Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá được hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Phong Thổ năm 2019. Đồng thời đánh giá khó khăn, thuận lợi và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Phong Thổ. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------------- LÊ THANH LỢI ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG THỔ, TỈNH LAI CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THÁI NGUYÊN – 2020
- a ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ THANH LỢI ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG THỔ, TỈNH LAI CHÂU Ngành: Quản lý Đất đai Mã số: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Quang Thi Thái Nguyên – 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan mọi số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa được sử dụng để bảo vệ trong bất kỳ một luận văn nào khác. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện và hoàn thiện luận văn đều đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Lê Thanh Lợi
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình, sự đóng góp những ý kiến quý báu và tạo điều kiện thuận lợi của các cá nhân, cơ quan, tổ chức để tôi hoàn thành luận văn này. Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Nguyễn Quang Thi, trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn sự góp ý nhiệt tình của các Thầy, Cô giáo Khoa Quản lý Tài nguyên, Phòng Đào tạo của Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giúp cho tôi hoàn thiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng TN&MT, Phòng Nông nghiệp, Phòng Tài chính – kế hoạch, Chi cục Thống kê, UBND các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Phong Thổ, các hộ gia đình, cá nhân đã tham gia phỏng vấn và tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn tại địa phương. Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, những người thân, đồng nghiệp và bạn bè đã luôn ủng hộ, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Lê Thanh Lợi
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2 3. Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................... 2 Chương 1 ...................................................................................................... 3 TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................................ 3 1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn về sử dụng đất và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................................................................................. 3 1.1.1. Đất nông nghiệp và sử dụng đất nông nghiệp ..................................... 3 1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất nông nghiệp .................. 7 1.1.3. Khái niệm, phân loại, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất .... 10 1.2. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp .................................................. 18 1.2.1. Quan điểm về phát triển nông nghiệp bền vững và sử dụng đất bền vững .......................................................................................... 18 1.2.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .................. 24 1.2.3. Định hướng sử dụng đất .................................................................... 24 1.3. Các nghiên cứu về sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam ................................................................................................. 25 1.3.1. Các nghiên cứu về sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới ................ 25 1.3.2. Một số nghiên cứu về nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam .......................................................................... 33
- iv Chương 2 .................................................................................................... 39 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 39 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 39 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................ 39 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 39 2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 39 2.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 40 2.3.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp ................................................ 40 2.3.2. Phương pháp phân vùng và chọn địa điểm nghiên cứu .................... 40 2.3.3. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp ................................................. 41 2.3.4. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của các loại sử dụng đất ......................................................................... 41 2.3.5. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu ................................................ 45 Chương 3 .................................................................................................... 46 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................... 46 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Phong Thổ ........ 46 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 46 3.1.2. Về kinh tế - xã hội ............................................................................. 50 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ................... 57 3.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Phong Thổ năm 2019 .................... 59 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Phong Thổ năm 2019 ....................... 59 3.2.3. Xác định một số loại sử dụng đất nông nghiệp huyện Phong Thổ .................................................................................................. 64 3.3. Đánh giá hiệu quả một số loại sử dụng đất nông nghiệp ..................... 67 3.3.1. Hiệu quả kinh tế ................................................................................ 67 3.3.3. Hiệu quả xã hội ................................................................................. 71 3.3.4. Hiệu quả môi trường ......................................................................... 75
- v 3.4. Đánh giá tổng hợp và lựa chọn các loại sử dụng đất có hiệu quả ........ 80 3.4.1. Đánh giá tổng hợp hiệu quả sử dụng đất của các loại sử dụng đất trên địa bàn huyện Phong Thổ .................................................. 80 3.4.2. Lựa chọn các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có triển vọng ................................................................................................. 83 3.4.3. Quan điểm và định hướng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Phong Thổ ............................................................................ 86 3.5. Đánh giá khó khăn, thuận lợi và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Phong Thổ .................... 87 3.5.1.Thuận lợi ............................................................................................ 87 3.5.2.Khó khăn ............................................................................................ 87 3.5.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Phong Thổ ....................................................................................... 87 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................... 90 1. Kết luận ................................................................................................... 90 2. Đề nghị .................................................................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 93 PHẦN PHỤ LỤC
- vi DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa BVTV Bảo vệ thực vật CLĐ Công lao động CN - TTCN Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp CPSX Chi phí sản xuất FAO Food and Agricuture Organnization – Tổ chức nông lương Liên hiệp quốc GTNCLĐ Giá trị ngày công lao động GTGT Giá trị gia tăng GTSX Giá trị sản xuất HQĐV Hiệu quả đồng vốn HTX Hợp tác xã LĐ Lao động LM Lúa mùa LUT Land Use Type (loại sử dụng đất) PTBV Phát triển bền vững TNHH Thu nhập hỗn hợp TNMT Tài nguyên môi trường UBND Ủy ban nhân dân
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của các LUT huyện Phong Thổ ................................................................ 42 Bảng 2.2. Bảng đánh giá chung hiệu quả kinh tế của các LUT huyện Phong Thổ .................................................................................... 42 Bảng 2.3. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội của các LUT huyện Phong Thổ ......................................................................... 43 Bảng 2.4. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường của các LUT huyện Phong Thổ ................................................................ 44 Bảng 2.5. Bảng tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các LUT huyện Phong Thổ ......................................................................... 45 Bảng 3.1. Hiện trạng phát triển ngành chăn nuôi năm 2019 ...................... 54 Bảng 3.2. Hiện trạng phát triển ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp năm 2019.......................................................................... 56 Bảng 3.3: Hiện trạng phát triển ngành thương mại, dịch vụ năm 2019...... 57 Bảng 3.4: Hiện trạng dân số và lao động năm 2019 ................................... 59 Bảng 3.5. Hiện trạng sử dụng đất huyện Phong Thổ năm 2019 ................. 66 Bảng 3.6: Thực trạng phát triển của một số loại cây trồng chủ yếu năm 2019 ............................................................................................. 68 Bảng 3.7. Các loại sử dụng đất nông nghiệp chính trên địa bàn huyện Phong Thổ .................................................................................... 70 Bảng 3.8. Hiệu quả kinh tế các loại sử dụng đất tiểu vùng 1 ..................... 72 Bảng 3.9. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất tiểu vùng 1 ..... 73 Bảng 3.10. Hiệu quả kinh tế các loại sử dụng đất tiểu vùng 2 ................... 74 Bảng 3.11. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất tiểu vùng 2 .......................................................................................... 75 Bảng 3.12. Hiệu quả xã hội các loại sử dụng đất tiểu vùng 1 ..................... 77 Bảng 3.13. Đánh giá hiệu quả xã hội của các loại sử dụng đất tiểu vùng 1 .......................................................................................... 77 Bảng 3.14. Hiệu quả xã hội các loại sử dụng đất tiểu vùng 2 ..................... 88 Bảng 3.15. Đánh giá hiệu quả xã hội của các loại sử dụng đất tiểu vùng 2 .......................................................................................... 79
- viii Bảng 3.16. So sánh mức phân bón của nông hộ với quy trình kỹ thuật của một số loại cây trồng chính tại tiểu vùng 1 ........................... 80 Bảng 3.17. Lượng thuốc BVTV thực tế và khuyến cáo trên cây trồng tại tiểu vùng 1 (tính trên 1 ha) ..................................................... 81 Bảng 3.18. Đánh giá chung hiệu quả môi trường của các loại sử dụng đất tại tiểu vùng 1 ........................................................................ 82 Bảng 3.19. So sánh mức phân bón của nông hộ với quy trình kỹ thuật của một số loại cây trồng chính tại tiểu vùng 2 ........................... 83 Bảng 3.20. Lượng thuốc BVTV thực tế và khuyến cáo trên cây trồng tại tiểu vùng 2 (tính trên 1 ha) ..................................................... 84 Bảng 3.21. Đánh giá chung hiệu quả môi trường của các loại sử dụng đất tiểu vùng 2 ............................................................................. 85 Bảng 3.22. Bảng tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường của các LUT tại tiểu vùng 1 và tiểu vùng 2 ..................... 86 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 3.1. Biểu đồ cơ cấu diện tích các loại sử dụng đất chính trên địa bàn huyện Phong Thổ .................................................................. 72
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Phong Thổ là một huyện vùng cao biên giới thuộc tỉnh Lai Châu, nằm ở phía Tây Bắc của Tổ quốc. Huyện Phong Thổ có 16 xã và 01 thị trấn; tổng diện tích tự nhiên của huyện là 102.924,685 ha; diện tích đất nông nghiệp là 64.724,19 ha, chiếm 62,895% diện tích đất tự nhiên; địa hình của huyện tương đối dốc, hướng dốc từ Tây Bắc xuống Đông Nam xen kẽ những thung lũng hẹp với độ dốc trung bình khoảng 10 0. Độ cao trung bình so với mặt nước biển khoảng 800 m, có chế độ khí hậu điển hình của vùng nhiệt đới với ngày nóng, đêm lạnh, ít chịu ảnh hưởng của bão. Khí hậu trong năm chia làm hai mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa. Huyện Phong Thổ nằm trong lưu vực của sông Nậm Na bắt nguồn từ vùng núi cao chảy qua địa bàn huyện (chảy qua các xã Ma Li Pho, Hoang Thèn và thị trấn Phong Thổ với độ dài khoảng 18 km, hướng chảy chính là hướng Tây Bắc - Đông Nam). Nhìn chung yếu tố nhiệt độ, thủy văn thuận lợi cho sản xuất nông lâm nghiệp, cây trồng có nguồn gốc nhiệt đới và một số loại cây á nhiệt đới sinh trưởng và phát triển. Để cải thiện nâng cao chất lượng đời sống người dân trên địa bàn, đặc biệt là bộ phận nhân dân sinh sống bằng nông nghiệp, huyện đã triển khai thực hiện nhiều biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất như tiến hành giao quyền sử dụng đất lâu dài, ổn định cho người sử dụng đất, hoàn thiện hệ thống thuỷ lợi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, đa dạng hoá các giống cây tốt, năng suất cao, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, nhờ đó mà năng suất cây trồng, sản lượng nông nghiệp, hiệu quả sử dụng đất tăng lên rõ rệt. Những năm gần đây, theo chủ trương quy hoạch sử dụng đất đai trên địa bàn huyện, một phần đất nông nghiệp đang được chuyển đổi sang làm đất phi nông nghiệp khiến diện tích đất nông nghiệp của huyện ngày càng
- 2 bị thu hẹp. Trước tình hình đó, để tối ưu hóa hiệu quả sử dụng đất đai, đảm bảo sinh kế cho người dân, an ninh lương thực trên địa bàn, phát triển nông nghiệp tiến tới sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa, cần tìm ra những hạn chế trong sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện hiện nay để có những giải pháp sử dụng đất hợp lý đem lại hiệu quả kinh tế cao, đồng thời bảo vệ môi trường đất và sinh thái để khai thác sử dụng lâu bền đáp ứng yêu cầu phát triển nền nông nghiệp bền vững là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết. Vì vậy, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá được hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Phong Thổ năm 2019. - Đánh giá được hiệu quả một số loại sử dụng đất nông nghiệp. - Đánh giá tổng hợp và lựa chọn các loại sử dụng đất có hiệu quả. - Đánh giá khó khăn, thuận lợi và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Phong Thổ. 3. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa khoa học Góp phần bổ sung hệ thống lý luận về sử dụng đất nông nghiệp theo hướng nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu. - Ý nghĩa thực tiễn + Định hướng cho người nông dân trên địa bàn huyện canh tác theo mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả cao làm cơ sở cho việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu; + Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần cung cấp những cơ sở khoa học cho thực tiễn sản xuất ở huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu; + Nâng cao thu nhập cho người dân của huyện.
- 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn về sử dụng đất và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp 1.1.1. Đất nông nghiệp và sử dụng đất nông nghiệp 1.1.1.1. Đất nông nghiệp Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các yếu tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt bao gồm: khí hậu, thời tiết, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lũng đất, động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại. Đất nông nghiệp là đất được sử dụng chủ yếu vào sản xuất của các ngành nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản hoặc sử dụng vào mục đích nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp. Khi nói đất nông nghiệp người ta nói đất sử dụng chủ yếu vào sản xuất của các ngành nông nghiệp, bởi vì thực tế có trường hợp đất đai được sử dụng vào mục đích khác nhau của các ngành. Trong trường hợp đó, đất đai được sử dụng chủ yếu cho hoạt động sản xuất nông nghiệp mới được coi là đất nông nghiệp, nếu không sẽ là các loại đất khác (tùy theo việc sử dụng vào mục đích nào là chính). Luật đất đai năm 2013 nêu rõ: “Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng, bao gồm đất nông nghiệp, đất sản xuất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác”. * Vai trò đất nông nghiệp Đất đai là tài nguyên thiên nhiên của mỗi quốc gia, đóng vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, nó là cơ sở tự
- 4 nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất nhưng vai trò của đất đối với mỗi ngành sản xuất có tầm quan trọng khác nhau. C.Mác đã nhấn mạnh “Lao động chỉ là cha của cải vật chất, còn đất là mẹ”. Hiến pháp năm 1992 quy định: “Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật”, Luật đất đai 2013 khẳng định “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng”. Trong sản xuất nông lâm nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt không thể thay thế, với những đặc điểm: - Đất đai được coi là tư liệu sản xuất chủ yếu trong sản xuất nông lâm nghiệp, bởi vì nó vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động trong quá trình sản xuất. Đất đai là đối tượng bởi lẽ nó là nơi con người thực hiện các hoạt động của mình tác động vào cây trồng vật nuôi để tạo ra sản phẩm. Đất đai là loại tư liệu sản xuất không thể thay thế bởi vì đất đai là sản phẩm của tự nhiên, nếu biết sử dụng hợp lý, sức sản xuất của đất đai ngày càng tăng lên. Điều này đòi hỏi trong quá trình sử dụng đất phải đứng trên quan điểm bồi dưỡng, bảo vệ, làm giàu thông qua các hoạt động có ý nghĩa của con người. - Đất đai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới đất liền và bề mặt địa cầu. Đặc điểm này ảnh hưởng đến khả năng mở rộng quy mô sản xuất nông - lâm nghiệp và sức ép về lao động và việc làm, do nhu cầu nông sản ngày càng tăng trong khi diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Việc khai khẩn đất hoang hóa đưa vào hoạt động sản xuất nông nghiệp đã làm cho quĩ đất nông nghiệp tăng lên. Đây là xu hướng vận động cần khuyến khích. Tuy nhiên, đất đưa vào hoạt động sản xuất nông nghiệp là đất hoang
- 5 hóa, nằm trong quỹ đất chưa sử dụng. Vì vậy, cần phải đầu tư lớn sức người và sức của. Trong điều kiện nguồn lực có hạn, cần phải tính toán kỹ để đầu tư cho công tác này thực sự có hiệu quả. - Đất đai có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều giữa các vùng, các miền. Mỗi vùng đất luôn gắn với các điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, thời tiết, khí hậu, nước,…) điều kiện kinh tế - xã hội (dân số, lao động, giao thông, thị trường,…) và có chất lượng đất khác nhau. Do vậy, việc sử dụng đất đai phải gắn liền với việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho phù hợp để nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao trên cơ sở nắm chắc điều kiện của từng vùng lãnh thổ. - Đất đai được coi là một loại tài sản, người chủ sử dụng có quyền nhất định do pháp luật của mỗi nước quy định; tạo thuận lợi cho việc tập trung, tích tụ và chuyển hướng sử dụng đất từ đó phát huy được hiệu quả nếu biết sử dụng đầy đủ và hợp lý. Như vậy, đất đai là yếu tố hết sức quan trọng và tích cực của quá trình sản xuất nông nghiệp. Thực tế cho thấy thông qua quá trình phát triển của xã hội loài người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất - văn minh tinh thần, các thành tựu vật chất, văn hoá khoa học đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản đó là đất và sử dụng đất, đặc biệt là đất nông lâm nghiệp. Vì vậy, sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả là một trong những điều kiện quan trọng nhất cho nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững. 1.1.1.2. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp * Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp - Nguyên tắc đất đai là sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu. - Nguyên tắc nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật. - Nguyên tắc sử dụng đất đai một cách hợp lý, tiết kiệm, cải tạo và
- 6 bồi bổ đất đai. - Nguyên tắc quan tâm đến lợi ích của người sử dụng đất. - Nguyên tắc ưu tiên bảo vệ và phát triển quỹ đất nông nghiệp. Nội dung của nguyên tắc là: + Hạn chế thấp nhất việc chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích khác. + Đối với hộ gia đình và cá nhân trực tiếp làm nông nghiệp được Nhà nước giao đất nông nghiệp để sử dụng trong hạn mức thì không phải nộp tiền sử dụng đất. + Không được tùy tiện mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp, hạn chế việc lập vườn mới trên đất trồng lúa nước. + Nhà nước thực hiện các chính sách khuyến khích và tạo điều kiện cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức khai hoang phục hóa lấn biển để mở rộng diện tích đất nông nghiệp,... * Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp - Đất nông nghiệp phải được sử dụng đầy đủ, hợp lý. Điều này có nghĩa là toàn bộ diện tích đất cần được sử dụng hết vào sản xuất, với việc bố trí cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với đặc điểm của từng loại đất nhằm nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi đồng thời gìn giữ bảo vệ và nâng cao độ phì của đất. - Đất nông nghiệp phải được sử dụng đạt hiệu quả cao. Đây là kết quả của việc sử dụng đầy đủ, hợp lý đất đai, việc xác định hiệu quả sử dụng đất thông qua tính toán hàng loạt các chỉ tiêu khác nhau: năng suất cây trồng, chi phí đầu tư, hệ số sử dụng đất, giá cả sản phẩm, tỷ lệ che phủ đất… Muốn nâng cao hiệu quả sử dụng đất phải thực hiện tốt, đồng bộ các biện pháp kỹ thuật và chính sách kinh tế - xã hội trên cơ sở đảm bảo an toàn về lượng thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và nông lâm sản cho xuất khẩu.
- 7 - Đất nông nghiệp cần phải được quản lý và sử dụng một cách bền vững. Sự bền vững ở đây là sự bền vững cả về số lượng và chất lượng, có nghĩa là đất đai phải được bảo tồn không chỉ đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà còn cho thế hệ tương lai. Sự bền vững của đất đai gắn liền với điều kiện sinh thái, môi trường. Vì vậy, các phương thức sử dụng đất nông lâm nghiệp phải gắn liền với việc bảo vệ môi trường đất, đáp ứng được lợi ích trước mắt và lâu dài. Như vậy, để sử dụng đất triệt để và có hiệu quả, đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục thì việc tuân thủ những nguyên tắc trên là việc làm cần thiết và hết sức quan trọng với mỗi quốc gia. 1.1.1.3. Loại sử dụng đất và hệ thống sử dụng đất Loại sử dụng đất (LUT) là loại sử dụng đất được mô tả hoặc được xác định ở mức độ chi tiết hơn loại sử dụng đất chính. Một loại sử dụng đất có thể là một hoặc một số loại cây trồng trong một điều kiện kinh tế -xã hội nhất định. Các thuộc tính của loại sử dụng đất bao gồm các thông tin về sản xuất, thị trường tiêu thụ sản phẩm, đầu tư, lao động, biện pháp kỹ thuật, yêu cầu về cơ sở hạ tầng, mức thu nhập... Hệ thống sử dụng đất bao gồm các kiểu sử dụng đất hoặc các loại hình trong sự phối hợp tương tác qua lại lẫn nhau, hỗ trợ lẫn nhau trên một mảnh đất nhất định. Hệ thống sử dụng đất được hiểu là loại hình hoặc kiểu sử dụng đất được thể hiện trong đơn vị đất đai cụ thể. 1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất nông nghiệp 1.1.2.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên Điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, thời tiết, thổ nhưỡng, địa hình v.v...) là yếu tố cơ bản để xác định công dụng của đất đai, có ảnh hưởng trực tiếp, cụ thể và sâu sắc, nhất là đối với sản xuất nông, lâm nghiệp. Đặc thù của điều kiện tự nhiên mang tính khu vực, vị trí địa lý của vùng với sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, nguồn nước và các điều kiện tự
- 8 nhiên khác sẽ quyết định đến khả năng, công dụng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng đất cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế nhằm đạt hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trường. Đánh giá đúng điều kiện tự nhiên sẽ là cơ sở để xác định cây trồng vật nuôi phù hợp và đầu tư thâm canh đúng hướng Đô. Theo Mác, điều kiện tự nhiên là cơ sở hình thành địa tô chênh lệch. Theo N.Borrlang - người được giải Nobel về hoà bình về giải quyết lương thực cho các nước phát triển cho rằng: yếu tố duy nhất quan trọng hạn chế năng suất cây trồng ở các nước đang phát triển, đặc biệt đối với nông dân thiếu vốn là độ phì đất. 1.1.2.2. Nhóm các yếu tố kinh tế, xã hội Bao gồm các yếu tố như chế độ xã hội, dân số và lao động, thông tin và quản lý, chính sách môi trường, chính sách đất đai, sức sản xuất và trình độ phát triển của kinh tế hàng hoá, cơ cấu kinh tế và phân bố sản xuất, các điều kiện về nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông, sự phát triển của khoa học kĩ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động, áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất. Điều kiện kinh tế, xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử dụng đất đai. Thực vậy, phương hướng sử dụng đất được quyết định bởi yêu cầu của xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. Việc sử dụng đất đai như thế nào được quyết định bởi sự năng động của con người và các điều kiện kinh tế, xã hội, kĩ thuật hiện có; quyết định bởi tính hợp lý, tính khả thi và kinh tế kĩ thuật; quyết định bởi nhu cầu của thị trường. 1.1.2.3. Nhóm các yếu tố kinh tế, tổ chức Việc quy hoạch và bố trí sản xuất: thực hiện phân vùng sinh thái nông nghiệp dựa vào điều kiện tự nhiên, dựa trên cơ sở phân tích, dự báo và đánh giá nhu cầu thị trường, gắn với quy hoạch phát triển công nghiệp
- 9 chế biến, kết cấu hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực và các thể chế luật pháp về bảo vệ tài nguyên, môi trường. Đó là cơ sở để phát triển hệ thống cây trồng, vật nuôi và khai thác đất một cách đầy đủ, hợp lý. Đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để đầu tư thâm canh và tiến hành tập trung hoá, chuyên môn hoá, hiện đại hoá nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông lâm nghiệp. Hình thức tổ chức sản xuất: các hình thức tổ chức sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tổ chức khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông - lâm nghiệp. Vì thế, phát huy thế mạnh của các loại hình tổ chức sử dụng đất trong từng cơ sở sản xuất là rất cần thiết. Muốn vậy cần phải thực hiện đa dạng hoá các hình thức hợp tác trong nông nghiệp, xác lập một hệ thống tổ chức sản xuất phù hợp và giải quyết tốt mối quan hệ giữa các hình thức đó. 1.1.2.4. Biện pháp kỹ thuật canh tác Biện pháp kỹ thuật canh tác là các tác động của con người vào đất đai, cây trồng, vật nuôi nhằm tạo nên sự hài hoà giữa các yếu tố của các quá trình sản xuất để đạt hiệu quả kinh tế cao. Trên cơ sở nghiên cứu các quy luật tự nhiên của sinh vật để lựa chọn các tác động kĩ thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng đầu vào nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế đề ra. Tuy nhiên, việc ứng dụng các biện pháp kỹ thuật tiến bộ trong canh tác còn phụ thuộc rất lớn vào trình độ đầu tư các cơ sở kinh tế, hạ tầng trong nông nghiệp. Đây là những tác động thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về đối tượng sản xuất, về thời tiết, về điều kiện môi trường. Theo Frank Ellis và Douglass C. North, ở các nước phát triển, khi có tác động tích cực của kĩ thuật, giống mới, thuỷ lợi, phân bón tới hiệu quả thì cũng đặt ra yêu cầu mới đối với việc tổ chức sử dụng đất. Có nghĩa là ứng dụng công nghệ sản xuất tiến bộ là một đảm bảo vật chất cho kinh tế nông nghiệp tăng trưởng nhanh. Cho đến giữa thế kỷ XXI, trong nông nghiệp nước ta quy trình kỹ
- 10 thuật có thể góp 30% năng suất kinh tế. Như vậy, nhóm các biện pháp kĩ thuật đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong quá trình khai thác đất theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất (Đỗ Thị Lan, Đỗ Anh Tài, 2007). 1.1.3. Khái niệm, phân loại, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất 1.1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng đất Sử dụng các nguồn tài nguyên có hiệu quả cao trong sản xuất để đảm bảo phát triển một nền nông nghiệp bền vững là xu thế tất yếu đối với các nước trên thế giới. Sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu cây trồng, vật nuôi là một trong những vấn đề được quan tâm nhất hiện nay của hầu hết các nước trên thế giới. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là sự mong muốn của nông dân, những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất nông nghiệp (Hồ Huy Thành và cs, 2016) Sử dụng đất đai có hiệu quả là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người - đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên khác và môi trường. Căn cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó nghiên cứu áp dụng công nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao, đảm bảo sự thống nhất giữa các ngành, đó là một trong những điều kiện tiên quyết để phát triển nền nông nghiệp hướng về xuất khẩu có tính ổn định và bền vững, đồng thời phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường cao nhất. Các nội dung sử dụng đất có hiệu quả được thể hiện ở các mặt sau: - Sử dụng hợp lý về không gian để hình thành hiệu quả kinh tế không gian sử dụng đất. - Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất được sử dụng, hình thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p | 245 | 51
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản trị Văn phòng của Tổng cục Thể dục thể thao - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
110 p | 172 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức phường thành phố Tuyên Quang, Tuyên Quang
122 p | 137 | 21
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp huyện tại tỉnh Đắk Lắk
19 p | 258 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 146 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Phát triển chính phủ điện tử ở CH dân chủ nhân dân Lào
111 p | 125 | 13
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, Lâm Đồng
28 p | 111 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Phát triển chính phủ điện tử ở CH dân chủ nhân dân Lào
26 p | 90 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn