Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2018 và định hướng sử dụng đất đến năm 2020 cho huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định
lượt xem 7
download
Luận văn đánh giá được kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2018 đã được phê duyệt và đề ra phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2018 và định hướng sử dụng đất đến năm 2020 cho huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------- ĐẶNG NGỌC NHIỆM ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2016 - 2018 VÀ ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 CHO HUYỆN MỸ LỘC, TỈNH NAM ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên, năm 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------- ĐẶNG NGỌC NHIỆM ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2016 - 2018 VÀ ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 CHO HUYỆN MỸ LỘC, TỈNH NAM ĐỊNH Ngành: Quản lý đất đai Mã số ngành: 8. 85. 01. 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Quý Thái Nguyên, năm 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vịnào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồngốc. Tác giả luận văn Đặng Ngọc Nhiệm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được bản luận văn này, trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo TS. Vũ Thị Quý đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện đề tài. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo khoa Quản lý Tài nguyên - trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Mỹ Lộc, phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, phòng Thống kê huyện Mỹ Lộc, phòng công thương, UBND các xã, thị trấn đã giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Đặng Ngọc Nhiệm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vii DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... viii MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài....................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ..................................................................... 3 3.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................... 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................... 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................... 4 1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài............................................................................ 4 1.2. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất trên Thế giới và Việt Nam 13 1.2.1. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất trên Thế giới ............... 13 1.2.2. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam .................. 14 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 22 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 22 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 22 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 22 2.2. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 22 2.2.1. Đánh giá sơ lược tình hình cơ bản của huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định ......22 2.2.2. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất của huyện Mỹ Lộc giai đoạn 2016 - 2018 ......................................................................... 22 2.2.3. Đánh giá của người sử dụng đất về quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................................................. 22 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iv 2.2.4. Xây dựng phương án điều chỉnhquy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cho huyện Mỹ Lộc ............................................................................. 22 2.2.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quy hoạch sử dụng đất ............................................ 23 2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 23 2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp ................................ 23 2.3.2.Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp................................... 23 2.3.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu ............................... 24 2.3.4. Phương pháp kế thừa................................................................................. 24 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................... 25 3.1. Kết quả đánh giá sơ lược về tình hình cơ bản của huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định tác động đến quy hoạch sử dung đất............................................ 25 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................ 25 3.1.2. Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội................................. 28 3.2. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất của huyện Mỹ Lộc giai đoạn 2016 - 2018 .................................................................................... 36 3.2.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất của huyện Mỹ Lộc ....... 36 3.2.2. Đánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất của huyện Mỹ Lộc giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................................. 40 3.3. Đánh giá của người sử dụng đất về quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2018................................................................................................................ 45 3.3.1. Đánh giá công tác quản lý quy hoạch sử dụng đất của huyện Mỹ Lộc giai đoạn 2016- 2018 .................................................................................. 45 3.3.2. Đánh giá về kết quả thực hiện so với khi xây dựng quy hoạch sử dụng đất ...................................................................................................... 47 3.3.3. Đánh giá về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất so với giá thị trường khi thực hiện thu hồi đất thực hiện quy hoạch sử dụng đất năm 2016-2018 .................................................................................................................... 47 3.3.4. Đánh giá về chính sách tái định cư khi thu hồi đất .......................... 48 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- v 3.3.5. Đánh giá về ảnh hưởng của phương án quy hoạch sử dụng đất đến sự phát triển kinh tế và các vấn đề xã hội của địa phương ............................. 50 3.3.6. Đánh giá về những khó khăn và thuận lợi khi thực hiện công tác QHSDĐ và áp dụng các văn bản mới liên quan đến QHSDĐ theo ý kiến của cán bộ ngành tài nguyên và môi trường............................................... 50 3.4. Xây dựng phương án điều chỉnhquy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 54 3.4.1. Định hướng sử dụng đất ............................................................................... 54 3.4.2. Phương án quy hoạch sử dụng đất của huyện Mỹ Lộc đến năm 2020 ..... 55 3.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và giải pháp .................................. 68 3.5.1. Những thuận lợi ................................................................................ 68 3.5.2. Những khó khăn, tồn tại ................................................................... 70 3.5.3. Nguyên nhân của tồn tại ................................................................... 70 3.5.4. Đề xuất giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả quy hoạch sử dụng đất đã được duyệt....................................................................................... 71 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ............................................................................. 74 1. Kết luận ...................................................................................................... 74 2. Đề nghị....................................................................................................... 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 76 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 78 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BTNMT : Bộ Tài Nguyên Môi Trường BĐĐC : Bản đồ địa chính CBQL : Cán bộ quản lý GCN : Giấy chứng nhận GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyến sử dụng đất HSĐC : Hồ sơ địa chính NSDĐ : Người sử dụng đất QSDĐ : Quyển sử dụng đất UBND : Uỷ ban nhân dân VPĐK : Văn phòng Đăng ký VPĐKQSDĐ : Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo giá so sánh 2014....29 Bảng 3.2. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu ngành nông - lâm - thủy sản .....29 Bảng 3.3. Diện tích, cơ cấu đất đai năm 2018 ............................................ 37 Bảng 3.4. Diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp năm 2018 ............................. 37 Bảng 3.5. Diện tích, cơ cấu đất phi nông nghiệp năm 2018 ....................... 38 Bảng 3.6. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất huyện Mỹ Lộc giai đoạn 2016 - 2018 ........................................................................ 40 Bảng 3.7. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2018.... 41 Bảng 3.8. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm 2018 .................................................................................... 43 Bảng 3.9. Tính hợp lý và việc quản lý quy hoạch của huyện Mỹ Lộc theo ý kiến người dân trên địa bàn ............................................. 46 Bảng 3.10. Chính sách bố trí tái định cư khi thực hiện quy hoạchsử dụng đất theo phiếu điều tra ................................................................ 49 Bảng 3.11. Những khó khăn và thuận lợi khi thực hiện công tác QHSDĐ và áp dụng các Văn bản mới liên quan đến QHSDĐ ................. 51 Bảng 3.12. Chỉ tiêu điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 cấp tỉnh phân bổ so với số liệu điều chỉnh ............................................................. 55 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- viii DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Đánh giá kết quả thực hiện so với khi xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất ................................................................ 47 Hình 3.2. Đánh giá đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất so với giá thị trường khi thực hiện quy hoạch sử dụng đất theo nhóm đối tượng sử dụng ............................................................................. 48 Hình 3.3. Ảnh hưởng của phương án quy hoạch sử dụng đất đến sự phát triển kinh tế và các vấn đề xã hội của địa phương ............. 50 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quá trình phát triển kinh tế của một địa phương luôn gắn liền với chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong một thời kỳ nhất định, trong đó quy hoạch sử dụng đất là một nội dung quan trọng không thể thiếu. Việc sử dụng đất liên quan chặt chẽ đến mọi hoạt động của từng ngành, từng lĩnh vực, quyết định đến hiệu quả sản xuất và sự sống còn của người dân cũng như vận mệnh của cả quốc gia. Vì vậy quy hoạch sử dụng đất là một yêu cầu đặc biệt quan trọng để sắp xếp quỹ đất cho các lĩnh vực và đối tượng sử dụng hợp lý, có hiệu quả phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững quốc phòng - an ninh, tránh sự chồng chéo gây lãng phí trong việc sử dụng đất, hạn chế sự hủy hoại đất, phá vỡ môi trường sinh thái, không chỉ cho trước mắt mà cả lâu dài. Chính vì vậy Đảng và Nhà nước ta luôn coi đây là vấn đề cần được quan tâm hàng đầu, một nội dung quan trọng để quản lý Nhà nước về đất đai. Hiến pháp quy định đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước có quyền định đoạt về đất đai và điều tiết các nguồn thu từ việc sử dụng đất. Theo Điều 3, Luật đất đai năm 2013[12] “Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế-xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định”. Luật Đất đai năm 2013 tại Điều 22 Khoản 4 quy định "Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nội dung quản lý Nhà nước về đất đai". Công tác lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên phạm vi cả nước luôn được quan tâm triển khai rộng khắp và đã đạt được một số kết quả nhất định trong những năm gần đây, đặc biệt là sau khi Luật Đất đai năm 2003, Luật đất đai năm 2013 đi vào cuộc sống. Tuy nhiên quá trình triển khai lập và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất còn nhiều bất cập. Việc lập Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) được thực hiện theo các quy định của Luật đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Luật đất đai năm 2013 quy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 2 định không thực hiện việc lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã. Ngoài ra, việc lập quy hoạch sử dụng đất đối với các dự án, công trình xây dựng ở các cấp thiếu đồng bộ, chưa thống nhất giữa quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng, giữa quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Mỹ Lộc được Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định phê duyệt tại quyết định số 1004/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2013[17], [18]. Sau khi quy hoạch được phê duyệt đã giúp cho công tác quản lý, sử dụng đất ở địa phương đi vào nề nếp và mang lại hiệu quả thiết thực, làm tăng giá trị và sử dụng bền vững tài nguyên đất đai, tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành phát triển, góp phần quan trọng thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.Bên cạnh đó cũng chỉ ra những mặt còn hạn chế cần khắc phục làm căn cứ phục vụ hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Mỹ Lộc đến năm 2020, nhằm nâng cao hiệu quả việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế của huyện và của tỉnh Nam Định. Xuất phát từ thực tế nêu trên, được sự nhất trí của Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của TS. Vũ Thị Quý, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2018 và định hướng sử dụng đất đến năm 2020 cho huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định” 2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá được kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2018 đã được phê duyệt và đề ra phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định. - Đánh giá của người sử dụng đất về quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2018 - Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quy hoạch sử dụng đất. - Đáng giá được công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, từ đó đưa ra các giải pháp để quản lý sử dụng đất hiệu quả, hợp lý. - Mục tiêu của đề tài ngoài việc xây dựng phương án sử dụng đất hiệu quả còn đảm bảo hài hòa các lợi ích của cộng đồng dân cư, đảm bảo cân bằng giữa hiệu quả kinh tế, môi trường, xã hội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học - Sử dụng kiến thức đã học áp dụng vào thực tế nâng cao tính thực tiễn, chiều sâu của kiến thức ngành học cho bản thân. - Nghiên cứu những vấn đề còn tồn tại trong thực tiễn để tìm ra cái mới cho lý thuyết từ đó vận dụng trở lại cho thực tiễn. - Qua việc đánh giá kết quả công tác quy hoạch sử dụng đất tổng hợp được các kiến thức lý luận về công tác quy hoạch nói chung và công tác quy hoạch sử dụng đất nói riêng. - Hệ thống hóa và xây dựng phương pháp khoa học về công tác quy hoạch. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Qua việc đánh giá kết quả công tác quy hoạch sử dụng đất,tìm ra những mặt thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý đất đai nói chung và công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất nói riêng của huyện Mỹ Lộc, từ đó đề xuất được những giải pháp khắc phục khó khăn. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu còn là tài liệu tham khảo cho các địa phương có cùng điều kiện tương tự trong công tác quy hoạch sử dụng đất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài - Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 [12]. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai [6] - Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất. [7] - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất [8] - Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước [9] - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất [10] - Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. [2] - Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính. - Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính. - Thông tư26/2014/TT-BTNMT vềQuy trình vàĐịnh mức kinh tế- kỹthuậtxây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường. [3] - Thông tư 29/2014/TT-BTNMT về Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất [4]. - Thông tư 30/2014/TT-BTNMT về Quy định quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. - Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất. - Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bối thường, hỗ trợ vàtại định cư khi nhà nước thu hồi đất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 5 - Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45 về thu tiền sử dụng đất. - Thông tư 77/2014/TT- BTC hướng dẫn Nghị định 46 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. - Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Quyết định số 2341/QĐ-TTg Ngày 02/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; - Văn bản số 2343/TTg-KTN ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Nam Định đến năm 2020; - Nghị quyết số 135/NQ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nam Định; - Quyết định số 1531/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 của UBND tỉnh Nam Định phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; - Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 13/10/2011 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2011- 2015, tầm nhìn đến năm 2020; - Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 14/5/2012 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp, thủy sản và muối tỉnh Nam Định giai đoạn 2010-2020 và tầm nhìn đến năm 2030; - Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 17/5/2012 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Nam Định giai đoạn 2011- 2020 và tầm nhìn đến năm 2025; - Quyết định số 738/QĐ-UBND ngày 28/5/2012 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2025; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 6 - Công văn số 190/UBND-VP3 ngày 26 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc triển khai điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất 2015-2020. - Quyết định số 1004/QĐ-UBND ngày 21/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Mỹ Lộc; - Quyết định số 1083/QĐ-UBND ngày 10/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Mỹ Lộc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; - Quyết định số 489/QĐ-UBND ngày 8/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Mỹ Lộc - Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Nam Định lần thứ XIX; - Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Mỹ Lộc lần thứ XI; - Quy hoạch tổng thể phát triển triển kinh tế xã hội tỉnh Nam Định đến năm 2020; - Quyết định số 2223/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của UBND tỉnh Nam Định về quy hoạch phân khu hai bên tuyến đường bộ mới Nam Định - Phủ Lý (đoạn qua địa phận Nam Định) đến năm 2025 - Công văn số 93/UBND-VP3 ngày 3/1/2018 của UBND tỉnh Nam Định về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016-2020 cấp tỉnh. - Công văn số 408/STNMT-QHKH ngày 8/2/2018 của sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định về việc hướng dẫn một số nội dung lập báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp huyện - Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH huyện Mỹ Lộc đến năm 2020 [19]. - Quy hoạch phát triển các ngành, các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh, huyện đến năm 2020. - Phương án điều chỉnh bổ sung quy hoạch tổng thể Thành phố Nam Định đến năm 2030 tầm nhìn 2040. - Các tài liệu, số liệu kiểm kê, thống kê đất đai của huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định [15]. a. Khái niệm chung về quy hoạch Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 7 Theo Nguyễn Dũng Tiến (2005) [13]: “Quy hoạch sử dụng đất là quá trình đánh giá tiềm năng đất và nước một cách có hệ thống phục vụ việc sử dụng đất và kinh tế - xã hội nhằm lựa chọn ra phương án sử dụng đất tốt nhất. Mục tiêu của quy hoạch sử dụng đất là lựa chọn và đưa ra phương án đã lựa chọn vào thực tiễn để đáp ứng nhu cầu của con người một cách tốt nhất nhưng vẫn bảo vệ được nguồn tài nguyên cho tương lai. Yêu cầu cấp thiết phải làm quy hoạch là do nhu cầu của con người và điều kiện thực tế sử dụng đất thay đổi nên phải nâng cao kỹ năng sử dụng đất”. Theo TS. Đoàn Công Quỳ [16] cho rằng: - Quy hoạch là sự chuyển hóa tư duy hiện tại thành hành động tương lai nhằm đạt những mục tiêu nhất định. - Quy hoạch là kế hoạch hóa trong không gian, thực hiện những quyết định của Nhà nước trên một lãnh thổ nhất định. Quy hoạch mang tính hướng dẫn, tạo ra khả năng thực hiện các chính sách phát triển, kiểm soát các hoạt động sử dụng nguồn lực, tạo ra sự cân bằng sinh thái trong môi trường sống, sự công bằng trong đời sống xã hội. b. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất được xác định theo những quan điểm sau: - Xét trên quan điểm đất đai là địa điểm của một quá trình sản xuất, là tư liệu sản xuất gắn với quy hoạch sản xuất về sở hữu và sử dụng, với lực lượng sản xuất và tổ chức sản xuất xã hội thì quy hoạch sử dụng đất nằm trong phạm trù kinh tế - xã hội ; có thể xác định khái niệm quy hoạch sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp của Nhà nước về quản lý và tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, hiệu quả thông qua việc phân bổ đất đai cho các mục đích sử dụng và định hướng tổ chức sử dụng đất trong các cấp lãnh thổ, các ngành, tổ chức đơn vị và người sử dụng đất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, thực hiện đường lối kinh tế của Nhà nước trên cơ sở dự báo theo quan điểm sinh thái, bền vững. [23] - Xét trên quan điểm đất đai là tài nguyên quốc gia, một yếu tố cơ bản của sản xuất xã hội, là nguồn lực quan trọng của sự phát triển kinh tế - xã hội thì quy hoạch sử dụng đất là một hệ thống đánh giá tiềm năng đất đai, những loại hình sử dụng đất và những dữ kiện kinh tế - xã hội nhằm lựa chọn các giải pháp sử dụng đất tối ưu, đáp ứng với nhu cầu của con người trên cơ sở bảo vệ các nguồn tài nguyên lâu dài. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 8 - Xét trên quan điểm chức năng quản lý kinh tế của Nhà nước, đất đai là tài sản quốc gia được sử dụng trong sự điều khiển và kiểm soát của Nhà nước thì quy hoạch sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp bố trí và sử dụng đất, thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia theo lãnh thổ các cấp và theo các ngành kinh tế - xã hội. [11] c. Căn cứ pháp lý của quy hoạch sử dụng đất Trong bất kỳ một quốc gia nào, đất đai đều giữ vai trò quan trọng, trong đó hình thức sở hữu đất đai là cơ sở cho mối quan hệ đất của mỗi chế độ xã hội. Ở nước ta Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 đã nêu: “Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả”. Điều 4 và Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 [12] nêu rõ: + Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu. + Nhà nước thực hiện quyền định đoạt đối với đất đai. + Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai thông qua các chính sách tài chính về đất đai. + Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn định; quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Điều 22 Luật Đất đai năm 2013, xác định một trong 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai là quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. [12] Quy hoạch và kế hoạch hoá việc sử dụng đất có ý nghĩa rất lớn trong quản lý và sử dụng đất. Ngoài việc đảm bảo cho việc sử dụng đất đai hợp lý và tiết kiệm, đảm bảo các mục tiêu nhất định phù hợp với các quy định của Nhà nước, cần phải đồng thời tạo ra cho Nhà nước theo dõi, giám sát quá trình sử dụng đất. Để thực hiện Luật tổ chức chính quyền địa phương và Luật đất đai, Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, Ngành đã ban hành hàng loạt các văn bản dưới luật dưới dạng các nghị định, chỉ thị, thông tư, hướng dẫn của ngành, liên ngành để chỉ đạo công tác quy hoạch sử dụng đất các cấp. d. Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Điều 36 Luật Đất đai năm 2013 quy định hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 9 - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng. - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh. e. Trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Điều 42 Luật Đất đai năm 2013 quy định trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo các cấp lãnh thổ hành chính: Chính phủ tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì giúp Chính phủ trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, cấp huyện chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Bộ Quốc phòng tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng; Bộ Công an tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh. f. Thẩm quyền xét duyệt quy hoạch Điều 45 Luật Đất đai năm 2013 quy định thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Quốc hội quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. Chính phủ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh trước khi trình Chính phủ phê duyệt. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch sử dụng đất cấp huyện trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất quy định tại khoản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 10 3 Điều 62 của Luật này trước khi phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện. [12] * Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện Qui hoạch sử dụng đất cấp huyện dưới sự chỉ đạo của qui hoạch cấp tỉnh, căn cứ vào đặc tính của nguồn tài nguyên đất và mục tiêu dài hạn phát triển kinh tế xã hội để xác định nội dung qui hoạch: + Xác định phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và phương châm cơ bản sử dụng đất của huyện. + Xác định qui mô, cơ cấu và bố cục sử dụng đất của các ngành + Xác định bố cục, cơ cấu và phạm vi dùng đất của các công trình hạ tầng chủ yếu,đất dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp , thủy lợi, giao thông, đô thị, khu dân cư nông thôn, xí nghiệp công nghiệp, du lịch và nhu cầu đất đai cho các nhiệm vụ đặc biệt. Đề xuất chỉ tiêu có tính khống chế sử dụng các loại đất. Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phân chia các khu đất và đề xuất phương hướng, nguyên tắc biện pháp quản lý và thực hiện sử dụng đất của các khu vực khác nhau. Đồng thời phân chia các chỉ tiêu làm cơ sở sử dụng đất cho các xã trong huyện. Phân chia các khu đất sử dụng và dùng nó để khống chế bố cục sử dụng đất các loại và điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất, là vấn đề cốt lõi của qui hoạch sử dụng đất cấp huyện. + Phân chia loại đất sử dụng cho các xã và thể hiện trên từng mảnh đất cụ thể. + Xác định vị trí các quy mô của điểm dân cư tại các xã và tiến hành điều hoà giữa các xã. + Hoạch định khu bảo vệ nông nghiệp, những khu vực đã được xác định là khu bảo vệ cần phải được liền khoảnh, thể hiện diện tích, vị trí, ranh giới và biện pháp quản lý vào thuyết minh quy hoạch và bản đồ. Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là cơ sở, thông qua việc khoanh định cụ thể các khu vực sử dụng với những công năng khác nhau, trực tiếp khống chế và thực hiện nhu cầu sử dụng đất của các dự án cụ thể, cũng là điểm mấu chốt thực hiện quy hoạch của cấp tỉnh và cả nước. Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện ở nước ta là một cấp cơ bản trong hệ thống quy hoạch sử dụng đất, là cơ sở và kéo dài của quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và cả nước, có tác dụng trực tiếp chỉ đạo và khống chế quy hoạch sử dụng đất của nội bộ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p | 245 | 51
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản trị Văn phòng của Tổng cục Thể dục thể thao - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
110 p | 172 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức phường thành phố Tuyên Quang, Tuyên Quang
122 p | 137 | 21
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp huyện tại tỉnh Đắk Lắk
19 p | 258 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 146 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Phát triển chính phủ điện tử ở CH dân chủ nhân dân Lào
111 p | 125 | 13
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, Lâm Đồng
28 p | 111 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Phát triển chính phủ điện tử ở CH dân chủ nhân dân Lào
26 p | 90 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn