intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa tại huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội

Chia sẻ: Tri Lộ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

21
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá kết quả dồn điền đổi thửa và cấp đổi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa trên địa bàn huyện Chương Mỹ thành phố Hà Nội; phân tích, xác định những tồn tại và bất cập trong quá trình cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp sau DĐĐT trên địa bàn huyện Chương Mỹ,thành phố Hà Nội;.... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa tại huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN HỒNG QUÂN ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP SAU DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA TẠI HUYỆN CHƯƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI MÃ SỐ: 8850103 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN XA Hà Nội, 2020
  2. i CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi bị trùng lặp với bất kỳ công trình nghien cứu đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2020 Người cam đoan Nguyễn Hồng Quân
  3. ii LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự cố gắng nỗ lực của bản thân tôi còn được sự hướng dẫn nhiệt tình của quý thầy cô, cũng như sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ. Trước tiên tôi Xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn đến PGS.TS. Nguyễn Văn Xa đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành tỏ lòng biết ơn đến toàn thể quý thầy cô trong Viện Quản lý Đất đai và Phát triển nôngthôn, Phòng Sau Đại học, Trường Đại học Lâm nghiệp đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và cho đến khi thực hiện luận văn. Xin cảm ơnlãnh đạo và nhân viên Phòng Tài Nguyên và Môi trường huyện Chương Mỹ, phòng Thống Kê huyện Chương Mỹ, Văn phòng Đăng ký đất đai Hà NộiChi nhánh huyện Chương Mỹ đã cung cấp số liệu đề tài và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình và các bạn đồng nghiệp đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh. Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2020 Tác giả Nguyễn Hồng Quân
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................................ vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................... 5 1.1. Dồn điền đổi thửa và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa ................................................................ 5 1.1.1. Khái niệm về đồn điền đổi thửa ........................................................ 5 1.1.2. Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau đồn điền, đổi thửa ..... 5 1.2. Chính sách quản lý và sử dụng đất liên quan đến công tác dồn điền đổi thửa ...6 1.2.1. Chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước .................................. 6 1.2.2. Chủ trương, chính sách của thành phố Hà Nội, huyện Chương Mỹ trong công tác dồn điền đổi thửa................................................................ 7 1.3. Các quan điểm trong sử dụng đất nông nghiệp ...................................... 9 1.3.1. Tích tụ, tập trung đất đai .................................................................. 9 1.3.2. Những vấn đề về manh mún đất đai ............................................... 10 1.3.3. Nhu cầu dồn điền đổi thửa ở nước ta ............................................. 13 1.3.4. Mối quan hệ giữa xây dựng nông thôn mới và DĐĐT .................. 14 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất .................................. 15 1.4.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên.................................................. 16 1.4.2. Nhóm các yếu tố kinh tế – xã hội .................................................... 18 1.4.3. Nhóm các yếu tố cơ sở hạ tầng, kỹ thuật ........................................ 19 1.5. Kinh nghiệm và thực tiễn tình hình thực hiện dồn điền đổi thửa ......... 20
  5. iv 1.5.1. Dồn điền đổi thửa ở một số nước trên thế giới .............................. 20 1.5.2. Tình hình dồn điền đổi thửa tại một số tỉnh của Việt Nam ............ 23 Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 29 2.1. Nội dung nghiên cứu............................................................................. 29 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 29 2.2.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp ............................................ 29 2.2.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp .............................................. 30 2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu .............................................................. 30 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 31 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Chương Mỹ................... 31 3.1.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................... 31 3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội............................................. 37 3.1.3. Dân số, việc làm, thu nhập ............................................................. 41 3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện Chương Mỹ giai đoạn 2014 – 2018 ......................................................................................... 47 3.3.1. Thực trạng công tác dồn điền đổi thửa trên địa bàn huyện Chương Mỹ ................................................................................................................................54 3.3.2. Kết quả thực hiện công tác dồn điền đổi thửa của huyện Chương Mỹ ......55 3.4. Kết quả cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp ........................................................................................................... 62 3.4.1. Công tác Đo đạc, quản lý hồ sơ địa chính sau DĐĐT ................... 62 3.4.2. Công tác triển khai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp.............................................................................................................................. 63 3.5. Đánh giá quá trình thực hiện dồn điền, đổi thửa và cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Chương Mỹ ........68 3.5.1. Quá trình thực hiện dồn điền, đổi thửa đất sản xuất nông nghiệp của huyện Chương Mỹ .............................................................................. 68 3.5.2. Quá trình thực hiện cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử
  6. v dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Chương Mỹ ........................... 70 3.6. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao công tác thực hiện DĐĐT và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau DĐĐT trên địa bàn huyện Chương Mỹ .. 73 3.6.1. Giải pháp về ứng dụng kỹ thuật...................................................... 73 3.6.2. Giải pháp về đào tạo nhân lực ....................................................... 74 3.6.3. Giải pháp về chính sách ................................................................. 75 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 78
  7. vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DĐĐT: Dồn điền đổi thửa GCN: Giấy chứng nhận QSDĐ: Quyền sử dụng đất NTM: Nông thôn mới UBND: Ủy ban nhân dân HĐND: Hội đồng nhân dân BCĐ: Ban chỉ đạo
  8. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Mức độ manh mún ruộng đất ở các vùng ....................................... 11 trong cả nước năm 1997 .................................................................................. 11 Bảng 1.2. Mức độ manh mún ruộng đất ......................................................... 12 ở một số tỉnh vùng ĐBSH năm 2003 .............................................................. 12 Bảng 3.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2014 – 2018 ........................ 38 Bảng 3.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực nghiên cứu ........................... 38 giai đoạn 2014 - 2018 ...................................................................................... 38 Bảng 3.3. Dân số trung bình phân theo đơn vị hành chính trên địa bàn huyện Chương Mỹ ..................................................................................................... 41 Bảng 3.4. Dân số trong độ tuổi lao động trên địa bànhuyện Chương Mỹ ...... 43 Bảng 3.5.Tình hình sử dụng đất trong giai đoạn 2014- 2018 ......................... 47 Bảng 3.6. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2018.............................. 49 Bảng 3.7. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2018 ....................... 50 Bảng 3.8.Tình hình biến động đất sử dụng đất giai đoạn2014 – 2018 ........... 52 Bảng 3.9.Thực trạng ruộng đất của huyện sau khi giao đất năm 1993 ........... 54 Bảng 3.10. Kết quả dồn điền đổi thửa trên địa bàn huyện Chương Mỹ ......... 60 Bảng 3.11. Tiến độ cấp đổi, cấp lại GCNQSD đất nông nghiệp .................... 66 DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 3.1. Sơ đồ các bước thực hiện dồn điền đổi thửa ................................. 56 Sơ đồ 3.2. Quy trình thực hiện cấp GCNQSDĐ nông nghiệp ........................ 64 Sơ đồ 3.3.Quy trình thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Chương Mỹ.......................................................................... 66
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt trong sản xuất nông – lâm nghiệp, là một trong những nguồn lực quan trọng cho chiến lược phát triển nền nông nghiệp quốc gia nói riêng cũng như chiến lược phát triển nền kinh tế nói chung. Việt Nam là một trong những quốc gia có mức độ phân mảnh đất đai cao nhất so với khu vực và Thế giới. Ruộng đất manh mún đã không còn phù hợp với chủ trương sản xuất hàng hóa, tập trung quy mô lớn như hiện naycơ giới hóa vào gây lãng phí công lao động. Đồng thời cũng dẫn đến tình trạng lãng phí đất đai được sử dụng làm ranh giới, bờ bao, con số này không dưới 4% diện tích canh tác. Mặt khác ruộng đất manh mún, ô thửa nhỏ còn gây khó khăn cho việc lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quản lý đất đai… Nhận thức được những ảnh hưởng bất lợi của tình trạng manh mún ruộng đất trong sản xuất nông nghiệp, mục tiêu đặt ra là phải quy hoạch lại đồng ruộng theo hướng quy hoạch vùng sản xuất hàng hóa, quy hoạch giao thông, thủy lợi nội đồng đáp ứng yêu cầu cơ giới hóa và ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất, làm tăng năng suất lao động. Thành ủy Hà Nội đã ban hành Chương trình 02-Ctr/TU của Thành ủy Hà Nội khóa XVI về Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới,nâng cao đời sống nông dân giai đoạn 2016 – 2020 trong đó có giải pháp về dồn điền đổi thửa, quy hoạch nông nghiệp, cấp đổi GCNQSDĐ cho người nông dân. Mục đích của chương trìnhlà tạo động lực mới trong sản xuất nông nghiệp, nông thôn và tạo bước đột phá trong quy hoạch nông thôn mới, tạo tiền đề cho một nền nông nghiệp hàng hóa có giá trị, đáp ứng yêu cầu cơ giới hóa, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm nông
  10. 2 nghiệp, đẩy mạnh phát triển kinh tế, xã hội trong khu vực nông thôn và nâng cao thu nhập của nông dân, giảm nghèo bền vững. Chương Mỹ là một huyện nằm ở phía Tây Nam của thủ đô Hà Nội, cách trung tâm thành phố 20km. Huyện tổng diện tích tự nhiên 232,94 km2, là địa phương có diện tích lớn thứ ba của thành phố; huyện gồm 32 đơn vị hành chính (30 xã và 2 thị trấn). Địa hình chia thành ba vùng: vùng đồi gò, vùng “núi sót” và vùng đồng bằng với ba con sông: sông Bùi, sông Tích và sông Đáy bao bọc, rất thuận tiện cho phát triển nông nghiệp. Việc thực hiện dồn điền dổi thửa trên địa bàn huyện diễn ra với sự hưởng ứng nhiệt tình từ chính quyền các cấp đến nhân dân địa phương. Công tác DĐĐT và cấp giấy chứng nhận sau DĐĐT trên địa bàn huyện Chương Mỹ đã có những kết quả thành công đáng ghi nhận. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện công tác DĐĐT và cấp giấy chứng nhận sau DĐĐT còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc dẫn đến kết quả thực hiện DĐĐT ở một số địa phương còn hạn chế, nhiều vấn đề mới này sinh trong quá trình đo đạc, cấp đổi GCNQSDĐ, xây dựng và chuyển đổi đất đai chưa đúng quy định địa phương và pháp luật Xuất phát từ thực tiễn trên đồng thờiđánh giá lại thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện DĐĐT và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau DĐĐT trên địa bàn huyện Chương Mỹ, tôi lựa chọn đề tài “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội” 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá kết quả dồn điền đổi thửa và cấp đổi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa trên địa bàn huyện Chương Mỹthành phố Hà Nội; - Phân tích, xác định những tồn tại và bất cập trong quá trình cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp sau DĐĐT trên địa bàn
  11. 3 huyện Chương Mỹ,thành phố Hà Nội; - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp sau DĐĐT trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội. 3. Đối tượng và phạm vị nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đánh giá thực trạng việc thực hiện dồn điền đổi thửa trên địa bàn huyện Chương Mỹ,thành phố Hà Nội. Công tác cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp sau DĐĐT tại huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội. 3.2. Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội. + Phạm vi về thời gian: Nguồn số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập từ năm 2012-2018. + Về nội dung: công tác cấp đổi GCNQSD đất sản xuất nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa trên địa bàn huyện Chương Mỹ. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài Kết quả nghiên cứu của Đề tài nhằm đánh giá, tổng kết lại quá trình DĐĐT trên địa bàn huyện Chương Mỹ; thực trạng công tác cấp đổi GCN QSDĐ nông nghiệp ở huyện Chương Mỹ; đưa ra các phương hướng, giải pháp, kiến nghị cơ chế chính sách nhằm đầy nhanh việc cấp đổi GCN. Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo để giảng dạy trong các trường Đại học, cao đẳng, đồng thời có thế làm tài liệu cho các cấp lãnh đạo huyện, xãtham khảo trong quá trình chỉ đạo, quản lý sử dụng đất nông nghiệp ở địa phương trong những năm tới.
  12. 4 4.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài - Cơ sở lý luận và thực tiễn về DĐĐT và chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp - Thực trạng việc dồn điền đổi thửa trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội. - Các yếu tố chính ảnh hưởng đến việc cấp đổi GCN QSDĐ sau dồn điền đổi thửa trên địa bàn huyện Chương Mỹ; - Một số giải pháp chủ yếu nhằm tháo gỡ, đẩy nhanh công tác cấp đổi giấy chứng nhận QSDĐ nôn nghiệp sau DĐĐT tại huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
  13. 5 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Dồn điền đổi thửa và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa 1.1.1. Khái niệm về đồn điền đổi thửa Dồn điền, đổi thửa là hình thức dẫn tới tập trung đất đai (Land concentration). Theo Đỗ Kim Chung (2018) thì tập trung đất đai được hiểu là quá trình làm tăng quy mô đất đai cho sản xuất kinh doanh hay mục đích nào đó nhưng không thay đổi quyền sở hữu hay quyền sử dụng của các chủ thể sử dụng đất. Phương thức tập trung đất đai bao gồm: thuê quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào tổ chức kinh tế (doanh nghiệp, HTX …). Hợp tác, liên kết sản xuất để có cánh đồng quy mô lớn, đổi ruộng và dồn điền, đổi thửa (Đỗ Kim Chung, 2000), (Nguyễn Văn Tiến, 2017). Theo Trần Đức Viên (2017) thì để phát triển được nông nghiệp hàng hoá cần phải tiến hành tích tụ và tập trung ruộng đất, chuyển nền sản xuất manh mún thành sản xuất hàng hoá tập trung. Tuy nhiên khái niệm dồn, đổi đất sản xuất nông nghiệp là một trong nội dung dồn điền, đổi thửa xong chỉ nghiên cứu trong phạm vi đất sản xuất nông nghiệp mà chủ yếu đất trồng lúa. 1.1.2. Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau đồn điền, đổi thửa Theo Điều 3 Luật Đất đai 2013 thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý xác lập mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước với người sử dụng đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là căn cứ hợp pháp thực hiện các quyền của người sử dụng đất, là điều kiện để được bồi thường thiệt hại về đất và tài sản gắn liền với đất, là căn cứ để xác định thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai. Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải đạt được các mục đích và yêu cầu sau đây:
  14. 6 - Xác lập căn cứ pháp lý đầy đủ để: + Nhà nước tiến hành các biện pháp quản lý Nhà nước đối với đất đai. + Người sử dụng đất an tâm khai thác tốt nhất mọi tiềm năng đất đai. - Thông qua việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để Nhà nước nắm chắc tài nguyên đất và người sử dụng đất hiểu và chấp hành đúng pháp luật về đất đai. Theo điều 76 Luật Đất đai năm 2013 thì cấp đổi GCNQSDĐ thực hiện trong các trường hợplàm thay đổi thông tin về thửa đất (số tờ, số thửa, chủ sử dụng đất, mục đích sử dụng đất…), tách thửa, nhập thửa, thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất…… 1.2. Chính sách quản lý và sử dụng đất liên quan đến công tác dồn điền đổi thửa 1.2.1. Chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước Văn kiện Đại hội Đảng khóa IX có nêu trong Phần định hướng phát triển các ngành kinh tế và các vùng kinh tế đối với nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và kinh tế nông thôn chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2001 – 2010“Đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn theo hướng hình thành nền nông nghiệp hàng hóa lớn phù hợp với nhu cầu thị trường và sinh thái của từng vùng, chuyển dịch cơ cấu ngành, nghề, cơ cấu lao động, tạo việc làm thu hút lao động ở nông thôn…” Đồng thời trong phương hướng nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội năm 2001 – 2005 nêu rõ: “Chuyển đổi nhanh chóng cơ cấu sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn; xây dựng các vùng sản xuất hàng hóa chuyên canh phù hợp với tiềm năng lợi thế về khí hậu, đất đai và lao động của từng vùng, địa phương”. Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 94/2002/QĐ-TTg, ngày 17/7/2002 về chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX, tại điểm 1 mục II Quyết định số 94/2002/QĐ-TTg nêu: “Trong quý IV của năm 2002, Bộ
  15. 7 Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Tổng cục địa chính (nay là Bộ TNMT), Bộ tài chính, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hướng dẫn việc “dồn điền đổi thửa” trên nguyên tắc tự nguyện, tự thỏa thuận và các bên cùng có lợi kết hợp tổ chức quy hoạch lại ruộng đồng, tập trung ruộng đất để phát triển sản xuất hàng hóa, mở mang ngành nghề”. Để thực hiện công tác quản lý nhà nước về đất đai, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ đã ban hành các văn bản nhằm cụ thể hóa các nội dung quy định các vấn đề cần giải quyết khi thực hiện công tác cấp GCN, cụ thể như sau: - Quy định về đăng ký đất đai, đối tượng đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp GCN; xác định diện tích đất ở đối với thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở; cấp GCN đối với đất xây dựng nhà chung cư, nhà tập thể, nhà thuộc sở hữu chung và đất kinh tế trang trại; xử lý tồn tại để cấp GCN đối với các cơ quan, tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất; ủy quyền cấp GCN; trình tự thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai để cấp GCN hoặc chỉnh lý biến động về sử dụng đất trên GCN; xử lý đối với người quản lý có vi phạm trong việc thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai; - Các quy định về tài chính khi thực hiện cấp GCN như: thu tiền sử dụng đất khi cấp GCN; thu tiền thuê đất khi cấp GCN; thu lệ phí về nhà, đất khi cấp GCN; thuế chuyển quyền sử dụng đất; thu thuế thu nhập đối với trường hợp tổ chức chuyển quyền sử dụng đất; - Ngoài ra Chính phủ cũng quy định một số trường hợp còn vướng mắc khi thực hiện cấp GCN như: giải quyết đối với các trường hợp về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội. 1.2.2. Chủ trương, chính sách của thành phố Hà Nội, huyện Chương Mỹ trong công tác dồn điền đổi thửa. Trước năm 2008, huyện Chương Mỹ thuộc tỉnh Hà Tây (cũ), các chủ trương chính sách của huyện nằm trong khuôn khổ của tỉnh Hà Tây.Nhằm
  16. 8 đẩy mạnh sản xuất trên cơ sở chuyển đổi ruộng đất từ ô thửa nhỏ thành ô thửa lớn, ngày 10/02/1997 Tỉnh uỷ Hà Tây đã ban hành Chỉ thị số 14 - CT/TU của Ban Thường vụ tỉnh Hà Tây. Thường vụ Huyện ủy Chương Mỹ có Chỉ thị số15-CT/HU ngày 17/3/1997 về việc DĐĐT nhiều ô thửa nhỏ thành ô thửa lớn gắn với cấp GCN QSDĐ nông nghiệp cho các hộ sản xuất nông nghiệp. - Chỉ thị số 08-CT/TU ngày 14/6/2006 của Ban thường vụ tỉnh Hà Tây về việc đẩy nhanh tiến độ DĐĐT gắn với chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi; - Kế hoạch số 68/ KH-UBND, ngày 09/5/2012 của UBND thành phố Hà Nội về kế hoạch thực hiện DĐĐT đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012 – 2013; - Hướng dẫn số 29/HD-SNN, ngày 14/5/2012 của Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hà Nội về hướng dẫn quy trình thực hiện công tác DĐĐT đất sản xuất NN trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Văn bản số 2089/STNMT-ĐKTKĐĐ ngày 22/3/2016; Văn bản số 4434/STNMT-ĐKTKĐĐ ngày 20/5/2016; Văn bản số 5794/STNMT- ĐKTKĐĐ ngày 17/6/2016; Văn bản số 7899/STNMT-ĐKTKĐĐ ngày 12/8/2016; Văn bản số 7048/STNMT-ĐKTKĐĐ ngày 21/7/2016 của SởTài nguyên và Môi trường về việc cấp đổi lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp; - Chương trình số 06-CTr/HU của Huyện ủy Chương Mỹ về phát triển nông nghiệp xây dựng nông thôn mới, từng bước nâng cao đời sống nông dân giai đoạn 2011 – 2015; - Kế hoạch số 92/KH-UBND ngày 27/6/2012 của UBND huyện Chương Mỹ về thực hiện dồn điền đổi thửa gắn với chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện năm 2012 – 2013; - Nghị quyết số 19-NQ/HU ngày 04/7/2012 của huyện ủy Chương Mỹ về việc tiếp tục lãnh đạo thực hiện dồn điền đổi thửa gắn với chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp;
  17. 9 - Hội đồng nhân dân huyện ban hành Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 06/7/2012 về dồn điền đổi thửa gắn với chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp năm 2012 – 2013. Đây là hành lang pháp lý để chỉ đạo, triển khai, tổ chức thực hiện công tác dồn điền đổi thửa trên địa bàn huyện Chương Mỹ. 1.3. Các quan điểm trong sử dụng đất nông nghiệp 1.3.1. Tích tụ, tập trung đất đai 1.3.1.1.Khái niệm tích tụ, tập trung đất đai Tích tụ, tập trung ruộng đất trong sản xuất nông nghiệp là làm tăng quy mô diện tích của thửa đất, của chủ sử dụng đất thông qua các hình thức: chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp… Tích tụ, tập trung ruộng đất diễn ra qua hai hình thức: hình thức thứ nhất là hợp nhất ruộng đất của nhiều chủ sở hữu nhỏ thành một chủ sở hữu lớn thông qua hoạt động chuyển quyền sở hữu đất; hình thức thứ hai là sát nhập ruộng đất của các chủ sở hữu nhỏ thành ruộng đất với quy mô lớn như hợp tác xã. Việc tập trung ruộng đất tạo điều kiện phát triển kinh tế, áp dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất. Tuy nhiên, nếu quá trình tích tụ, tập trung ruộng đất không được quản lý, kiểm soát một cách chặt chẽ sẽ dẫn đến tình trạng “Người cày không có ruộng”. Một bộ phận nông dân sẽ rơi vào tình trạng không có đất canh tác, phải đi làm thuê cho các ông chủ về “ruộng đất”. Phần lợi họ được hưởng từ sản phẩm sinh ra từ đất đai là rất ít, sự phân hóa giàu nghèo càng rõ rệt. Người nông dân đi làm thuê có thể bị bần cùng hóa do mất tư liệu sản xuất là đất đai, tạo ra mối nguy hại cho xã hội. 1.3.1.2. Sự cần thiết tích tụ, tập trung đất đai Nông nghiệp là lĩnh vực sản xuất mang tính chất đặc thù, tư liệu sản xuất quan trọng nhất và không thể thiếu được là đất đai. Hay nói cách khác, không có đất đai thì không thể sản xuất nông nghiệp. Chính vì vậy, quy mô và
  18. 10 trình độ phát triển sản xuất nông nghiệp phụ thuộc rất lớn vào tính chất cũng như mức độ tập trung về đất đai cho sản xuất. Việc tích tụ, tập trung ruộng đất có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế nông nghiệp, tạo điều kiện hướng tới nền nông nghiệp hiện đại công nghệ cao. Khi hoạt động tập trung ruộng đất được diễn ra đúng cách, có sự quản lý chặt chẽ sẽ mang lại những lợi ích đáng kể cho nền nông nghiệp hiện đại. Giảm tình trạng manh mún đất đai, manh mún là một trong những rào cản của nền kinh tế nông nghiệp khi hạn chế khả năng thâm canh, ứng dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất. 1.3.2. Những vấn đề về manh mún đất đai 1.3.2.1. Khái niệm manh mún ruộng đất Manh mún đất đai (Land fragmentation) nghĩa là một nông hộ canh tác từ 2 thửa đất riêng lẻ trở lên. 1.3.2.2.Thực trạng manh mún đất đai ở Việt Nam Việt Nam hiện là một trong những nước có mức độ manh mún đất đai rất cao theo tiêu chuẩn của thế giới, số liệu thống kê năm 2004 cho thấy nước ta có khoảng 75 -100 triệu mảnh đất (Hung.cs 2004; World Bank 2003), trung bình một hộ sở hữu 5 mảnh khác nhau và khoảng 10% số mảnh đất có diện tích nhỏ hơn 100m2. Diện tích đất canh tác trung bình của một hộ khác nhau giữa các vùng, tuy nhiên hầu hết các hộ nông thôn Việt Nam có diện tích đất ít hơn 1 héc ta, một số tỉnh như Hà Tây cũ diện tích đất nông nghiệp trung bình của một hộ chỉ là 2400m2. Theo số liệu của Tổng cục Địa chính năm 1998, bình quân 1 hộ vùng đồng bằng sông Hồng có khoảng 7 mảnh trong khi ở vùng núi phía Bắc con số này còn cao hơn từ 10 – 20 mảnh (Land 2001). Số liệu điều tra từ 42.167 nông hộ ở tỉnh Hưng Yên cho thấy sau khi giao đất năm 1993, trung bình một hộ có 7.6 mảnh.
  19. 11 Bảng 1.1. Mức độ manh mún ruộng đất ở các vùng trong cả nước năm 1997 Diện tích bình Tổng số thửa/hộ quân/thửa (m2) STT Vùng sinh thái Trung Cá Đất rau Đất lúa bình biệt Trung du miền núi 1 10 – 20 150 150 – 300 100 – 150 Bắc bộ Đồng bằng sông 2 7 25 300 – 400 100 – 150 Hồng Duyên hải Bắc trung 3 7 – 10 30 300 – 500 200 – 300 bộ Duyên hải Nam 4 5 – 10 30 300 – 1000 200 – 1000 trung bộ 5 Tây Nguyên 5 25 200 – 500 1000 – 5000 6 Đông Nam bộ 4 15 1000 – 3000 1000 – 5000 Đồng bằng sông Cửu 7 3 10 3000 – 5000 500 – 1000 Long (Nguồn: Tổng cục Địa chính năm 1997) Ngoài ảnh hưởng của quá trình giao đất, địa hình cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tình trạng manh mún ruộng đất ở nước ta. Do ảnh hưởng của địa hình vùng Trung du miền núi Bắc bộ có độ phân mảnh lớn nhất cả nước gấp khoảng 6 đến 15 lần (đối với cùng cá biệt) so với đồng bằng sông Cửu Long. Quy mô diện tích trên một thửa đất của khu vực này cũng rất bé chỉ 150 -300m2/thửa đối với đất lúa; 100 -150m2/thửa đổi với đất trồng rau. Ở khu vực Đông Nam bộ và đồng bằng sông Cửu Long sự manh mún ruộng đất ít hơn. Ở đồng bằng sông Cửu Long trung bình 1 hộ có khoảng 3 thửa đất và quy mô diện tích cũng lớn nhất cả nước. Diện tích trên 1 thửa đất ở đồng bằng sông Cửu Long gấp 11,4 lần đối với đất trồng lúa và gấp 3,3 lần đối với đất trồng rau so với đồng bằng sông Hồng. Theo kết quả điều tra của Viện quy hoạch và Thống kê nông nghiệp cũng phản ánh rõ mức độ manh mún đất nông nghiệp ở 7 tỉnh thuộc vùng ĐBSH:
  20. 12 Bảng 1.2. Mức độ manh mún ruộng đất ở một số tỉnh vùng ĐBSH năm 2003 Diện tích bình Tổng số thửa/hộ quân/thửa(m2) TT Tỉnh Ít Nhiều Trung Nhỏ Lớn Trung nhất nhất bình nhất nhất bình 1 Hà Tây - - 9,5 20 700 216 2 Hải Phòng 5,0 18 6-8 20 - - 3 Hải Dương 9,0 17 11,0 10 - - 4 Vĩnh Phúc 7,1 47 9 10 586.8 228 5 Nam Định 3,1 19 5,7 10 100.0 288 6 Hà Nam 7,0 37 8,2 14 126.5 - 7 Ninh Bình 3,3 24 8,0 5 422.4 - (Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp, 2003) Từ bảng 2.2ta thấy các tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng có độ manh mún khá lớn trung bình có từ 5 đến 23 thửa trên hộ, ở những vùng đặc biệt của tỉnh Vĩnh Phúc con số này lên đến 47 thửa/hộ, với diện tích bé nhất chỉ 10m2/thửa con số này thực quá manh mún, tuy nhiên đối với những thửa có diện tích lớn nhất thì tỉnh Vĩnh Phúc lại đứng đầu với quy mô diện tích 589.8m2/thửa. Nhìn chung mức độ manh mún ở 7 tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng rất lớn, điều này làm cản trở sự phát triển của nền kinh tế nông nghiệp khu vực nói riêng cũng như của cả nước nói chung. Đất đai manh mún có tác động rất xấu lên năng suất và tăng trưởng nông nghiệp, nó cản trở việc áp dụng các phương tiện cơ giới như máy cày hay máy gặt, đồng thời làm giảm khả năng phát triển các loại cây trồng mà chỉ mang lại lợi nhuận ở quy mô lớn nhất định. Bên cạnh đó nó cũng làm tăng nhu cầu về lao động do những hạn chế về cơ giới hóa cũng như đòi hỏi thời gian di chuyển giữa các mảnh đất và thời gian đắp bờ phân cách giữa các
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2