Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng một số dự án trên địa bàn thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh
lượt xem 7
download
Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm đánh giá sự ảnh hưởng của công tác bồi thường, GPMB đối với dự án khu dân cư đô thị cầu Lạc Trung và Dự án đầu tư xây dựng công trình hệ thống vận chuyển than từ kho than Khe Ngát ra cảng Điền Công (giai đoạn 1) của công ty Kho vận Đá Bạc – Vinacomin trên địa bàn thành phố Uông Bí tới người dân. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng một số dự án trên địa bàn thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ SÁU ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ SÁU ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS LƯƠNG VĂN HINH Thái Nguyên - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN - Tôi xin can đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, mọi số liệu và kết quả sử dụng để nghiên cứu viết luận văn là trung thực, khách quan và chưa được sử dụng để bảo vệ học vị nào. - Tôi xin cam đoan mọi trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng và mọi sự giúp đỡ trong quá trình làm luận văn đều đã được cảm ơn. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Sáu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình thực hiện luận văn tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của các cá nhân, tập thể, các cơ quan, đơn vị có liên quan tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Lương Văn Hinh trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo khoa Quản lý Tài nguyên, phòng Đào tạo, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện tốt luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo UBND thành phố Uông Bí; Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố; Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn ! TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Sáu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ANTT : An ninh trật tự ANQP : An ninh quốc phòng BTC : Bộ Tài chính BTNMT : Bộ Tài nguyên môi trường BNNPTNT : Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn BCH : Ban chấp hành CNTT : Công nghệ thông tin CP : Chính Phủ CHN : Cây hàng năm CLN : Cây lâu năm CN-TTCN : Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp CNH – HĐH : Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá ĐKQSDĐ : Đăng ký quyền sử dụng đất GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GPMB : Giải phóng mặt bằng HSĐC : Hồ sơ địa chính KCN : Khu công nghiệp KH : Kế hoạch KTXH : Kinh tế xã hội NTTS : Nuôi trồng thủy sản NN : Nông nghiệp QĐ-UBND : Quyết định, ủy ban nhân dân TĐC : Tái định cư TT : Thông tư TTg : Thủ tướng TNHH : Trách nhiệm hữu hạn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... iii MỤC LỤC ................................................................................................................. iiv DANH MỤC BẢNG................................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................................3 3. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu...................................................................................4 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .................................................5 1.1. Cơ sở khoa học nghiên cứu đề tài ..........................................................................5 1.2. Khái quát về công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB ..................................................7 1.3. Thực trạng về công tác bồi thường, GPMB trên thế giới, trong nước và tỉnh Quảng Ninh …………………………………………………………………… ........10 1.4. Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh hiện nay ...........................................................................................17 1.5. Đánh giá chung: ...................................................................................................21 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........26 2.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................26 2.2. Thời gian, địa điểm nghiên cứu ...........................................................................27 2.3. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................27 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................32 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh. ................................................................................................................32 3.2. Tình hình quản lý đất đai và hiện trạng sử dụng đất của thành phố Uông Bí .....42 3.3. Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng 2 dự án trên địa bàn thành phố Uông Bí ......................................................................................................46 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- v 3.4. Đánh giá sự ảnh hưởng của công tác GPMB đến đời sống của các hộ dân ........63 3.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, tồn tại và giải pháp hoàn thiện công tác GPMB khi nhà nước thu hồi đất của 02 dự án............................................................68 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................70 1. Kết luận ...................................................................................................................70 2. Kiến nghị .................................................................................................................71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................73 PHỤ LỤC....................................................................................................................76 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Hiện trạng, cơ cấu, diện tích các loại đất năm 2017 của thành phố Uông Bí ....................................................................................................................... 45 Bảng 3.2: Kết quả tổng hợp các dự án được thực hiện trên địa bàn thành phố uông Bí giai đoạn 2015 -2018..................................................................................... 46 Bảng 3.3: Kết quả tổng hợp thông tin về 02 dự án nghiên cứu .................................. 53 Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả điều tra, xác định đối tượng được bồi thường tại 02 dự án ............................................................................................................................ 54 Bảng 3.5: Kết quả bồi thường về đất của dự án khu dân cư cầu Lạc Trung .............. 54 Bảng 3.6: Kết quả bồi thường về đất của dự án: Đầu tư xây dựng hệ thống vận chuyển than từ kho than Khe Ngát ra cảng Điền Công. ............................................. 55 Bảng 3.7: Kết quả bồi thường về tài sản, vật kiến trúc và cây trồng trên đất của dự án khu dân cư cầu Lạc Trung ................................................................................ 58 Bảng 3.8: Kết quả bồi thường về tài sản, vật kiến trúc và cây trồng trên đất của dự án Đầu tư xây dựng công trình hệ thống vận chuyển than từ kho than Khe Ngát ra cảng Điền Công.............................................................................................. 59 Bảng 3.9: Tổng hợp kết quả thực hiện chinh sách hỗ trợ ........................................... 62 tại dự án khu dân cư cầu Lạc Trung ........................................................................... 62 Bảng 3.10: Tổng hợp kết quả thực hiện chinh sách hỗ trợ tại DAĐTXDCT hệ thống vận chuyển than từ kho than Khe Ngát ra cảng Điền Công ........................................... 62 Bảng 3.11 : Tình hình hỗ trợ, đào tạo nghề và xin việc làm sau khi thu hồi đất ........ 63 Bảng 3.12: Tình hình lao động và việc làm của các hộ dân bị thu hồi đất tại dự án khu dân cư cầu Lạc Trung .......................................................................................... 63 Bảng 3.13: Tình hình lao động và việc làm của các hộ dân bị thu hồi đất tại dự án đầu tư xây dựng công trình hệ thống vận chuyển than từ kho than Khe Ngát ra cảng Điền Công........................................................................................................... 64 Bảng 3.14: Thu nhập bình quân của người dân tại 02 dự án ...................................... 65 Bảng 3.15: Tình hình thu nhập của các hộ sau khi bị thu hồi đất tại 02 dự án ........... 66 Bảng 3.16: Tình hình cơ sở hạ tầng sau khi thu hồi đất tại 02 dự án ......................... 66 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vii Bảng 3.17: Tình hình an ninh, trật tự xã hội sau khi thu hồi đất tại 02 dự án ............ 66 Bảng 3.18: Tình hình cảnh quan và môi trường sống của người dân sau khi thu hồi đất tai 2 dự án nghiên cứu .................................................................. 67 Bảng 3.19: Bảng tổng hợp đánh giá của người dân về công tác bồi thường GPMB của 02 dự án trên địa bàn thành phố ........................................................................... 67 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- viii DANH MỤC HÌNH 3 Hình 3.1. Bản đồ hiện trạng thành phố Uông Bí ........................................................32 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn xây dựng và phát triển dân sinh, kinh tế xã hội, quốc phòng và an ninh. Vai trò của đất đai đối với con người và các hoạt động sống trên trái đất rất quan trong nhưng đất đai lại giới hạn về diện tích và cố định về vị trí. Do vậy trong quá trình sử dụng đất phải sử dụng tiết kiệm và hợp lý trên cơ sở hiệu quả lâu bền. Trong những năm gần đây nền kinh tế phát triển mạnh mẽ cùng với áp lực về sự gia tăng dân số làm cho diện tích đất đai ngày càng bị thu hẹp. Đồng thời quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh làm cho đất nông nghiệp ngày càng có giá trị kinh tế cao và nhu cầu về mặt bằng lớn để phục cho sản xuất, kinh doanh ngày càng lớn. Để có mặt bằng thực hiện các dự án chúng ta phải thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất. Cho nên việc bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai là một vấn đề hết sức quan trọng. Chính vì vậy công tác giải phóng mặt bằng (GPMB) đóng vai trò hết sức quan trọng, là một trong những điều kiện tiên quyết của sự phát triển, nó tác động mạnh mẽ đến công tác quản lý nhà nước về đất đai. GPMB luôn đi đôi với thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công công. Trước thực trạng như vậy, công tác bồi thường GPMB là một trong những công việc hết sức khó khăn, phức tạp và được xã hội đặc biệt quan tâm, bồi thường GPMB không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có đất bị thu hồi mà còn ảnh hưởng rất lớn đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của địa phương. Bồi thường GPMB là lĩnh vực nhạy cảm và gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện công tác GPMB. Vấn đề xây dựng giá đền bù và chế độ tái định cư còn nhiều bất cập. Thực tế hiện nay đang đặt ra vấn đề: Công tác thu hồi đất của người dân để phục vụ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 2 phát triển các dự án đầu tư phải được thực hiện ra sao và cách thức đền bù thế nào cho hợp lý đang là những câu hỏi chưa có câu trả lời thỏa đáng. Giải quyết không tốt, không thoả đáng khiến cho quyền lợi của người có đất bị thu hồi và những người bị ảnh hưởng khi thu hồi đất dễ dẫn đến khiếu kiện, đặc biệt là những khiếu kiện tập thể, sẽ trở thành vấn đề xã hội phức tạp, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình an ninh trật tự xã hội và phần nào ảnh hưởng đến lòng tin của người dân đối với các chính sách, pháp luật của nhà nước. Nếu việc thu hồi đất diễn ra tràn lan không kiểm soát được thì quỹ đất nông nghiệp bị giảm dần, về lâu dài có thể ảnh hưởng tới vấn đề an ninh lương thực quốc gia. Quảng Ninh là một tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm khu vực Bắc bộ (Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh). Quảng Ninh có hệ thống giao thông thủy nội địa, có cảng sông, cảng biển lớn, thuận lợi cho thông thương phát triển kinh tế, có nhiều cơ hội để đón nhận đầu tư và ứng dụng khoa học kỹ thuật, có điều kiện để phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ phục vụ đô thị và có điều kiện để tiếp cận cuộc sống hiện đại và văn minh. Trong những năm vừa qua, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh nói chung và quá trình đô thị hoá của thành phố Uông Bí nói riêng nhu cầu sử dụng đất cho việc phát triển cơ sở hạ tầng ngày càng trở nên cấp thiết. Uông Bí là một thành phố trẻ, những năm gần đây, thành phố đã chấp thuận một số dự án đầu tư như: Khu công nghiệp Phương Nam; Khu dân cư đô thị cầu Lạc Trung; Khu dân cư đô thị Việt Long; khu dân cư đô thị Hoàng Long; khu dân cư đô thị đồi Lắp Ghép; Khu dân cư đô thị và trung tâm thương mại Cầu Sến; khu đô thị Tân Thành; dự án đầu tư xây dựng hệ thống vận huyển than từ kho than Khe Ngát ra cảng Điền Công và dự án mở rộng nâng cấp quốc lộ 18a...các dự án đã lấy đi một diện tích lớn đất sản xuất nông nghiệp khá lớn dân dẫn đến việc nhiều người dân bị thiếu đất hoặc không còn đất để canh tác. Mặc dù trong quá trình thu hồi đất, địa phương đã ban hành nhiều chính sách cụ thể nhằm giải quyết việc làm, đào tạo chuyển đổi nghề, hỗ trợ tái định cư, nhưng vẫn không thể tránh khỏi một số thiếu sót và bất cập. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3 Trên thực tế một bộ phận không nhỏ người nông dân bị mất đất được đền bù bằng tiền mặt chưa định hướng ngay được những ngành nghề hợp lý để có thể ổn định cuộc sống và công việc; chỉ một bộ phận nhỏ người dân bị thu hồi đất được đào tạo nghề, còn đại đa số không tham gia, hoặc có tham gia vào việc đào tạo nghề nhưng không có hiệu quả, dẫn đến việc không có việc làm hay có việc làm nhưng không ổn định, thu nhập thấp dẫn đến đời sống của người dân bị mất đất đã khó khăn lại càng khó khăn thêm. Để tìm hiểu sâu thêm về vấn đề này, từ đó góp phần đưa ra những giải pháp đúng đắn cho công tác giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất, đồng thời góp phần hoàn thiện chính sách bồi thường, GPMB đạt kết quả tốt và trở thành yếu tố thực sự thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội và phù hợp với cơ chế thị trường vừa giải quyết được các vấn đề xã hội. Được sự nhất trí của Trường Đại học Nông Lâm, Phòng Đào tạo, Khoa Quản lý Tài nguyên, dưới sự hướng dẫn của thầy Lương Văn Hinh tôi thực hiện nghiên cứu đề tài: "Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng một số dự án trên địa bàn thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh”. 2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá công tác bồi thường, GPMB của 02 dự án: + Dự án dự án khu dân cư đô thị cầu Lạc Trung; + Dự án đầu tư xây dựng công trình hệ thống vận chuyển than từ kho than Khe Ngát ra cảng Điền Công (giai đoạn 1) của công ty Kho vận Đá Bạc – Vinacomin. - Đánh giá sự ảnh hưởng của công tác bồi thường, GPMB đối với dự án khu dân cư đô thị cầu Lạc Trung và Dự án đầu tư xây dựng công trình hệ thống vận chuyển than từ kho than Khe Ngát ra cảng Điền Công (giai đoạn 1) của công ty Kho vận Đá Bạc – Vinacomin trên địa bàn thành phố Uông Bí tới người dân; - Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp đối với công tác bồi thường, GPMB trên địa bàn thành phố Uông Bí trong thời gian tới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 4 3. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu - Ý nghĩa khoa học + Nghiên cứu vấn đề còn tồn tại trong thực tiễn để tìm ra cái mới cho lý thuyết từ đó quay trở lại áp dụng cho thực tiễn. + Những kết quả khoa học thu được thông qua thực hiện đề tài sẽ bổ sung cơ sở thực tiễn để đánh giá chung tình hình đời sống việc làm của người dân trước và sau khi bị Nhà nước thu hồi đất. - Ý nghĩa thực tiễn + Giúp địa phương nắm được thực trạng công tác GPMB, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên đia bàn, nêu bật những hạn chế và nguyên nhân làm ảnh hưởng đến công tác GPMB. Từ đó có những định hướng trong quản lý Nhà nước về đất đai cũng như ban hành những chính sách, quy định hợp lý mang tính hiệu quả trong thực tế. + Kết quả của đề tài ngoài việc đóng góp để giải quyết vấn đề đời sống, việc làm cho người có đất bị thu hồi hiện nay ở thành phố Uông Bí còn là tài liệu tham khảo cho các địa phương có cùng hoàn cảnh. + Giúp cho người học tập nghiên cứu củng cố lại những kiến thức đã học, biết cách thực hiện một đề tài khoa học và hoành thành luận văn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 5 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1. 1. Cơ sở khoa học nghiên cứu đề tài 1.1.1 Cơ sở lý luận Giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phúc tạp. Nó thể hiện khác nhau đối với mỗi một dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. Tính đa dạng thể hiện: mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội và có trình độ dân trí nhất định. Đối với mỗi khu vực nội thành, khu vực ven đô, ngoại thành… mật độ dân cư khác nhau, ngành nghề đa dạng và đều hoạt động sản xuất theo một đặc trưng riêng của vùng đó. Do đó, giải phóng mặt bằng cũng được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt. 1.1.2. Cơ sở thực tiễn Thu hồi đất xây dựng và phát triển các dự án là một quá trình tất yếu của mỗi Quốc gia để phát triển công nghiệp hóa và hiện đai hóa đất nước. Trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Việc xây dựng khu dân cư Việt Bắc, phường Quang Trung, Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giúp hoàn thiện cơ sở hạ tầng, góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển của thành phố Thái Nguyên. Tuy nhiên, việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ như thế nào để đảm bảo hài hòa lợi ích của xã hội, tập thể và cá nhân, việc chuyển đổi ngành nghề cho các hộ dân bị thu hồi đất là một quan tâm của cả nước và của tỉnh Thái Nguyên nói riêng đã được các phương tiện thông tin đại chúng và nhiều nhà khoa học đã đưa ra các giải pháp tuy nhiên còn có nhiều điểm chưa thống nhất. 1.1.3. Cơ sở pháp lý của đề tài 1.1.3.1. Các văn bản pháp quy của nhà nước có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB - Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 6 - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 30/6/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai. - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/4/2014 của Chính phủ; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; - Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2017 của bộ Tài nguyên và Môi trường "Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái địnhc ư khi nhà nước thu hồi đất" 1.1.3.2. Các văn bản pháp quy của địa phương có liên quan đến công tác bồi thường & GPMB - Quyết định 1766/2014/QĐ-UBND ngày 13/8/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất theo luật đất đai 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. - Quyết định 3000/2017/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. - Quyết định số 4234/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành bộ đơn giá, bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. - Quyết định số 3651/QĐ-UBND ngày 26/9/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc điều chỉnh đơn giá bồi thường cây cam theo quyết định 4234/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh . Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 7 - Quyết định số 21/2017QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc bổ sung một số nội dung quy định ban hành kèm theo quyết định 4234/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh. - Quyết định số 3238/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019 - Quyết định số 1768/2014/QĐ-UBND ngày 13/8/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. - Quyết định số 1023/QĐ-UBND ngày 04/4/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc điều chỉnh, bổ sung một số vị trí giá đất trong bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ban hành theo quyết định 3238/QĐ- UBND ngày 26/12/2014 và bổ sung thêm khoản 7 vào điều 2 của quyết định 3238/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh. - Quyết định số 568/2015/QĐUBND ngày 27/02/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 1015. - Quyết định số 523/2016/QĐ-UBND ngày 23/02/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 1016. - Căn cứ Quyết định số 2121/QĐ-UBND ngày 07/7/2009 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã Uông Bí ; 1.2. Khái quát về công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB 1.2.1. Khái quát về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: 1.2.1.1. Khái niệm về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất.Hỗ trợ khi Nhà nước Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 8 thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. Như vậy, bồi thường là trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng là việc bồi thường hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế. Việc bồi thường có thể bằng các hình thức: Bồi thường bằng tiền hoặc các vật thể ngang giá. Bồi thường bằng cả vật chất tinh thần cho người bị thu hồi đất. Về mặt hành chính đây là một quá trình không tự nguyện, có tính cưỡng chế. Việc bồi thường có thể do pháp luật quy định điều tiết hoặc do các chủ thể thỏa thuận với nhau. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm cũng như giúp đỡ về hành chính đối với những người bị thu hồi đất để đảm bảo đời sống cho người dân. Ngoài các khoản hỗ trợ còn một hình thức bồi thường nữa là tái định cư. Nghĩa là người bị thu hồi đất phải được hỗ trợ ổn định về chỗ ở, có điều kiện sống tốt hơn hoặc bằng chỗ ở cũ, được hỗ trợ ổn định đời sống sản xuất, hỗ trợ đào tạo chuyển đồi nghề, tạo điều kiện cho người dân sống và ổn định, quá trình tái định cư được hiểu là từ bồi thường thiệt hại về đất, tài sản, di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về kinh tế - xã hội đối với một bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung. Hiện nay ở nước ta khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì người sử dụng đất được bố trí tái định cư bằng một trong các hình thức sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 9 Bồi thường bằng nhà ở. Bồi thường giao đất ở mới. Bồi thường bằng tiền để người dân tự lo chỗ ở. Tái định cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ một vị trí quan trọng trong chính sách giải phóng mặt bằng. Các dự án tái định cư cũng được gọi là các dự án phát triển và phải được thực hiện như các dự án phát triển khác [20]. 1.2.1.2. Bản chất của bồi thường, giải phóng mặt bằng BT & GPMB là quá trình đa dạng và phức tạp, nó thể hiện sự khác nhau giữa các dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích quốc gia của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. Chính vì vậy quá trình bồi thường, giải phóng mặt bằng có đặc điểmsau: - Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực nội thành, khu vực ven đô, khu vực ngoại thành,... mật độ dân cư khác nhau, ngành nghề đa dạng và đều hoạt động sản xuất theo một đặc trưng riêng của vùng đó. - Tính phức tạp: “Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. Ở khu vực nông thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cư là giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất cũng được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Mặt khác do tập quán canh tác và sinh hoạt nên đa phần người dân đều không muốn mất đi mảnh đất của mình. Tình hình đó dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển là rất khó khăn. Bên cạnh đó công tác kiểm kê, định giá để bồi thường, hỗ trợ gặp nhiều khó khăn do các tài sản như công trình, vật kiến trúc gắn liền với đất rất đa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 10 dạng. Chính vì vậy khi thực hiện công tác bồi thường GPMB cần có sự phối hợp hài hòa giữa các cấp chính quyền, các ban ngành, đoàn thể có liên quan và người dân. Cần áp dụng kịp thời những chính sách của Nhà nước để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên tham gia theo đúng quy định của pháp luật”. Tạp chí cộng sản (2009). 1.2.1.3. Những yếu tố tác động đến công tác giải phóng mặt bằng Quá trình BT & GPMB nhanh hay chậm phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, tuy nhiên một số yếu tố chính mà chúng ta cần quan tâm trong khâu tổ chức thực hiện công tác BT & GPMB là: - Công tác quản lý Nhà nước về đấtđai - Quy hoạch, kế hoạch sử dụngđất - Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý và sử dụng đất tác động đến công tác BT &GPMB - Công tác giao đất, cho thuêđất - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng sử dụng đất, thống kê, kiểm kê, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụngđất - Thanh tra chấp hành các chế độ, thể lệ quản lý và sử dụngđất - Giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quản lý và sử dụng đấtđai - Nhận thức và thái độ của người dân bị thu hồi đất, công tác tuyên truyền, vận động người dân thực hiện theo chính sách pháp luật Nhà nước. Tạp chí cộng sản (2009). 1.3. Thực trạng về công tác bồi thường, GPMB trên thế giới, trong nước và tỉnh Quảng Ninh 1.3.1. Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên thế giới - Thái Lan: Giống như nhiều nước khác trong khu vực Châu Á, quá trình đô thị hóa ở Thái Lan diễn ra nhanh chóng, mọi giao dịch về đất đai đều do cơ chế thị trường Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn