intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá việc thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2018 huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

38
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn xác định được các yếu tố ảnh hưởng và những khó khăn, thuận lợi trong việc thực hiện Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của huyện Bá Thước. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá việc thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2018 huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------ BÙI HUY ĐẠT ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2016 - 2018 HUYỆN BÁ THƯỚC, TỈNH THANH HÓA LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên - năm 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------ BÙI HUY ĐẠT ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2016 - 2018 HUYỆN BÁ THƯỚC, TỈNH THANH HÓA Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Thanh Thủy Thái Nguyên - năm 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực phấn đấu của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ, động viên, chỉ bảo của các thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và người thân. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Vũ Thị Thanh Thủy người đã luôn theo sát, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo đã luôn giúp đỡ tạo mọi điều kiện cho tôi trong thời gian qua. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND huyện Bá Thước và cán bộ Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bá Thước, Cảm ơn lãnh đạo và các đồng nghiệp đang công tác tại Đoàn Đo đạc Bản đồ và Quy hoạch, Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Thanh Hóa cùng tất cả các bạn bè đã giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này. Cảm ơn các ông bà cán bộ quản lý và nhân dân địa phương đã tham gia trả lời câu hỏi khảo sát trong suốt quá trình nghiên cứu giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Cuối cùng tôi xin cảm ơn sâu sắc tới gia đình đã động viên, tạo mọi điều kiện về vật chất cũng như tinh thần trong suốt quá trình tôi thực hiện đề tài này. Một lần nữa tôi xin chân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 06 năm 2019 Tác giả Bùi Huy Đạt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii MỤC LỤC MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.................................................................................2 3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ...............................................................3 1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................3 1.1.1. Đất đai và một số lý luận về đất đai ..................................................................3 1.1.2. Cơ sở khoa học về quy hoạch sử dụng đất ........................................................6 1.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................................7 1.2.1. Các văn bản hiện hành của Chính phủ và các Bộ bao gồm: .............................7 1.2.2. Các văn bản hiện hành của tỉnh Thanh Hóa và của huyện Bá Thước bao gồm: ........8 1.2.3. Những tiêu chí đánh giá hiệu quả của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất .....................................................................................................................10 1.3. cơ sở thực tiễn ....................................................................................................10 1.3.1 Quy hoạch sử dụng đất ở một số nước trên thế giới ........................................10 1.3.2. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất tại Việt Nam ..............................11 1.3.3. Tình hình quản lý và quy hoạch sử dụng đất tại Thanh Hóa………………..12 CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...15 2.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................15 2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................15 2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................15 2.3.1. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa tác động đến việc thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của huyện. ............15 2.3.2. Đánh giá kết quả thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Bá Thước giai đoạn 2016 – 2018. ..................................................................................15 2.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất. 15 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii 2.3.4. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện công tác Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất. .....................................................................................................16 2.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................16 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .............................................................16 2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ............................................................17 2.4.3. Phương pháp thống kê, so sánh, xử lý tài liệu ................................................17 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................18 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Bá Thước ảnh hưởng đến quy hoạch sử dụng đất ......................................................................................................18 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................18 3.1.2. Thực trạng về môi trường ...............................................................................25 3.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ..............................................................27 3.1.4. Tình hình quản lý sử dụng đất.........................................................................28 3.1.5. Đánh giá chung: ..............................................................................................28 3.2. Đánh giá kết quả thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Bá Thước giai đoạn 2016 – 2018 ...............................................................................................31 3.2.1. Đánh giá công tác thực hiện quy hoạch của huyện giai đoạn 2010-2015.......31 3.2.2. Đánh giá kết quả thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Bá Thước giai đoạn 2016 – 2018 ...................................................................................35 3.2.3. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch tác động đến môi trường và đời sống người dân ...................................................................................................................45 3.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất.......50 3.3.1. Yếu tố về điều kiện tự nhiên,vị trí địa lý.........................................................50 3.3.2. Yếu tố về khi hậu, thời tiết ..............................................................................50 3.3.3. Yếu tố về quản lý quy hoạch ...........................................................................50 3.3.4. Yếu tố về chính sách ..........................................................................................51 3.3.5. Yếu tố về vốn ..................................................................................................51 3.3.6. Yếu tố người dân .............................................................................................51 3.3.7. Yếu tố về nhu cầu sử dụng đất của địa phương ..............................................52 3.3.8. Yếu tố về giá đất .............................................................................................52 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 3.3.9. Yếu tố về môi trường ......................................................................................52 3.4. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện công tác Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất nói chung và huyện Bá Thước nói riêng ......................................55 3.4.1. Giải pháp về vốn .............................................................................................55 3.4.2. Giải pháp về cơ chế, chính sách ......................................................................56 3.4.3. Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực, thu hút đầu tư ..........................................57 3.4.4. Giải pháp về khoa học công nghệ và kỹ thuật ................................................57 3.4.5. Giải pháp bảo vệ môi trường, bảo vệ và khai thác các nguồn tài nguyên. .....57 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................59 1. Kết luận .................................................................................................................59 2. Kiến nghị ...............................................................................................................60 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................61 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Phương án quy hoạch sử dụng đất của huyện Bá Thước giai đoạn 2010- 2020 ...........................................................................................................................31 Bảng 3.2. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2010- 2015 .............33 Bảng 3.3. So sánh Quy hoạch giai đoạn 2011 - 2020 với Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Bá Thước đến năm 2020 .................................................................35 Bảng 3.4. Kết quả thực hiện sau điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất ............................37 đã được duyệt của huyện Bá Thước đến năm 2018 .....................................................37 Bảng 3.5. So sánh kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất .........................42 giai đoạn 2016-2018 với điều chỉnh quy hoạch ........................................................42 Bảng 3.6. Đánh giá Công tác quy hoạch sử dụng đất của huyện Bá Thước theo ý kiến người dân trên địa bàn .......................................................................................45 Bảng 3.7. Tổng hợp đánh giá đơn giá, chính sách hỗ trợ, bố trí tái định cư và công tác giải phóng mặt bằng khi thực hiện thu hồi đất theo phiếu điều tra .....................46 Bảng 3.8. Ảnh hưởng của việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất trong giai đoạn 2016 – 2018 tới môi trường và đời sống người dân ..................................................48 Bảng 3.9. Ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý về công tác thực hiện Điều chỉnh quy hoạch huyện Bá Thước .............................................................................................53
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT UBND Ủy ban nhân dân GPMB Giải phóng mặt bằng BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất TT, NQ, QĐ Thông tư, Nghị quyết, Quyết định CP Chính Phủ
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên Quốc gia vô cùng quý giá, là một thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là tư liệu sản xuất đặc biệt không gì thay thế được của sản xuất nông, lâm nghiệp và là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng... Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định: “Đất đai thuộc sở hữu của toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý theo quy hoạch và Pháp luật”. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là công cụ, biện pháp để nhà nước quản lý, tổ chức sử dụng đất đai có hiệu quả; có ý nghĩa quan trọng vì đất đai là một trong những nguồn lực để phát triển, nhưng quỹ đất đai lại bị giới hạn. Trong khi các nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng nhất là trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay. Muốn quản lý và sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm, khai thác hết tiềm năng đất đai hiện tại cũng như lâu dài phải tiến hành lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Trong nhiều năm qua, công tác quy hoạch sử dụng đất các cấp đã được tăng cường đẩy mạnh cả về quy mô và chất lượng. Quá trình thực hiện việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất những năm qua đã giúp cho công tác quản lý, sử dụng đất ở địa phương đi vào nề nếp và mang lại hiệu quả thiết thực, làm tăng giá trị và sử dụng bền vững tài nguyên đất đai, tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành phát triển, góp phần quan trọng thúc đẩy kinh tế - xã hội. Bá Thước là huyện miền núi phía tây tỉnh Thanh Hóa, có nhiều tiềm năng và thế mạnh để phát triển nhiều ngành nghề, đặc biệt là lâm nghiệp. Trong đó tiềm năng đất đai là tiền đề để phát triển kinh tế - xã hội và chuyển dịch kinh tế trong thời kỳ hội nhập. Để có cơ sở khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên đất đai tiết kiệm và đạt hiệu quả cao phù hợp với yêu cầu thực tế, huyện Bá Thước đã đầu tư lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Bá Thước được phê duyệt, đã góp phần đảm bảo tính thống nhất trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế, giữ vững ổn định tình hình xã hội đáp
  10. 2 ứng yêu cầu công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước, đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý, có hiệu quả, bảo vệ cảnh quan và môi trường sinh thái trong thời gian qua. Tuy nhiên trong khi thực hiện còn nhiều bất cập, thiếu đồng bộ, chưa thống nhất và có nhiều vấn đề phát sinh năm ngoài quy hoạch, kế hoạch được duyệt làm ảnh hưởng đến việc thực hiện và các chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch của huyện, của tỉnh. Vì vậy để góp phần giúp địa phương phân tích đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai cho công tác Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm nhằm nâng cao hiệu quả việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế xã hội của huyện và của tỉnh. Được sự nhất trí và đồng ý của Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá việc thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2018 huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Đánh giá kết quả của việc thực hiện Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 – 2018 trên địa bàn huyện Bá Thước. - Xác định được các yếu tố ảnh hưởng và những khó khăn, thuận lợi trong việc thực hiện Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của huyện Bá Thước. - Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học Đề tài có ý nghĩa lớn về mặt khoa học, góp phần xây dựng củng cố cơ sở lý luận.Tạo cơ sở pháp lý và khoa học cho việc xúc tiến đầu tư, tiến hành các thủ tục thu hồi đất, giao đất, sử dụng đất đúng pháp luật, đúng mục đích; từng bước ổn định tình hình quản lý và sử dụng đất có hiệu quả và bền vững. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Đề tài nghiên cứu đã nêu ra các giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn hiện nay trong việc thực hiện triển khai các công trình dự án trên địa bàn huyện Bá Thước - tỉnh Thanh Hóa và là tài liệu tham khảo cho các địa phương, cho các đơn vị lập và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
  11. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Đất đai và một số lý luận về đất đai 1.1.1.1. Những chức năng chủ yếu của đất đai - Khái niệm về đất đai: Theo định nghĩa của tổ chức FAO thì: “Đất đai là một tổng thể vật chất, bao gồm cả sự kết hợp giữa địa hình và không gian tự nhiên của thực thể vật chất đó”. Đất đai là một phạm vi không gian như một vật mang những giá trị theo ý niệm của con người. Đất đai thường gắn với một giá trị kinh tế được thể hiện bằng giá tiền trên một đơn vị diện tích đất đai khi có sự chuyển quyền sở hữu. Cũng có những quan điểm tổng hợp hơn cho rằng đất đai là những tài nguyên sinh thái và tài nguyên kinh tế, xã hội của một tổng thể vật chất. Theo quan điểm này, đất đai là một phần diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm cả các yếu tố cấu thành môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đất như khí hậu, thổ nhưỡng, dạng địa hình, địa mạo, nước mặt (hồ, sông, suối, đầm lầy, v.v...), các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả hoạt động của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước, hệ thống tiêu thoát nước, đường xá, nhà cửa, v.v...). Như vậy, đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá đối với mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất cơ bản trong nông lâm nghiệp, là điều kiện tồn tại và phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái đất. - Các chức năng của đất đai bao gồm: * Chức năng môi trường sống Đất đai luôn là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là cơ sở của mọi hình thái sinh vật sống trên lục địa thông qua việc cung cấp các môi trường sống cho sinh vật và gen di truyền để bảo tồn cho động thực vật và các cơ thể sống cả trên đất và dưới mặt đất.
  12. 4 * Chức năng sản xuất Là cơ sở cho rất nhiều hệ thống phục vụ cuộc sống con người. Qua quá trình sản xuất, đất đai cung cấp lương thực, thực phẩm và rất nhiều sản phẩm sinh vật khác cho con người sử dụng trực tiếp hay gián tiếp qua chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại thuỷ hải sản. Không có đất đai thì không có bất kỳ một ngành sản xuất nào, không một quá trình lao động nào diễn ra và do đó cũng không thể có sự tồn tại của xã hội loài người. * Chức năng cân bằng sinh thái Đất đai và việc sử dụng đất đai là nguồn và là tấm thảm xanh, hình thành một thể cân bằng năng lượng trái đất - sự phản xạ, hấp thụ và chuyển đổi năng lượng phóng xạ từ mặt trời và của tuần hoàn khí quyển địa cầu. * Chức năng tàng trữ và cung cấp nguồn nước Đất đai là kho tàng trữ nước mặt và nước ngầm có thể xem là vô tận, có tác động mạnh tới chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên và có vai trò rất quan trọng là điều tiết nước. * Chức năng không gian sự sống Đất đai có chức năng tiếp thu, gạn lọc, là môi trường đệm và làm biến đổi hình thái, tính chất của các chất thải độc hại. * Chức năng dự trữ Đất đai là kho tài nguyên khoáng sản khổng lồ cung cấp cho nhu cầu sử dụng của con người. * Chức năng bảo tồn, bảo tàng lịch sử Đất đai là trung gian để bảo vệ, bảo tồn các chứng cứ lịch sử, văn hoá của loài người, là nguồn thông tin về các điều kiện khí hậu, thời tiết trong quá khứ và cả việc sử dụng đất đai trong quá khứ. * Chức năng vật mang sự sống Đất đai cung cấp không gian cho sự chuyển vận của con người, cho đầu tư, sản xuất và cho sự dịch chuyển của động vật, thực vật giữa các vùng khác nhau của hệ sinh thái tự nhiên.
  13. 5 1.1.1.2. Đất đai và sự phát triển kinh tế, xã hội Trong bất kỳ một quốc gia nào, đất đai đều giữ vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực, trong đó hình thức sở hữu đất đai là cơ sở cho mối quan hệ đất đai của mỗi chế độ xã hội đó. Đất đai tham gia vào tất cả các ngành sản xuất vật chất của xã hội như là một tư liệu sản xuất đặc biệt. Tuy nhiên đối với từng ngành cụ thể trong nền kinh tế quốc dân, đất đai cũng có những vị trí và vai trò khác nhau. Với Việt Nam đất đai có ý nghĩa kinh tế - chính trị - xã hội sâu sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Điều đó đã được khẳng định trong luật đất đai năm 2013. 1.1.1.3. Những yếu tố quan hệ đến việc sử dụng đất - Về yếu tố tự nhiên: Đất đai có vị trí cố định không di chuyển được, với một số lượng có hạn trên phạm vi toàn cầu và phạm vi từng quốc gia. Tính cố định của đất đai đồng thời qui định tính giới hạn về quy mô theo không gian gắn liền với môi trường mà đất đai chịu chi phối. Độ phì là một thuộc tính tự nhiên của đất, là yếu tố quyết định chất lượng đất. Độ phì là một đặc trưng về chất gắn liền với đất, thể hiện khả năng cung cấp thức ăn, nước cho cây trồng trong quá trình sinh trưởng và phát triển. Trong nông nghiệp độ phì hay độ màu mỡ của đất có vai trò cực kỳ quan trọng, quyết định việc tăng năng xuất và sản lượng cây trồng. Việc sử dụng và khai thác đất nông nghiệp phải bảo đảm nguyên tắc là không ngừng cải tạo, nâng cao độ phì. Đất đai có tính đa dạng và phong phú là do đặc tính tự nhiên của đất đai và phân bố cố định trên trong vùng lãnh thổ nhất định gắn liền với điều kiện hình thành đất quyết định, mặt khác nó còn do yêu cầu và đặc điểm, mục đích sử dụng các loại đất khác nhau. Mỗi một loại đất có thể sử dụng theo nhiều mục đích khác nhau. Con người không tạo ra được đất đai, nhưng bằng lao động của mình mà cải thiện đất đai, làm cho đất đai từ xấu trở thành tốt hơn và tăng năng suất sử dụng đất. Như vậy đất đai không thể sản sinh thông qua sản xuất nhưng có khả năng phục hồi và tái tạo.
  14. 6 - Về yếu tố kinh tế - xã hội: Vị trí của đất đai có ý nghĩa lớn về mặt kinh tế trong quá trình khai thác sử dụng đất. Đất ở gần các đô thị, các đường giao thông, các khu dân cư được khai thác sử dụng triệt để hơn những vị trí đất ở các vùng xa xôi, hẻo lánh, và do đó có giá trị sử dụng và giá trị lớn hơn. Trong điều kiện kinh tế thị trường, đất đai trở thành đối tượng của sự trao đổi, mua bán, chuyển nhượng và hình thành một thị trường đất đai. Con người khi sử dụng đất đai phải biết khai thác triệt để lợi thế của mỗi loại đất một cách tiết kiệm và có hiệu quả nhất trên mỗi vùng lãnh thổ. Vì vậy cần phải xây dựng một quy hoạch tổng thể và chi tiết về việc sử dụng đất đai trên phạm vi cả nước và từng vùng lãnh thổ. 1.1.2. Cơ sở khoa học về quy hoạch sử dụng đất a. Khái niệm chung về quy hoạch Theo luật quy hoạch năm 2017: Quy hoạch là việc sắp xếp, phân bố không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh gắn với phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên lãnh thổ xác định để sử dụng hiệu quả các nguồn lực của đất nước phục vụ mục tiêu phát triển bền vững cho thời kỳ xác định. Hoạt động quy hoạch bao gồm việc tổ chức lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố, thực hiện, đánh giá và điều chỉnh quy hoạch. b. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất Theo luật đất đai năm 2013: Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định. Quy hoạch sử dụng đất là một hoạt động vừa mang tính kỹ thuật, tính kinh tế và tính pháp lý. c. Căn cứ pháp lý của quy hoạch sử dụng đất - Ở nước ta, Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013
  15. 7 đã nêu: “Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả”. - Điều 4 Luật Đất đai năm 2013 nêu rõ: + Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu. + Nhà nước thực hiện quyền định đoạt đối với đất đai. + Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai thông qua các chính sách tài chính về đất đai. + Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn định; quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. - Điều 22 Luật Đất đai năm 2013, xác định một trong 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai là quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Việc thực hiện Quy hoạch và Kế hoạch sử dụng đất có ý nghĩa rất lớn trong quản lý và sử dụng đất. Ngoài việc đảm bảo cho việc sử dụng đất đai hợp lý và tiết kiệm, đảm bảo các mục tiêu nhất định phù hợp với các quy định thì Nhà nước phải theo dõi, giám sát quá trình sử dụng đất. Đảng, nhà nước với nhiều cơ quan như: Quốc hội, Chính phủ, các Bộ ban ngành đã ban hành hàng loạt các văn bản luật, dưới luật dưới dạng các nghị định, chỉ thị, thông tư, hướng dẫn của ngành, liên ngành để chỉ đạo công tác quy hoạch sử dụng đất các cấp. 1.2. Cơ sở pháp lý 1.2.1. Các văn bản hiện hành của Chính phủ và các Bộ bao gồm: - Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013. - Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sử đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. - Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 09/5/2018 của Chính phủ về Điều chỉnh quy
  16. 8 hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thanh Hóa. - Thông tư 09/2015/TT-BTNMT, ngày 23/3/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất. - Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Thông tư 30/2014/TT-BTNMT về Quy định quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. - Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất. - Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bối thường, hỗ trợ và tại định cư khi nhà nước thu hồi đất. - Công văn số 1224/TCQLĐĐ-CQHĐĐ ngày 22 tháng 9 năm 2014 của Tổng cục quản lý đất đai về việc hướng dẫn điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp và lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. - Công văn số 187/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 21/1/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc điều chỉnh quy hoạch và lập kế hoạch sử dụng đất. 1.2.2. Các văn bản hiện hành của tỉnh Thanh Hóa và của huyện Bá Thước bao gồm: - Nghị quyết số 145/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hoá khoá 16, kỳ họp thứ 15 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 tỉnh Thanh hoá. - Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 17/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quy hoạch Tổng thể thủy lợi tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
  17. 9 - Quyết định số 2888/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. - Quyết định 5429/QĐ-UBND ngày 24/12/2015 của UBND tỉnh về phê duyệt và công bố kết quả kiểm kê rừng tỉnh Thanh Hóa. - Quyết định số 3230/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2025. - Quyết định số 1252/QĐ-UBND, ngày 11 tháng 04 năm 2016 của UBND tỉnh về phê duyệt chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 – 2030. - Quyết định số 3488/QĐ-UBND ngày 09/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch điều chỉnh phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025. - Quyết định 4833/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030. - Quyết định 2201/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025. - Quyết định số 3227/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. - Công văn số 9513/UBND- NN ngày 08/8/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phân bổ chỉ tiêu trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cho các huyện, thị xã, thành phố. - Quyết định số 349/QĐ-UBND, ngày 25/01/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Bá Thước.
  18. 10 - Quyết định số 2105/QĐ- UBND ngày 17/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa vê việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bá Thước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. - Báo cáo Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Bá Thước. - Báo cáo Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất năm 2016, 2017, 2018 của huyện Bá Thước. - Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Bá Thước lần thứ XXII. 1.2.3. Những tiêu chí đánh giá hiệu quả của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất a. Mức độ phù hợp của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020. b. Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường. c. Tính khả thi của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất. 1.3. cơ sở thực tiễn 1.3.1 Quy hoạch sử dụng đất ở một số nước trên thế giới Trên thế giới có rất nhiều phương pháp quy hoạch sử dụng đất đai tùy thuộc vào đặc điểm cụ thể của mỗi nước. Nhìn chung có hai phương pháp chính như sau: - Tiến hành quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội đảm bảo sự hài hòa phát triển đa muc tiêu. Sau đó mới đi sâu nghiên cứu quy hoạch chuyên ngành. Tại nước Đức và Úc đã thực hiện theo phương pháp này. - Tiến hành quy hoạch nông nghiệp là nền tảng sau đó làm quy hoạch tổng thể theo yêu cầu của cơ chế kế hoạch hóa tập trung, trong đó lao động và đất đai là yếu tố cơ bản của vấn đề nghiên cứu. Phương pháp này được thực hiện tại một số nước XHCN. - Quy hoạch sử dụng đất quốc gia ở Nhật Bản là quy hoạch dài hạn cho việc sử dụng đất quốc gia, quy định khái quát, cơ bản về sử dụng đất quốc gia, quy mô các mục tiêu, trách nhiệm rõ ràng đối với mục đích sử dụng đất quốc gia, và đưa ra các biện pháp cần thiết để đạt mục tiêu. Quy hoạch sử dụng đất quốc gia ở Nhật Bản được thiết lập ở 3 cấp: Cấp quốc gia, cấp vùng và cấp cơ sở. Ngoài ra, Nhật
  19. 11 Bản còn có các loại hình quy hoạch sau: quy hoạch vùng ưu tiên phát triển nông nghiệp, quy hoạch cơ sở, quy hoạch cải tạo các vùng cộng đồng ngoại ô. - Hệ thống quản lý nhà nước về đất đai của Liên Bang Nga là hệ thống quản lý từ vĩ mô đến vi mô và chúng được phân chia theo từng cấp lãnh thổ. Mỗi một cấp có mục tiêu và nội dung cụ thể riêng. Trong Quy hoạch sử dụng đất , việc phân cấp lãnh thổ giúp cho chính quyền quản lý một cách chi tiết hơn công tác quy hoạch đất của từng địa phương đồng thời có cái nhìn tổng hợp tình hình chung và những xu thế của đất nước. Và được chia ra làm hai cấp dựa trên quy mô của lãnh thổ và mức độ yêu cầu của công việc, đó là: Quy hoạch tổng thể (là quy hoạch từ cấp tỉnh trở lên) và Quy hoạch chi tiết (là QHSDĐ từ cấp huyện trở xuống). - Tại Thái Lan việc quy hoạch sử dụng đất được phân thành ba cấp: Cấp quốc gia, cấp vùng và cấp địa phương. Tại Trung Quốc, Lào, Campuchia, công tác quy hoạch đất đai mới dừng lại ở tổng thể các ngành, không tiến hành làm quy hoạch ở các cấp như ở Việt Nam. Nhìn chung tại mỗi quốc gia với các chế độ chính trị khác nhau, các giai đoạn lịch sử phát triển khác nhau đều chú trọng đến quy hoạch tổng thể lãnh thổ, quy hoạch vùng, có hệ thống phân cấp về quy hoạch rõ ràng. Tất cả các nước đều xác định tầm quan trọng của quy hoạch sử dụng đất trong hệ thống quy hoạch. Mỗi nước có cách làm quy hoạch khác nhau nhưng tất cả đều có nguyên tắc chung là sử dụng hợp lý tài nguyên đất đai, bảo vệ được tài nguyên rừng hiện có, duy trì và bảo vệ các di tích lịch sử, bảo tồn văn hóa, bảo đảm phát triển bền vững và bảo vệ môi trường sống cho hiện tại và thế hệ mai sau. 1.3.2. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất tại Việt Nam Tại Việt Nam tính tới hiện nay đã có 4 bộ luật đất đai ra đời. Đó là: - Luật đất đai năm 1987. - Luật đất đai năm 1993. - Luật đất đai năm 2003. - Mới nhất là luật đất đai năm 2013. Trong những năm gần đây, công tác quy hoạch sử dụng đất các cấp đã và đang được triển khai thực hiện rộng rãi trên phạm vi cả nước. Từ khi luật đất đai
  20. 12 2013 ra đời, công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chỉ được thực hiện từ cấp huyện trở lên. Sau đó Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Phân cấp Quy hoạch sử dụng đất ở nước ta hiện nay gồm 3 cấp: (cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện) mà không có Quy hoạch sử dụng đất cấp vùng. Chính vì vậy, các quy hoạch của các cấp hành chính, đặc biệt là cấp tỉnh không bảo đảm tính liên kết vùng, không tập hợp thế mạnh của vùng để phát huy tiềm năng mà thực hiện manh mún, dàn trải, thiếu đồng bộ theo từng tỉnh. Điều này dẫn đến việc phát triển kinh tế không phù hợp với tiềm năng đất đai vốn có, gây nên sự thiếu, thừa các chỉ tiêu sử dụng đất của các tỉnh. Khi thực hiện xây dựng Quy hoạch sử dụng đất thì việc phân vùng là rất cần thiết. Phân vùng là công cụ mạnh và hữu hiệu cho việc phân khu chức năng sử dụng đất, tránh tình trạng trùng lặp về mục đích sử dụng đất và bao quát được phạm vi không gian. Phân vùng ở đây không lệ thuộc vào đơn vị hành chính mà chủ yếu theo đặc điểm phân dị lãnh thổ để quyết định các chức năng của đất đai, bảo đảm sử dụng đất đai cho thân thiện với các yếu tố tự nhiên. Do đó, Quy hoạch sử dụng đất có tính đến yếu tố liên kết vùng sẽ cụ thể hóa định hướng chiến lược phát triển kinh tế -xã hội của từng vùng, dự báo nhu cầu về lương thực, thực phẩm; phát triển đô thị, cơ sở hạ tầng… Với Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện ở nước ta là một cấp cơ bản trong hệ thống quy hoạch sử dụng đất, là cơ sở và kéo dài của quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và cả nước, có tác dụng trực tiếp chỉ đạo và khống chế quy hoạch sử dụng đất của nội bộ các ngành, các lĩnh vực, kế thừa cấp trên và phân bổ cho cấp dưới. Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chính sách, quy định pháp luật về công tác quy hoạch nhằm tổ chức lập và thực hiện quy hoạch tốt hơn, nâng cao chất lượng, hiệu quả quy hoạch và tính khả thi của các loại quy hoạch. 1.3.3. Tình hình quản lý và Quy hoạch sử dụng đất tại Thanh Hóa Trong những năm qua, cùng với việc triển khai thực hiện nghiêm túc Luật Đất đai năm 2003,Luật đất đai 2013, các văn bản hướng dẫn của Chính phủ và các
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2