Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu ảnh hưởng của việc thu hồi đất nông nghiệp tới đời sống, việc làm của người dân tại thị xã Sơn Tây - Hà Nội
lượt xem 5
download
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu tình hình thu hồi đất nông nghiệp tại thị xã Sơn Tây từ đó làm rõ những ảnh hưởng đến đời sống, việc làm của người dân bị thu hồi đất nông nghiệp và đề xuất những giải pháp phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực trong công tác thu hồi đất nông nghiệp .
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu ảnh hưởng của việc thu hồi đất nông nghiệp tới đời sống, việc làm của người dân tại thị xã Sơn Tây - Hà Nội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP LÊ MINH PHƢƠNG NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA VIỆC THU HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP TỚI ĐỜI SỐNG, VIỆC LÀM CỦA NGƢỜI DÂN TẠI THỊ XÃ SƠN TÂY - HÀ NỘI CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI MÃ NGÀNH: 8850103 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHÍ ĐĂNG SƠN Hà Nội - 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Hà Nội, ngày..…tháng….năm 2019 Ngƣời cam đoan Lê Minh Phƣơng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc TS. Phí Đăng Sơn đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Viện Quản lý đất đai và Phát triển nông thôn - Đại học Lâm Nghiệp đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Sơn Tây, Trung tâm Phát triển quỹ thị xã Sơn Tây, UBND xã Xuân Sơn đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Do thời gian, kinh nghiệm và năng lực của bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./. Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2019 Tác giả luận văn Lê Minh Phƣơng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................... ii MỤC LỤC .............................................................................................................................. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ...........................................................................................................vii MỞ ĐẦU .................................................................................................................................. 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................... 4 1.1.Cơ sở lý luận về thu hồi đất nông nghiệp ............................................... 4 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của đất nông nghiệp ................................. 4 1.1.2. Thu hồi đất nông nghiệp và bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp ............................................................................ 5 1.2. Cơ sở pháp lý về thu hồi đất nông nghiệp ........................................... 12 1.2.1. Chính sách, quy định của pháp luật đất đai về thu hồi đất ....... 12 1.2.2. Căn cứ pháp lý về bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất 14 1.3. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................... 14 1.3.1.Tổng quan kinh nghiệm quốc tế về công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và vấn đề đời sống, việc làm của người có đất bị thu hồi .................................................................................................... 14 1.3.2. Khái quát về công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và vấn đề đời sống,việc làm của người có đất bị thu hồi tại Việt Nam và thành phố Hà Nội ........................................................................................................... 22 Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 28 2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 28 2.2.Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 28 2.2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội.............................................................................. 28 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv 2.2.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất tại thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội .............................................................................................. 28 2.2.3. Tình hình công tác thu hồi đất, bồi thường và giải phóng mặt bằng tại thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội ....................................... 28 2.2.5. Giải pháp khắc phục và nâng cao hiệu quả công tác thu hồi đất tại thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội ................................................ 29 2.3. Phương pháp ghiên cứu........................................................................ 29 2.3.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ...................................... 29 2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .................................... 29 2.3.3. Phương pháp thống kê, so sánh .............................................. 29 2.3.4. Phương pháp điều tra trực tiếp ............................................... 30 2.3.5. Phương pháp chuyên gia ......................................................... 30 2.3.6. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu .................................. 30 Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................................... 31 3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thị xã Sơn Tây .............. 31 3.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................. 31 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội........................................................ 33 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị xã Sơn Tây ................................................................................................... 36 3.2. Thực trạng quản lý, sử dụng đất của thị xã Sơn Tây ........................... 38 3.2.1. Tình hình quản lý đất đai ........................................................ 38 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất giai đoạn 2016 – 2018 ........................ 43 3.2.3 Biến động đất đai giai đoạn 2016 – 2018 ................................. 45 3.3. Thực trạng thu hồi đất nông nghiệp và bồi thường, hỗ trợ trên địa bàn thị xã Sơn Tây ............................................................................................ 47 3.3.1. Tình hình thu hồi đất nông nghiệp, bồi thường, hỗ trợ trên địa bàn thị xã Sơn Tây ............................................................................ 47 3.3.2. Giới thiệu khái quát dự án nghiên cứu trên địa bàn xã Xuân Sơn49 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v 3.3.3. Kết quả bồi thường, hỗ trợ tại dự án nghiên cứu ..................... 49 3.3.4. Đánh giá chung về những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong quá trìnhthực hiện công tác thu hồi đất nông nghiệp và bồi thường, hỗ trợ ..................................................................................................... 53 3.4. Ảnh hưởng của thu hồi đất nông nghiệp đến đời sống và việc làm của người dân tại dự án nghiên cứu ................................................................. 54 3.4.1. Ảnh hưởng của việc thu hồi đất nông nghiệp đến đời sống của người nông dân ................................................................................. 54 3.4.2. Ảnh hưởng của việc thu hồi đất nông nghiệp đến việc làm của người nông dân ................................................................................. 57 3.4.3. Đánh giá chung về ảnh hưởng của thu hồi đất nông nghiệp đến đời sống và việc làm của người dân .................................................. 61 3.5. Một số giải pháp nhằm ổn định, nâng cao đời sống và việc làm của người dân khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp ....................................... 62 3.5.1. Định hướng giải quyết việc làm, ổn định, nâng cao đời sống người dân.......................................................................................... 62 3.5.2. Nhóm giải pháp trước mắt về chính sách, về kinh tế, về khoa học - công nghệ ................................................................................ 63 3.5.3. Nhóm giải pháp lâu dài ........................................................... 65 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. 68 PHỤ LỤC PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng việt UBND Ủy ban nhân dân HĐND Hội đồng nhân dân BTHT Bồi thường, hỗ trợ GPMB Giair phóng mặt bằng KT-XH Kinh tế - xã hội QSDĐ Quyền sử dụng đất CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại Hóa TN&MT Tài nguyên và môi trường ILO Tổ chức lao động quốc tế GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GCN Giấy chứng nhận TTHC Thủ tục hành chính PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Diện tích các loại đất ở Thị xã Sơn Tây năm 2018 ............................. 32 Bảng 3.2. Tổng giá trị sản xuất trên địa bàn thị xã Sơn Tây ................................ 33 Bảng 3.3. Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất thị xã Sơn Tây................................. 43 Bảng 3. 4. Biến động sử dụng đất thị xã Sơn Tây giai đoạn 2016 – 2018 .......... 45 Bảng 3.5. Tổng hợp đơn giá bồi thường đất nông nghiệp của dự án ......... 50 Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả bồi thường đất nông nghiệp của dự án ................... 51 Bảng 3.7. Khái quát thông tin về 68 hộ điều tra ................................................... 54 Bảng 3.8.Tổng hợp diện tích bị thu hồi của các hộ diều tra ................................. 54 Bảng 3.9. Thu nhập bình quân của người dân của các hộ điều tra ...................... 55 Bảng 3.10. Sử dụng tiền bồi thường cho các mục đích của các hộ điều tra........ 56 Bảng 3.11. Tình hình việc làm của người dân bị thu hồi ..................................... 57 Bảng 3.12. Nhận định tình hình an ninh trật tự của các hộ sau khi bị thu hồi 58 Bảng 3.13. Tình hình về quan hệ nội bộ gia đình sau khi thu hồi đất ................. 59 Bảng 3.14. Tình hình tiếp cận cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội của hộ giađình sau khi thu hồi đất.......................................................................................................... 59 Bảng 3.15. Đánh giá của hộ về tình hình môi trường gần dự án ......................... 60 Bảng 3.16. Tổng hợp những ý kiến của người dân về công tácbồi thường, hỗ trợ sau khi bị thu hồi đất ............................................................................................... 61 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1.1.Tính cấp thiết Đất đai là tài nguyên thiên nhiên, tài sản quốc gia quý giá, là di sản của nhân loại, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. Con người sử dụng đất đai thông qua khai thác đất và các tài nguyên gắn liền với đất phục vụ cho các lợi ích của mình. Theo thời gian và sự lao động đã làm cho nhận thức của con người càng được hoàn thiện, nâng cao cùng với nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng để phục vụ cho đời sống, cho sản xuất, cho sự phát triển kinh tế - xã hội và công tác quản lý việc sử dụng đất đã được xây dựng một cách có khoa học, theo hệ thống thống nhất từ tổng thể đến chi tiết và theo quy định chung của pháp luật Nhà nước. Để đổi mới sự phát triển kinh tế theo lối công nghiệp hóa hiện đại hóa thì chúng ta cần phải có cơ sở hạ tầng, những nhà máy, những khu công nghiệp, những khu đô thị. Tuy nhiên, do yếu tố quỹ đất sạch là không còn đủ cho những mục đích đó, buộc những nhà quy hoạch phải đưa ra phương án thu hồi đất có hiệu quả kinh tế thấp để xây dựng những công trình nằm trong phương án quy hoạch mà chủ yếu ở đây là đất nông nghiệp. Việc thu hồi đất nông nghiệp để xây dựng những khu đô thị, những nhà máy, khu công nghiệp vừa đem lại lợi ích cho cả người dân, vừa đem lại lợi ích cho nguồn thu thuế của nhà nước.Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện việc thu hồi đất để xây dựng các dự ánvì lợi ích quốc gia công cộng, kinh tế và an ninh quốc phòng đã có những tác động tích cực cũng như ảnh hưởng đến đời sống nhân dân và còn nhiều vấn đề cần được giải quyết. Thu hồi đất nông nghiệp thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội là nguyên nhân làm cho hộ nông dân bị thu hẹp diện tích đất sản xuất nông nghiệp, kéo theo tình trạng mất việc làm, thất nghiệp và tệ nạn xã hội. Mức độ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 ảnh hưởng của việc thu hồi đất nông nghiệp đến đời sống và việc làm của từng nơi, từng vùng miền là khác nhau. Thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội là một thị xã có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế, du lịch với những chính sách thu hút đầu tư trong và ngoài nước. Cùng với quá trình phát triển CNH – HĐH đất nước thì nền kinh tế -xã hội của thị xã đang ngày càng phát triển. Trong những năm qua, thị xã có rất nhiều dự án đã và đang được triển khai đầu tư, tuy nhiên công tác thu hồi đất để giải phóng mặt bằng đang gặp khó khăn do nhiều nguyên nhân khác nhau và một trong các nguyên nhân chủ yếu đó là đất và cũng như vật kiến trúc, hoa màu trên đất là tài sản rất lớn đối với người dân, làm ảnh hưởng nhiều đến sản xuất và đời sống của nhân dân có đất bị thu hồi. Đây là một vấn đề hết sức nhạy cảm, phức tạp tác động tới mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Để làm rõ được những vấn đề trên, tôi thực hiện đề tài: “ Nghiên cứu ảnh hưởng của việc thu hồi đất nông nghiệp tới đời sống, việc làm của người dân tại thị xã Sơn Tây - Hà Nội” 1.2. Mục tiêu nghiên cứu -Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu tình hình thu hồi đất nông nghiệp tại thị xã Sơn Tây từ đó làm rõ những ảnh hưởng đến đời sống, việc làm của người dân bị thu hồi đất nông nghiệp và đề xuất những giải pháp phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực trong công tác thu hồi đất nông nghiệp . 1.3.Phạm vi nghiên cứu +Phạm vi về nội dung Đời sống, việc làm của người dân sau khi bị thu hồi đất nông nghiệp tại dự án “Di chuyển các hộ dân ra khỏi vùng ảnh hưởng môi trường khu xử lý rác thải Xuân Sơn, thị xã Sơn Tây”. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 +Phạm vi về không gian Dự án được thực hiện tại 2 xã : xã Xuân Sơn – thị xã Sơn Tây và xã Tản Lĩnh - huyện Ba Vì. Nhưng tôi chọn xã Xuân Sơn làm điểm nghiên cứu do xã Xuân Sơn có diện tích thu hồi lớn với 814.726,1 m2 đất nông nghiệp bị thu hồi và 218 hộ dân nằm trong khu vực bị thu hồi của dự án . +Phạm vi về thời gian Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2016 – 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.Cơ sở lý luận về thu hồi đất nông nghiệp 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của đất nông nghiệp 1.1.1.1.Khái niệm đất nông nghiệp Đất nông nghiệp là một thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong các văn bản pháp luật đất đai ở nước ta. Theo cách hiểu truyền thống của người Việt Nam, đất nông nghiệp thường được coi là đất trồng lúa, trồng cây hoa màu như ngô, khoai, sắn và những loại cây được coi là lương thực. Tuy nhiên, trên thực tế việc sử dụng đất nông nghiệp khá phong phú, không chỉ đơn thuần là trồng lúa, hoa màu mà còn được sử dụng để trồng các loại cây lâu năm hay dùng vào mục đích chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản... Theo Luật đất đai năm 2013 thì đất đai được chia thành 3 nhóm chính: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Trong đó nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất như sau: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác (Khoản 1, Điều 10, Luật Đất đai năm 2013). 1.1.1.2. Đặc điểm đất nông nghiệp Ngoài những đặc điểm chung của đất đai, như đó là tài sản không do con người tạo ra, có tính cố định và không thể di dời... đất nông nghiệp có những đặc điểm cơ bản sau: - Là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế: Nét đặc biệt của loại tư liệu sản xuất này chính là sự khác biệt với các tư liệu sản xuất khác trong quá trình sử dụng. Các tư liệu sản xuất khác sau một thời gian sử dụng sẽ bị hao mòn và hỏng hóc, còn đất đai nếu sử dụng hợp lý, khoa học sẽ lại càng tốt hơn. Đặc điểm này có được là do đất đai có độ phì nhiêu. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 - Diện tích đất là có hạn: Quỹ đất nông nghiệp là có hạn và ngày càng trở nên khan hiếm do nhu cầu ngày càng cao để phục vụ cho quá trình CNH, HĐH cũng như đáp ứng nhu cầu đất ở khi dân số ngày một gia tăng. Đặc điểm này ảnh hưởng lớn đến khả năng duy trì và mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp. - Vị trí đất đai là cố định: Các tư liệu sản xuất khác có thể di chuyển trong quá trình sử dụng từ vị trí này sang vị trí khác thuận lợi hơn, nhưng với đất đai việc làm đó là không thể. Chúng ta không thể di chuyển được đất đai theo ý muốn mà chỉ có thể canh tác trên những vị trí đất đai đã có sẵn. Trong quá trình phát triển CNH - HĐH đất nước, việc thu hồi đất nông nghiệp chuyển sang mục đích phi nông nghiệp là cần thiết nhưng không có nghĩa là phát triển công nghiệp bằng mọi giá mà không tính đến sự phát triển bền vững của đất nước. Do đó, khi thu hồi đất nông nghiệp, việc bồi thường không đơn giản là việc trả lại giá trị QSDĐ bị thu hồi mà cần phải tính đến những tác động sâu sắc của việc thu hồi đất ảnh hưởng trực tiếp đến hộ gia đình, cá nhân như mất việc làm, mất kế sinh nhai, bất ổn định đời sống và sản xuất. 1.1.2. Thu hồi đất nông nghiệp và bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm thu hồi đất nông nghiệp, bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp - Thu hồi đất nông nghiệp: Nhà nước thực hiện quyền đại diện sở hữu thông qua việc định đoạt đất đai. Hiến pháp năm 2013 là cơ sở để có cách hiểu chính xác hơn về thu hồi đất: “Nhà nước thu hồi đất do tổ chức, c nhân đang sử dụng trong trường hợp th t c n thi t do u t định v mục đ ch quốc ph ng, an ninh; ph t triển kinh t - xã hội v ợi ch quốc gia, công cộng....” hoản 3 Điều 54 Hiến pháp năm 2013). Trên cơ sở Hiến pháp năm 2013, cũng như tiếp thu có chọn lọc các ý kiến, quan điểm, khái niệm thu hồi đất được Luật Đất đai năm 2013 quy định như sau: “Nhà nước thu hồi đất à việc PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 Nhà nước quy t định thu ại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu ại đất của người sử dụng đất vi phạm ph p u t về đất đai” . Hậu quả của thu hồi đất nông nghiệp xét về mặt pháp lý cũng giống như việc thu hồi các loại đất khác nó làm chấm dứt quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng mảnh đất. Đất nông nghiệp với vai trò là tư liệu sản xuất, là nguồn sống, là truyền thống của người dân, hệ quả của việc thu hồi đất nông nghiệp là rất lớn, đặc biệt là những tác động ảnh hưởng tới đời sống, việc làm của người nông dân. Theo Điều 3, Luật Đất đai năm 2013, một số khái niệm liên quan tới bồi thường, hỗ trợ đối với người có đất bị thu hồi được hiểu như sau: - Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất. - Bồi thường thiệt hại về tài sản, về sản xuất, kinh doanh: Luật đất đai năm 2013 không giải thích từ ngữ này nhưng đưa ra nguyên tắc bồi thường thiệt hại về tài sản, về sản xuất, kinh doanh: “ hi Nhà nước thu hồi đất mà chủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với đất bị thiệt hại về tài sản thì được bồi thường; hi Nhà nước thu hồi đất mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải ngừng sản xuất, kinh doanh mà có thiệt hại thì được bồi thường thiệt hại” Điều 88). - Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. - Chi phí đầu tư vào đất còn lại bao gồm chi phí san lấp mặt bằng và chi phí khác liên quan trực tiếp có căn cứ chứng minh đã đầu tư vào đất mà đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất còn chưa thu hồi được. - Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 - Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định. 1.1.2.2. Sự c n thi t phải thu hồi đất nông nghiệp. a. Tính tất y u của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNH, HĐH) là con đường phát triển của mọi quốc gia trên thế giới. Thực tiễn phát triển của nhiều quốc gia trong những năm gần đây cho thấy CNH, HĐH là con đường rút ngắn khoảng cách giữa các nước nghèo, các nước đang phát triển so với các nước phát triển và là nhân tố quyết định làm thay đổi căn bản phương thức sản xuất, chuyển nền kinh tế từ sản xuất nông nghiệp truyền thống, tiểu nông sang phương thức sản xuất mới, hiện đại và do đó cũng làm thay đổi thực trạng kinh tế, xã hội nông thôn. Đồng thời làm thay đổi cách thức tổ chức, bố trí lực lượng lao động, bố trí lại dân cư, thay đổi cơ cấu nghề nghiệp, cơ cấu thu nhập, ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống nông dân bị thu hồi đất. Đối với nước ta, CNH, HĐH cũng là con đường để sớm đưa nước ta thoát khỏi đói nghèo, chậm phát triển, tụt hậu so với thế giới, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Thực tế cho thấy, quá trình CNH, HĐH đã diễn ra ở hầu khắp các địa phương trong cả nước. Theo số liệu tổng hợp từ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo về Bộ TN&MT, từ khi triển khai thi hành Luật đất đai 2013 đến nay, để phục vụ cho quá trình CNH, HĐH đất nước, các địa phương đã triển khai thực hiện 2.194 công trình, dự án địa phương triển khai nhiều công trình, dự án là: Quảng Nam (294 dự án), Lào Cai (211 dự án), Bắc Giang (162 dự án), Phú Yên (146 dự án), với tổng diện tích đất đã thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng là 7.882 ha đất nông nghiệp 6.810 ha; đất ở 165 ha; đất khác 930 ha). Số tổ chức, hộ gia đình cá nhân có đất thu hồi là 80.893 trường hợp (tổ chức 1.155 trường hợp; hộ gia đình, cá nhân 79.738 trường hợp) [3]. Việc thu hồi đất diễn ra chủ yếu ở khu vực nông thôn; đất bị thu hồi chủ yếu là đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ lớn nhất PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 86% tổng diện tích thu hồi. Điều đó có tác động mạnh mẽ, sâu sắc trực tiếp tới các hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp. Thực tế cho thấy, sau gần 30 năm đổi mới (1986-2016), đất nước ta đã đạt được những thành tựu quan trọng từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu với 90% dân số làm nghề nông, đến nay đã xây dựng được cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng KT-XH từng bước đáp ứng được cho sự nghiệp CNH, HĐH, tạo ra môi trường thu hút nguồn lực xã hội cho phát triển, đời sống nhân dân từng bước được cải thiện. Diện mạo đất nước có nhiều thay đổi, kinh tế duy trì tốc độ tăng trưởng khá từ mức tăng trưởng GDP bình quân hằng năm chỉ đạt 4,4% năm 1986) tăng lên 6% năm 2016) [24]. ết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển, nhất là hạ tầng giao thông, điện, thông tin, viễn thông, thủy lợi, hạ tầng đô thị, giáo dục, y tế. Việc ứng dụng khoa học công nghệ, nhất làcông nghệ cao, đã tạo những tiền đề để bước đầu chuyển sang xây dựng kinh tế tri thức. Đây chính là những tiền đề quan trọng để sớm đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp. Chính vì vậy, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII đã đề ra phương hướng, nhiệm vụ trong 5 năm tới (2016- 2020): “Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại”.[7] b. Chuyển đổi mục đ ch sử dụng đất nông nghiệp Việc thu hồi đất nông nghiệp còn do nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Trên thực tế, có những trường hợp chủ sử dụng để đất nông nghiệp hoang hóa, không khai thác được giá trị sử dụng của đất, hoặc là cho người khác thuê để sử dụng vào mục đích khác, hoặc bản thân diện tích đất nông nghiệp đó không còn đáp ứng được yêu cầu về mặt hóa, lý cho mục đích trồng trọt như đất có độ dốc cao, bạc màu, cằn cỗi. Việc chuyển đất nông nghiệp thành đất đô thị làm cho giá trị một đơn vị diện tích đất tăng lên rõ rệt, ví dụ đất nông nghiệp có giá 50.000đ/m2 nhưng chuyển sang đất đô thị thì giá trị đất sẽ tăng lên là 5.000.000đ/m2 tăng gấp 100 lần). Việc PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 thu hồi đất nông nghiệp cũng sẽ là tất yếu và nhận được sự đồng thuận, nhất trí cao của người có đất bị thu hồi nếu đất đó được sử dụng đích thực cho sự nghiệp CNH, HĐH đất nước và đi kèm với đó là chính sách bồi thường, hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi một cách thỏa đáng. 1.1.2.3. Lao động, việc làm và thu nh p của người dân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp a. Lao động Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm biến đổi các vật chất tự nhiên thành của cải vật chất cần thiết cho đời sống của mình. Trong quá trình sản xuất, con người sử công cụ lao động tác động lên đối tượng lao động nhằm tạo ra sản phẩm phục vụ cho lợi ích của con người. Lao động nông thôn mang tính thời vụ đây là đặc điểm đặc thù không thể xoá bỏ được của lao động nông thôn. Nguyên nhân của nét đặc thù trên là do: đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng vật nuôi chúng là những cơ thể sống trong đó quá trình tái sản xuất tự nhiên. b. Việc làm, thất nghiệp và thi u việc làm Việc làm: là vấn đề được nghiên cứu và đề cập dưới nhiều khía cạnh khác nhau. Cùng với sự phát triển của xã hội, quan niệm về việc làm cũng được nhìn nhận một cách khoa học, đầy đủ và đúng đắn hơn. Theo như Tổ chức lao động quốc tế ILO đưa ra quan niệm: “Người có việc làm là những người làm một việc gì đó, có được trả tiền công, lợi nhuận hoặc những người tham gia vào các hoạt động mang tính chất tự tạo việc làm vì lợi ích hay vì thu nhập gia đình, không nhận được tiền công hay hiện vật. Nhìn chung, việc làm được hiểu một cách đầy đủ là: “ Việc làm là hoạt độnglao động của con người nhằm mục đích tạo ra thu nhập đối với cá nhân, gia đình hoặc cho toàn xã hội, các hoạt động này mà không bị pháp luật cấm”. Thất nghiệp: theo tổ chức lao động quốc tế ILO: “ Thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi một số người trong độ tuổi lao động muốn làm việc nhưng không thể tìm được việc làm ở mức tiền công thịnh hành”. Như vậy người PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 thất nghiệp là những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động trong tuần lễ điều tra không có việc làm nhưng có nhu cầu tìm việc làm và có đăng ký tìm việc theo quy định. Thất nghiệp là một khái niệm vừa mang tính kinh tế vừa mang tính xã hội, nó mang nghĩa ngược với có việc làm. Nói đến thất nghiệp là nói đến sự khó khăn cho việc hoạch định chính sách của các quốc gia. Tuy nhiên trên thực tế tỷ lệ thất nghiệp ở mức hợp lý là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. Thi u việc làm: hay còn gọi là bán thất nghiệp hoặc thất nghiệp trá hình là những người làm việc ít hơn mức mà mình mong muốn. Thiếu việc làm là việc làm không tạo điều kiện, không đòi hỏi người lao động sử dụng hết thời gian lao động làm việc theo chế độ và mang lại thu nhập dưới mức tối thiểu. c.Thu nh p nông hộ Theo quan điểm của các nhà nghiên cứu kinh tế thì “thu nhập hỗn hợp của nông hộ là phần thu được sau khi lấy đi tổng thu trừ đi chi phí vật chất, trừ đi tiền công thuê ngoài và trừ đi chi phí khác [11]. Vận dụng các quan điểm này thu nhập của nông hộ được xác định là phần còn lại của tổng thu sau khi trừ đi chi phí vật chất và dịch vụ, khấu hao, thuế để có được khoản thu đó trong một thời gian nhất định thường là một năm bao gồm: + Thu tiền công, tiền lương. + Thu từ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. + Thu từ sản xuất ngành nghề phi nông, lâm nghiệp, thuỷ sản + Thu khác được tính vào thu nhập 1.1.2.4. T c động của thu hồi đất nông nghiệp đ n đời sống, việc làm, thu nh p của người dân và sự ổn định xã hội a. T c động tích cực của thu hồi đất nông nghiệp đ n đời sống, việclàm, thu nh p của người dân và sự ổn định xã hội Thực tiễn phát triển của nhiều quốc gia trong những năm gần đây cho thấy, công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa là nhân tố quyết định làm thay đổi căn bản phương thức sản xuất; chuyển nền kinh tế từ sản xuất nông PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 11 nghiệp truyền thống, nền kinh tế tiểu nông sang phương thức sản xuất mới, hiện đại và do đó cũng làm thay đổi nội dung kinh tế - xã hội nông thôn. [15] Việc thu hồi đất hình thành các khu công nghiệp, khu đô thị sẽ tạo ra nhu cầu về việc làm tăng, nhiều ngành nghề mới ra đời tạo khả năng giải quyết công ăn việc làm cho nông dân sau thu hồi đất nói riêng và cho lao động xã hội nói chung. Mặt khác, đô thị xuất hiện, các nhà máy phát triển cũng làm cho "cầu" về nguyên vật liệu, "cầu" về nông sản phẩm tăng. Để đáp ứng yêu cầu này đòi hỏi quanh các đô thị và khu công nghiệp phải xây dựng, phát triển các vùng sản xuất nguyên liệu tập trung, các vùng nông nghiệp sản xuất hàng hoá, tạo điều kiện mở rộng, phát triển chính bản thân ngành nông nghiệp, tạo nhiều việc làm cho lao động nông nghiệp. Việc thu hồi đất hình thành các khu công nghiệp và khu đô thị mới tạo ra quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng giảm dần tỷ trọng nông nghiệp, tăng dần tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, chính vì vậy nó cũng làm cho tỷ trọng về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế cũng biến đổi theo hướng lao động trong các ngành công nghiệp và dịch vụ tăng còn lao động trong ngành nông nghiệp giảm. Thu hồi đất để hình thành các khu côngnghiệp và đô thị sẽ thúc đẩy chuyển dịch lao động nông thôn sang làm các công việc phi nông nghiệp, với các hoạt động rất đa dạng tại các vùng trung tâm, thị trấn, thị tứ, các vùng nông thôn ven các thành phố, thị xã hình thành thị trường lao động khá sôi động, đòi hỏi người lao động phải có sự thích ứng kịp thời. b. T c động tiêu cực của thu hồi đất nông nghiệp đ n đời sống, việclàm, thu nh p của người dân và sự ổn định xã hội Đất đai canh tác nông nghiệp bị thu hẹp tạo ra sức ép việc làm đối với người lao động. Diện tích đất bị thu hồi phần lớn tập trung vào đất nông nghiệp, đất khu đông dân cư và vào một số xã, nhất là ở ven các đô thị lớn (khoảng 70-80%), có xã thậm chí phải thu hồi 100% diện tích đất sản xuất. Vì vậy, gây ra tình trạng khó khăn về việc làm của người lao động tại khu vực này. Quá trình thu hồi đất làm cho một bộ phận lớn dân cư sống dựa vào nông PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 12 nghiệp bị mất tư liệu sản xuất chủ yếu, do đó tạo ra sức ép về việc làm đối với người lao động. Thu hồi đất nông nghiệp làm nguy cơ thất nghiệp của nhóm người lao động ở độ tuổi trên 35 là rất lớn. Ở hầu hết các địa phương, số lượng lao động trên 35 tuổi chiếm tỷ lệ lớn. Trong sản xuất nông nghiệp, đây là lực lượng có kinh nghiệm, song khi bị thu hồi đất thì đây là bộ phận có nguy cơ thất nghiệp kéo dài lớn nhất vì tuổi cao nên khả năng được tuyển vào các doanh nghiệp rất ít và khó thích nghi với những công việc mới. Trong khi đó, ở độ tuổi này, số lao động chưa qua đào tạo rất nhiều và việc tham gia các khoá đào tạo chuyển nghề đối với họ cũng không dễ dàng như đối với lao động trẻ. Số lao động này thực tế rất khó để tìm được việc làm mới. Do không có việc làm ở nông thôn sau khi bị thu hồi đất, dòng người đi vào Thành phố kiếm việc làm ngày một tăng gây ra nhiều hiện tượng tiêu cực, tiềm ẩn sự bất ổn trong xã hội. Khi tiến hành quá trình công nghiệp hoá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại thì nó sẽ kéo theo quá trình đô thị hoá, khi đó người lao động đang sinh sống và làm việc ở khu vực nông thôn sẽ tìm cách di chuyển vào khu vực thành thị để tìm việc làm, tăng thu nhập cũng như tiếp cận với đời sống hiện đại.. Do lao động trẻ, khoẻ đi tìm việc ở các đô thị, nhiều vùng nông thôn chỉ còn người già, phụ nữ và trẻ em nên nhiều nơi đất đai bị bỏ hoang, gây lãng phí nguồn tài nguyên đất. Nguyên nhân chủ yếu là trong cơ chế chính sách hỗ trợ hiện có, việc bồi thường, hỗ trợ đều dưới hình thức chi trả trực tiếp tiền cho người dân bị thu hồi đất, dẫn đến tình trạng người dân dùng tiền để mua sắm chứ ít quan tâm đến học nghề, chuyển đổi nghề. 1.2. Cơ sở pháp lý về thu hồi đất nông nghiệp 1.2.1. Chính sách, quy định của pháp luật đất đai về thu hồi đất Luật Đất đai năm 2013 thu hẹp hơn các trường hợp Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Nhà nước chỉ thu hồi đất đối với các dự án đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 231 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 74 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 146 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 27 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn