Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án Nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 tại thành phố Thái Nguyên
lượt xem 2
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá được sự tác động của việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng tại dự án Nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 đến đời sống của người dân bị thu hồi đất. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án Nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 tại thành phố Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------o0o-------------- LÊ QUANG TÙNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN NGHĨA TRANG AN LẠC VIÊN (INDEVCO) THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016-2017 TẠI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên - 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------o0o-------------- LÊ QUANG TÙNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN NGHĨA TRANG AN LẠC VIÊN (INDEVCO) THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016-2017 TẠI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN Ngành: Quản lý đất đai Mã ngành: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. Dư Ngọc Thành Thái Nguyên - 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số liệu sơ cấp và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tác giả Lê Quang Tùng
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực phấn đấu của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ, động viên, chỉ bảo của các thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và người thân. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Dư Ngọc Thành giảng viên Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên người đã luôn theo sát, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo đã luôn giúp đỡ tạo mọi điều kiện cho tôi trong thời gian qua. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND thành phố Thái Nguyên, cán bộ Phòng Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Thái Nguyên cùng tất cả các bạn bè đã giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này. Cuối cùng tôi xin cảm ơn sâu sắc tới gia đình đã động viên, tạo mọi điều kiện về vật chất cũng như tinh thần trong suốt quá trình tôi thực hiện đề tài này. Một lần nữa tôi xin chân trọng cảm ơn và cảm tạ ! Thái Nguyên, tháng năm 2020 Tác giả Lê Quang Tùng
- iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT KÍ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT TĐC: Tái định cư TP: Thành phố QSDĐ: Quyền sử dụng đất UBND: Ủy ban nhân dân HĐND: Hội đồng nhân dân GPMB: Giải phóng mặt bằng WB: Ngân hàng Thế giới ADB: Ngân hàng phát triển Châu Á TTLB: Thông tư liên bộ HĐBT: Hội đồng bồi thường BTC: Bộ Tài chính GRDP: Tốc độ tăng trưởng kinh tế GTSX: Giá trị sản xuất KH: Kế hoạch
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iii MỤC LỤC ........................................................................................................ iv DANH MỤC CÁC BẢNGDANH MỤC CÁC HÌNH .................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề .................................................................................................. 1 2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2 3. Ý nghĩa của đề tài....................................................................................... 3 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU................................. 4 1.1. Cơ sở khoa học và thực hiện ................................................................... 4 1.1.1. Cơ sở khoa học ................................................................................. 4 1.1.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................. 8 1.1.3. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng .. 9 1.2. Thực trạng công tác bồi thường giải phóng mặt bằng .......................... 14 1.2.1. Các văn bản của Nhà nước ............................................................. 14 1.2.2. Các văn bản của tỉnh Thái Nguyên ................................................. 15 1.3. Công tác bồi thường GPMB trên thế giới và Việt Nam ....................... 17 1.3.1. Trên Thế giới .................................................................................. 17 1.3.2. Tại Việt Nam................................................................................... 21 1.3.3. Công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .... 22 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 24 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 24 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 24 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 24 2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 24 2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 25 2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu thứ cấp .............................. 25
- v 2.3.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp ................................ 25 2.3.3. Phương pháp tổng hợp phân tích và xử lý số liệu........................... 25 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 26 3.1. Khái quát về dự án nghiên cứu ............................................................. 26 3.2. Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại dự án Nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 tại thành phố Thái Nguyên. ............................................................................... 30 3.2.1. Loại đất thu hồi và xác định đối tượng được bồi thường trong vùng dự án ................................................................................................. 30 3.2.2. Kết quả bồi thường tại dự án nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 tại thành phố Thái Nguyên .................... 30 3.3. Đánh giá tác động của việc giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến đời sống của người dân bị thu hồi đất trong dự án nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 tại thành phố Thái Nguyên. ............................................................................... 38 3.3.1. Ý kiến của người dân trong việc thực hiện bồi thường và các chính sách hỗ trợ tại dự án nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 tại thành phố Thái Nguyên........................ 39 3.3.2. Ý kiến của người dân có đất bị thu hồi trong việc tác động của dự án tới thu nhập của người bị thu hồi đất .............................................. 40 3.3.5. Ý kiến của cán bộ chuyên môn trong việc thực hiện bồi thường và các chính sách hỗ trợ tại dự án nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 tại thành phố Thái Nguyên ............... 42 3.3.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường và hỗ trợ tiền khi Nhà nước thu hồi đất, giải phóng mặt bằng tại dự án dự án nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 tại thành phố Thái Nguyên ..... 42 3.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường GPMB dự án nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 tại thành phố Thái Nguyên ........................................ 47 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 49 1. Kết luận .................................................................................................... 49 2. Kiến nghị .................................................................................................. 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 51
- vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Các hạng mục của dự án Nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên. ................................................................ 29 Bảng 3.2: Diện tích các loại đất đã thu hồi của người dân tại dự án nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017......... 30 Bảng 3.3: Đơn giá bồi thường đất tại dự án nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 ............................... 31 Bảng 3.4: Tổng hợp giá trị bồi thường về đất tại dự án nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 ................ 31 Bảng 3.5: Chênh lệch giữa giá, tiền bồi thường đất ở của Dự án so với chuyển nhượng QSD đất trên thị trường ......................................... 32 Bảng 3.6: Đơn giá bồi thường một số tài sản trên đất bị thu hồi tại dự án nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 ............................................................................... 33 Bảng 3.7: Đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu tại dự án nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 .......... 34 Bảng 3.8: Kết quả bồi thường đợt 1 về tài sản, cây trồng tại dự án nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017................... 34 Bảng 3.9: Tổng hợp kinh phí và số hộ gia đình được hỗ trợ của dự án nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 ....... 35 Bảng 3.10. Tổng hợp kết quả kinh phí bồi thường và hỗ trợ trong dự án nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 ........................................................................................ 36 Bảng 3.11. Khái quát chung về thông tin của các hộ gia đình điều tra .......... 38 Bảng 3.12: Tình hình thu nhập của các hộ sau khi bị thu hồi đất ................... 40 Bảng 3.13: Tình hình trật tự an ninh, xã hội của người dân sau khi thu hồi đất tại dự án nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 .......................................................... 41 Bảng 3.14. Tình hình môi trường khu vực sau khi thu hồi đất tại dự án nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 ........................................................................................ 41
- vii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Bản đồ trích lục – chỉnh lí xã Thịnh Đức, phường Thịnh Đán phục vụ công tác giải phóng mặt bằng dự án Nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn (2016-2017) .......... 26 Hình 3.2. Ảnh hiện trạng nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn (2016-2017)................................................................... 27 Hình 3.3. Sơ đồ quy hoạch dự án Nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn (2018-2020)............................................. 27
- 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Nước ta đang trong thời kỳ thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, nhiều dự án như các khu công nghiệp, các nhà máy, các khu đô thị mới, các khu dân cư... đang được triển khai xây dựng một cách mạnh mẽ. Để thực hiện được các nhiệm vụ trên và mang tính khả thi thì mặt bằng đất đai là một trong những nhân tố quan trọng, nó quyết định đến hiệu quả trong công tác đầu tư của các nhà đầu tư trong và ngoài nước cũng như ảnh hưởng đến cả tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước. Thực hiện đường lối đổi mới do Đảng ta khởi xướng, trong các năm gần đây kinh tế tiếp tục tăng trưởng với tốc độ ổn định, các lĩnh vực văn hoá, giáo dục, khoa học, xã hội... ngày càng được cải thiện. Sự phát triển chung của hệ thống KT - XH cũng như của đất nước trước hết đặt ra phải xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hệ thống giao thông đường bộ, hệ thống thuỷ lợi, hệ thống lưới điện quốc gia... đây chính là điều kiện rất cơ bản để phát triển nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch. Để xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng, phát triển các ngành kinh tế, công nghiệp, giao thông, xây dựng, thương mại dịch vụ, giáo dục, y tế... Nhà nước phải thu hồi đất của người sử dụng đất và phải bồi thường cho người bị thu hồi. Việc thực hiện bồi thường giữ vị trí hết sức quan trọng, là yếu tố có tính quyết định trong toàn bộ quá trình thực hiện dự án. Trong những năm vừa qua công tác BT & GPMB gặp rất nhiều khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai và thực hiện (Giá đất biến động, tiêu cực, ý thức của người dân chưa cao,...). Một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc các dự án được triển khai chậm là do công tác bồi thường giải phóng mặt bằng gặp rất nhiều khó khăn vướng mắc. Các chính sách đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng, các văn bản hướng dẫn thực hiện của Nhà nước còn chưa đầy đủ, cụ thể, chưa đồng bộ,
- 2 hay thay đổi do đó gây nhiều khó khăn cho việc xác định và phân loại mức bồi thường, giá bồi thường. Việc tuyên truyền phổ biến các chính sách có liên quan đến công việc này chưa thực hiện tốt. Chưa có biện pháp hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, tạo công ăn việc làm mới cho người dân vùng di dời một cách cụ thể. Do đó đòi hỏi phải có các phương án bồi thường thật hợp lý, công bằng đảm bảo mọi người dân đều thấy thỏa đáng và phấn khởi thực hiện. Sau nhiều năm thực hiện theo các quy định của Chính phủ, việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất có tiến bộ hơn, đáp ứng được yêu cầu của Nhà nước và phù hợp với nguyện vọng của đại đa số nhân dân, khắc phục được nhiều tồn tại, vướng mắc trước đây. Tuy nhiên, việc triển khai cũng còn không ít khó khăn, vướng mắc do rất nhiều nguyên nhân khác nhau. Vì vậy việc điều tra, khảo sát thực tế, phân tích, đánh giá có cơ sở khoa học, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả của công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất, nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi, góp phần thiết lập trật tự, kỷ cương pháp luật, hạn chế tranh chấp, khiếu kiện về đất đai trong việc bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất là cần thiết. Với ý nghĩa thực tiễn đó tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án Nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 tại thành phố Thái Nguyên”. 2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá được công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại dự án Nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017. - Đánh giá được sự tác động của việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng tại dự án Nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 đến đời sống của người dân bị thu hồi đất. - Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại dự án Nghĩa trang An Lạc viên INDEVCO Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017 .
- 3 - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại địa phương. 3. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu: Bổ sung những kiến thức đã học trên lớp; học hỏi, tiếp cận những kiến thức, kinh nghiệm thực tế nhằm hiểu rõ hơn về công tác quản lý Nhà nước về đất đai, cụ thể là công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng. - Ý nghĩa trong thực tiễn: Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp tìm ra được những thuận lợi, khó khăn trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng của một số dự án trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên để từ đó rút ra những giải pháp khắc phục, góp phần đẩy nhanh thực hiện tốt công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ở địa phương.
- 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học và thực hiện 1.1.1. Cơ sở khoa học 1.1.1.1. Khái niệm đất đai Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng của quốc gia (Luật đất đai, 2013). 1.1.1.2. Đặc điểm của đất đai Đất đai có vị trí cố định không thể di chuyển được, với một số lượng lớn có hạn trên phạm vi toàn cầu, quốc gia và khu vực. Tính cố định không di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác của đất đai đồng thời quy định tính giới hạn về quy mô và không gian gắn liền với môi trường mà đất đai chịu chi phối (nguồn gốc hình thành, sinh thái với những tác động khác của thiên nhiên). Vị trí của đất đai có ý nghĩa rất lớn về mặt kinh tế trong quá trình khai thác và sử dụng đất đai. Khả năng phục hồi và tái tạo của đất đai chính là khả năng phục hồi và tái tạo độ phì thông qua tự nhiên hoặc do tác động của con người. Ngoài tính hai mặt trên, đất đai còn có những đặc điểm như là: Sự chiếm hữu, sở hữu đất đai và tính đa dạng phong phú của đất đai. Về sự chiếm hữu và sở hữu của đất đai ở nước ta đã được quy định rõ trong Luật Đất đai. Còn tính đa dạng và phong phú của đất đai thể hiện ở chỗ: Trước hết, do đặc tính tự nhiên của đất đai và phân bổ cố định từng vùng lãnh thổ nhất định, gắn liền với điều kiện hình thành của của đất đai quyết định. Mặt khác, tính đa dạng, phong phú còn do yêu cầu, đặc điểm và mục đích sử dụng khác nhau. Đặc điểm này của đất đai đòi hỏi con người khi sử dụng đất đai phải biết khai thác triệt để
- 5 lợi thế của mỗi loại đất một cách hiệu quả và tiết kiệm trên một vùng lãnh thổ. Để làm được điều này, phải xây dựng một quy hoạch tổng thể và chi tiết sử dụng đất đai trên phạm vi cả nước và từng vùng khu vực. 1.1.1.3. Khái niệm về thu hồi đất và các trường hợp thu hồi đất. Thu hồi đất: là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai. Điều 61 và Điều 62 của Luật đất đai 2013 quy định: - Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh trong các trường hợp sau đây: 1. Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc; 2. Xây dựng căn cứ quân sự; 3. Xây dựng công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh; 4. Xây dựng ga, cảng quân sự; 5. Xây dựng công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh; 6. Xây dựng kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân; 7. Làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí; 8. Xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân; 9. Xây dựng nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân; 10. Xây dựng cơ sở giam giữ, cơ sở giáo dục do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý. - Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong các trường hợp sau đây: 1. Thực hiện các dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư mà phải thu hồi đất;
- 6 2. Thực hiện các dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi đất, bao gồm: a) Dự án xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; khu đô thị mới, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); b) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; trụ sở của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp quốc gia; c) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc; hệ thống dẫn, chứa xăng dầu, khí đốt; kho dự trữ quốc gia; công trình thu gom, xử lý chất thải; 3. Thực hiện các dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất bao gồm: a) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương; b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải; c) Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; d) Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến
- 7 nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; đ) Dự án khai thác khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền cấp phép, trừ trường hợp khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn, khoáng sản tại các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và khai thác tận thu khoáng sản (Luật đất đai, 2013). 1.1.1.4. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến bồi thường, giải phóng mặt bằng. - Bồi thường: Bồi thường là đền bù những tổn hại đã gây ra. Đền bù là trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao. Như vậy, bồi thường là trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác mang lại. Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất. - Hỗ trợ: Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển - Tái định cư: Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để sinh sống và làm ăn. Tái định cư bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu đất đai để thực hiện các dự án phát triển. Tái định cư (TĐC) được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài sản; di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó. Thu hồi đất, Bồi thường giải phóng mặt bằng là giải pháp quan trọng mang tính đột phá nhằm chủ động quỹ đất, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển và triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Quá trình thực hiện bồi thường GPMB phải đảm bảo hài hoà giữa các lợi ích: lợi ích của Nhà nước, lợi ích của doanh nghiệp, của cộng đồng dân cư và đặc biệt là lợi ích của người dân (Luật đất đai, 2013).
- 8 * Một số khái niệm liên quan khác: - Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. - Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước cho thuê đất) là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất. - Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định. - Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất. - Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định - Chi phí đầu tư vào đất còn lại bao gồm chi phí san lấp mặt bằng và chi phí khác liên quan trực tiếp có căn cứ chứng minh đã đầu tư vào đất mà đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất còn chưa thu hồi được. - Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất. (Nguyễn Mạnh Hùng, 2019). 1.1.2. Cơ sở thực tiễn Mỗi dự án liên quan đến giải phóng mặt bằng có một đặc điểm riêng, liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. Giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phức tạp. - Tính đa dạng thể hiện: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực nội thành, khu vực ven đô, khu vực ngoại thành, khu vực
- 9 nông thôn, trình độ dân trí khác nhau... mật độ dân cư khác nhau, ngành nghề đa dạng và đều hoạt động sản xuất theo một đặc trưng riêng của vùng đó. Do đó, giải phóng mặt bằng cũng được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt. - Tính phức tạp thể hiện: Đất đai là tài sản có giá trị đặc biệt, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. Ở khu vực thành thị, đất đai có giá trị cực lớn. Còn đối với khu vực nông thôn, đất đai lại là tư liệu sản xuất chủ yếu, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cư vùng này là giữ được đất để sản xuất. Người dân có tâm lý, mất đất coi nhu mất tư liệu sản xuất, mất đi nguồn sống chính. Trước tình hình đó đã dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển là rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cư sau này. 1.1.3. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng 1.1.3.1. Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó a. Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai Do các đặc điểm lịch sử, kinh tế xã hội của đất nước ta trong mấy thập kỷ qua có nhiều biến động lớn, nên các chính sách về đất đai không ngừng được sửa đổi, bổ sung. Từ năm 1993 đến năm 2013, Nhà nước đã ban hành hơn 200 văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất. Sau khi Quốc hội thông qua Luật đất đai 2013 cùng với các văn bản hướng dẫn thi hành đã nhanh chóng đi vào cuộc sống. Với một hệ thống quy phạm khá hoàn chỉnh, chi tiết, cụ thể, rõ ràng, đề cập mọi quan hệ đất đai phù hợp với thực tế. Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai của Nhà nước đã tạo cơ sở pháp lý quan trọng trong việc tổ chức thực hiện các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai, giải quyết tốt mối quan hệ đất đai ở khu vực nông thôn, bước đầu đã đáp ứng
- 10 được quan hệ đất đai mới hình thành trong quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa; hệ thống pháp luật đất đai luôn đổi mới, ngày càng phù hợp hơn với yêu cầu phát triển kinh tế, bảo đảm quốc phòng, an ninh và ổn định xã hội. Theo đó, chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng cũng luôn được Chính phủ không ngừng hoàn thiện, sửa đổi nhằm giải quyết các vướng mắc trong công tác bồi thường GPMB, phù hợp với yêu cầu thực tế triển khai. Với những đổi mới về pháp luật đất đai, thời gian qua công tác GPMB đã đạt những kết quả đáng khích lệ, đã cơ bản đáp ứng được nhu cầu về mặt bằng cho việc phát triển các dự án đầu tư. Tuy nhiên bên cạnh đó, do tính chưa ổn định, chưa thống nhất của pháp luật đất đai qua các thời kỳ mà công tác bồi thường GPMB đã gặp khá nhiều khó khăn và cản trở. Thực tiễn triển khai cho thấy việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai có ảnh hưởng rất lớn đến công tác bồi thường GPMB, hỗ trợ và tái định cư. Hệ thống văn bản pháp luật đất đai còn có những nhược điểm như là số lượng nhiều, mức độ phức tạp cao, không thuận lợi trong sử dụng, nội bộ hệ thống chưa đồng bộ, chặt chẽ gây lúng túng trong xử lý và tạo kẽ hở trong thực thi pháp luật. Đất đai là đối tượng quản lý phức tạp, luôn biến động theo sự phát triển của nền kinh tế - xã hội. Để thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước về đất đai đòi hỏi các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực này phải mang tính ổn định cao và phù hợp với tình hình thực tế. (Nguyễn Mạnh Hùng, 2019). b. Tổ chức thực hiện các văn bản đó: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
- 11 Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam. Trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất. 1.1.3.2. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Thông qua việc lập, xét duyệt và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất để tổ chức việc bồi thường GPMB thực sự trở thành sự nghiệp của cộng đồng mà Nhà nước đóng vai trò là người tổ chức. Bất kỳ một phương án bồi thường GPMB nào đều dựa trên một quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất nhằm đạt được các yêu cầu như là phương án có hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có tác động tới chính sách bồi thường đất đai trên hai khía cạnh: - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những căn cứ quan trọng nhất để thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nhân tố ảnh hưởng tới giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất; từ đó tác động tới giá đất tính bồi thường. Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp cơ sở khoa học kỹ thuật, khoa hoc xã hội để phân chia đất đai theo loại sử dụng nhằm sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất. Đối với công tác đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư, nó chi phối từ khâu hình thành dự án đến khâu cuối cùng giải phóng mặt bằng và lập khu tái định cư. Những nơi chưa có quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, công tác quản lý đất đai yếu kém, số liệu không đảm bảo độ tin cậy, việc khoanh định các loại đất, định hướng sử dụng không sát với thực tế thì ở đó công tác đền bù giải phóng mặt bằng và tái định cư gặp nhiều khó khăn phức tạp, hiệu quả thấp. Nhìn chung,chất lượng quy hoạch nói
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn