Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La theo hướng sản xuất bền vững
lượt xem 5
download
Mục tiêu của đề tài là xác định được các loại sử dụng đất nông nghiệp bền vững chủ đạo, đề xuất định hướng và giải pháp sử dụng đất nông nghiệp phù hợp với tiềm năng đất đai phục vụ sản xuất nông sản bền vững cho huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La theo hướng sản xuất bền vững
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP LÒ KHÁNH TRUNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA THEO HƯỚNG SẢN XUẤT BỀN VỮNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI MÃ NGÀNH: 8850103 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG XUÂN PHƯƠNG Hà Nội, 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn Lò Khánh Trung PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân. Nhân dịp này tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tập thể các thầy, cô giáo Viện Quản lý đất đai và Phát triển nông thôn, Phòng sau đại học, trường Đại học Lâm Nghiệp đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Hoàng Xuân Phương - người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, trực tiếp chỉ ra những ý kiến quý báu và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn. Tôi cũng xin được gửi lòng biết ơn chân thành tới những người dân, lãnh đạo các Phòng, Ban, UBND huyện Mai Sơn, Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Sơn La đã tạo điều kiện để tôi điều tra, thu thập số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các tập thể và cơ quan, ban, ngành, bạn bè, gia đình và người thân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả sự giúp đỡ quý báu của các tập thể và cá nhân đã động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Học viên Lò Khánh Trung PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vi DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ..................................... viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................. ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững .......... 5 1.1.1. Các khái niệm chung....................................................................................5 1.1.2. Các quan điểm sử dụng đất nông nghiệp...................................................9 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững ........................................................................................................................16 1.2. Cơ sở thực tiễn về sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững trên thế giới và Việt Nam .................................................................................... 20 1.2.1. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất bền vững trên thế giới............................................................................................................20 1.2.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất bền vững ở Việt Nam ................................................................................................................22 1.2.3. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp phục vụ sản xuất nông sản bền vững ở tỉnh Sơn La ................................................................................................25 Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 26 2.1. Nội dung nghiên cứu............................................................................. 26 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.............26 2.1.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất bền vững huyện Mai Sơn.......................................................................................................26 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv 2.1.3. Đánh giá thích hợp đất đai phục vụ sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững cho huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La ..........................................................26 2.1.4. Đề xuất định hướng sử dụng đất và một số giải pháp sử dụng đất nông nghiệp huyện Mai Sơn theo hướng sản xuất bền vững .....................................27 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 27 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp .......................................27 2.2.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ........................................................27 2.2.3. Phương pháp điều tra phỏng vấn nông hộ ..............................................27 2.2.4. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...................28 2.2.5. Phương pháp chỉnh lý bản đồ đất.............................................................31 2.2.6. Phương pháp đánh giá đất theo FAO ......................................................32 2.2.7. Phương pháp xác định loại sử dụng đất bền vững .................................33 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 34 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện mai sơn, tỉnh Sơn La ........... 34 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................34 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...........................................................................38 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Mai Sơn đối với sản xuất nông nghiệp bền vững ..............................................................43 3.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất bền vững huyện Mai Sơn ............................................................................................. 45 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Mai Sơn năm 2019 .................................45 3.2.2. Biến động sử dụng đất nông nghiệp huyện Mai Sơn giai đoạn 2015 - 2019 ........................................................................................................................46 3.2.3. Các loại sử dụng đất nông nghiệp huyện Mai Sơn .................................48 3.2.4. Lựa chọn các cây trồng bền vững cho huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La ......54 3.3. Đánh giá thích hợp đất đai phục vụ sản xuất nông sản bền vững ........ 70 3.3.1. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai cho huyện Mai Sơn ..............................70 3.3.2. Đánh giá thích hợp đất đai với các LUT bền vững.................................82 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v 3.4. Đề xuất định hướng sử dụng đất và một số giải pháp sử dụng đất nông nghiệp huyện MaiS theo hướng sản xuất bền vững..................................... 87 3.4.1. Giải pháp về thị trường tiêu thụ nông sản ...............................................87 3.4.2. Giải pháp về vốn đầu tư.............................................................................87 3.4.3. Định hướng sử dụng đất cho các loại sử dụng đất bền vững ................88 3.5.4. Một số nhóm giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ở Mai Sơn ..................................................................................................................91 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 97 PHỤ LỤC PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế các loại sử dụng đất ...... 29 Bảng 2.2. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội các loại sử dụng đất ... 30 Bảng 2.3. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường các loại, .............. 31 kiểu sử dụng đất .............................................................................................. 31 Bảng 3.1. Tổng hợp các loại đất của huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ................ 37 Bảng 3.2. Sản phẩm chủ yếu ngành trồng trọt huyện Mai Sơn giai đoạn 2015 - 2019 ................................................................................................................. 40 Bảng 3.3. Thực trạng phát triển đàn gia súc, gia cầm huyện Mai Sơn giai đoạn 2015 – 2019 ..................................................................................................... 41 Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất huyện Mai Sơn năm 2019 ......................... 45 Bảng 3.5. Biến động diện tích đất nông nghiệp của huyện Mai Sơn giai đoạn 2015 - 2019...................................................................................................... 47 Bảng 3.6. Các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chủ yếu ...................... 49 của huyện Mai Sơn năm 2019 ......................................................................... 49 Bảng 3.7. Phương thức tiêu thụ các nông sản chính và tỷ lệ bán ra thị trường của các nông hộ huyện Mai Sơn ..................................................................... 56 Bảng 3.8. Diện tích gieo trồng, sản lượng các cây trồng chính của Mai Sơn, tỉnh Sơn La trong giai đoạn 2015 – 2017........................................................ 58 Bảng 3.9. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất có khả năng phát triển thành bền vững của huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La ............................................ 61 Bảng 3.10. Hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất bền vững .................... 63 huyện Mai Sơn ................................................................................................ 63 Bảng 3.11. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật vượt ngưỡng cho phép cho một số cây trồng bền vững ở Mai Sơn ..................................................... 64 Bảng 3.12. Tình hình sử dụng phân bón cho một số cây trồng trong các kiểu sử dụng đất bền vững tại huyện Mai Sơn........................................................ 65 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii Bảng 3.13. Khả năng che phủ đất của các kiểu sử dụng đất bền vững huyện Mai Sơn ........................................................................................................... 66 Bảng 3.14. Đánh giá tổng hợp hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng đất có cây bền vững của huyện Mai Sơn .............................................................. 66 Bảng 3.15. Kết quả phân cấp hiệu quả của các kiểu sử dụng đất bền vững của huyện Mai Sơn ................................................................................................ 67 Bảng 3.16. Các cây nông sản bền vững và triển vọng phát triển của huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La ....................................................................................... 69 Bảng 3.17. Các yếu tố, chỉ tiêu phân cấp xác định đơn vị đất đai huyện Mai Sơn................................................................................................................... 71 Bảng 3.18. Tổng hợp các loại đất của huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La .............. 72 Bảng 3.19. Diện tích đất phân theo thành phần cơ giới của huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ...................................................................................................... 73 Bảng 3.20. Tổng hợp diện tích đất theo độ dầy tầng đất mịn trong vùng nghiên cứu của huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La .................................................. 74 Bảng 3.21. Diện tích đất phân theo độ cao tuyệt đối của huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ............................................................................................................. 75 Bảng 3.22. Diện tích đất phân theo độ dốc của huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ...... 75 Bảng 3.23. Diện tích đất phân theo chế độ tưới của huyện Mai Sơn, ............ 76 tỉnh Sơn La ...................................................................................................... 76 Bảng 3.24. Tổng hợp đặc tính và diện tích của các đơn vị đất đai vùng nghiên cứu huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La ..................................................................... 77 Bảng 3.25. Tổng hợp các đơn vị đất đai theo loại đất vùng nghiên cứu huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ...................................................................................... 79 Bảng 3.26. Yêu cầu sử dụng đất của các loại sử dụng đất bền vững.............. 82 Bảng 3.27. Tổng hợp diện tích phân hạng thích hợp các LUT của huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La .............................................................................................. 83 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii Bảng 3.28. Tổng hợp diện tích đất đai theo mức độ thích hợp S1 và S2 hiện tại và tương lai khi cải thiện chế độ tưới......................................................... 86 Bảng 3.29. Định hướng phát triển các loại sử dụng đất bền vững trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ........................................................................... 90 DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ Hình 2.1. Sơ đồ xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ............................................ 32 Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Mai Sơn ................................................. 34 Hình 3.2. Cơ cấu kinh tế huyện Mai Sơn năm 2019 ....................................... 39 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Lò Khánh Trung Tên Luận văn: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La theo hướng sản xuất bền vững. Ngành: Quản lý đất đai Mã số: K26-B2 Tên cơ sở đào tạo: Đại học Lâm nghiệp Mục đích nghiên cứu Xác định được các loại sử dụng đất nông nghiệp bền vững chủ đạo, đề xuất định hướng và giải pháp sử dụng đất nông nghiệp phù hợp với tiềm năng đất đai phục vụ sản xuất nông sản bền vững cho huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: Phương pháp thu thập số liệu tài liệu thứ cấp; Phương pháp chọn điểm nghiên cứu; Phương pháp điều tra phỏng vấn nông hộ; Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp; Phương pháp chỉnh lý bản đồ đất; Phương pháp đánh giá đất đai theo FAO; Phương pháp xác định các cây trồng bền vững; Phương pháp xây dựng và đánh giá mô hình sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững. Kết quả chính và kết luận Mai Sơn là huyện nông nghiệp trọng điểm của tỉnh Sơn La có nhiều lợi thế cạnh tranh trong phát triển các cây trồng bền vững: có diện tích đất nông nghiệp lớn (101.116,27 ha) với khí hậu, đất đai thích hợp trồng cà phê chè, cây ăn quả, mía, ngô và một số cây trồng bền vững khác. Trong giai đoạn 2010-2018 tốc độ tăng trưởng kinh tế của huyện được duy trì ổn định, tăng trưởng khá. Năm 2018 tổng giá trị sản xuất của huyện đạt 12.251,2 tỷ đồng (giá hiện hành) trong đó cơ cấu ngành: Nông - lâm nghiệp 28,0%, Công nghiệp - xây dựng 36,1%, dịch vụ - thương mại 35,9%. Tuy nông nghiệp phát triển mạnh trong những năm gần đây nhưng cơ sở hạ tầng giao thông, thủy PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x lợi, các cơ sở bảo quản và chế biến nông sản còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu của sản xuất bền vững. Các loại sử dụng đất bền vững của huyện Mai Sơn được xác định gồm: cà phê chè, ngô hè, mía, sắn và cây ăn quả (trong đó chủ yếu là nhãn và xoài). Trong 3 năm gần đây diện tích mía, cây ăn quả, cà phê tăng rất nhanh, riêng ngô có xu hướng giảm. Trong 05 LUT cây bền vững, 02 LUTs mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất là cây ăn quả và cà phê chè với giá trị gia tăng dao động trong khoảng 80-156 triệu/ha/năm và giá trị ngày công lên tới 150-363 nghìn đồng. Đây cũng là những LUTs cho hiệu quả xã hội và môi trường cao. LUTs ngô hè và sắn tuy mang lại hiệu quả đồng vốn và có tỷ lệ chấp nhận của người dân cao (do phù hợp với tập quán và kỹ thuật canh tác đơn giản) nhưng không bền vững về mặt môi trường, dễ gây suy kiệt đất. Kết quả theo dõi 5 mô hình sử dụng đất theo hướng bền vững (ngô, mía, sắn, cà phê chè xen nhãn, và nhãn trồng thuần) cho thấy, cả 5 mô hình đều cho hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường cao hơn nhiều so với sản xuất đại trà, nhất là mô hình cà phê chè và cây ăn quả. Việc áp dụng bón phân vô cơ cùng với tưới tiết kiệm, trồng xen ở các mô hình đã nâng cao rõ rệt hiệu quả kinh tế so với phương thức sản xuất truyền thống trong dân (giá trị gia tăng tăng từ 1,15 đến 1,94 lần, hiệu quả đồng vốn tăng từ 1,1 đến 2,0 lần. Kết quả đánh giá tiềm năng sử dụng đất phục vụ sản xuất bền vững huyện Mai Sơn đã xây dựng được bộ cơ sở dữ liệu về tiềm năng đất đai trên cơ sở phương pháp đánh giá đất theo FAO cho thấy đất đai của huyện có sự phân hóa lớn với 114 LMUs. Kết quả phân hạng mức độ thích hợp đất đai của huyện với 5 LUT cây trồng bền vững như sau: - LUT Ngô 1 vụ: có 16.234,44 ha ở mức thích hợp (chiếm 11,97%) và 79.799,09 ha ở mức ít thích hợp (chiếm tỉ lệ 58,85 %); - LUT Mía: có 11.731,0 ha ở mức thích hợp (chiếm 8,65 %) và 23.715,36 ha ở mức ít thích hợp (chiếm tỉ lệ 15,48%); PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- xi - LUT Cà phê chè: có 32.060,04 ha ở mức ít thích hợp (chiếm tỉ lệ 23,64% tổng diện tích đất điều tra của huyện; -LUT Sắn: có 886,7 ha ở mức thích hợp (chiếm tỉ lệ 0,65% tổng diện tích đất điều tra) và 47.806,73 ha ở mức ít thích hợp (chiếm tỉ lệ 35,25%); - LUT cây ăn quả: có 31.651,92 ha ở mức thích hợp (chiếm tỉ lệ 23,34% ) và 5.089,33 ha ở mức ít thích hợp (chiếm tỉ lệ 3,75%). Yếu tố hạn chế lớn nhất về đất đai là diện tích đất dốc lớn và điều kiện tưới rất hạn chế (huyện có 23,52% diện tích đất nông nghiệp có độ dốc >25o, chỉ có 0,87% đất nông nghiệp có thể tưới chủ động). Cải thiện được chế độ tưới bằng áp dụng hệ thống tưới tiên tiến tiết kiệm nước là yếu tố then chốt trong nâng hạng mức thích hợp đất đai với các cây trồng bền vững. Trên cơ sở tiềm năng đất đai, mức độ thích hợp của các loại sử dụng đất bền vững, hiện trạng rừng, định hướng pháp triển chung của huyện Mai Sơn, đã xác định được diện tích phát triển 5 LUT bền vững đến năm 2025 như sau: LUT cà phê chè 10.000 ha, LUT cây ăn quả 14.000 ha (trong đó nhãn 3.000 ha, cây xoài 4.000 ha), LUT ngô hè 12.400 ha, LUT mía 6.000 ha và LUT sắn 3.200 ha. Để đạt được các định hướng trên huyện Mai Sơn cần thực hiện đồng bộ 4 nhóm giải pháp chủ yếu là: (i) Nhóm giải pháp về chính sách, (ii) Nhóm giải pháp về phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất; (iii) Nhóm giải pháp về tổ chức lại sản xuất và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ; (iv) Nhóm giải pháp về tập huấn, chuyển giao kỹ thuật. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài sản vô cùng quý giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn xây dựng và phát triển dân sinh, kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013). Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam diễn ra với tốc độ rất nhanh đã làm tăng áp lực đối với tài nguyên đất đai, đặc biệt là đất nông nghiệp. Điều đó dẫn tới nhu cầu phải điều chỉnh lại cách tiếp cận đối với công tác quản lý và sử dụng đất để hỗ trợ tốc độ phát triển kinh tế nhanh chóng, hài hòa hóa cách tiếp cận quản lý và sử dụng đất với các xu thế hội nhập kinh tế quốc tế. Đồng thời tạo ra một hành lang để quản lý quá trình phát triển của đất nước một cách bền vững. Hơn 30 năm qua, kể từ khi thực hiện chính sách Đổi mới, nông nghiệp nước ta đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) của đất nước. Nền nông nghiệp cơ bản đã chuyển sang sản xuất hàng hoá, phát triển tương đối toàn diện, tăng trưởng khá. trong 10 năm gần đây (2009 - 2019), tốc độ tăng trưởng GDP toàn ngành nông nghiệp đạt 2,61%/năm, tốc độ tăng giá trị sản xuất đạt 3,64%, đóng góp đáng kể trong tăng trưởng GDP cả nước. Sản xuất nông nghiệp không những đảm bảo an toàn lương thực quốc gia mà còn mang lại nguồn thu cho nền kinh tế với việc tăng bền vững nông sản xuất khẩu với kim ngạch xuất khẩu đạt 36,3 tỷ USD. Tổng cục Thống kê công bố, năm 2019, GDP toàn ngành nông nghiệp tăng 2,01%, đóng góp 4,6 phần trăm vào mức tăng trưởng GDP cả nước. Thặng dư thương mại đạt 9,9 tỷ đô la Mỹ. Việt Nam đã trở thành nước xuất khẩu nông sản lớn trên thế giới với các mặt hàng chủ lực như thủy sản (8,63 tỷ USD), hạt điều (3,516 tỷ USD), rau quả (3,74 tỷ USD), cà phê (2,75 tỷ USD), gạo (2,79 tỷ USD), hạt tiêu và sắn (0,71 và 0,93 tỷ USD)... Điều đó PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 thể hiện sự tin tưởng và đón nhận của thị trường thế giới đối với các mặt hàng nông sản của Việt Nam ngày càng lớn; đồng thời cho thấy bền vững nông sản của Việt Nam đã đáp ứng được yêu cầu về chất lượng cũng như vệ sinh an toàn thực phẩm ngay cả ở những thị trường khó tính nhất trên thế giới (Minh Sơn, 2020). Huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La nằm trong vùng kinh tế động lực dọc Quốc lộ 6 của vùng Tây Bắc. Huyện có tổng diện tích tự nhiên là 142.670,58 ha, dân số 158.455 người, mật độ dân số thấp với 111 người/km2. Địa hình của huyện bị chia cắt mạnh đã tạo ra sự đa dạng trong phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất bền vững (cây hàng năm, cây lâu năm, cây công nghiệp, cây thức ăn chăn nuôi và cây thuốc..). Lĩnh vực nông nghiệp vẫn là thế mạnh của huyện, tuy nhiên phần lớn diện tích đất nông nghiệp có độ dốc lớn. Khí hậu khắc nghiệt (khô hạn về mùa khô, xói mòn về mùa mưa.) làm cho đất có nguy cơ bị xói mòn, thoái hoá cao. Mặt khác, huyện có 10 thành phần dân tộc sinh sống tạo ra sự đa dạng về phương thức canh tác và văn hóa khác nhau. Hiện nay, chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất bền vững diễn ra ở hầu hết các xã, hiệu quả sử dụng đất tăng lên rõ rệt từ 30,8 triệu đồng/ha năm 2017 lên 34,3 triệu đồng/ha năm 2019 (UBND huyện Mai Sơn, 2019). Trên địa bàn huyện đã hình thành một số vùng sản xuất tập trung cây ăn quả, cây công nghiệp. đã tạo ra nhiều sản phẩm góp phần hình thành nền nông nghiệp theo hướng sản xuất bền vững. Tuy nhiên, vùng sản xuất bền vững chưa có quy hoạch chi tiết, chưa có định hướng phát triển các sản phẩm nông sản chủ lực cho huyện, chưa có các nghiên cứu sâu và toàn diện cho phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất bền vững. Để đạt được các mục tiêu phát triển KTXH đồng thời bảo vệ tài nguyên và môi trường trong khai thác sử dụng đất có hiệu quả bền vững, huyện Mai Sơn cần phải có một chiến lược sử dụng đất phù hợp. Muốn vậy cần phải bắt đầu từ việc trả lời các câu hỏi: Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 Mai Sơn hiện nay ra sao? Tiềm năng đất cho sản xuất nông nghiệp bền vững hiện nay của huyện thế nào? Thị trường tiêu thụ các nông sản của huyện Mai Sơn hiện nay thế nào? Định hướng sử dụng đất nông nghiệp trong giai đoạn tiếp theo của huyện ra sao? Giải pháp nào để sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của huyện? Để trả lời các câu hỏi trên việc thực hiện đề tài “ Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La theo hướng sản xuất bền vững, là rất cần thiết. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở đánh giá hiệu quả của một số loại hình sử dụng đất tại huyện Mai Sơn để thấy được thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất nông nghiệp tại địa phương. Từ đó, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Mai Sơn, và cải thiện đời sống cho người dân sản xuất nông nghiệp tại địa phương. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được hiệu quả một số loại hình sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. - Đề xuất được giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu - Quỹ đất nông nghiệp và các loại sử dụng đất (LUT) sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất bền vững; - Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất sản xuất nông nghiệp; - Các văn bản pháp lý liên quan đến quản lý và sử dụng đất nông nghiệp, phát triển nông nghiệp bền vững. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Quỹ đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng có khả năng khai thác, sử dụng phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững trong địa giới hành chính huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La (trừ đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác). Tổng diện tích điều tra là 135.604,5 ha. - Phạm vi thời gian: + Số liệu điều tra thứ cấp lấy trong giai đoạn 2015 - 2019; + Số liệu điều tra về hiệu quả sử dụng đất lấy trong giai đoạn 2017- 2019; + Hiện trạng sử dụng đất lấy đến 31/12/2019; + Giá cả nông sản lấy trong năm 2019. - Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Do đặc điểm sản xuất của huyện nên trong phạm vi nghiên cứu, đề tài tập trung nghiên cứu các cây trồng nông nghiệp chính có khả năng phát triển thành bền vững. 1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 1.4.1. Ý nghĩa khoa học Góp phần bổ sung và hoàn thiện cơ sở lý luận về sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất bền vững đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội đồng thời bảo vệ môi trường sinh thái cho vùng đồi núi phía Bắc Việt Nam. 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài bổ sung các cơ sở dữ liệu về đất đai (dữ liệu về đất, tiềm năng đất đai, khả năng thích hợp với một số cây trồng bền vững trọng điểm) phục vụ cho quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất của huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La. Đây cũng là cơ sở để định hướng phát triển sản xuất nông sản bền vững đáp ứng mục tiêu tăng trưởng ổn định cho huyện. Các nghiên cứu này cũng có giá trị tham khảo cho một số vùng có điều kiện tương tự như Mai Sơn. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở lý luận về sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững 1.1.1. Các khái niệm chung 1.1.1.1. Khái niệm về đất nông nghiệp Theo FAO (1993), đất đai được hiểu theo nghĩa rộng là “diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các yếu tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó, bao gồm: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước (hồ, sông, suối, đầm lầy), các lớp trầm tích sát bề mặt, cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn thực vật và động vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước, hay hệ thống thoát nước, đường xá, nhà cửa...) Tại Việt Nam, theo mục đích sử dụng, đất được chia thành 3 nhóm chính: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Đất nông nghiệp được quy định là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 1998). Đất nông nghiệp bao gồm các loại đất như: đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối và đất nông nghiệp khác (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013). Trong giai đoạn KTXH phát triển, mức sống của con người còn thấp, công năng của đất là tập trung vào sản xuất vật chất, đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp chủ yếu là sản xuất nhỏ lẻ, tự cung tự cấp để phục vụ nhu cầu thiết yếu: ăn, mặc, ở... Khi con người biết sử dụng đất đai vào cuộc sống cũng như sản xuất thì đất đóng vai trò quan trọng trong hiện tại và tương lai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 Trong lịch sử phát triển của thế giới bất kỳ nước nào dù phát triển hay đang phát triển thì việc sản xuất nông nghiệp đều có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, tạo ra sự ổn định xã hội và mức an toàn lương thực quốc gia. Sản phẩm nông nghiệp là nguồn tạo ra thu nhập ngoại tệ, tuỳ theo lợi thế của mình mà mỗi nước có thể xuất khẩu thu ngoại tệ hay trao đổi lấy sản phẩm công nghiệp để đầu tư lại cho nông nghiệp và các ngành khác trong nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nhằm thoả mãn nhu cầu cho xã hội về nông sản phẩm đang trở thành một trong các mối quan tâm lớn nhất của người quản lý và sử dụng đất. 1.1.1.2. Sử dụng đất nông nghiệp Sử dụng đất là các hoạt động của con người tác động vào đất đai nhằm thu lại lợi ích cao nhất, với nhiều mục đích khác nhau (mục đích phi nông nghiệp, mục đích nông nghiệp, du lịch.). Sử dụng đất đạt kết quả cao hay thấp còn tùy thuộc vào trình độ nhận thức con người, thể chế chính sách của nhà nước và kỹ thuật công nghệ được áp dụng. Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hoà mối quan hệ giữa người và đất đai. Theo Lal & Miller (1993), con người cần phải sử dụng đất khoa học và hợp lý. Sử dụng đất là cách con người khai thác đất và các tài nguyên gắn liền với đất phục vụ cho các lợi ích của mình (Meyer & Turner, 1996). Có nhiều kiểu sử dụng: Sử dụng trên cơ sở sản xuất trực tiếp (cây trồng, đồng cỏ và gỗ rừng). Sử dụng trên cơ sở sản xuất thứ yếu/ gián tiếp (chăn nuôi). Sử dụng vì mục đích bảo vệ (chống suy thoái đất, bảo tồn đa dạng hóa loài sinh vật, bảo vệ các loài quý hiếm). Sử dụng đất theo các chức năng đặc biệt như đường sá, dân cư, công nghiệp, du lịch, an dưỡng... Thực tế, sử dụng đất thường được hiểu đơn giản là các hoạt động làm thay đổi bề mặt trái đất của con người. Trong khi đó, khái niệm của quá PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 trình chuyển đổi sử dụng đất đề cập đến bất kỳ sự thay đổi trong hệ thống sử dụng đất từ một trạng thái này sang một trạng thái khác (Lambin & Meyfroidt, 2010). Nông nghiệp là một ngành sản xuất mà loài người sử dụng đất để có sản phẩm động vật và thực vật. Đó là hành vi tạo ra lợi ích từ sản xuất nông nghiệp thông qua việc sử dụng đất đai, lao động và vốn. Khi nói đến nông nghiệp là đề cập đến cả 4 lĩnh vực: nông, lâm, ngư và chăn nuôi (Nhan Ái Tĩnh, 2002). Sử dụng đất nông nghiệp là hoạt động của con người tác động vào đất đai thông qua lao động và công cụ sản xuất để tạo ra sản phẩm nông nghiệp theo mong muốn. Sử dụng đất nông nghiệp đạt kết quả cao hay thấp tùy thuộc vào trình độ con người, cơ chế chính sách của nhà nước và kỹ thuật công nghệ được áp dụng vào sản xuất. Với tư cách là nhân tố của sức sản xuất, nhiệm vụ và nội dung của việc sử dụng đất nông nghiệp. Trong sử dụng đất, FAO (1976) đưa ra khái niệm về loại sử dụng đất chính và loại sử dụng đất. - Loại sử dụng đất chính: là một phân nhánh chính (chủ yếu) của sử dụng đất nông thôn như nông nghiệp nhờ nước trời, nông nghiệp có tưới, đồng cỏ, lâm nghiệp hoặc sử dụng đất phục vụ giải trí. Loại sử dụng đất chính thường được xem xét trong các nghiên cứu đánh giá đất đai định tính hoặc khảo sát. - Loại sử dụng đất và kiểu sử dụng đất đai (Land Use Type - LUT): Loại sử dụng đất đai là bức tranh mô tả thực trạng sử dụng đất của một vùng với những phương thức quản lý sản xuất trong các điều kiện tự nhiên, KTXH và kỹ thuật được xác định (Đào Châu Thu & Nguyễn Khang, 1998): Các thuộc tính loại sử dụng đất bao gồm quy trình sản xuất, các đặc tính về quản lý đất đai như kỹ thuật canh tác, sức kéo trong làm đất, đầu tư kỹ thuật và các đặc tính về KTXH như định hướng thị trường, vốn, lao động, vấn đề sở hữu đất đai... PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 Có thể liệt kê một số loại sử dụng đất đai trong nông nghiệp khá phổ biến hiện nay như: chuyên để trồng lúa; chuyên để trồng màu; canh tác lúa - màu; dùng để trồng cây lâu năm; sử dụng đất để làm đồng cỏ; làm đất lâm nghiệp; nuôi trồng thuỷ sản, du lịch cảnh quan (giải trí)... 1.1.1.3.Các khái niệm chung về bền vững và nông sản bền vững * Khái niệm bền vững Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người và có thể dùng để trao đổi với bền vững khác. Bền vững là một phạm trù kinh tế phản ánh những mối quan hệ xã hội giữa người sản xuất và trao đổi bền vững. Sản phẩm lao động mang hình thái bền vững khi nó trở thành đối tượng mua bán trên thị trường (Nguyễn Lê Huy, 2010). Hàng hoá là sản phẩm của lao động dùng để trao đổi. Sản xuất hàng hoá là sản xuất ra sản phẩm đem bán để thu về giá trị của nó trong đó có phần giá trị thặng dư để tái sản xuất và mở rộng quy mô (Vũ Thị Ngọc Trân, 1997). * Sản xuất nông sản bền vững Sản xuất bền vững là một khái niệm được sử dụng trong kinh tế chính trị Mac- Lenin dùng để chỉ về kiểu tổ chức kinh tế trong đó sản phẩm được sản xuất ra không phải là để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của chính người trực tiếp sản xuất ra nó mà là để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người khác, thông qua việc trao đổi, mua bán. Hay nói một cách khác, sản xuất bền vững là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm sản xuất ra là để bán. Trong kiểu tổ chức kinh tế này, toàn bộ quá trình sản xuất - phân phối - trao đổi - tiêu dùng đều thông qua mua - bán, thông qua thị trường và đều do thị trường quyết định (dẫn theo Trần Thị Lan Hương, 2008). Trong nông nghiệp, sản xuất bền vững nông nghiệp là sản xuất trên quy mô rộng, có ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất cây trồng, sản xuất chuyên môn hóa, góp phần nâng cao đời sống vật chất tinh thần của mỗi cá nhân và toàn xã hội (Trần Thị Lan Hương, 2008). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn