intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở một số dự án trên địa bàn thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2013 - 2018

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

44
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, GPMB khi nhà nước thu hồi đất để thực hiện ở một số dự án đầu tư trên địa bàn nghiên cứu. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Hà Giang. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở một số dự án trên địa bàn thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2013 - 2018

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐỖ ĐÌNH CHIẾN ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ Ở MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ GIANG, TỈNH HÀ GIANG, GIAI ĐOẠN 2013 - 2018 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐỖ ĐÌNH CHIẾN ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ Ở MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ GIANG, TỈNH HÀ GIANG, GIAI ĐOẠN 2013 - 2018 Ngành: Quản lý đất đai Mã số ngành: 885.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Thanh Thủy THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Đỗ Đình Chiến Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, tôi luôn nhận được sự quan tâm dạy dỗ và chỉ bảo ân cần của các thầy giáo, cô giáo, sự ủng hộ và giúp đỡ nhiệt tình của các bạn đồng nghiệp, sự động viên kịp thời của gia đình và người thân đã giúp tôi vượt qua những trở ngại và khó khăn để hoàn thành chương trình đào tạo Thạc sỹ chuyên ngành: Quản lý đất đai. Nhân dịp này, tôi xin được bày tỏ sự chân thành cảm ơn tới TS. Vũ Thị Thanh Thủy đã hướng dẫn khoa học và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Đào tạo, các giáo sư, tiến sĩ hợp tác giảng dạy sau Đại học - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Xin cảm ơn Phòng Tài nguyên & Môi trường, UBND Thành phố Hà Giang UBND các phường và các hộ gia đình tham gia phỏng vấn đã giúp đỡ tôi trong việc điều tra nghiên cứu thực tế để hoàn thành luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn, do điều kiện hạn chế về thời gian, nhân lực và những khó khăn khách quan nên không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của thầy, cô giáo, các nhà khoa học và bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Học viên Đỗ Đình Chiến Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 3 3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3 3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ......................................... 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 3 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4 1.1. Tổng quan về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hiện hành ...... 4 1.1.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước có liên quan đến công tác bồi thường GPMB ......................................................................................... 4 1.1.2. Các văn bản pháp quy của địa phương có liên quan đến công tác bồi thường GPMB ......................................................................................... 5 1.2. Khái quát về công tác bồi thường GPMB .................................................. 6 1.2.1. Khái niệm về bồi thường GPMB, hỗ trợ và tái định cư .......................... 6 1.2.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường GPMB ............................................ 8 1.2.3. Một số yếu tố tác động đến công tác bồi thường GPMB........................ 9 1.3. Tác động của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đến phát triển cơ sở hạ tầng và đời sống kinh tế - xã hội ............................................ 16 1.3.1. Đối với sự phát triển cơ sở hạ tầng ....................................................... 16 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.3.2. Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội .................................................... 17 1.4. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở Việt Nam ....................... 17 1.4.1. Thời kỳ từ năm 1993 đến năm 2003 ..................................................... 17 1.4.2. Từ khi có luật Đất đai năm 2003 đến năm 2013 ................................... 18 1.4.3. Từ khi có Luật Đất đai năm 2013 đến nay ............................................ 23 1.5. Tình hình GPMB tại một số tỉnh, thành phố trong cả nước .................... 26 1.5.1. Công tác bồi thường, GPMB ở Hà Nội ................................................. 26 1.5.2. Công tác bồi thường, GPMB ở Tp Hồ Chí Minh ................................. 28 1.5.3. Công tác bồi thường, GPMB ở tỉnh Cao Bằng .................................... 32 1.5.4. Tình hình Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở tỉnh Bắc Ninh ............... 33 1.5.5 Khái quát công tác giải phóng mặt bằng của thành phố Hà Giang trong những năm gần đây...................................................................... 34 1.5.6. Nhận xét chung về công tác giải phóng mặt bằng tại Việt Nam và của các địa phương................................................................................ 35 1.6. Các văn bản pháp lý có liên quan làm căn cứ để thực hiện bồi thường GPMB ở tỉnh Hà Giang ........................................................................ 36 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 38 2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 38 2.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 38 2.2.1. Phạm vi thời gian .................................................................................. 38 2.2.2. Phạm vi không gian ............................................................................... 38 2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 38 2.3.1. Điều kiện, tự nhiên kinh tế xã hội và công tác quản lý đất đai của thành phố Hà Giang .............................................................................. 38 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 2.3.2. Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, GPMB khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện ở một số dự án đầu tư trên địa bàn nghiên cứu ............................................................................................. 38 2.3.3. Đánh giá ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng đến sinh kế của các hộ dân bị thu hồi đất .................. 39 2.3.4. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Hà Giang. ....................... 39 2.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 39 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 39 2.4.2. Phương pháp chuyên gia ....................................................................... 40 2.4.3. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu .................................................... 40 2.4.4. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 40 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 41 3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội thành phố Hà Giang .... 41 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 41 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 44 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội tác động đến việc sử dụng đất đai ........................................................................ 47 3.2. Công tác quản lý đất đai của nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Giang ...... 48 3.2.1. Công tác quản lý Nhà nước về đất đai .................................................. 48 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Hà Giang .................................. 51 3.3. Kết quả bồi thường và giải phóng mặt bằng tại hai dự án được lựa chọn nghiên cứu ................................................................................................. 55 3.3.1. Khái quát chung hai dự án .................................................................... 55 3.3.2. Đánh giá thực hiện chính sách bồi thường 2 dự án............................... 56 3.3.3. Ảnh hưởng của các chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng đến sinh kế của người dân ........................................................................... 67 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi 3.4. Đề xuất phương án giải quyết và rút ra những bài học kinh nghiệm cho công tác bồi thường GPMB ........................................................... 70 3.4.1. Giải pháp về chính sách ........................................................................ 70 3.4.2. Giải pháp về tổ chức thực hiện ............................................................. 71 3.4.3. Những bài học kinh nghiệm .................................................................. 72 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 73 1. Kết luận ....................................................................................................... 73 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 74 2.1. Đối với cơ quan nhà nước ........................................................................ 74 2.2. Đối với người dân có đất bị thu hồi ......................................................... 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 75 PHIẾU ĐIỀU TRA Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Hà Giang năm 2018........... 52 Bảng 3.2. Bảng tổng hợp diện tích, loại đất thu hồi của 2 dự án .................... 55 Bảng 3.3. Kết quả bồi thường về đất hai dự án ............................................... 58 Bảng 3.4. Bồi thường thiệt hại tài sản vật kiến trúc tại 2 dự án ...................... 60 Bảng 3.5. Bồi thường cây cối hoa màu tại 2 dự án ......................................... 60 Bảng 3.6. Chính sách hỗ trợ các hộ gia đình thu hồi đất tại 2 dự án .............. 62 Bảng 3.7. Tổng hợp kinh phí phê duyệt GPMB ............................................. 63 Bảng 3.8. Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ tại 02 dự án nghiên cứu ....................................................................................... 65 Bảng 3.9. Kết quả phỏng vấn chi tiết bồi thường, hỗ trợ và thu hồi đất của các hộ dân tại 02 dự án ................................................................... 67 Bảng 3.10. Thay đổi cơ cấu thu nhập của người dân ở 02 dự án.................... 68 Bảng 3.11. Thu nhập bình quân của người dân ở 2 dự án .............................. 69 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Bản đồ thành phố Hà Giang ............................................................ 41 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. ix DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Các chữ viết tắt Nguyên nghĩa 1. CNH - HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa 2. HSĐC Hồ sơ địa chính 3. BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường 4. GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 5. GPMB Giải phóng mặt bằng 6. QSDĐ Quyền sử dụng đất 7. TĐC Tái định cư 8. UBND Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt không gì có thể thay thế được đối với các ngành sản xuất nông - lâm nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là nền tảng cho sự sống của con người và nhiều sinh vật khác, là địa bàn phân bổ các khu dân cư, kinh tế -xã hội và An ninh quốc phòng. Luật Đất đai năm 2013 qui định về nguyên tắc, căn cứ, nội dung, trình tự tổ chức thực hiện công tác Bồi thường, GPMB khi nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án. Chính vì vậy, công tác giải phóng mặt bằng là một trong những nhiệm vụ quan trọng góp phần thúc đẩy thu hút đầu tư, phát triển kinh tế. Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, đầu tư xây dựng các công trình, các dự án vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng thì Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất, đồng thời thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để đảm bảo ổn định đời sống và sản xuất cho người dân có đất bị thu hồi, người dân có điều kiện sinh sống, sản xuất kinh doanh bằng và tốt hơn trước, đó là chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước. Để thực hiện chủ trương đó, Luật Đất đai năm 2003 và mới nhất là Luật Đất đai năm 2013 đã có những quy định cụ thể về chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế xã hội; nhằm cụ thể chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho người dân có đất bị thu hồi, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; các Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính đã ban hành các văn bản hướng dẫn về việc thực hiện giá đất, giá nhà, tiền tái định cư áp dụng đối với người có đất bị nhà nước thu hồi. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 2 Tuy nhiên, việc bồi thường, giải phóng mặt bằng kéo dài vẫn đang là vấn đề nổi cộm tại nhiều địa phương, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất, đến người có đất bị thu hồi và tác động xấu đến môi trường đầu tư của nước ta. Việc thu hồi đất bao gồm cả đất ở và đất nông nghiệp cho xây dựng các khu công nghiệp, khu đô thị, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, các công trình công cộng, phục vụ lợi ích quốc gia dẫn đến đất cho sản xuất, kinh doanh của người dân bị thu hẹp, một số trường hợp phải thay đổi chỗ ở và cả điều kiện sống. Thành phố Hà Giang là một thành phố trẻ, mới được thành lập năm 2010 trên cơ sở mở rộng và nâng cấp thị xã Hà Giang. Công tác quản lý đất đai trên địa bàn đã được thực hiện xuyên suốt từ Luật cải cách ruộng đất năm 1953 cho đến Luật Đất đai 2013 hiện nay. Là một thành phố những năm gần đây phát triển mạnh mẽ, cho nên nhu cầu sử dụng đất cho các dự án đã, đang và sẽ triển khai trên địa bàn là rất lớn. Để có đất “Sạch” đáp ứng cho việc thực hiện các dự án thì vấn đề thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho người bị thu hồi là việc đi trước, bắt buộc phải thực hiện. Cũng giống như nhiều địa phương khác trên cả nước, công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Hà Giang nói chung và thành phố Hà Giang nói riêng cũng không tránh khỏi những vấn đề khó khăn, phức tạp rất khó giải quyết và những sự việc này ít nhiều làm ảnh hưởng đến đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn. Để rút ra những nguyên nhân, bài học kinh nghiệm, từng bước tìm ra các giải pháp khắc phục nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện của các dự án làm cơ sở cho việc vận dụng chính sách ngày một phù hợp với thực tế dự án và thực tế địa phương; việc nghiên cứu thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư một số dự án trên địa bàn thành phố Hà Giang là vấn đề cần thiết. Do đó, tôi lựa chọn đề tài: “Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở một số dự án trên địa bàn thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2013 - 2018” để nghiên cứu làm luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý đất đai. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 3 2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, GPMB khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện ở một số dự án đầu tư trên địa bàn nghiên cứu. - Đánh giá ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng đến sinh kế của các hộ dân bị thu hồi đất. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Hà Giang. 3. Ý nghĩa của đề tài 3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học Thông qua quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài giúp nâng cao năng lực cũng như rèn luyện kỹ năng của mình, vận dụng được những kiến thức đã học vào thực tiễn, đồng thời bổ sung những kiến thức còn thiếu và kỹ năng tiếp cận các phương pháp nghiên cứu khoa học cho bản thân. Đề tài nghiên cứu về công tác BT&GPMB và tái định cư là một lĩnh vực nhạy cảm, mang tính nổi cộm trong quá trình thực hiện, song kết luận của đề tài sẽ là tiền đề và là cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo, đồng thời cũng là cơ sở khoa học để có thể đưa ra những hướng quy hoạch hợp lý, góp phần thiết thực trong việc thực hiện có hiệu quả quá trình CNH - HĐH. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp đánh giá chung kết quả của công tác bồi ttình hình đời sống việc làm của người dân trước và sau khi bị Nhà nước thu hồi đất. Đề tài cũng được coi là tài liệu tham khảo cho trường, khoa và học viên các khóa tiếp theo trong ngành quản lý đất đai. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Từ quá trình nghiên cứu đề tài, giúp tìm ra được những thuận lợi và mặt khó khăn của công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để từ đó rút ra những giải pháp khắc phục, góp phần đẩy nhanh tiến độ BT&GPMB. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tổng quan về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hiện hành 1.1.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước có liên quan đến công tác bồi thường GPMB a. Giai đoạn sau 01 tháng 7 năm 2004 đến 01 tháng 7 năm 2014 - Luật Đất đai 2003 (công bố ngày 10 tháng 12 năm 2003 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2004) (Quốc hội, 2003). - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. - Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường thiệt hại, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất (Chỉnh phủ, 2004). - Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP (Bộ Tài chính, 2004). - Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 188/2004/NĐ-CP (Bộ Tài chính, 2004). - Nghị định số 17/2006/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai trong đó có Nghị định 197/2004/NĐ-CP cụ thể như sau: Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 1 Điều 3, sửa đổi Điều 29, bổ sung Khoản 3 vào Điều 36, sửa đổi Khoản 2 Điều 48 (Chỉnh phủ, 2006). . Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 5 - Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (Chỉnh phủ, 2009). - Thông tư số 14/2008/TTLB-BTC-BTNMT ngày 31/1/2008 của Bộ Tài Chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. b. Giai đoạn từ 01 tháng 7 năm 2014 đến nay: - Luật Đất đai ngày ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2014); - Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; 1.1.2. Các văn bản pháp quy của địa phương có liên quan đến công tác bồi thường GPMB - Quyết định số 2843/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Hà Giang ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn Hà Giang năm 2013. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 6 - Quyết định số 1129/2012/QĐ - UBND ngày 13 tháng 06 năm 2012 của UBND tỉnh Hà Giang về việc quyết định mức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi (UBND tỉnh Hà Giang, 2012); - Quyết định số 125/2013/QĐ - UBND ngày 01 tháng 03 năm 2013 của UBND thành phố Hà Giang về việc phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng đầu tư xay dựng: Dự án xây dựng đường Cầu mè - công viên nước Hà Phương trên địa bàn phường Nguyễn Trãi (UBND tỉnh Hà Giang, 2015); - Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Hà Giang; - Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh Hà Giang ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang; - Quyết định số 928/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh Hà Giang về việc thu hồi đất để thực hiện dự án: Xây dựng công trình thủy điện Sông Miện 6 (hạng mục lòng hồ) tại xã Ngọc Đường và phường Quang Trung, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang - Quyết định số 930/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh Hà Giang về việc Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án: Xây dựng công trình thủy điện Sông Miện 6 (hạng mục lòng hồ) tại thôn Bản Cườm 1, thôn Bản Cườm 2 xã Ngọc Đường, thành phố Hà Giang. 1.2. Khái quát về công tác bồi thường GPMB 1.2.1. Khái niệm về bồi thường GPMB, hỗ trợ và tái định cư Trong công cuộc CNH - HĐH, việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài và phát triển cơ sở hạ tầng là yếu tố quan trọng trong chiến lược đưa đất nước ta đến năm 2020 cơ bản thành một nước công nghiệp theo đúng lộ trình. Có thể Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 7 nói công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng có vai trò không thể thiếu trong quá trình phát triển kinh tế, đẩy nhanh tốc độ xây dựng cơ sở hạ tầng, đưa đất nước lên tầm cao mới. Hiện nay, cơ sở hạ tầng của đất nước ta còn hạn chế nên việc thu hút vốn và tạo niềm tin của các nhà đầu tư trong nước cũng như nước ngoài còn gặp nhiều khó khăn. Công tác giải phóng mặt bằng nhanh chóng sẽ giúp ta có lợi thế trong cạnh tranh và thu hút vốn của các nhà đầu tư. Công tác giải phóng mặt bằng kéo dài sẽ làm chậm tiến độ của các dự án, làm ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân trong khu vực dự án cũng như đánh mất niềm tin của các nhà đầu tư. Chính vì vậy công tác giải phóng mặt bằng được thực hiện tốt sẽ góp phần đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, phục vụ phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người dân. 1.2.1.1. Nhà nước thu hồi đất Thu hồi là việc thu lại cái đã đưa ra, đã cấp phát ra hoặc cái bị người khác lấy. Đối với đất đai theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 đất đai thuộc sở hữu toàn dân, với Nhà nước là đại diện sở hữu, vì vậy khái niệm thu hồi đất được gắn liền với việc tồn tại của sở hữu toàn dân về đất đai. Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai (Quốc hội, 2013). 1.2.1.2. Bồi thường về đất Bồi thường hay đền bù có nghĩa là trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao cho một chủ thể bị thiệt hại vì hành vi của một chủ thể khác. Theo quy định tại khoản 12 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013 giải thích "Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất". Trong đó, giai trị quyền sử dụng đất là giá trị Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 8 bằng tiền của đất sử dụng đất đối với một diện tích đât xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định. 1.2.1.3. Hỗ trợ Theo quy định tại khoản 14 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013: Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất bị thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. Khác với bồi thường là việc chi trả tương xứng với giá trị bị thiệt hại thì hỗ trợ chỉ mang tính chính sách, trợ giúp thêm của Nhà nước đối với sự hi sinh, mất mát của người bị thu hồi đất cho những lợi ích chung của đất nước. 1.2.1.4. Tái định cư Tái định cư trong bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất được hiểu là việc di chuyển người có đất bị thu hồi đến sinh sống ổn định tại một nơi mới thông qua hoạt động hỗ trợ của Nhà nước nhằm giúp người bị thu hồi đất ổn định đời sống, sản xuất tại khu tái định cư. Tái định cư trong trường hợp bị thu hồi đất là tái định cư bắt buộc. Đây là một trong những kết quả của hoạt động thu hồi đất mà trong đó những người bị ảnh hưởng buộc phải di chuyển đến một nơi ở mới để xây dựng lại cuộc sống, khôi phục thu nhập và các hoạt động sinh kế khác. 1.2.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường GPMB Quá trình giải phóng mặt bằng được tính từ khi bắt đầu thành lập hội đồng giải phóng mặt bằng đến khi bồi thường giải phóng mặt bằng xong và giao cho chủ đầu tư mới. Đây là một quá trình đa dạng và phức tạp, nó thể hiện sự khác nhau đối với mỗi dự án và liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và của toàn xã hội. Vì vậy quá trình BT & GPMB có đặc điểm sau: - Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên các vùng đất khác nhau với các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và trình độ dân trí nhất định. Đối Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 9 với khu vực nội thành, mức độ tập trung cao, ngành nghề của dân cư đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn dẫn đến quá trình GPMB có đặc trưng nhất định. Đối với khu vực ven đô, mức độ tập trung dân cư khá cao, nghành nghề dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ… quá trình GPMB cũng có đặc trưng riêng của nó. Đối với khu vực ngoại thành, hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nông nghiệp, do đó GPMB cũng được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt. Do vậy, quá trình bồi thường GPMB cũng mang những đặc điểm riêng biệt của từng dự án. - Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội đối với mọi người dân. Đối với từng vùng nông thôn thì đất đai là tư liệu sản xuất không thể thiếu trong các hoạt động sản xuất nông nghiệp, dẫn đến công tác tuyên truyền vận động dân cư tham gia di chuyển là rất khó khăn. Việc hỗ trợ nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cư sau này. Mặt khác, cây trồng, vật nuôi trên vùng đất đó cũng đa dạng không được tập trung một loại cây trồng, vật nuôi nhất định nên gây khó khăn cho công tác định giá bồi thường. 1.2.3. Một số yếu tố tác động đến công tác bồi thường GPMB Dự án được thi công nhanh hay chậm đó là do công tác bồi thường GPMB và có rất nhiều yếu tố tác động đến công tác bồi thường GPMB: 1.2.3.1. Công tác đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Các nước trên thế giới đều coi đất đai là một loại tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng. Ở nước ta, theo quy định của Luật Đất đai, người sử dụng đất phải đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để được xét duyệt lập hồ sơ địa chính (HSĐC), cấp GCNQSDĐ. Hệ thống HSĐC và GCNQSDĐ có liên quan mật thiết với công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và là một Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
67=>1