Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng ớt chuông tại farm Lara, moshav Tzofar, Arava, Israel
lượt xem 3
download
x- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trong sản xuất ớt chuông trên cơ sở điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội tại Moshav. Từ đó đưa ra những thuận lợi, khó khăn và bài học kinh nghiệm. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng ớt chuông tại farm Lara, moshav Tzofar, Arava, Israel
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------------- LA THỊ BAN Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG ỚT CHUÔNG TẠI FARM LARA, MOSHAV TZOFAR, ARAVA, ISRAEL” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý đất đai Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học : 2015-2019 Thái Nguyên, năm 2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------------- LA THỊ BAN Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG ỚT CHUÔNG TẠI FARM LARA, MOSHAV TZOFAR, ARAVA, ISRAEL” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý đất đai Lớp : K47 QLĐĐ Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học : 2015-2019 Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Phan Đình Binh Thái Nguyên, năm 2019
- i LỜI CẢM ƠN Chương trình thực tập nghề nghiệp tại Israel là một chương trình có ý nghĩa rất lớn trong quá trình học tập của mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ những kiến thức đã học, vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, bước đầu làm quen với kiến thức khoa học thực tế từ nước ngoài. Qua đó sinh viên ra trường sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức lí luận, phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của công việc sau này. Được sự giúp đỡ của Ban giám hiệu nhà trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và Khoa Quản lý Tài nguyên, Trung tâm Đào tạo và Phát triển Quốc tế, Trung tâm AICAT (the International Center for Agriculture Training), em đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng ớt chuông tại farm Lara, moshav Tzofar, Arava, Israel” .Trong suốt quá trình thực tập, em đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo tại Trung tâm Đào tạo Nông nghiệp Quốc tế AICAT, các anh chị leader, chủ farm và các bạn cùng thực tập tại Israel. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, khoa Quản lý Tài nguyên, Trung tâm Đào tạo và Phát triển Quốc tế, Trung tâm Đào tạo Nông nghiệp Quốc tế AICAT, và các thầy, cô giáo bộ môn và đặc biệt là thầy giáo PGS.TS Phan Đình Binh người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều song bản khóa luận tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận được những ý kiến chỉ bảo của các thầy cô giáo, ý kiến đóng góp của bạn bè để bài khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Sinh viên La Thị Ban
- ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i DANH MỤC CÁC HÌNH – BIỂU ĐỒ………………………………..………………………………..vi DANH MỤC CÁC BẢNG…………………………………………………………………………..… . ……………..vii DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................. viii Phần 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể....................................................................................... 2 1.3. Yêu cầu của đề tài ....................................................................................... 2 1.4. nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................... 3 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................ 4 2.1. Tổng quan của đề tài ................................................................................... 4 2.1.1. Tổng quan về đất nước Israel................................................................ 4 2.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................... 4 2.1.1.2. Thể chế nhà nước ............................................................................ 5 2.1.1.3. Kinh tế............................................................................................. 5 2.1.1.4. Dân số ............................................................................................. 6 2.1.1.5. Y tế - Giáo dục ................................................................................ 7 2.1.1.6. Tài nguyên khoáng sản ................................................................... 8 2.1.1.7. Khí hậu ............................................................................................ 9 2.1.1.8. Du lịch........................................................................................... 10 2.1.2. Vùng Arava- miền nam Israel ............................................................. 10
- iii 2.1.3. Moshav Tzofar .................................................................................... 11 2.2. Tổng quan về nền nông nghiệp Israel ....................................................... 13 2.2.1. Tổng quan ........................................................................................... 13 2.2.1.1. Đặc điểm chung ............................................................................ 13 2.2.1.2. Những thành tựu đạt được ............................................................ 13 2.2.1.3. Tổng sản phẩm nông nghiệp ......................................................... 14 2.2.1.4. Xuất khẩu ...................................................................................... 17 2.2.2. Kinh nghiệm làm nông nghiệp tại Israel............................................. 18 2.2.3. Quản lý nhà nước về nông nghiệp ...................................................... 21 2.3. Cơ sở khoa học của đánh giá hiệu quả sử dụng đất .................................. 22 2.3.1. Cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn trong đề xuất sử dụng đất ............ 22 2.3.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất ......................................... 23 2.3.3. Loại hình sử dụng đất ......................................................................... 23 2.3.4. Cơ sở đánh giá các loại hình sử dụng đất bền vững trong sản xuất nông nghiệp ............................................................................................................ 24 2.3.5. Phân loại đất nông nghiệp ................................................................... 25 2.4. Những nghiên cứu trên thế giới và trong nuớc về đánh giá hiệu quả sử dụng đất ............................................................................................................ 25 2.4.1. Trên thế giới ........................................................................................ 25 2.4.2. Tại Việt Nam....................................................................................... 27 Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHUƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 31 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 31 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 31 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 31 3.1.3. Thời gian, địa điểm nghiên cứu .......................................................... 31 3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 31
- iv 3.2.1. Khái quát về farm Lara ....................................................................... 31 3.2.2.Tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ của ớt chuông tại farm Lara 31 3.2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại farm Lara ...................................... 31 3.2.4.Thuận lợi, khó khăn, bài học kinh nghiệm và đề xuất ......................... 31 3.3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 31 Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 33 4.1. Khái quát về trang trại Lara ...................................................................... 33 4.2. Tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ của ớt chuông tại farm Lara...... 33 4.2.1. Tình hình sản xuất ớt ngọt .................................................................. 33 4.2.2. Tình hình chế biến và tiêu thụ ớt ngọt ................................................ 36 4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất .................................................................. 38 4.3.1. Hiệu quả kinh tế .................................................................................. 38 4.3.2. Hiệu quả xã hội ................................................................................... 41 4.3.3. Hiệu quả môi trường ........................................................................... 42 4.4. Lựa chọn các loại sử dụng đất (LUT) đạt hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường ............................................................................................................... 44 4.4.1. Tiêu chuẩn lựa chọn kiểu sử dụng đất bền vững ................................ 44 4.4.2. Lựa chọn giống ớt sử dụng có hiệu quả .............................................. 45 4.4.3. Khả năng áp dụng tại Việt Nam.......................................................... 45 4.5. Thuận lợi, khó khăn, bài học kinh nghiệm và đề xuất .............................. 47 4.5.1. Thuận lợi ............................................................................................. 47 4.5.2. Khó khăn ............................................................................................. 47 4.5.3. Bài học kinh nghiệm ........................................................................... 47 4.5.4. Đề xuất giải pháp ................................................................................ 48 4.5.4.1. Giải pháp về mặt hạ tầng - xã hội ................................................. 48 4.5.4.2. Giải pháp về khoa học - kỹ thuật .................................................. 48
- v 4.5.4.3. Giải pháp về thị trường ................................................................. 49 Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 50 5.1. Kết luận ..................................................................................................... 50 5.2. Kiến nghị ................................................................................................... 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 52 PHỤ LỤC ............................................................................................................ 56
- vi DANH MỤC CÁC HÌNH – BIỂU ĐỒ Hình 2.1. Bản đồ của Israel ................................................................................... 4 Hình 2.2. Biểu đồ dân số của Israel qua các năm ................................................. 6 Hình 2.3. Biểu đồ khí hậu tại Israel .................................................................... 10 Hình 2.5. Toàn cảnh moshav Tzofar ................................................................... 11 Hình 2.6. Chăn nuôi bò sữa tại Israel .................................................................. 15 Hình 2.7. Cà chua trước khi thu hoạch ............................................................... 16 Hình 2.8. Cánh đồng hoa tại Israel ...................................................................... 17 Hình 2.9. Hệ thống tưới nhỏ giọt ........................................................................ 19 Hình 4.1. Hình ảnh 3 màu ớt ............................................................................... 35 Hình 4.2. Biểu đồ năng suất thu hoạch ớt ngọt theo tháng của 3 màu ớt (tấn/ha) ...................................................................................................... 37 Hình 4.3. So sánh tỷ lệ xuất khẩu và bán cho siêu thị của 3 màu ớt đỏ, cam, vàng ........................................................................................................... 39 Hình 4.4. Một số loại phân bón được sử dụng tại trang trại ............................... 43 Hình 4.5. Một số loại thuốc diệt cỏ được sử dụng tại trang trại ......................... 44 Hình 4.6. Thiên địch diệt nhện đỏ trên cây ớt ngọt............................................. 44
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Dân số của Israel từ năm 1995 đến năm 2017 ...................................... 7 Bảng 2.2. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam năm 2017 ....... 30 Bảng 4.1. Các màu ớt trồng tại Trang trại Lara .................................................. 35 Bảng 4.2. Chi phí sản xuất cho 1 năm trồng ớt ngọt........................................... 36 Bảng 4.3. Năng suất thu hoạch ớt ngọt theo tháng ............................................. 37 Bảng 4.4. Năng suất của ớt trong xuất khẩu và bán cho siêu thị ........................ 39 Bảng 4.5. Hiệu quả kinh tế của kiểu sử dụng đất trồng ớt ngọt tại trang trại ..... 40 Bảng 4.6. Hiệu quả xã hội kiểu sử dụng đất trồng ớt ngọt tại trang trại ............. 41 Bảng 4.7. Hiệu quả MT của kiểu sử dụng đất trồng ớt ngọt tại trang trại .......... 42
- viii DANH MỤC VIẾT TẮT Mi2 : Dặm vuông Ft : Feet (1 feet = 12 inch = 30.48cm) F : Fahrenheit là thang đo nhiệt độ nhiệt động lực học (0C = 32F) C : Đơn vị nhiệt độ GDP : Tổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product) KWh : Đơn vị đo năng lượng của điện Dunam : Đơn vị đo diện tích của Israel (1 dunam = 1000 m2) Shekel : Đơn vị tiền tệ của Israel (1 shekel = 6400đ) Moshav : Làng nông nghiệp tại Israel
- 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho con người. Đất đai là nền tảng định cư và tổ chức các hoạt động kinh tế xã hội, nó không chỉ là đối tượng lao động mà còn là tư liệu sản at không thể thay thế được, đặc biệt đối với sản xuất nông nghiệp. Đất là yếu tố đầu vào tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp, đồng thời cũng là môi trường duy nhất sản xuất ra lương thực thực phẩm nuôi sống con người. Việc sử dụng đất có hiệu quả và bền vững đang trở thành vấn đề cấp thiết của mỗi quốc gia, nhằm duy trì sức sản xuất của đất đai cho hiện tại và tương lai. Đất nước Israel là một đất nước nhỏ bé, có điều kiện tự nhiên vô cùng khắc nghiệt với 2/3 diện tích lãnh thổ là sa mạc, còn lại là đồi núi đá trọc, khí hậu nơi đây cực kỳ khô hạn nhưng nền nông nghiệp xanh phát triển thuộc hàng đầu thế giới với các công nghệ kỹ thuật tiên tiến phát triển nhất thế giới. Thung lũng Arava cái tên đầy tự hào của người dân Israel vì tại đây, phép màu đã làm nở hoa giữa sa mạc - những phép màu thực sự của khoa học công nghệ. Các nhà khoa học người Do Thái của đất nước Israel - dân tộc được mệnh danh thông minh nhất thế giới đã biến vùng đất hoang sơ đầy cát gió này thành những “vườn địa đàng”. Nền nông nghiệp của Israel vô cùng khởi sắc và thành công, không chỉ đảm bảo lương thực trong nước mà còn xuất khẩu một lượng lớn ra nước ngoài, nơi đây còn được coi là “ Cái chợ” của châu Âu. Đổi lại ở Việt Nam ngày nay, với sự gia tăng dân số, sự phát triển và mở rộng mạnh của các khu công nghiệp, các khu đô thị, các khu du lịch vui chơi, giải trí, đã tạo rất nhiều áp lực lên việc sử dụng đất đai. Cộng với việc nhiều vùng diễn ra tình trạng hạn hán kéo dài hoặc xâm nhiễm mặn khiến cho quỹ đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp làm ảnh hưởng đến sản xuất lượng thực, thực phẩm. Khai thác tiềm năng đất đai và áp dụng khoa học kỹ thuật hiện đại sao cho đạt hiệu quả cao nhất là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết, đảm bảo cho sự phát triển cuả sản xuất nông nghiệp cũng như của sự phát triển kinh tế chung của Israel và Việt nam. Tzofar là một trong những Moshav nằm ở thung lũng Arava, miền Nam của Israel, ở đây có điều kiện rất tốt cho việc phát triển nông nghiệp đặc biệt là phát triển cây ớt chuông. Trong những năm qua, năng suất, sản lượng hàng hóa của Moshav
- 2 không ngừng tăng lên, đời sống vật chất tinh thần ngày càng được cải thiện. Mong muốn tiếp thu các kiến thức sản xuất nông nghiệp hiện đại của Tzofar nói riêng, và Israel nói chung nhằm áp dụng cho nông nghiệp Việt Nam. Để nông nghiệp Việt Nam có thể vươn tầm ra thế giới, giúp cho đất nước phát triển, người nông dân được tiếp thu kỹ thuật hiện đại. Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn và nhu cầu sử dụng đất, được sự đồng ý của ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, đồng thời dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo PGS.TS. Phan Đình Binh, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng ớt chuông tại farm Lara, moshav Tzofar, Arava, Israel”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát - Đánh giá khái quát được điều kiện tự nhiên và tình hình sản xuất nông nghiệp tại - Đánh giá tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ ớt chuông tại Moshav; - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trong sản xuất ớt chuông trên cơ sở điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội tại Moshav; - Đưa ra những thuận lợi, khó khăn và bài học kinh nghiệm. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Khái quát tình hình sản xuất nông nghiệp tại farm Lara; - Đánh giá tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ ớt tại farm; - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng ớt chuông trên cơ sở điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội tại farm; - Thuận lợi, khó khăn, bài học kinh nghiệm. 1.3. Yêu cầu của đề tài - Đánh giá đúng, khách quan, khoa học và phù hợp với tình hình phát triển thực tiễn ở tại Moshav Tzofar; - Thu thập số liệu một cách chính xác và tin cậy; - Các giải pháp đề xuất phải khoa học và có tính khả thi; - Định hướng phù hợp với điều kiện thực tế.
- 3 1.4. ngh a hoa học và th c ti n của đề tài - Củng cố kiến thức đã được tiếp thu trong nhà trường và kiến thức thực tế cho sinh viên trong quá trình thực tập; - Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập và xử lý thông tin của sinh viên trong quá trình làm đề tài; - Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội và môi trường từ đó đưa ra được những loại hình sử dụng đất mang lại hiệu quả cao. Là cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất, đưa ra những chính sách phát triển sản xuất nông nghiệp nhằm nâng cao đời sống nhân dân trong tương lai.
- 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Tổng quan của đề tài 2.1.1. Tổng quan về đất nước Israel 2.1.1.1. Vị trí địa lý Israel một quốc gia là một quốc gia có diện tích nhỏ, nằm ở rìa phía đông của Biển Địa Trung Hải, thủ đô là Jerusalem. Nó có biên giới phía bắc giáp với Liban, phía đông bắc với Syria, phía đông và đông nam với Jordan, phía tây nam với Ai Cập, phía tây với Biển Địa Trung Hải.Tổng diện tích lãnh thổ Israel là 22.145 km² (8,630 mi² - dặm vuông) trong đó 21.671 km² là diện tích đất. (nguồn: google map) Hình 2.1. Bản đồ của Israel Israel được chia thành bốn vùng: đồng bằng ven biển, đồi núi ở trung tâm, Châu thổ Jordan và Sa mạc Negev. [21] - Đồng bằng ven Địa Trung Hải trải dài từ biên giới Liban tới phía bắc Gaza ở phía nam, chỉ bị ngăn cách tại Mũi Lạc Đà ở Vịnh Haifa. Nó rộng khoảng 40 km tại Gaza và hẹp dần về hướng bắc tới khoảng 5 km tại biên giới Liban. Vùng này màu mỡ và ẩm ướt và nổi tiếng về chanh và nghề trồng nho. Đồng bằng này có nhiều con sông ngắn cắt ngang, và chỉ hai con sông Yarqon và Qishon, là thường xuyên có nước chảy.
- 5 - Phía đông đồng bằng ven biển là vùng cao nguyên trung tâm. Phía bắc vùng này là những dãy núi và đồi của khu vực Thượng và Hạ Galilee; xa hơn về phía nam là các Đồi Samarian với nhiều thung lũng nhỏ và màu mỡ; và phía nam Jerusalem là những đồi đất cằn cỗi của Judea. Độ cao trung bình của cao nguyên là 610 mét (2.000 ft) là lên tới điểm cao nhất tại Núi Hemon, ở 1.208 mét (3.963 ft), tại Galilee gần Zefat (Safad). - Phía đông cao nguyên trung tâm là Châu thổ rãnh Jordan, đây là một phần nhỏ của Rãnh nứt Syri-Đông Phi dài 6.500-km (4.040 mi). Tại Israel Châu thổ Rãnh bị thống trị bởi Sông Jordan, Hồ Tiberias (cũng được gọi là Biển hồ Galilee và đối với người Israel là Hồ Kinneret) và Biển Chết. Sông Jordan, con sông lớn nhất Israel (322 km / 200 mi), bắt nguồn từ các con sông Dan, Baniyas, và Hasbani gần Núi Hermon tại Anti-Liban Mountains và chảy về phía nam xuyên qua Lòng chảo Hula khô cạn vào Hồ nước ngọt Tiberias. - Sa mạc Negev rộng khoảng 12.000 km² (4.600 mi²), hơn một nửa tổng diện tích đất liền Israel. Về mặt địa lý, nó kéo dài tới Sa mạc Sinai, tạo thành một tam giác gồ ghề với cạnh đáy ở phía bắc gần Beer-Sheva, Biển Chết, và Đồi Judean phía nam, và nó có đỉnh tại Eilat. Về mặt địa hình, nó chạy song song với các vùng khác trong nước, với những vùng đất thấp ở phía tây, các đồi núi ở miền trung và Nahal HaArava là biên giới phía bắc của nó. [21] 2.1.1.2. Thể chế nhà nước Theo thể chế Dân chủ nghị viện, chế độ một viện (từ năm 1948). Không có Hiến pháp thành văn, chỉ có những điều luật riêng rẽ. Có 120 thành viên của Quốc hội được bầu bằng tuyển cử phổ thông đầu phiếu theo hệ thống bầu cử đại diện tỷ lệ, nhiệm kỳ 4 năm. Thủ tướng được bầu trực tiếp trong tổng tuyển cử, nhiệm kỳ 4 năm. Các thành Quốc hội bầu, nhiệm kỳ 5 năm (không có quyền hành pháp - quyền hành pháp thuộc về Thủ tướng). 2.1.1.3. Kinh tế Kinh tế Israel là nền kinh tế thị trường. Năm 2013, Israel xếp thứ 19 trong tổng số 187 quốc gia về Chỉ số Phát triển Con người của Liên Hiệp Quốc, được xếp vào nhóm "phát triển rất cao".
- 6 Những vấn đề kinh tế nghiêm trọng phát sinh do ngân sách quốc phòng lớn và hoàn cảnh chính trị đã cản trở thương mại giữa Israel và các nước láng giềng. Các ngành kinh tế chủ chốt bao gồm sản phẩm công nghệ cao, sản phẩm kim loại, thiết bị điện tử và y sinh, sản phẩm nông nghiệp, chế biến thực phẩm, hóa chất, thiết bị vận tải; Israel cũng là một trong những trung tâm hàng đầu thế giới về chế tác kim cương. Israel là một trong những nước xuất khẩu nhiều nhất hoa quả họ chanh bưởi. Phần lớn diện tích của Israel được canh tác do các tập thể và hợp tác xã. Tài nguyên của Israel nghèo. Du lịch đến các vùng đất Thánh cũng đóng vai trò quan trọng cho nguồn thu ngân sách. Công nghiệp chiếm 17%, nông nghiệp: 2% và dịch vụ: 81% GDP, xuất khẩu đạt 23,5 tỷ USD, nhập khẩu 30,6 tỷ USD; nợ nước ngoài: 18,7 tỷ USD.[19] 2.1.1.4. Dân số Hình 2.2. Biểu đồ dân số của Israel qua các năm Theo thời điểm thống kê mới nhất vào ngày 10/10/2017 tổng số dân của Israel là 8.323.248 người. Trong đó, có 77,2% là người Do Thái, 18,5% người Ả Rập và 4,3% là "những nhóm người khác". Trong số người Do Thái, 68% là Sabras (s. ra tại Israel), đa số là các thế hệ người Israel thứ hai và thứ ba, số còn lại là olim - 22% từ châu Âu và châu Mỹ, và 10% từ „châu Á và châu Phi, ngay cả từ thế giới Ả Rập. Dân số Israel hiện chiếm 0.11% dân số thế giới. [20]
- 7 Bảng 2.1. Dân số của Israel từ năm 1995 đến năm 2018 (Đơn vị: người) % Tuổi % dân Tỷ lệ Mật % thế Năm Dân số thay trung thành Hạng sinh độ giới đổi bình thị 2017 8.323.248 1,60 30,40 3,03 385 90,30 0,11 98 2016 8.192.463 1,59 30,40 3,03 379 90,40 0,11 98 2015 8.064.036 1,68 30,00 3,05 373 90,50 0,11 99 2010 7.420.368 2,36 30,00 2,91 343 90,80 0,11 99 2005 6.603.677 1,89 29,00 2,91 305 91,50 0,10 100 2000 6.013.711 2,44 28,00 2,93 278 91,20 0,10 100 1995 5.331.622 3,45 27,00 2,93 246 90,90 0,09 100 (Nguồn: Theo thống kê của Liên Hợp Quốc) 2.1.1.5. Y tế - Giáo dục Y tế ở Israel là phổ quát và việc tham gia vào một kế hoạch bảo hiểm y tế là bắt buộc. Tất cả công dân Israel đều được hưởng chăm sóc sức khoẻ cơ bản như là một quyền cơ bản. Hệ thống chăm sóc sức khoẻ của Israel dựa trên Luật Bảo hiểm Y tế Quốc gia năm 1995, quy định tất cả các công dân trong nước tham gia vào một trong bốn tổ chức bảo hiểm y tế chính thức, gọi là Kupot Holim ("Bệnh tật") được chạy như Các tổ chức phi lợi nhuận và bị pháp luật từ chối không cho phép bất cứ thành viên công dân Israel nào. Người Do Thái có thể tăng bảo hiểm y tế và cải thiện các lựa chọn của họ bằng cách mua bảo hiểm y tế tư nhân. Trong một cuộc khảo sát của 48 quốc gia vào năm 2013, hệ thống y tế của Israel đứng hàng thứ tư trên thế giới về hiệu quả, và vào năm 2014 nó đứng thứ 7 trong số 51. Vào năm 2015, Israel được xếp hạng thứ 6 về nền kinh tế lành mạnh trên thế giới theo thứ hạng của Bloomberg và đứng thứ 8 về tuổi thọ.
- 8 Giáo dục ở Israel đề cập đến hệ thống giáo dục toàn diện của Israel. Hệ thống giáo dục bao gồm ba lớp: tiểu học (lớp 1-6, khoảng 6-12 tuổi), trung học đệ nhất cấp (lớp 7-9, khoảng 12-15 tuổi) và trường trung học (lớp 10-12, Lứa tuổi 15-18). Giáo dục bắt buộc diễn ra từ lớp mẫu giáo đến lớp 12. Năm học bắt đầu vào ngày 1 tháng 9, kết thúc cho học sinh lớp mẫu giáo vào ngày 30 tháng 6, và cho học sinh trung học đệ nhất cấp và học sinh trung học vào ngày 20 tháng 6. Giáo dục ở Israel được đánh giá cao trong nền văn hoá quốc gia với các giá trị lịch sử có từ thời Israel cổ đại vì giáo dục được coi là một trong những khối cơ bản của đời sống và nền văn minh của người Do Thái cổ đại. Văn hoá Israel coi nền giáo dục đại học là chìa khóa dẫn đến sự di chuyển và tình trạng kinh tế xã hội cao hơn trong xã hội Israel. Đối với hàng ngàn người theo chủ nghĩa chống Do Thái ở Trung Âu, thường cấm người Do Thái không sở hữu đất đai và canh tác, làm hạn chế sự lựa chọn nghề nghiệp của họ để kiếm sống tốt. Điều này buộc nhiều người Do Thái phải trả một khoản phí bảo hiểm cao hơn cho việc học hành để họ có thể tìm kiếm các lựa chọn nghề nghiệp thay thế liên quan đến các hoạt động kinh doanh theo đuổi nghề nghiệp và kinh doanh trực tuyến như kinh doanh thương mại, khoa học, y khoa, luật, kế toán và moneylending nơi những nghề này yêu cầu Bằng lời nói, toán học và khoa học. Sự nhấn mạnh của giáo dục trong xã hội Israel đi đến vịnh trong cộng đồng người Do Thái từ Phong trào Phục hưng và Giác ngộ đến tận gốc rễ của chủ nghĩa Do Thái vào những năm 1880. Các cộng đồng Do Thái ở Levant là những người đầu tiên giới thiệu giáo dục bắt buộc mà cộng đồng có tổ chức, không ít hơn cha mẹ, chịu trách nhiệm cho việc giáo dục thế hệ người Do Thái kế tiếp. Với sự nhấn mạnh mạnh mẽ của nền văn hoá Do Thái đương thời, việc quảng bá và học hỏi và khuynh hướng thúc đẩy việc tu luyện các hoạt động theo đuổi trí tuệ cũng như tỷ lệ đạt được trình độ học vấn cao của quốc gia thể hiện minh họa cách mà xã hội Israel đánh giá cao nền giáo dục đại học. 2.1.1.6. Tài nguyên khoáng sản Trong năm 2010, ngành khai thác mỏ của Israel đã góp phần vào việc sản xuất kim loại magiê (4%), brom (34%), đá phosphate (2%), kim cương đánh bóng (9%) và potash (6%). Israel cũng là nhà sản xuất hàng đầu về các loại phân bón.
- 9 Trạm khí đốt Leviathan là một trong những khám phá khí thiên nhiên ngoài khơi lớn nhất trong thời gian gần đây. Phần lớn các hoạt động khai thác khoáng sản và khai thác khoáng sản của Israel đều thuộc sở hữu của tư nhân Trong năm 2010, sản lượng kim loại magiê tăng lên 23,309 Mt trong năm 2010 từ 19,405 tấn trong năm 2009. Khoáng sản công nghiệp và Đá quý : Mặc dù Israel không tham gia vào việc sản xuất kim cương thô, nhưng đất nước này có một thị trường lớn về kinh doanh cắt kim cương. Các công ty cắt và đánh bóng kim cương của họ cũng chuyên về đá quý giá trị lớn. Trong năm 2010, xuất khẩu kim cương đã cắt và đánh bóng đã tăng lên 5,8 tỷ đô la từ 3,9 tỷ đô la Mỹ trong năm 2009. Israel đã xuất khẩu phần lớn viên kim cương đã cắt và đánh bóng sang Hoa Kỳ. Nhu cầu về lưu huỳnh của đất nước này được đáp ứng bởi hàng nhập khẩu chủ yếu từ Đức, Kazakhstan, Canada và Nga. Sự phát triển của Israel chủ yếu là do ngành xây dựng và xây dựng đường. Ngành này sử dụng rất nhiều nguyên liệu thô như sỏi, cát và đá vôi được khai thác và khai thác trong nước. Nhiên liệu hóa thạch : Trong năm 2010, sản lượng khí thiên nhiên khô của công ty đã tăng lên 1,34 tỷ m3 từ 1,18 tỷ m3 trong năm 2009.Trong năm 2010, Noble đã phát hiện ra triển vọng của Leviathan với 450 tỷ m3 và năm trước nó đã phát hiện ra khách hàng tiềm năng Tamar với trữ lượng gần 240 tỷ m3. 2.1.1.7. Khí hậu Israel có khí hậu Địa Trung Hải đặc trưng bởi mùa hè dài, nóng và khô cùng với mùa đông ngắn, lạnh và nhiều mưa, thay đổi theo vĩ độ và độ cao. Mùa hè ở vùng dọc bờ biển Địa Trung Hải rất ẩm nhưng tại Negev thì khô. Khí hậu được xác định bởi vị trí của Israel giữa đặc điểm khô cằn cận nhiệt đới của Ai Cập và ẩm cận nhiệt đới của Levant hay phía đông Địa Trung Hải. Tháng 1 là tháng lạnh nhất, với nhiệt độ trung bình thay đổi từ 5 °C tới 12 °C (41 °F tới 54 °F), và tháng 8 là tháng nóng nhất ở nhiệt độ 18 °C tới 38 °C (64 °F tới 100 °F). [19]
- 10 (Nguồn: weather-and-climate.com) Hình 2.3. Biểu đồ hí hậu tại Israel 2.1.1.8. Du lịch Là một nguồn thu lớn của nền kinh tế Israel, thu hút 3,54 triệu khách quốc tế năm 2013, với tốc độ tăng bình quân là 2,5% từ năm 2008 với đỉnh điểm là 3% kể từ năm 2012. Israel có rất nhiều di tích lịch sử và tôn giáo, khu nghỉ mát bờ biển, địa điểm tham quan khảo cổ, địa điểm tham quan di sản và du lịch sinh thái. Israel có số lượng bảo tàng tính trên đầu người cao nhất thế giới. Địa điểm tham quan thu phí thu hút nhiều du khách nhất là pháo đài Masada.Ngoài ra còn rất nhiều địa điểm nổi tiếng thế giới: Biển Đỏ, Biển Chết… 2.1.2. Vùng Arava- miền nam Israel Trung tâm Arava là một khu vực ở miền Nam Israel, được biết đến là khu vực ngoại vi và xa xôi nhất trong nước. Đây là một phần của rạn nứt sông Phi-Phi và nằm ở giữa Biển Chết và Biển Đỏ và phần lớn khu vực này nằm dưới mực nước biển, khoảng 130 km từ trung tâm đô thị gần nhất (Eilat ở phía Nam hoặc Beer-Sheva ở phía Bắc). Nó bao gồm bảy cộng đồng, năm cộng đồng nông nghiệp (Moshav) Idan, Hatzeva, Ein-Yahav, Tzofar và Paran, một trung tâm cộng đồng khu vực Sapir và Zuqim một cơ sở du lịch sinh thái mới. Thung lũng Arava rất khô cằn với chỉ 50 mm mưa mỗi năm. Arava có đất thấp
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 231 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 74 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 27 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn