Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Mường Chà- tỉnh Điện Biên giai đoạn 2017-2019
lượt xem 5
download
Luận văn đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019. Từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn bàn huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Mường Chà- tỉnh Điện Biên giai đoạn 2017-2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TỐNG VĂN CHUNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MƯỜNG CHÀ TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2017-2019 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên, năm 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TỐNG VĂN CHUNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MƯỜNG CHÀ TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2017-2019 Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đàm Xuân Vận Thái Nguyên, năm 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, đầy đủ, rõ nguồn gốc và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn. Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ luận văn, trước Khoa và Nhà trường về các thông tin, số liệu trong đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn Tống Văn Chung
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo, các phòng ban và các đơn vị trong và ngoài trường. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: Thầy giáo PGS.TS. Đàm Xuân Vận - Giảng viên Khoa Quản lý tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, truyền thụ những kinh nghiệm quý báu, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và viết luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo trong Khoa Quản lý tài nguyên, Phòng đào tạo, các phòng ban và trung tâm của Trường Đại học Nông lâm, Đại học Thái Nguyên đã hướng dẫn, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian tiến hành đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Ủy ban huyện Mường Chà, Phòng Tài nguyên và Môi trường và chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện Mường Chà đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian tiến hành đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng năm 2020 Tác giả luận văn Tống Văn Chung
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ 2 LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vi MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2 3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 2 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 3 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ............................................................................. 3 1.1.1. Cơ sở lý luận của công tác chuyển quyền sử dụng đất. .......................... 3 1.1.2. cơ sở pháp lý ........................................................................................... 5 1.1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ...................................................................... 10 1.2.3. Những quy định về trình tự, thủ tục chuyển QSDĐ ............................. 10 1.3. Sơ lược tình hình chuyển quyền sử dụng đất tại Thế Giới, Việt Nam và huyện Mường Chà ........................................................................................... 19 1.3.1. Sơ lược tính hình chuyển quyền sử dụng đất trên Thế Giới ................. 19 1.3.3. Sơ lược tình hình chuyển quyền sửu dụng đất ở huyện Mường Chà ... 27 1.4. Quản lý nhà nước đối với vấn đề chuyển quyền sử dụng đất .................. 28 1.4.1. Quan niệm về quản lý nhà nước đối với quyền sử dụng đất................ 28 1.4.2. Vai trò của quản lý nhà nước về chuyển quyền sử dụng đất ................ 29 1.4.3. Quá trình hình thành và phát triển của quyền sử dụng đất ................... 30 1.4.4. Các quy định về chuyển quyền sử dụng đất.......................................... 31 CHƯƠNG II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................... 33 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 33
- iv 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 33 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 33 2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 33 2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 33 2.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Mường Chà và tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện Mường Chà ................................. 33 2.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện Mường Chà giai đoạn 2017- 2019 .............................................................................................. 33 2.3.3. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyên Mường Chà, tỉnh Điện Biên ......................................................................................... 34 2.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục trong công tác chuyển quyền sử dụng đất ......................................................................... 34 2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 34 2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp ..................................... 34 2.4.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp ...................................... 34 2.4.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 35 CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................. 36 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên......................................................................................................... 36 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 36 3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Mường Chà .............. 39 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến công tác chuyển quyền sử dụng đất. ............................................................... 41 3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện Mường Chà ....................... 43 3.2.1. Tình hình quản lý đất đai của huyện Mường Chà................................. 43 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Mường Chà .................................... 46 3.3. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyên Mường Chà, tỉnh Điện Biên ......................................................................................... 50
- v 3.3.1. Đánh giá kết quả chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn thuyện Mường Chà giai đoạn 2017- 2019 ............................................................................... 50 3.2.3. Đánh giá kết quả các hình thức chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Mường Chà giai đoạn 2017- 2019 ....................................................... 51 3.2.4. Đánh giá chung kết quả chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Mường Chà giai đoạn 2017- 2019 .................................................................. 55 3.3. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất qua ý kiến của người sử dụng đất và cán bộ quản lý .............................................................................. 59 3.3.1. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất qua ý kiến của người sử dụng đất ........................................................................................................... 59 3.3.2. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất qua ý kiến của cán bộ quản lý ............................................................................................................. 61 3.4. Thuận lợi và khó khăn, những yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác chuyển quyền sử dụng đất......................... 62 3.4.1 Thuận lợi ................................................................................................ 62 3.4.2 Khó khăn ................................................................................................ 62 3.4.3 Nguyên nhân tồn tại ............................................................................... 62 3.4.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Mường Chà ................................................................. 63 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 64 1 Kết luận ........................................................................................................ 64 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 66
- vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất của huyện Mường Chà 2019 .................... 48 Bảng 3.2. Kết quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Mường Chà giai đoạn 2017- 2019 ................................................................. 50 Bảng 3.3. Kết quả công tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Mường Chà giai đoạn 2017- 2019 ...................................................... 52 Bảng 3.4. Kết quả công tác các quyền của người sử dụng đất trên địa bàn huyện Mường Chà giai đoạn 2017- 2019 ...................................................... 53 Bảng 3.5. Kết quả công tác tặng cho quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Mường Chà giai đoạn 2017- 2019 ................................................................. 54 Bảng 3.6. Kết quả công tác thừa kế quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Mường Chà giai đoạn 2017- 2019 ................................................................. 55 Bảng 3.7. Kết quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Mường Chà giai đoạn 2017- 2019 theo đối tượng sử dụng ........................... 56 Bảng 3.8. Kết quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Mường Chà giai đoạn 2017- 2019 theo đơn vị hành chính ........................... 57 Bảng 3.9. Kết quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Mường Chà giai đoạn 2017- 2019 theo loại đất. ........................................... 58 Bảng 3.10. Kết quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Mường Chà giai đoạn 2017- 2019 theo các năm ........................................... 59 Bảng 3.11 Kết quả đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất qua ý kiến của người sử dụng đất .................................................................................... 59 Bảng 3.12 Kết quả đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất qua ý kiến của cán bộ quản lý .......................................................................................... 61
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài sản quý giá của quốc gia, đất đai rất cần thiết và phục vụ cho nhiều lợi ích của tất các ngành, các lĩnh vực song đất đai không phải là nguồn tài nguyên vô hạn vì vậy việc quản lý sử dụng hợp lý tài nguyên đất là rất cần thiết. Đặc biệt là trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước hiện nay, việc sử dụng và quản lý đất đai là vấn đề bức xúc mà Đảng và Nhà nước đã đặt lên làm vấn đề quan tâm hàng đầu. Ý thức được tầm quan trọng của công tác quản lý và sử dụng đất đai một cách phù hợp và hiệu quả, nhà nước ta đã sớm ban hành và hoàn thiện các văn bản luật để quản lý tài nguyên quý giá này. Chuyển quyền sử dụng đất (QSDĐ)là một hoạt động diễn ra thường xuyên từ xưa tới nay, tồn tại dưới nhiều hình thức rất đa dạng và là một trong những quyền lợi cơ bản của người sử dụng đất đã được quy định. Tuy nhiên, chỉ đến Luật Đất đai năm 1993, chuyển QSDĐ mới được quy định một cách có hệ thống về các hình thức chuyển quyền cũng như các trình tự, thủ tục thực hiện. Trong quá trình thực hiện và sửa đổi, bổ sung, Luật Đất đai 2003 đã ra đời, hoàn thiện hơn và khắc phục những tồn tại của Luật Đất đai năm 1993, những vấn đề chuyển QSDĐ được quy định chặt chẽ và cụ thể hơn. Việc quy định các hình thức chuyển quyền là cơ sở pháp lý vững chắc nhằm đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong quản lý đất đai, đảm bảo cho việc thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của Nhà nước cũng như của chủ sử dụng, góp phần phân phối và phân phối lại đất đai trong cả nước. Chuyển quyền sử dụng đất là một hoạt động diễn ra thường xuyên từ xưa đến nay và tồn tai dưới nhiều hình thức đa dạng. Huyện Mường Chà là huyện miền núi biên giới nằm ở phía tây bắc của tỉnh Điện Biên trực thuộc tỉnh Điện Biên, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học - kỹ thuật, y tế, du lịch, dịch vụ của huyện, Mường
- 2 Chà cách thành phố Điện Biên Phủ 50km. Với điều kiện thuận lợi về vị trí, nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực, danh lam thắng cảnh với hệ thống giao thông vừa hoàn chỉnh giúp huyện Mường Chà phát triển mạnh mẽ trên mọi lĩnh vực. Sự phát triển đó đã kéo theo những vấn đề liên quan trực tiếp đến đất đai như nhu cầu chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất,... đem lại nhiều thách thức cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai nói chung và công tác chuyển quyền sử dụng đất nói riêng. Xuất phát từ tình hình thực tiễn trên và được sự đồng ý của ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, phòng Quản lý đào tạo Sau đại học, sự giúp đỡ của Phòng Tài Nguyên và Môi trường huyện Mường Chà và dưới sự hướng dẫn của thầy giáo PGS. TS Đàm Xuân Vận, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Mường Chà- tỉnh Điện Biên giai đoạn 2017-2019”. 2. Mục đích nghiên cứu - Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019. - Xác định thuận lợi và hạn chế tồn tại khi thực hiện chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên. - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn bàn huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên. 3. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu góp phần làm cơ sở khoa học để xây dựng các chính sách, các giải pháp về quản lý nhà nước đổi với công tác chuyển quyền sử dụng đất. - Ý nghĩa thực tiễn: đánh giá được thực trạng công tác chuyển quyền sử dụng đất đai tại địa phương, từ đó đưa ra những giải pháp khả thi nâng cao hiệu quả công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Mường Chà trong thời gian tiếp theo.
- 3 CHƯƠNG I TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1. Cơ sở lý luận của công tác chuyển quyền sử dụng đất. Việc chuyển giao QSDĐ là cơ sở cho việc thay đổi quan hệ pháp luật đất đai. Trong quá trình sử dụng đất đai từ trước tới nay luôn luôn có sự biến động do chuyển QSDĐ. Mặc dù, trong Luật Đất đai 1987 Nhà nước chỉ quy định một phạm vi hẹp trong việc chuyển QSDĐ như chỉ quy định cho phép chuyển quyền sử dụng đất đối với đất nông nghiệp, còn khả năng chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp các loại đất khác hầu như bị cấm đoán, nhưng thực tế các quyền này diễn ra rất sôi động và trốn tránh sự kiểm soát của Nhà nước Đến Luật Đất đai 1993, Nhà nước đã thừa ghi nhận sự thay đổi mối quan hệ đất đai toàn diện. Nhà nước đã thừa nhận đất đai đã có giá trị sử dụng và coi nó như một loại hàng hóa đặc biệt, cho phép người sử dụng được quyền chuyển quyền khá rộng rãi theo quy định của pháp luật dưới các hình thức chuyển đổi chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp và thừa kế QSDĐ. Sau 10 năm thực hiện đã thu được kết quả đáng kể, góp phần to lớn vào công tác quản lý đất đai của nhà nước trong thời kỳ đổi mới, thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển. Song trong quá trình thực hiện luật Đất đai 1993 cũng còn bộc lộ những điểm chưa phù hợp với sự đổi mới và phát triền của đất nước trong thời CNH – HĐH. Để khắc phục những tồn tại của Luật Đất đai 1993, đồng thới tạo hành lang pháp lý điều chính các quan hệ về đất đai, tại kỳ họp 4, Quốc hội khóa XI thông qua Luật Đất đai 2003. (Luật đất đai, 2003) Và Luật Đất đai 2013 ra đời thay thế Luật Đất đai năm 2003 hoàn thiện hơn phù hợp với sựu phát triển của nước ta hiện nay. Như vậy, việc thực hiện các quyền năng cụ thể không chỉ đối với đất nông nghiệp mà còn đối với mọi loại đất. Nhà nước chỉ không cho phép chuyển quyền sử dụng đất trong 3 trường hợp sau:
- 4 - Đất sử dụng không có giấy tờ hợp pháp - Đất giao cho các tổ chức mà pháp luật quy định không được chuyển quyền sử dụng - Đất đang có tranh chấp 1.1.1.1. Các hình thức chuyển quyền sử dụng đất * Chuyển đổi quyền sử dụng đất Chuyển đổi quyền sử dụng đất sử dụng đất là phương thức đơn giản nhất của việc chuyển quyền sử dụng đất. Hành vi này chỉ bao hàm việc “đổi đất lấy đất” giữa các chủ thể sử dụng đất, nhằm mục đích chủ yếu là tổ chức lại sản xuất cho phù hợp, khắc phục tình trạng manh mún, phân tán đất hiện nay. (Luật đất đai, 2013) * Chuyển nhượng quyền sử dụng đất Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hình thức phổ thông nhất của việc chuyển quyền sử dụng đất. Nó là việc chuyển quyền sử dụng đất cho người khác trên cơ sở có giá trị. Trong trường hợp này người được nhận đất phải trả cho người chuyển quyền sử dụng một khoản tiền hoặc hiện vật ứng với mọi chi phí mà họ đã bỏ ra để có được quyền sử dụng đất và tất cả chi phí đầu tư làm tăng giá trị của đất đó. (Luật đất đai, 2013). * Các quyền của người sử dụng đất + Cho thuê và cho thuê lại quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất nhường quyền sử dụng đất của mình cho người khác theo sự thỏa thuận trong một thời gian nhất định bằng hợp đồng theo quy định của pháp luật Cho thuê khác cho thuê lại là đất mà người sử dụng nhường quyền sử dụng cho người khác là đất có nguồn gốc từ thuê. Trong Luật Đất đai 1993 thì việc cho thuê lại chỉ diễn ra với đất mà người sử dụng đã thuê của Nhà nước trong một số trường hợp nhất định, còn trong Luật Đất đai 2003 thì không cấm việc này. + Thế chấp quyền sử dụng là việc người sử dụng đất mang quyền sử dụng đất của mình đến thế chấp cho một tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
- 5 hoặc cá nhân nào đó theo quy định của pháp luật để vay tiền hoặc mua chịu hàng hóa trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận. Vì vậy, người ta còn gọi thế chấp là chuyển quyền nửa vời. (Luật đất đai, 2013). *Thừa kế quyền sử dụng đất Thừa kế quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất khi chết để lại quyền sử dụng đất của mình cho người khác theo di chúc hoặc theo pháp luật Quan hệ thừa kế là một dạng đặc biệt của quan hệ chuyển nhượng, nội dung của quan hệ này vừa mang ý nghĩa kinh tế, vừa mang ý nghĩa chính trị xã hội * Tặng cho quyền sử dụng đất Tặng cho quyền sử dụng đất là một hình thức chuyển quyền sử dụng đất cho người khác theo quan hệ tình cảm mà người chuyển sử dụng không thu lại tiền hoặc hiện vật nào cả. Nó thường diễn ra theo quan hệ tình cảm huyết thống, tuy nhiên cũng không loại trừ ngoài quan hệ này. (Luật đất đai, 2013) Đây cũng là một hình thức đặc biệt của chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà người chuyển quyền không thu lại tiền hoặc hiện vật. Tuy nhiên, để tránh lợi dụng trường hợp này để trốn thuế nên Nhà nước quy định cụ thể những trường hợp này để trốn thuế nên Nhà nước quy định cụ thể những trường hợp nào thì được phép tặng cho không phải chịu thuế chuyển quyền hoặc thu nhập và những trường hợp nào vẫn phải chịu loại thuế này. *Góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất Quyền góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất có quyền coi giá trị quyền sử dụng đất của mình như một tài sản dân sự đặc biệt để góp với người khác cùng hợp tác sản xuất kinh doanh. Việc góp này có thể xảy ra giữa hai hay nhiều đối tác và rất linh động, các đối tác có thể góp đất, góp tiền, hoặc góp cái khác như sức lao động, công nghệ, máy móc,... theo thỏa thuận 1.1.2. cơ sở pháp lý 1.1.2.1. Các văn bản của Nhà nước - Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
- 6 - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; - Nghị định số 104/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất; - Nghị định số 102/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; - Nghị định số 135/2016/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và môi trường Quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và môi trường Quy định về bản đồ địa chính; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/1/2017 của Bộ Tài nguyên và môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ- CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; - Thông tư số 76/2014/TT-BTC hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.
- 7 1.1.2.2. Các văn bản của UBND tỉnh Điện Biên. - Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND, ngày 14/10/2014 của UBND tỉnh Điện Biên ban hành quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất; diện tích tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Điện Biên - Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND, ngày 27/12/2014 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01/1/2015 đến 31/12/2019 - Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND, ngày 23/10/2018 của UBND tỉnh Điện Biên về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh năm 2018; - Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND, ngày 08/01/2019 của UBND tỉnh Điện Biên về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh năm 2019; - Quyết định số 1204/QĐ-UBND, ngày 30/11/2017 của UBND tỉnh Điện Biên về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên; - Quyết định số 690/QĐ-UBND, ngày 27/11/2016 của UBND tỉnh UBND tỉnh Điện Biên về việc kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên (thành lập Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên); - Quyết định 639/QĐ-UBND, ngày 19/7/2017 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hoá lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên; - Văn bản số 288/STNMT-QLĐĐ, ngày 20/4/2018 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc tăng cường công tác quản lý đất đai trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố;
- 8 - Văn bản số 2560/UBND-KTN, ngày 12/9/2018 của UBND tỉnh Điện Biên về việc tăng cường quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh; - Văn bản số 646/UBND-KTN, ngày 13/3/2019 của UBND tỉnh Điện Biên về việc tăng cường quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh; - Quyết định 34/2019/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy định hạn mức, công nhận quyền sử dụng đất; diện tích tối thiếu được tách thửa và diện tích đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Điện Biên; - Văn bản số 3480/UBND-TH, ngày 28 tháng 11 năm 2019 về việc đính chính quyết định 34/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh. 1.1.2.3. Một số quy định chung về chuyển quyền sử dụng đất * Theo quy định tại Điều 167 Luật Đất đai năm 2013, quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất được quy định như sau: - Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này. - Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa vụ như sau: Nhóm người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này. Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế thì có quyền và ngh ĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định của Luật này; + Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia
- 9 được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này. Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau: + Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này; Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên; Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự; + Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- 10 1.1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài Cùng với sự phát triển của toàn cầu, Việt Nam cũng đang dần đổi mới với xu thế hiện đại hoá đất nước. Xã hội ngày càng phát triển, thị trường đất đai ngày càng sôi động vì vậy nhu cầu chuyển QSDĐ của người sử dụng cũng như công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực này là một tất yếu khách quan nhằm đạt tới một sự phát triển cao hơn, phù hợp hơn nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của người sử dụng cũng như của toàn xã hội. Huyện Mường Chà có đường biên giới giáp với huyện Mường Mày, tỉnh Phong Sa Ly, nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào dài 24,4 km. Mường Chà nằm trên đường quốc lộ 12, quốc lộ 6 và tỉnh lộ 131. Vì vậy đất đai của huyện cũng trở lên có giá hơn, nhu cầu đất sử dụng cho các mục đích về an ninh quốc phòng, cho phát triển các ngành cũng tăng nhanh chóng. Chính nhu cầu thực tiễn này mà chuyển QSDĐ đã trở thành vấn đề quan tâm lớn không chỉ của người dân mà còn của các cấp, các ngành nhất là cơ quan quản lý đất đai tại địa phương. Thực tế cho thấy rằng trong thời gian qua, kể từ khi Luật đất đai 2013 ra đời và có hiệu lực, đã tạo cơ sở pháp lý chặt chẽ cho việc quản lý và sử dụng đất trên cơ sở hoàn thiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai cũng như hoàn thiện điều chỉnh các mối quan hệ về đất đai. Các cấp lãnh đạo cũng như UBND Huyện cùng các ngành liên quan đã xây dựng nhiều kề hoạch cho các hoạt động trong lĩnh vực đất đai nhằm đẩy mạnh hoạt động chuyển QSDĐ tại địa phương, từ đó góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh- tế xã hội nói chung cũng như sự phát triển thị trường đất đai nói riêng. 1.2.3. Những quy định về trình tự, thủ tục chuyển QSDĐ * Trình tự, thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổithửa”. - Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nôngnghiệp.
- 11 - Ủy ban nhân dân cấp xã lập phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp chung cho toàn xã, phường, thị trấn (bao gồm cả tiến độ thời gian thực hiện chuyển đổi) và gửi phương án đến Phòng Tài nguyên và Môitrường. - Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra phương án trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức cho các hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi ruộng đất theo phương án đượcduyệt. - Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo thực hiện việc đo đạc lập, chỉnh lý bản đồ địachính. - Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nộp hồ sơ cấp đổi Giấy chứngnhận. - Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sauđây: + Kiểm tra hồ sơ, xác nhận nội dung thay đổi vào đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận; + Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất; + Lập hoặc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; tổ chức trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất tại xã, phường, thị trấn nơi có đất. (Bộ Tài chính (2014) Trường hợp người sử dụng đất đang thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trao Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 5 Điều 76 của Nghị định này. * Trình tự, thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
- 12 liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ vàchồng: - Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền vớiđất. Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiệnđo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất. - Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sauđây: + Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; + Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quyđịnh của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất; + Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. (Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014) - Trường hợp người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng thì phải lập văn bản tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định. Sau khi hoàn thành xây dựng công trình công cộng trên đất được tặng cho, Văn phòng đăng ký đất đai căn cứ vào văn bản tặng cho quyền sử dụng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p | 245 | 51
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
118 p | 172 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản trị Văn phòng của Tổng cục Thể dục thể thao - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
110 p | 172 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức phường thành phố Tuyên Quang, Tuyên Quang
122 p | 137 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 146 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, Lâm Đồng
28 p | 111 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn