Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ của một số dự án tại huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình
lượt xem 3
download
Luận văn nghiên cứu ảnh hưởng của việc thu hồi đất đến người dân và kế hoạch sử dụng tiền bồi thường của họ; đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ thu hồi đất phục vụ cho mục tiêu phát triển chung của huyện Cao phong.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ của một số dự án tại huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP LÊ XUÂN SANG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG, HỖ TRỢ CỦA MỘT SỐ DỰ ÁN TẠI HUYỆN CAO PHONG, TỈNH HÕA BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI MÃ SỐ: 8850130 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN BÁ LONG Hà Nội, 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong Luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Lê Xuân Sang PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CÁM ƠN Trong thời gian thực hiện Luận văn này tôi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo từ các thầy cô giáo, sự ủng hộ giúp đỡ của người thân, bạn bè đồng nghiệp. Nhân dịp này, trước hết tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguy n Bá Long đã trực tiếp giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn sự g p chân thành của các thầy, cô giáo Viện Quản l đất đai và Phát triển nông thôn, Ph ng Đào tạo Sau đại học – Trường Đại học Lâm nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Hội đồng bồi thường, h trợ và tái định cư huyện Cao Phong, tỉnh phố H a Bình đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình hoàn thiện luận văn. Tôi xin cảm ơn nh ng người than trong gia đình bạn b , đồng nghiệp đã khích lệ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành Luận văn. Một lần n a xin cảm ơn! Tác giả Lê Xuân Sang PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BẢN NHẬN XÉT Của ngƣời hƣớng dẫn luận văn thạc sĩ Họ và tên người hướng dẫn: TS. Nguy n Bá Long Họ và tên học viên: Lê Xuân Sang Chuyên ngành: Quản l đất đai Kh a học: 2017-2019 Nội dung nhận xét: 1. Về thái độ và tinh thần của học viên trong quá trình thực hiện luận văn: Có ý thức và tinh thần trách nhiệm cao trong quá trình thực hiện luận văn, thực hiện đúng đề cương và kế hoạch nghiên cứu. 2. Nội dung khoa học của luận văn và khả năng ứng dụng của đề tài: Đề tài c nghĩa khoa học và thực ti n, số liệu tin cậy, phương pháp nghiên cứu phù hợp, kết quả nghiên cứu mang tính phát hiện và đ ng g p mới có khả năng ứng dụng vào thực tế địa phương phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng đất. 3. Đồng cho học viên bảo vệ luận văn trước Hội đồng: Có f Không Hà Nội, ngày 30 tháng 10. năm 2019 Ngƣời nhận xét TS. Nguyễn Bá Long PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i LỜI CÁM ƠN ......................................................................................................... ii BẢN NHẬN XÉT .................................................................................................. iii MỤC LỤC .............................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ viii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. vii DANH MỤ HÌNH…………………………………………………...…………viii MỞ ĐẦU.................................................................................................................1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU……………………………..3 1.1. Cơ sở lý luận của công tác bồi thường, h trợ, giai giải phóng mặt bằng …..3 1.1.1. hái ni m v thu hồi, ồi th ng, hỗ trợ và gi i ph ng m t ng…………3 1.1.2. i m và nh ng y u t nh h ng n ng tá ồi th ng, gi i ph ng m t ng……………………………………………………………………………..…….4 1.1.3. Nh ng nội ung n h nh sá h thu hồi t, ồi th ng, hỗ trợ th o pháp u t hi n hành……………………………………………………………………..10 1.2. Cơ sở pháp l của bồi thường, h trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.13 1.2.1. r hi u t t i 2013………………………………………………13 1.2.2. u hi u t t i 2013 …………………………………………………13 1.3. Công tác bồi thường, giải ph ng mặt bằng thế giới và Việt Nam …………15 1.3.1. Trên th gi i………………………………………………………………………15 1.3.2. Công tác bồi th ng, GPMB hi nhà n c thu hồi t trên ị àn huy n Cao Phong………………………………………………………………………………..23 Chƣơng 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................26 2.1. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................26 2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................26 2.2.1. Phương pháp thu thập, tài liệu, số liệu thứ cấp .........................................26 2.2.2. Phương pháp điều tra phỏng vấn bằng phiếu điều tra ...............................26 2.2.3. Phương pháp thống kê, tổng hợp ...............................................................27 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v 2.2.4. Phương pháp chuyên gia ............................................................................28 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................29 3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình .......29 3.1.1. Điều kiện tự nhiên.......................................................................................29 3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ........................................................35 3.2. Đánh giá kết quả thực hiện công tác thu hồi, bồi thường, h trợ dự án ........38 3.2.1.Nh ng căn cứ pháp l liên quan đến hai dự án ...........................................38 3.2.2. Vị trí, quy mô, tính chất của hai dự án .......................................................40 3.2.3. Đánh giá kết quả thực hiện bồi thường, h trợ của hai dự án ....................46 3.3. tác động của việc thu hồi đất nông nghiệp tới sinh kế của các hộ bị thu hồi đất ...................................................................................................................57 3.3.1. Tác động của việc thu hồi đất nông nghiệp dự án Di dân x m Chầm, xã Yên Lập huyện Cao Phong, tỉnh H a Bình tới sinh kế của hộ dân bị thu hồi đất ........57 3.3.2. Tác động của việc thu hồi đất nông nghiệp để thực hiện cải tạo nâng cấp, tuyến đường tỉnh 453, tỉnh H a Bình tới chuyển đổi nghề nghiệp của người dân...60 3.4. 63Nh ng giải pháp g p phần đẩy nhanh tiến độ bồi thường, giải ph ng mặt bằng ....................................................................................................................................... 63 3.4.1. Hoàn thiện chính sách pháp luật về đất đai ................................................63 3.4.2. Kiện toàn nội dung chính sách về công tác bồi thường, h trợ .................64 3.4.3. Tăng cường vai tr cộng đồng trong việc tham gia công tác GPMB ........65 3.4.4. Nâng cao năng lực cán bộ và hiệu quả làm việc của ban bồi thường, h trợ và tái định cư ..................................................................................................66 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Các chữ viết tắt Ký hiệu 1 Bộ Tài chính BT 2 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn BNN 3 Bộ Tài nguyên và Môi trường BTNMT 4 Bồi thường BTC 5 Chính phủ CP 6 Công nghiệp h a - hiện đại h a CNH-HĐH 7 Dự án DA 8 Hội đồng nhân dân HĐND 9 Hội đồng bộ trưởng HĐBT 10 H trợ HT 12 Giải ph ng mặt bằng GPMB 13 Giấy chứng nhận GCN 14 Nghề nghiệp NN 15 Nghị định NĐ 16 Quy hoạch sử dụng đất QHSDĐ 17 Quyết định Qđ 18 Tái định cư TĐC 19 Thủ tướng TTg 20 Thông tư liên bộ TTLB 24 Xây dựng cơ bản XDCB 25 Uỷ ban nhân dân UBND PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1. Kết quả phân loại đất huyện Cao Phong ........................................ 31 Bảng 4.2. Cơ cấu đất bị thu hồi dự án Di dân tại định cư x m Chầm ............ 40 Bảng 4.3. Kết quả bồi thường, h trợ dự án Di dân tại định cư x m Chầm... 43 Bảng 4.4. Cơ cấu đất bị thu hồi dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 435 ....... 44 Bảng 4.5. Chính sách bồi thường dự án Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 435, tỉnh H a Bình ........................................................................................... 45 Bảng 4.6. Kết quả bồi thường đất dự án Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 435, tỉnh H a Bình, xã Bình Thanh .......................................................... 45 Bảng 4.7. Kết quả bồi thường đất dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 435, tỉnh H a Bình tại xã Thung Nai ............................................................... 46 Bảng 4.8. Chính sách h trợ ổn định đời sống khi thu hồi ......................... 48 đất nông nghiệp.............................................................................................. 48 Bảng 4.9. Đối sánh giá đất bồi thường với giá đất thực tế trên thị trường ..... 51 Bảng 4.10. Thống kê tình trạng công việc trước và sau thu hồi ..................... 58 Bảng 4.11. Tình hình sử dụng tiền đền b của các hộ dự án tái định cư........ 59 x m Chầm ....................................................................................................... 59 Bảng 4.12. Bảng tổng hợp tình hình thu nhập của các hộ bị thu hồi đất ........ 62 Bảng 4.13. Tình hình sử dụng tiền bồi thường các hộ dân sau khi bị thu hồi đất dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 435 ...................................... 63 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC HÌNH Hình 4.1. Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo trình độ văn h a ........ 60 Hình 4.2. Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo việc làm của các hộ dân trước và sau khi thu hồi đất tại dự án ......................................................... 61 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai ngoài chức năng vốn c của n là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế mới, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng thì trong thời kỳ phát triển kinh tế mới, đất đai c n c thêm chức năng tạo vốn và thu hút cho đầu tư phát triển mang nghĩa quan rất quan trọng. Trong nh ng năm qua, kinh tế đất nước đã c nh ng bước phát triển vượt bậc, đời sống nhân dân đã và đang từng bước được cải thiện, hạ tầng xã hội cũng như hạ tầng kỹ thuật được thay đổi tạo ra bộ mặt mới cho đất nước và thu hẹp dần khoảng cách đối với các nước phát triển. Trên con đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, để đưa đất đai thực sự trở thành nguồn vốn, nguồn thu hút cho các nhà đầu tư phát triển thì việc thu hồi đất chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng các khu, cụm công nghiệp, khu đô thị tập trung, cơ sở hạ tầng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất, xây dựng cơ cấu đất đai hợp l thực sự cần thiết. Tuy nhiên, qua thực tế việc thu hồi đất để thực hiện dự án cho thấy công tác bồi thường đất đai, giải ph ng mặt bằng GPMB , h trợ và tái định cư đang là một vấn đề nhạy cảm và phức tạp, ảnh hưởng đến mọi mặt của đời sống kinh tế- chính trị – xã hội. Huyện Cao Phong là huyện miền núi phía Tây Bắc của tỉnh H a Bình được tách từ huyện Kỳ Sơn ra theo Nghị định số 95/NĐ-CP của Chính phủ từ tháng 12/2001 và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 15/3/2002. Huyện gồm 13 đơn vị hành chính c 01 thị trấn và 12 xã, c tổng diện tích đất tự nhiên 25.527,83 ha Ph ng TN MT huyện Cao Phong, 2018). Trong nh ng năm qua do tiến trình công nghiệp h a, hiện đại h a của cả nước n i chung và tỉnh H a Bình n i riêng, đặc biệt huyện Cao Phong là huyện mới được thành lập, ngoài ra Cao Phong c vị trí địa l thuận lợi và môi trường đầu tư thông thoáng nên nền kinh tế của huyện trong nh ng năm qua đạt mức tăng trưởng khá. Sản phẩm Cam Cao Phong thành thương hiệu phát triển g p phần thay đổi bộ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 mặt kinh tế miền núi như huyện Cao Phong. Nh ng năm gần đây, với tốc độ đô thi hoá nhanh, đất đai ở Cao Phong được chuyển mục đích sử dụng khá nhiều, đồng nghĩa với việc áp dụng nh ng chính sách của Nhà nước trong việc thu hồi, bồi thường GPMB và h trợ đối với nh ng nông dân mất đất sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, công tác này c n gặp nhiều kh khăn, vướng măc, hiệu quả thấp, kể cả việc thu hồi đất để xây dựng CSHT phục vụ cho chính cộng đồng dân cư bị thu hồi. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, sửa đổi thiết kế dự án, chờ đợi do không giải ph ng được mặt bằng hoặc do CSHT không đảm bảo là nh ng nguyên nhân làm ảnh hưởng đến tiến độ của các dự án, gây thiệt hại lớn về kinh tế của các doanh nghiệp, các nhà đầu tư và nhà nước, làm mất ổn định chính trị xã hội ở địa phương. Xuất phát từ thực ti n n i trên, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá thực trạng công tác bồi thƣờng, hỗ trợ của một số dự án tại huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình” PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, giai giải phóng mặt bằng 1 ồ ồ , hỗ trợ Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản l theo quy địngh của pháp luật Luật Đất đai, 2013 . Theo từ điển tiếng Việt thì bồi thường thiệt hại c nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đ bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác gây ra. Theo từ điển Luật học thì bồi thường là b đắp nh ng thiệt hại về vật chất, tinh thần do mình gây ra cho người khác do không thực hiện, thực hiện chậm, thực hiện không đầy đủ một nghĩa vụ dân sự hay do vi phạm pháp luật. Bồi thường thiệt hại là việc bên vi phạm hợp đồng gây ra cho bên bị vi phạm. Giá bồi thường thiệt hại bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vị phạm đáng l được hưởng nếu không c hành vi vi phạm Quốc hội, 2004 . Bồi thường đất là sự đền trả lại tất cả nh ng thiệt hại mà chủ thể gây ra một cách tương xứng cho người bị thu hồi đất. Nh ng thiệt hại do thu hồi đất gây ra c thể là thiệt hại vật chất hoặc thiệt hại phi vật chất hoặc thiệt hại phi vật chất. Theo Khoản 12, Điều 3, Luật Đất đai 2013 thì bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất. Theo Điều 74, Luật Đất đai năm 2013, người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu c đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật Đất đai 2013 thì được bồi thường. H trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người c đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển khoản 14, điều 3 Luật Đất đai 2013). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 H trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề nghiệp mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới. Vì thế, trong giải ph ng mặt bằng, c ng với chính sách bồi thường, chính sách h trợ và tái định cư là một phần quan trọng trong chính sách đền b thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất. Chính sách này nhằm giúp cho người bị thu hồi đất c thể tái lập, ổn định cuộc sống mới do nh ng thiệt hại vật chất hoặc thiệt hại phi vật chất của việc thu hồi đất gây ra, mặt khác giúp họ giải quyết được nh ng kh khăn khi phải thay đổi nơi ở mới như: ào t o ngh m i, huy n i ngh nghi p, n ịnh i s ng, p inh ph i i n ị i m m i. Giải ph ng mặt bằng là quá trình thực hiện các công việc liên quan đến việc di dời nhà của, cây cối, các công trình xây dựng và một bộ phân dân cư trên một phần đất nhất định được quy hoạch cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới. Quá trình bồi thường giải ph ng mặt bằng được tính khi bắt đầu hình thành Hội đồng bồi thường giải ph ng mặt bằng đến khi giải ph ng xong và giao cho chủ đầu tư mới. Đây là một quá trình đa dạng và phức tạp thể hiện sự khác nhau gi a các dự án và liên quan trực tiếp đến các bên tham gia và của xã hội Nguy n Bá Long, Xuân Thị Thu Thảo, 2014 . 1.1.2. ồ 1.1.2.1. i m quá tr nh ồi th ng, gi i ph ng m t ng - Tính đa dạng: m i dự án được tiến hành trên một v ng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội dân cư khác nhau. Khu vực nội thành, mật độ dân cư cao, ngành nghề đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn; khu vực ven đô, mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ. Khu vực ngoại thành, hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nông nghiệp. Do đ m i khu vực bồi thường GPMB c nh ng đặc trưng riêng và được tiến hành với nh ng giải pháp riêng ph hợp với nh ng đặc điểm riêng của m i khu vực và từng dự án cụ thể. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 - Tính phức tạp: Đất đai là tài sản c giá trị cao, c vai tr quan trọng trong đời sống kinh tế, xã hội đối với mọi người dân. Đối với khu vực nông thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp kh khăn do đ tâm l dân cư v ng này là gi được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất c n được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Mặt khác, cây trồng, vật nuôi trên v ng đ cũng đa dạng dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển, định giá bồi thường rất kh khăn và việc h trợ chuyển nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cư sau này. - Hậu bồi thƣờng, giải ph ng mặt bằng rất nghi m trọng: Thu hồi đất, bồi thường giải ph ng mặt bằng luôn phát sinh và để lại nhiều vấn đề tiêu cực cho xã hội như: - Thất nghiệp; - Khiếu kiện đông người; - Tệ nạn xã hội nảy sinh - Tái định cư chất lượng thấp hoặc không ph hợp nguyện vọng người dân; - Nhập cư lên các thành phố; - Tham nhũng đất đai. 1.1.2.2. Nh ng y u t tá ộng n ng tá ồi th ng, gi i ph ng m t ng - u t qu n Nhà n v t i: Hiện nay công tác quản l nhà nước về đất đai của các địa phương c n yếu kém, không chặt ch , nhiều vướng mắc trong quan hệ quản l và sử dụng đất đai để tồn đọng khá dài không giải quyết được - á ộng quy ho h, ho h s ng t, gi o t, ho thuê t: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là căn cứ quan trọng nhất để thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. Mặt khác, quy hoạch sử dụng đất làm thay đổi giá trị sử dụng đất của các thửa đất trong và ven khu vực quy hoạch, từ đ làm tăng giá thị trường và ảnh hưởng trực tiếp tới giá bồi thường đất khi Nhà nước thu hồi đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 - ăng t i, p và qu n hồ s ị h nh, qu n hợp ồng s ng t, th ng , p gi y h ng nh n quy n s ng t: Lập và quản l chặt ch hệ thống hồ sơ địa chính c vai tr quan trọng hàng đầu để quản l chặt ch đất đai trong thị trường bất động sản, là cơ sở xác định tính pháp l của đất đai. Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một chứng thu pháp l nhằm xác lập quyền sử dụng đất của các chủ sử dụng trên các thửa đất cụ thể, là cơ sở pháp l cao nhất, căn cứ thiết thực nhất để tính toán bồi thường, h trợ cho các chủ sử dụng đất của các chủ sử dụng trên các thửa đất cụ thể. - ut p và qu n hồ s ị h nh Lập và quản l chặt ch hệ thống hồ sơ địa chính HSĐC c vái tr quan trọng hàng đầu để quản l chặt ch đất đai là cơ sở xác định tính pháp l của đất đai. Nên nếu không c hồ sơ địa chính hoặc hồ sơ địa chính không đầy đủ đồng bộ, không cập nhật, chỉnh l thường xuyên thì rất kh khăn để trích lục v ng dự án, khoanh định v ng xác định diện tích,vị trí, loại đất, chủ sử dụng đất… - h nh tr h p hành á h ộ, th v qu n và s ng t i: Việc bồi thường GPMB gắn nhiều đến quyền lợi về tài chính nên rất d c nh ng hành vi vi phạm pháp luật nhằm thu lợi bất chính. Vì vậy chính quyền địa phương cấp trên, hội đồng thẩm định phải c kế hoạch thanh tra, kiểm tra, coi đây là nhiệm vụ thường xuyên trong quá trình triển khai công tác bồi thường GPMB, kịp thời phát hiện nh ng sai phạm, vi phạm pháp luật để xử l tạo niềm tin cho nhân dân. - ng tá ăng t i và p gi y h ng nh n quy n s ng t Đăng k đất đai land registration là một thành phần cơ bản quan trọng nhất của hệ thống quản l đất đai, đ là quá trình xác lập hồ sơ về quyền sử dụng đất, bất động sản, sự đảm bảo và nh ng thông tin về quyền sử dụng đất. Theo quy định của các nước, đất đai là một trong các tài sản phải đăng k quyền sở h u, quyền sử dụng. nước ta, theo quy định của Luật Đất đai, người sử dụng đất phải đăng k quyền sử dụng đất với cơ quan nhà nước c thẩm quyền cụ thể là Văn ph ng đăng k đất đai và được cấp GCNQSDĐ. Chức năng của đăng k đất đai là cung cấp nh ng căn cứ chuẩn xác và an toàn cho việc thu hồi, chấp thuận và từ chối các PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 quyền về đất. Trong công tác bồi thường GPMB, GCNQSDĐ là căn cứ để xác định đối tượng được bồi thường, loại đất, diện tích đất tính bồi thường. Hiện nay, công tác đăng k đất đai ở nước ta vẫn c n yếu kém, đặc biệt công tác đăng k biến động về sử dụng đất; việc cấp GCNQSDĐ vẫn chưa hoàn tất. Chính vì vậy, công tác bồi thường GPMB đã gặp rất nhiều kh khăn. Làm tốt công ttasc đăng k đất đai, cấp GCNQSDĐ thì công tác bồi thường GPMB s thuận lợi, tiến độ GPMB nhanh hơn. - hị tr ng t ộng s n Thị trường bất động sản là một bộ phận của thị trường n i chung trong nền kinh tế quốc dân. Việc hình thành và phát triển thị trường bất động sản g p phần giảm thiểu việc thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư do người đầu tư c thể đáp ứng nhu cầu về đất đai thông qua các giao dịch trên thị trường ; đồng thời người bị thu hồi đất c thể tự mua hoặc cho thuê đất đai, nhà cửa mà không nhất thiết phải thông qua Nhà nước thực hiện chính sách TĐC và bồi thường. Giá cả của bất động sản được hình thành trên thị trường và n s tác động tới giá đất tính bồi thường. Nếu giá thị trường bất động sản cao hơn giá Nhà nước thì việc bồi thường theo giá Nhà nước s kh khăn hơn, người dân kh chấp nhận dẫn đến khiếu kiện kéo dài, khiếu kiện đông người gây bất ổn định chính trị - xã hội. 1.2.1.3. Nguyên t ồi th ng, hỗ trợ, gi i ph ng m t ng i t Nam Nguyên tắc của pháp luật là nh ng tư tưởng pháp l chỉ đạo toàn bộ các quy phạm pháp luật, các chế định pháp luật cũng như hệ thống các nghành luật cụ thể. Việc bồi thường quyền sử dụng đất của người dân khi bị Nhà nước thu hồi đất cũng c nh ng nguyên tắc chủ đạo, xuyên suốt trong tất cả trong các chế định pháp luật của n . Theo Điều 74, Luật Đất đai 2013 thì nguyên tắc bồi thường quy định như sau: 1 Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu c đủ điều kiện được bồi thường thì được bồi thường. 2 Bồi thường bằng giao đất c c ng mục đích sử dụng với loại đất bị thu hồi hoặc bồi thường bằng tiền: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 - Trường hợp không c đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất bị thu hồi do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi. 3 Nguyên tắc dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định pháp luật. - Dân chủ: c sự tham gia của chủ đầu tư và đại diện của nh ng hộ gia đình c đất bị thu hồi trong việc thẩm tra và xét duyệt phương án bồi thường; tôn trọng và tiếp thu kiến đ ng g p, kiến nghị phản đối từ chủ sử dụng đất và các bên liên quan - Khách quan: là không phụ thuộc, không thiên vị, không bị chi phối bởi kiến chủ quan của con người hay yếu tố quyền lực; xem xét giải quyết các sự việc phải c căn cứ, giấy tờ chứng minh; - Công bằng: trong c ng một thời điểm, theo yêu cầu tiến độ giải ph ng mặt bằng, vị trí như nhau, loại đất giống nhau thì được bồi thường như nhau; - Công khai: niêm yết công khai phương án bồi thường tại trụ sở UBND cấp xã và tại thời điểm sinh hoạt khu dân cư nơi người bị thu hồi đất và người c liên quan tham gia kiến. - Kịp thời: công tác bồi thường GPMB phải được tiến hành khẩn trương, nhanh ch ng, đúng kế hoạch, và tránh để xảy ra tình trạng bồi thường chậm, tái định cư chậm… Nếu không s xảy ra tình giá bồi thường ở thời điểm ra quyết định thu hồi và thời điểm bồi thường là khác nhau, từ đ dẫn đến khiếu nại, hoặc công tác tái định cư chậm thì người dân không c ch ở, phải thuê hay ở khu nhà tạm. - Đúng quy định pháp luật: đây là yếu tố cơ bản, quan trọng trong quá trình thực hiện bồi thường GPMB. Các cơ quan Nhà nước, công chức, viên chức khi thực hiện bồi thường GPMB, giải quyết các công việc phải làm đúng chính sách, pháp luật của Nhà nước, trong khuôn khổ luật pháp cho phép. 4 Nguyên tác đảm bảo hài hoà lợi ích của Nhà nước, lợi ích của người sử dụng đất và của chủ đầu tư. - Nhà nước là người vừa quyết định chính sách bồi thường vừa là người đưa ra các biện pháp xử l hài hoà lợi ích người đang sử dụng đất với lợi nhà đầu tư khi PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 thực hiện các quy hoạch. - Người sử dụng đất hợp pháp khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc ph ng an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế thì Nhà nước phải đảm bảo lợi ích cho người bị thu hồi đất một cách thoả đáng theo quy định của pháp luật - Nhà đầu tư: để khuyến khích các nhà đầu tư bỏ vốn vào đầu tư phát triển, nhưng trong quá trình thu hồi đất nhà đầu tư không thoả thuận được với người dân thì Nhà nước c thể can thiệp vào việc thoả thuận này sao cho gi a nhà đầu tư và người dân đều c lợi ích cho người bị thu hồi đất, không kéo dài thời gian cho chủ đầu tư. - Người bị thu hồi đất phải đủ điều kiện bồi thường. Tuy nhiên trường hợp không đủ điều kiện để bồi thường thì UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau đây gọi chung là UBND cấp tỉnh xem xét h trợ. - Người bị thu hồi đất được bồi thường c ng mục đích sử dụng đất. Nếu không c đất thì được bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng đất tại thời điểm c quyết định thu hồi cụ thể: Đất nông nghiệp được bồi thường bằng đất nông nghiệp hoặc bằng tiền theo đơn giá đất nông nghiệp nhưng tự sử dụng làm đất phi nông nghiệp thì chỉ bồi thường theo đất nông nghiệp. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở thì được bồi thường bằng đất phi nông nghiệp hoặc bằng tiền theo đơn giá đất phi nông nghiệp nhưng tự sử dụng làm đất ở thì chỉ bồi thường theo đất phi nông nghiệp Đất ở bồi thường bằng đất ở hoặc bằng tiền theo đơn giá đất ở. Trường hợp bồi thường bằng việc giao đất mới hoặc bằng nhà, nếu chênh lệch về giá trị thì phần trên lệch về giá trị thì phần chênh lệch đ được thực hiện thanh toán bằng tiền. Người bị thu hồi đất phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Nhà nước. Nghĩa vụ tài chính bao gồm: tiền sử dụng đất phải nộp, tiền thuê đất đối với đất Nhà nước cho thuê, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất các thửa đất khác của người c đất bị thu hồi nếu c , tiền thu xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai, tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản l và sử dụng đất PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 đai, phí và lệ phí trong sử dụng đất đai. Trường hợp người sử dụng đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai với Nhà nước theo quy định của pháp luật thì phải trừ khoản tiền phải thực hiện nghĩa vụ tài chính vào số tiền được bồi thường, h trợ để hoàn trả ngân sách Nhà nước. Nhưng các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai phải nộp lớn hơn hoặc bằng tiền thì số tiền được trừ tối đa bằng tiền bồi thường. Tài sản gắn liền với đất thuộc đối tượng được bồi thường, khi tiến hành thu mà bị thiệt hại phải được bồi thường. 1.1.3. ồ ồ ỗ ợ Vấn đề bồi thường, GPMB ở Việt Nam đã được đặt ra từ rất sớm, ngày 14/4/1959 đã c Nghị định số 151/TTg ban hành Quy định thể lệ tạm thời về trưng dụng ruộng đất , tiếp theo là Thông tư số 1792/TTg ngày 11/01/1970 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số điểm tạm thời Về bồi thường nhà cửa, đtá đai, cây lưu niên, các hoa mầu cho nhân dân ở nh ng v ng xây dựng kinh tế, mở rộng thành phố . Sau khi c Luật Đất đai 1987 và bước vào thời kỳ đổi mới, vấn đề này ngày càng được chú trọng và xử l đồng bộ, ph hợp với tình hình mới: bắt đầu từ Quyết định số 186/HĐBT ngày 31/5/1980 Về đền b thiệt hại đất nông nghiệp, đát c rừng khi chuyển sang sử dụng vào mục đích khác c ng với hàng loại các văn bản pháp quy mới về nh ng vấn đề c liên quan giá đất, quyền vủa người sử dụng đất, quản l quy hoạch đô thị… đã hình thành một hệ thống chính sách tổ và tổ chức cho công tác bồi thường,GPMB Ngày 17-8-1994, Chính phủ ban hành Nghị định số 90/NĐ-CP Về việc đền b thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc ph ng,an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và 4 năm sau, ngày 24/4/1998 thay thế bằng Nghị định số 22/1998/NĐ-CP c ng tên. Khi Luật Đất đai 2003 c hiệu lực thi hành, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 Về bồi thường, h trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thay thế cho Nghị định số 22/1998/NĐ-CP, nhưng lần này, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 11 ngoài việc thu hồi hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc ph ng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, c n quy định cả về đền b , h trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế và quy định người được giao đất, được thuê đất hoặc tổ chức phát triển qũy đất thoả thuận được với người bị thu hồi đất về mức bồi thường, h trợ theo quy định tại Nghị định số 42/NĐ-CP thì thực hiện theo sự thoả thuận đ ; Nhà nước không tổ chức, thực hiện bồi thường, h trợ quy định tại Điều 42… Trước đ , trong Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai, Chính phủ cũng đã c quy định về: Xử l tiền sử dụng đất trong trường hợp thu hồi đất Điều 35 và việc thu hồi đất và quản l đất đã thu hồi Điều 36 . Bộ Tài chính cũng đã c các Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 và số 69/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02/8/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP n i trên, Nghị định số 69/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/08/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đát, bồi thường, h trợ và tái định cư. Năm 2013 , Quốc hội đã ban hành Luật Đất đai số: 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013, tiếp theo đ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Nghị định này quy định chi tiết một số điều, khoản của Luật Đất đai về bồi thường, h trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, Thông tư số 74/2015/TT-BTC của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 15 tháng 05 năm 2015 hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, h trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc ph ng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo quy định tại Điều 61, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013, bao gồm cả trường hợp tách nội dung bồi thường, h trợ, tái định cư thành tiểu dự án riêng theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, h trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhi m môi trường c nguy cơ đe dọa tính mạng con người và đất ở c nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai đe dọa tính mạng con người theo quy định tại điểm đ, điểm e khoản 1 Điều 65, Luật Đất đai năm 2013. Đến nay công tác bồi thường, GPMB và h trợ cho các đối tượng bị thu hồi đất được điều tiết bởi một PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 301 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn