intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng Dự án nâng cấp cơ sở hạ tầng thị trấn Na Hang lên thị xã Na Hang giai đoạn 2016 - 2018

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:80

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đánh giá được thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp nhằm thực hiện tốt công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi thực hiện dự án. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng Dự án nâng cấp cơ sở hạ tầng thị trấn Na Hang lên thị xã Na Hang giai đoạn 2016 - 2018

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------------------- NGUYỄN THẾ MẠNH ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN NÂNG CẤP CƠ SỞ HẠ TẦNG THỊ TRẤN NA HANG LÊN THỊ XÃ NA HANG GIAI ĐOẠN 2016-2018 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên – 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------------------- NGUYỄN THẾ MẠNH ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN NÂNG CẤP CƠ SỞ HẠ TẦNG THỊ TRẤN NA HANG LÊN THỊ XÃ NA HANG GIAI ĐOẠN 2016-2018 Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8 85 01 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Đình Binh Thái Nguyên – 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết luận nghiên cứu trình bày trong luận văn này là trung thực và chính xác. Những kết quả của luận văn chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình! Thái Nguyên, ngày ... tháng ... năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Thế Mạnh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực tập và thực hiện đề tài này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Na Hang, các phòng, ban khác thuộc UBND huyện Na Hang, các thầy, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp này tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: 1. PGS.TS Phan Đình Binh, thầy đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này. 2. Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa Quản lý Tài nguyên và các thầy giáo, cô giáo giảng dạy chuyên ngành Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập. 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Na Hang, các phòng, ban khác thuộc UBND huyện Na Hang, cùng bạn bè, đồng nghiệp và người thân đã quan tâm giúp đỡ và động viện tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Thế Mạnh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .....................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 2 3. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ................................................................................. 2 3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu: .................................................................. 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn: ................................................................................................. 2 4.1. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu ở thị trấn Na Hang tỉnh Tuyên Quang ........................................................................................................ 3 CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng .............................. 4 1.1.1. Khái niệm về bồi thường giải phóng mặt bằng ................................................. 4 1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác giải phóng mặt bằng ................................. 5 1.1.3. Vai trò của bồi thường và giải phóng mặt bằng ................................................ 5 1.1.4. Đặc điểm của quá trình bồi thường giải phóng mặt bằng ................................. 6 1.1.5. Quy trình thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ........................ 7 1.2. Những căn cứ pháp lý thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ....... 8 1.2.1. Các văn bản của Trung ương ............................................................................ 8 1.2.2. Các văn bản của địa phương ............................................................................. 9 1.3. Cơ sở thực tiễn của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng .......................... 10 1.3.1. Công tác giải phóng mặt bằng của một số nước trên thế giới ......................... 10 1.3.2. Công tác giải phóng mặt bằng tại Việt Nam ................................................... 14 1.3.3. Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ở tỉnh Tuyên Quang .................... 17 1.4. Nhận xét chung về tổng quan các vấn đề nghiên cứu ........................................ 19 CHƯƠNG 2.ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 21
  6. iv 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 21 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 21 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 21 2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 21 2.2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế và xã hội và tình hình quản lý và sử dụng đất đai của thị trấn Na Hang ................................................................................................. 21 2.2.2. Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng Dự án nâng cấp cơ sở hạ tầng thị trấn Na Hang lên thị xã Na Hang ..................................................................................... 21 2.2.3. Ý kiến của người dân về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng............... 22 2.2.4. Đánh giá thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp nhằm thực hiện tốt công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi thực hiện dự án .......................................... 22 2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 22 2. 3.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................... 22 2.3.2. Phương pháp đối chiếu văn bản Luật, Nghị định............................................ 22 2.3.3. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu ............................................................... 22 2.3.4. Phương pháp chuyên gia ................................................................................. 23 2.3.5 Phương pháp tham khảo, kế thừa các tài liệu có sẵn có liên quan đến đề tài .. 23 CHƯƠNG 3.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................... 24 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thị trấn Na Hang ........................................ 24 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 24 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 25 3.3. Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng Dự án nâng cấp cơ sở hạ tầng thị trấn Na Hang lên thị xã Na Hang ..................................................................................... 35 3.3.1. Giới thiệu chung về dự án Nâng cấp cơ sở hạ tầng thị trấn Na Hang lên thị xã Na Hang..................................................................................................................... 35 3.3.2. Về quy trình thực hiện thu hồi đất tại Dự án nâng cấp cơ sở hạ tầng thị trấn Na Hang lên thị xã Na Hang ........................................................................................... 37 3.3.3. Đánh giá kết quả bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất tại khu vực giải phóng mặt bằng ......................................................................................................... 42 3.3.4. Đánh giá kết quả bồi thường, hỗ trợ về tài sản trên đất .................................. 43
  7. v 3.3.5. Kết quả hỗ trợ và tái định cư khu vực giải phóng mặt bằng ........................... 47 3.3.6. Tổng hợp về kinh phí bồi thường và giải phóng mặt bằng ............................. 49 3.4. Ý kiến của người dân về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng.................. 50 3.4.1.Ý kiến người dân về đơn giá bồi thường ......................................................... 50 3.4.2. Ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách thu hồi, bồi thường đất đến đời sống của người dân .................................................................................................... 52 3.5. Đánh giá thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ........................................... 58 3.5.1. Thuận lợi .......................................................................................................... 58 3.5.2. Khó khăn, tồn tại ............................................................................................. 59 3.5.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, GPMB, hỗ trợ và TĐC khi Nhà nước thu hồi đất tại thị trấn Na Hang .................... 60 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 62 1. Kết luận ................................................................................................................. 62 2. Kiến nghị ............................................................................................................... 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 64
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BT : Bồi thường GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GPMB : Giải phóng mặt bằng HT : Hỗ trợ NN : Nông nghiệp TĐC : Tái định cư TNMT : Tài nguyên môi trường UBND : Uỷ ban nhân dân
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Giá trị sản xuất trên địa bàn thị trấn Na Hang giai đoạn 2016 - 2018 .. 26 Bảng 3.2: Hiện trạng dân số, lao động thị trấn Na Hang năm 2016 ............... 27 Bảng 3.3: Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Na Hang năm 2016....................... 30 Bảng 3.4. Quy mô của dự án nghiên cứu ........................................................ 35 Bảng 3.5: Trình độ văn hoá, chuyên môn của số người trong độ tuổi lao động tại dự án nghiên cứu ........................................................................................ 36 Bảng 3.6: Tình hình lao động, việc làm của các hộ thuộc khu vực bồi thường GPMB của dự án ............................................................................................. 37 Bảng 3.7: Tổng hợp đối tượng được bồi thường, hỗ trợ của dự án Nâng cấp cơ sở hạ tầng thị trấn Na Hang lên thị xã Na Hang ............................................. 41 Bảng 3.8: Bảng tổng hợp diện tích, loại đất thu hồi của dự án Nâng cấp cơ sở hạ tầng thị trấn Na Hang lên thị xã Na Hang .................................................. 42 Bảng 3.9: Kết quả bồi thường các loại cây cối bị thiệt hại ............................. 44 Bảng 3.10: Kết quả bồi thường về tài sản, công trình, vật kiến trúc .............. 46 Bảng 3.11: Kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng tại dự án Nâng cấp cơ sở hạ tầng thị trấn Na Hang lên thị xã Na Hang ............................................. 49 Bảng 3.11: Tổng hợp ý kiến của người dân về đơn giá bồi thường GPMB ... 50 Bảng 3.12. Phương thức sử dụng tiền các hộ dân tại dự án Nâng cấp cơ sở hạ tầng thị trấn Na Hang lên thị xã Na Hang ....................................................... 53 Bảng 3.13: Tình hình lao động, việc làm của các hộ thuộc khu vực bồi thường GPMB.............................................................................................................. 53 Bảng 3.14: Thu nhập bình quân của người dân trước và sau thu hồi đất tại dự án Nâng cấp cơ sở hạ tầng thị trấn Na Hang lên thị xã Na Hang ................... 54 Bảng 3.15. Tình hình thu nhập của các hộ sau khi bị thu hồi đất tại dự án Nâng cấp cơ sở hạ tầng thị trấn Na Hang lên thị xã Na Hang ........................ 55
  10. viii Bảng 3.16: Thu nhập bình quân nhân khẩu/năm phân theo nguồn thu tại dự án nghiên cứu ....................................................................................................... 56 Bảng 3.17. Đánh giá của người dân về cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội sau khi thu hồi đất ........................................................................................................ 57 Bảng 3.18. Tình hình an ninh trật tự xã hội của người dân sau khi thu hồi đất .... 58
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên hữu hạn vô cùng quý giá không thể tái tạo được, là tư liệu sản xuất không thể thay thế được, có vị trí cố định trong không gian, không thể di chuyển theo ý muốn chủ quan của con người, đối với mỗi quốc gia nếu xét về mặt diện tích thì nó bị giới hạn bởi đường biên giới giữa các quốc gia, là vấn đề liên quan đến tình hình ổn định chính trị, kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia nói chung và Việt Nam nói riêng. Sử dụng đất vào mục đích Quốc gia, lợi ích công cộng để thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế đất nước, đặc biệt là các dự án sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế là một yếu tố khách quan trong quá trình phát triển công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Để có mặt bằng xây dựng các dự án, Nhà nước phải thu hồi đất của nhân dân và thực hiện việc bồi thường hỗ trợ tái định cư cho các hộ dân có đất bị thu hồi. Các quy định của pháp luật về thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ tái định cư đã từng bước được hoàn thiện, ngày càng rõ ràng, cụ thể về nguyên tắc, điều kiện, đơn giá thực hiện bồi thường, hỗ trợ về đất đai và tài sản khi nhà nước thu hồi đất. Tuy nhiên việc bồi thường một giá trị lớn hơn giá trị mà người sử dụng đất nhận được từ đất có thể coi là phù hợp, nhưng đất đai có những đặc trưng riêng, ngày càng khan hiếm, điều này tương ứng với giá đất luôn có xu hướng tăng, vì vậy người sử dụng đất luôn có tâm lí yêu cầu mức giá bồi thường về đất cao hơn nhiều lần so với thực tế. Chính điều này đã làm nảy sinh nhiều vướng mắc trong việc thực hiện các thủ tục khi thu hồi đất. Trong quá trình đổi mới đất nước rất nhiều các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ các mục đích kinh tế, văn hóa, xã hội đang diễn ra tại các địa phương, để đáp ứng được nhu cầu sử dụng đất to lớn đó cần thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng cho các chủ sử dụng đất. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của nhà nước
  12. 2 và nhân dân vì vậy công tác thu hồi đất và phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng là hết sức khó khăn, phức tạp và nhạy cảm. Trên địa bàn huyện Na Hang trong những năm qua đã thực hiện nhiều dự án và công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng đạt được nhiều kết quả tốt tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn gặp nhiều khó khăn, nhiều đơn thư khiếu nại gửi tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị giải quyết quyền lợi có liên quan đến bồi thường, giải phóng mặt bằng. Do vậy cần phải tiếp tục nghiên cứu làm rõ về cơ sở lý luận, tìm giải pháp tháo gỡ để đề xuất cơ chế, chính sách và tổ chức thực hiện. Xuất phát từ thực tế trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng Dự án nâng cấp cơ sở hạ tầng thị trấn Na Hang lên thị xã Na Hang giai đoạn 2016 - 2018”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Đánh giá được kết quả bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án - Đánh giá được ý kiến của người dân về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng - Đánh giá được thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp nhằm thực hiện tốt công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi thực hiện dự án 3. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu 3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu: Củng cố nắm chắc các kiến thức về luật đất đai hiện hành, các chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả của đề tài giúp các nhà quản lý rút ra được kinh nghiệm khi thực hiện giải phóng mặt bằng để công tác giải phóng mặt bằng sau này diễn ra thuận lợi, đúng tiến độ và hạn chế khiếu nại và tố cáo. 4. Phạm vi và thời gian nghiên cứu
  13. 3 4.1. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu ở thị trấn Na Hang tỉnh Tuyên Quang 4.2. Thời gian nghiên cứu: Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp giai đoạn 2017 – 2019 và số liệu sơ cấp năm 2019
  14. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở lý luận của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng 1.1.1. Khái niệm về bồi thường giải phóng mặt bằng Ngoài khái niệm "bồi thường” khi Nhà nước thu hồi đất, trên sách báo pháp lý nước ta và thực tiễn quản lý địa phương hiện nay vẫn còn sử dụng cụm từ “đền bù” và “bồi hoàn”. Dưới đây là việc tìm hiểu, phân tích, đối chiếu các khái niệm trên. Bồi thường có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc công lao động cho một chủ thể nào đó thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác. Việc bồi thường có thể vô hình hoặc hữu hình (bồi thường bằng tiền hoặc vật chất khác), có thể do các quy định của pháp luật điều tiết hoặc do thỏa thuận của các chủ thể. Bồi thường thiệt hại về đất khi thu hồi đất thực chất là việc giải quyết mối quan hệ kinh tế giữa nhà nước với người được giao đất, được cho thuê đất và người bị thu hồi đất. Bồi thường thiệt hại về đất phải được thực hiện theo quy định của Nhà nước về giá đất, về phương thức thu hồi và thanh toán. Việc bồi thường thiệt hại về đất không giống với việc trao đổi mua bán tài sản, hàng hóa trên thị trường. Nó vừa phải đảm bảo lợi ích của người bị thu hồi, đồng thời cũng phải đảm bảo lợi ích của Nhà nước, của người nhận đất thu hồi để sử dụng, tức là phải giải quyết hài hòa lợi ích của cả ba đối tượng này. (Luật đất đai năm 2013) Hay nói cách khác giải phóng mặt bằng là quá trình tổ chức thực hiện các công việc liên quan đến di dời nhà cửa, cây cối và các công trình xây dựng khác trên một diện tích đất nhất định được quy định cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng mới một công trình trên đó.
  15. 5 1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác giải phóng mặt bằng Có rất nhiều yếu tố tác động đến công tác giải phóng mặt bằng. Những yếu tố đó có thể làm cho công tác giải phóng mặt bằng diễn ra nhanh hay chậm tùy theo mức độ của nó. Dưới đây là một số yếu tố cơ bản: - Công tác quản lý Nhà nước về đất đai của địa phương có đất bị thu hồi. - Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Công tác định giá đất và tài sản. - Đăng kí đất đai lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng sử dụng đất, thống kê, kiểm kê đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai. - Nguồn vốn chi trả cho công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. - Trình độ và kinh nghiệm của những người làm công tác bồi thường giải phóng mặt bằng. - Tâm lý, trình độ học vấn, đạo đức của người dân có đất bị thu hồi. (Trần Quang Huy, 2006). 1.1.3. Vai trò của bồi thường và giải phóng mặt bằng Giải phóng mặt bằng là một điều tất yếu của sự phát triển. Khi một quốc gia ngày càng phát triển để đáp ứng được các yêu cầu về tổ chức lại sản xuất, mở rộng địa giới hành chính, quy hoạch khu dân cư, mạng lưới giao thông, các công trình phục vụ cho vui chơi giải trí thì cần phải có mặt bằng để có thể thực hiện. Công tác bồi thường GPMB ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ thi công của các công trình, dự án. Mặt khác bồi thường GPMB cũng phải thực hiện đúng theo các quy trình, quy định của nhà nước nhằm tránh khiếu kiện có liên quan đến công tác bồi thường GPMB. (Trần Quang Huy, 2006)
  16. 6 1.1.4. Đặc điểm của quá trình bồi thường giải phóng mặt bằng BT & GPMB là quá trình đa dạng và phức tạp, nó thể hiện sự khác nhau giữa các dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích quốc gia của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. Chính vì vậy quá trình BT & GPMB có đặc điểm sau: - Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực nội thành, khu vực ven đô, khu vực ngoại thành,... mật độ dân cư khác nhau, ngành nghề đa dạng và đều hoạt động sản xuất theo một đặc trưng riêng của vùng đó. Do đó, GPMB cũng được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt. - Tính phức tạp: “Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. Ở khu vực nông thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cư là giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất cũng được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Mặt khác do tập quán canh tác và sinh hoạt nên đa phần người dân đều không muốn mất đi mảnh đất của mình. Tình hình đó dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển là rất khó khăn. Bên cạnh đó công tác kiểm kê, định giá để bồi thường, hỗ trợ gặp nhiều khó khăn do các tài sản như công trình, vật kiến trúc gắn liền với đất rất đa dạng. Chính vì vậy khi thực hiện công tác BT & GPMB cần có sự phối hợp hài hòa giữa các cấp chính quyền, các ban ngành, đoàn thể có liên quan và người dân. Cần áp dụng kịp thời những chính sách của Nhà nước để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên tham gia theo đúng quy định của pháp luật” ( Nguyễn Thị Lợi, 2007).
  17. 7 1.1.5. Quy trình thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng - Bước 1: + Tiếp nhận các hồ sơ pháp lý của dự án từ phía Chủ đầu tư. + Lập, trình duyệt kế hoạch thu hồi đất, điều tra, đo đạc, kiểm đếm tài sản. - Bước 2: + Xác định mốc giới quy hoạch, tọa độ mỏ, phạm vi GPMB tại thực địa và trên bản đồ. + Trích đo địa chính hoặc trích lục bản đồ địa chính khu đất quy hoạch thực hiện dự án. + Lập danh sách chủ sử dụng thửa đất thu hồi. - Bước 3: + Lập hồ sơ thông báo thu hồi đất. + Thẩm định hồ sơ thông báo thu hồi đất, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt. + Phê duyệt thông báo thu hồi đất, thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và thành lập Tổ tư vấn giúp việc cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (trường hợp thấy cần thiết). + Công khai Thông báo thu hồi đất. - Bước 4: + Kiểm kê, kiểm đếm đất đai, tài sản trên đất thu hồi và lập biên bản kiểm kê cho từng chủ sử dụng bị thu hồi đất. + Kiểm tra, đối chiếu kết quả kiểm kê so với đất đai, tài sản đang sử dụng. + Tiếp thu ý kiến, kiểm tra, hoàn thiện kết quả kiểm kê. - Bước 5: + Tổng hợp kết quả kiểm kê, xác định tình trạng pháp lý đất đai, tài sản, chính sách áp dụng đối với các trường hợp bị thu hồi đất, thiệt hại về tài sản gửi Hội đồng bồi thường. + Họp xét các trường hợp được hoặc không được bồi thường, hỗ trợ, tái
  18. 8 định cư; hoàn thiện biên bản họp. - Bước 6: + Lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. + Lấy ý kiến về dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. + Tiếp thu giải quyết vướng mắc, hoàn thiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. - Bước 7: + Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; ra văn bản thông báo kết quả thẩm định. + Chỉnh sửa phương án bồi thường theo ý kiến thẩm định. - Bước 8: + Hoàn thiện hồ sơ thu hồi đất + Kiểm tra hồ sơ thu hồi đất. + Chỉnh sửa hồ sơ thu hồi đất theo kết quả kiểm tra. - Bước 9: + Quyết định thu hồi đất, phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. + Công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. - Bước 10: + Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án đã được phê duyệt. + Người có đất bị thu hồi tháo dỡ, di chuyển tài sản bàn giao mặt bằng cho Chủ đầu tư. 1.2. Những căn cứ pháp lý thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng 1.2.1. Các văn bản của Trung ương - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội ban hành Luật Đất đai; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
  19. 9 - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; - Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng điều chỉnh bảng giá đất; định giá cụ thể và tư vấn xác định giá đất; - Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; - Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. 1.2.2. Các văn bản của địa phương - Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; - Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích
  20. 10 quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; - Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang ban hành bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang quy định phân khu vực, phân loại đường phố và vị trí đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; - Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 của UBND tỉnh Tuyên Quang Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; - Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang; - Quyết định số 1464b/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp cơ sở hạ tầng thị trấn Na Hang lên thị xã Na Hang, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang; - Quyết định số 323/QĐ-UBND ngày 22/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Tuyên Quang về phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp cơ sở hạ tầng thị trấn Na Hang lên thị xã Na Hang, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang; 1.3. Cơ sở thực tiễn của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng 1.3.1. Công tác giải phóng mặt bằng của một số nước trên thế giới Để thực hiện thành công công tác bồi thường giải phóng mặt bằng cần có chính sách phù hợp của Chính phủ, nguồn vốn đầu tư, sự phối hợp thực
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2