Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp giải phóng mặt bằng Khu đô thị dịch vụ công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 9
download
Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm đề xuất được nhóm các giải pháp cụ thể có tính khả thi cao để khắc phục các yếu tố ảnh hưởng đến công tác giải phóng mặt bằng và hoạt động của dự án nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp giải phóng mặt bằng Khu đô thị dịch vụ công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------o0o-------------- BÙI QUÝ DƯƠNG NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHU ĐÔ THỊ DỊCH VỤ CÔNG NGHIỆP YÊN BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THÁI NGUYÊN - 2018
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------o0o-------------- BÙI QUÝ DƯƠNG NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHU ĐÔ THỊ DỊCH VỤ CÔNG NGHIỆP YÊN BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Quản lý đất đai Mã số ngành: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS LÊ SỸ TRUNG THÁI NGUYÊN - 2018
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Bản Luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu nghiêm túc của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu các văn bản pháp lý, kiến thức chuyên môn, điều tra nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn, phân tích số liệu và đặc biệt dưới sự hướng dẫn khoa học của thầy giáo PGS.TS Lê Sỹ Trung. Các số liệu và những kết quả trong luận văn là trung thực, các giải pháp đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm, chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào trước khi trình, bảo vệ và công nhận bởi “Hội đồng Đánh giá luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Quản lý đất đai” Tác giả luận văn Bùi Quý Dương
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình, sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể, đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành bản luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS Lê Sỹ Trung, Đại học Nông Lâm - Thái Nguyên đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi nghiên cứu thực hiện đề tài. Tôi xin cảm ơn sự góp ý, giúp đỡ chân thành của các Thầy, Cô giáo Khoa quản lý tài nguyên, Phòng đào tạo, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và tập thể cán bộ Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Thống kê; Ban Bồi thường GPMB&QLDA thị xã Phổ Yên, Chi nhanh VP ĐKĐĐ thị xã Phổ Yên, UBND phường Đồng Tiến, bà con nhân dân các tổ dân phố Giữa, Đình, Thanh Hoa, Tân Hoa, Vườn Dẫy, Hoàng Thanh, Hoàng Vân, Tân Thành, Vinh Xương đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn tại địa phương. Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân, đồng nghiệp và bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn ! Tác giả luận văn Bùi Quý Dương
- iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 3 3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3 3.1. Ý nghĩa lý luận ........................................................................................... 3 3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .............................................................................. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4 1.1 Một số khái niệm cơ bản ............................................................................. 4 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm đất đai ................................................................ 4 1.1.2. Khái niệm và các trường hợp thu hồi đất ................................................ 5 1.1.3. Khái niệm giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ........ 7 1.1.4. Khái niệm giá đất và định giá đất ........................................................... 9 1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ............................................................................. 9 1.2.1. Các văn bản pháp quy của nhà nước có liên quan đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất ................................. 9 1.2.2. Các văn bản pháp quy của địa phương có liên quan đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất ............................... 10 1.3. Các kết quả nghiên cứu liên quan đến đề tài ........................................... 13 1.3.1. Bồi thường giải phóng mặt bằng tại một số quốc gia trên thế giới....... 13 1.3.2. Bồi thường giải phóng mặt bằng tại Việt Nam ..................................... 16 1.3.3. Bồi thường giải phóng mặt bằng tại tỉnh Thái Nguyên ........................ 19 1.4. Đánh giá chung công tác GPMB.............................................................. 21 1.4.1. Tầm quan trọng của GPMB trong phát triển kinh tê xã hội ................. 21 1.4.2. Mức độ ảnh hưởng của tiến độ công tác GPMB đến các dự án ........... 22 1.4.3. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường GPMB ...................... 22 1.4.4. Tác động của việc thu hồi đất đến đời sống của người dân .................. 23 1.4.5. Thuận lợi ............................................................................................... 23
- iv 1.4.6. Khó khăn, hạn chế ................................................................................. 24 CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................ 25 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 25 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 25 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 25 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 25 2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 25 2.3.1. Nghiên cứu tổng quan về dự án Khu đô thị dịch vụ công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên ................................................................................... 25 2.3.2. Kết quả thực hiện công tác bồi thường GPMB dự án ........................... 25 2.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện dự án ........................... 25 2.3.4. Nghiên cứu tác động của dự án đến đời sống của người dân ............... 26 2.3.5. Đề xuất một số biện pháp khắc phục những khó khăn tồn tại khi triển khai công tác GPMB dự án ............................................................................. 26 2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26 2.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ...................................... 26 2.4.2. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu sơ cấp ...................................... 26 2.4.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu................................ 27 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THỰC HIỆN .......................... 28 3.1. Tổng quan về Dự án: Khu đô thị dịch vụ công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................... 28 3.1.1. Giới thiệu phường Đồng Tiến, thị xã Phổ Yên nơi thực hiện dự án..... 28 3.1.2 Giới thiệu về dự án nghiên cứu .............................................................. 29 3.2. Kết quả thực hiện công tác Bồi thường GPMB của dự án....................... 39 3.2.1. Kết quả bồi thường theo luật đất đai 2003 ............................................ 39 3.2.2. Kết quả bồi thường, hỗ trợ theo luật đất đai 2013 ................................ 47 3.2.3. So sánh kết quả GPMB theo luật đất đai 2003 và 2013 ....................... 56
- v 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện dự án .............................. 58 3.3.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 58 3.3.2. Yếu tố Kinh tế - Xã hội ......................................................................... 60 3.3.3. Sự tham gia, ảnh hưởng của các bên liên quan ..................................... 62 3.3.4. Các chế độ chính sách của nhà nước về Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất phục vụ công tác GPMB .................................... 63 3.4. Tác động của dự án đến cuộc sống và công việc của người dân sau khi bị thu hồi đất phục vụ GPMB.............................................................................. 64 3.4.1. Cuộc sống, cách thức, hình thức sử dụng tiền bồi thường của người dân sau khi nhận tiền bồi thường, hỗ trợ thu hồi đât ............................................. 64 3.4.2. Tình hình việc làm của người dân sau khi nhận tiền bồi thường hỗ trợ thu hồi đất ........................................................................................................ 66 3.4.3.Thu nhập của người dân sau khi nhận tiền bồi thường hỗ trợ thu hồi đất ......................................................................................................................... 69 3.5. Đề xuất giải pháp khắc phục những khó khăn, tồn tại trong triển khai công tác GPMB dự án ..................................................................................... 70 3.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 70 3.5.2. Hạn chế, khó khăn và nguyên nhân ...................................................... 72 3.5.3. Đề xuất một số giải khắc phục khó khăn, tồn tại .................................. 74 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 80 1. Kết luận ....................................................................................................... 80 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 82
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CP Chính phủ CSDL Cơ sở dữ liệu CNH – HĐH Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá GPMB Giải phóng mặt bằng GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất HSĐC Hồ sơ địa chính QĐ Quyết định TĐC Tái định cư TNMT Tài nguyên môi trường TTg Thủ tướng TT Thông tư UBND Ủy ban nhân dân
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Văn bản quy định giá đất áp dụng theo luật đất đai 2003 .............. 40 Bảng 3.2. Đơn giá chi tiết bồi thường hỗ trợ các loại đất của dự án theo luật đất đai 2003 ..................................................................................................... 41 Bảng 3.3. Văn bản quy định giá bồi thường, hỗ trợ tài sản theo luật đất đai 2003 ................................................................................................................. 42 Bảng 3.4. Văn bản quy định giá bồi thường cây trồng, vật nuôi theo luật đất đai 2003 ........................................................................................................... 43 Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả bồi thường, hỗ trợ theo luật đất đai 2003 .......... 45 Bảng 3.6. Văn bản quy định giá đất áp dụng theo luật đất đai 2013 .............. 48 Bảng 3.7. Đơn giá chi tiết bồi thường hỗ trợ các loại đất nông nghiệp của dự án theo luật đất đai 2013 ................................................................................. 49 Bảng 3.8. Văn bản quy định giá bồi thường, hỗ trợ tài sản theo luật đất đai 2013 ................................................................................................................. 50 Bảng 3.9. Văn bản quy định giá bồi thường cây trồng, vật nuôi theo luật đất đai 2013 ........................................................................................................... 52 Bảng 3.10. Tổng hợp kết quả bồi thường, hỗ trợ theo luật đất đai 2013 ........ 54 Bảng 3.11. Tổng hợp kết quả bồi thường, hỗ trợ GPMB dự án năm 2003 và 2013 ................................................................................................................. 56 Bảng 3.12. Tổng hợp kinh phí bồi thường tính đến hết năm 2017 ................. 58 Bảng 3.13. Hiện trạng sử dụng đất phường Đồng Tiến .................................. 59 Bảng 3.14. Tổng hợp kết quả điều tra ý kiến ủng hộ của các hộ dân có đất, tài sản trên đất bị thu hồi phục vụ GPMB dự án .................................................. 60 Bảng 3.15. Tổng hợp kết quả điều tra ý kiến của người dân về môi trường sống sau khi thực hiện dự án ........................................................................... 61 Bảng 3.16. Tổng hợp kết quả điều tra ý kiến cán bộ chuyên môn về sự tham gia, ảnh hưởng của các bên liên quan phục vụ GPMB dự án ......................... 62
- viii Bảng 3.17. Tổng hợp kết quả điều tra ý kiến cán bộ chuyên môn về văn bản hướng dẫn Bồi thường, hỗ trợ GPMB khi nhà nước thu hồi đât .................... 64 Bảng 3.18. Kết quả điều tra tình hình cuộc sống của hộ dân.......................... 65 Bảng 3.19. Kết quả khảo sát, điều tra phương thức sử dụng chính tiền bồi thường, hỗ trợ của hộ dân ............................................................................... 66 Bảng 3.20. Trình độ học vấn của số người trong độ tuổi lao động bị thu hồi đất phục vụ dự án ............................................................................................ 67 Bảng 3.21. Tình hình việc làm của người dân sau khi bị thu hồi đất ............. 68 Bảng 3.22. Tình hình thu nhập của người dân sau khi bị thu hồi đất ............. 69
- ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Đường vành đai 3 đang trong quá trình thi công sau GPMB ......... 16 Hình 1.2. Công tác bàn giao mặt bằng cho tuyến metro số 1 (Bến Thành – Suối Tiên) ........................................................................................................ 18 Hình 1.3. Một góc Khu công nghiệp Yên Bình – Phổ Yên – Thái Nguyên ... 20 Hình 1.4. Khu công nghiệp Điềm Thụy đang trong quá trình GPMB và thi công hạ tầng .................................................................................................... 20 Hình 3.1. Bản đồ quy hoạch Khu đô thị dịch vụ công nghiệp Yên Bình ....... 30 Hình 3.2. Khu đô thị dịch vụ công nghiệp Yên Bình nhìn từ ảnh vệ tinh ...... 30 Hình 3.3. Tổ công tác cùng nhân dân xác minh hiện trạng sử dụng đất......... 33 Hình 3.3. Mẫu biểu phương án dự toán bồi thường hỗ trợ tài sản trên đất..... 42 Hình 3.4. Mẫu biểu phương án dự toán bồi thường cây cối trên đất .............. 43 Hình 3.4. Tổ công tác GPMB đang xác định khối lượng tài sản trên đất ngoài thực địa ............................................................................................................ 51 Hình 3.5. Tổ công tác GPMB phối hợp với hộ dân kiểm đếm, kê khai cây trồng trên đất ................................................................................................... 53
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đối với một quốc gia đang trong giai đoạn phát triển mạnh về công nghiệp, đô thị và dịch vụ như Việt Nam hiện nay. Muốn có mặt bằng để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoại nước thì công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đóng vai trò then chốt, đặc biệt quan trọng quyết định đến thành công của bất kỳ một dự án đầu tư nào, mà mặt bằng có được từ đâu? Xin thưa với các bạn rằng mặt bằng có được chính là từ đất. Như chúng ta đã biết tài nguyên thiên nhiên “Đất” là tài nguyên vô cùng quý giá của đất nước nói chung và từng hộ gia đình, cá nhân nói riêng; Chúng ta sống phụ thuộc hoàn toàn vào đất, đất cho chúng ta nơi ở, cho chúng ta nguồn tư liệu sản xuất để canh tác lương thực thực phẩm, đất cho chúng ta mặt bằng để xây dựng và phát triển kinh tế, dịch vụ, giao thông và mọi điều kiện phục vụ cuộc sống. Trong những năm gần đây hòa mình cùng với sự phát triển nền kinh tế, xã hội của khu vực và của thế giới; đất nước ta cũng từng bước đầu tư tập chung phát triển kinh tế công nghiệp, đô thị và dịch vụ. Một vấn đề lớn đặt ra và cần được giải quyết ở đây là để có mặt bằng thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước xây dựng các khu công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp, khu đô thị, khu dân cư và các công trình phúc lợi xã hội như đường giao thông, bệnh viện, trường học…thì phải có mặt bằng sạch. Chính vì vậy công tác Bồi thường giải phóng mặt bằng nhanh hay chậm quyết định trực tiếp đến tiến độ thi công của các dự án cũng như khả năng thu hút các nhà đầu tư ở các địa phương nói riêng và đất nước ta nói chung. Do đặc thù quan trọng như vậy công tác Bồi thường giải phóng mặt bằng là một công việc đặc biệt khó khăn phức tạp, có rất nhiều yếu tố chủ quan, khách quan ảnh hưởng đến tiến độ giải phóng mặt bằng.
- 2 Dự án: Khu đô thị dịch vụ công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt quy hoạch chi tiết tại quyết định số 1283/QĐ-UBND ngày 05 tháng 07 năm 2013 với diện tích 94,6577ha. Mục tiêu của dự án là xây dựng một khu đô thị sinh thái mới có kiến trúc và quy hoạch hiện đại, có hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ đồng thời mang nét đặc trưng của vùng miền núi trung du Bắc Bộ, phát triển bền vững hài hòa giữa không gian ở, công cộng, cây xanh và các dịch vụ gắn liền với bảo vệ môi trường. Dự án bắt đầu triển khai từ tháng 8 năm 2013 đến nay đã GPMB được trên 57 ha đất ở và đất nông nghiệp của trên 740 lượt hộ dân với kinh phí bồi thường hỗ trợ đã chi trả cho nhân dân trên 234 tỷ đồng. Chủ đầu tư đang tiến hành thi công hạ tầng và các hạng mục theo quy hoạch. Đến nay dự án vẫn đang tiếp tục được triển khai, ngoài những kết quả tích cực đã đạt được vẫn còn tồn tại một số khó khăn chưa giải quyết được liên quan đến giá đất biến động mạnh, bố trí tái định cư chưa kịp thời, nhận thức của người dân còn hạn chế và một số vấn liên quan đến công tác quản lý nhà nước về đất đai. Vì vậy việc nghiên cứu thực trạng công tác giải phóng mặt bằng, đi sâu nghiên cứu các cơ sở thực tiễn, cơ sở khoa học, cơ sở pháp lý để từ đó đề xuất một số biện pháp khắc phục các tồn tại, khó khăn và đẩy mạnh công tác giải phóng mặt bằng. Với ý nghĩa thực tiễn, bản thân tôi là một cán bộ chuyên môn thực hiện trực tiếp công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đồng thời đang là một học viên cao học chuyên ngành Quản lý đất đai, được sự đồng ý của Ban Giám Hiệu nhà trường, Ban Chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự chỉ đạo và hướng dẫn tận tình của Thầy giáo PGS.TS Lê Sỹ Trung tôi tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề tài: “Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp giải phóng mặt bằng Khu đô thị dịch vụ công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên”.
- 3 2. Mục tiêu của đề tài - Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả thực hiện công tác GPMB dự án từ tháng 8 năm 2013 đến tháng 12 năm 2017. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác GPMB và hoạt động của dự án. - Đề xuất được nhóm các giải pháp cụ thể có tính khả thi cao để khắc phục các yếu tố ảnh hưởng đến công tác GPMB và hoạt động của dự án nghiên cứu. 3. Ý nghĩa của đề tài 3.1. Ý nghĩa lý luận Hệ thống hóa được cơ sở khoa học và thực tiễn có liên quan đến công tác Bồi thường giải phóng mặt bằng theo một trật tự logic. 3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn - Đánh giá được hiệu quả thực hiện chính sách của địa phương trong công tác Bồi thường giải phóng mặt bằng tại một dự án cụ thể. - Các giải pháp đề xuất là một kênh thông tin quan trọng giúp cho những người quan tâm tham khảo thực hiện công tác Bồi thường giải phóng mặt bằng đạt hiệu quả hơn.
- 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm đất đai 1.1.1.1. Khái niệm đất đai + Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của một quốc gia, là điều kiện tồn tại và phát triển của con người và các sinh vật khác trên Trái Đất. Đất là vật thể thiên nhiên hình thành từ lâu đời do kết quả quá trình hoạt động tổng hợp của 5 yếu tố gồm: Đá, thực động vật, khí hậu, địa hình và thời gian. Tất cả các loại đất đai trên Trái Đất được hình thành sau quá trình biến đổi trong thiên nhiên, chất lượng đất đai phụ thuộc vào đá mẹ, khí hậu, sinh vật sống trên và trong lòng đất [18]. + Đất đai là lớp bề ngoài của Trái Đất, có khả năng cho sản phẩm cây trồng để nuôi sống con người. Mọi hoạt động của con người gắn liền với lớp bề mặt đó theo thời gian và không gian nhất định. Chất lượng của đất đai phụ thuộc vào độ phì nhiêu của đất [18]. 1.1.1.2. Đặc điểm đất đai + Đất đai có vị trí cố định không thể di chuyển được, với một số lượng lớn có hạn trên phạm vi toàn cầu, quốc gia và khu vực. Tính cố định không di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác của đất đai đồng thời quy định tính giới hạn về quy mô và không gian gắn liền với môi trường mà đất đai chịu chi phối (nguồn gốc hình thành, sinh thái với những tác động khác của thiên nhiên). Vị trí của đất đai có ý nghĩa rất lớn về mặt kinh tế trong quá trình khai thác và sử dụng đất đai. + Độ phì là một thuộc tính của đất đai và là yếu tố quyết định chất lượng đai đai. Độ phì là một đặc trưng về chất gắn liền với đất đai, thể hiện khả năng cung cấp thức ắn, nước cho cây trồng trong quá trình sinh trưởng và phát triển.
- 5 + Khả năng phục hồi và tái tạo của đất đai chính là khả năng phục hồi và tái tạo độ phì thông qua tự nhiên hoặc do tác động của con người. + Như vậy, đất đai có tính hai mặt (Không thể sản sinh nhưng có khả năng tái tạo). Tính hai mặt này có ý nghĩa quan trọng trong quá trình sử dụng đất đai. Một mặt phải hết sức tiết kiệm đất đai, xem xét kỹ lưỡng khi bố trí sử dụng các loại đất đai. Mặt khác phải chú ý ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để tăng năng suất cây trồng cũng như tăng khả năng tái tạo và phục hồi độ phì nhiêu của đất đai [11]. + Ngoài tính hai mặt trên, đất đai còn có những đặc điểm như là: Sự chiếm hữu, sở hữu đất đai và tính đa dạng phong phú của đất đai. Về sự chiếm hữu và sở hữu của đất đai ở nước ta đã được quy định rõ trong bộ Luật Đất đai. Còn tính đa dạng và phong phú của đất đai thể hiện ở chỗ: Trước hết, do đặc tính tự nhiên của đất đai và phân bổ cố định từng vùng lãnh thổ nhất định, gắn liền với điều kiện hình thành của của đất đai quyết định. Mặt khác, tính đa dạng, phong phú còn do yêu cầu, đặc điểm và mục đích sử dụng khác nhau. Đặc điểm này của đất đai đòi hỏi con người khi sử dụng đất đai phải biết khai thác triệt để lợi thế của mỗi loại đất một cách hiệu quả và tiết kiệm trên một vùng lãnh thổ. Để làm được điều này, phải xây dựng một quy hoạch tổng thể và chi tiết sử dụng đất đai trên phạm vi cả nước và từng vùng khu vực. 1.1.2. Khái niệm và các trường hợp thu hồi đất 1.1.2.1. Khái niệm về thu hồi đất + Theo Điều 4, Luật Đất đai năm 2003 thì “Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý”. + Theo Điều 3, Luật Đất đai năm 2013 thì “Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai”.
- 6 1.1.2.2. Các trường hợp thu hồi đất + Theo Điều 38, Luật Đất đai năm 2003 thì: Nhà nước thu hồi đất trong các trường hợp sau đây: 1. Nhà nước sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế; 2. Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất; 3. Sử dụng đất không đúng mục đích, sử dụng đất không có hiệu quả; 4. Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất; 5. Đất được giao không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền; 6. Đất bị lấn, chiếm trong các trường hợp sau đây: a) Đất chưa sử dụng bị lấn, chiếm; b) Đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm; 7. Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế; 8. Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất; 9. Người sử dụng đất cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước; 10. Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn mà không được gia hạn khi hết thời hạn; 11. Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn mười hai tháng liền; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn mười tám tháng liền; đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn hai mươi bốn tháng liền; 12. Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn mười hai tháng liền hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn hai mươi bốn tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư, kể từ
- 7 khi nhận bàn giao đất trên thực địa mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất đó cho phép. + Theo Luật Đất đai 2013 và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP đã cụ thể hóa các trường hợp thu hồi đất so với Luật Đất đai 2003 thông qua Điều 61, Điều 62, Điều 64, Điều 65. 1.1.3. Khái niệm giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư 1.1.3.1. Giải phóng mặt bằng + Giải phóng mặt bằng là một quá trình “làm sạch”mặt bằng thông qua việc thực hiện thu hồi đất, di dời, tháo dỡ các công trình xây dựng, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu và di chuyển một bộ phận dân cư trên một diện tích đất nhất định được quy hoạch cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới. + Quá trình GPMB được tính từ khi bắt đầu thành lập hội đồng Bồi thường GPMB đến khi có mặt bằng sạch giao cho chủ đầu tư mới. Đây là một quá trình đa dạng và phức tạp có sự khác nhau giữa các dự án và liên quan đến lợi ích trực tiếp của các bên tham gia và cả của xã hội. 1.1.3.2. Bồi thường + Theo từ điển tiếng Việt thì đền bù có nghĩa là: “Trả lại đầy đủ hoặc tương xứng với mất mát hoặc sự vất vả” điều đó có nghĩa là: Không phải mọi khoản đền bù đều bằng tiền; Sự mất mát của người dân bị thu hồi đất không chỉ về mặt vật chất mà nhiều trường hợp còn mất mát cả về tinh thần nhất là khi bị di chuyển chỗ ở, tháo dỡ nhà cửa, phải tái định cư; Về mặt hành chính thì đây là một quá trình không tự nguyện, có tính cưỡng chế và đôi khi đòi hỏi sự “hy sinh”. Không bao giờ có sự đền bù ngang giá tuyệt đối. + Theo Khoản 6 Điều 4 Luật Đất đai năm 2003: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với
- 8 diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất. Ta thấy khái niệm nêu trên chỉ xác định bồi thường về đất, trong khi đó việc thu hồi đất không chỉ gây thiệt hại về đất, mà còn là những thiệt hại liên quan đến quyền sử dụng đất, công trình xây dựng, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên đất, thậm chí là thiệt hại về sức khỏe do áp lực căng thẳng, lo âu của người sử dụng đất. + Theo Khoản 12 Điều 3 Luật Đất đai 2013, khái niệm bồi thường được bổ sung như sau: “ Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất”. 1.1.3.3. Hỗ trợ Theo Khoản 7 Điều 4 Luật Đất đai năm 2003 thì: “Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới”. Định nghĩa này tuy có liệt kê các trường hợp hỗ trợ, nhưng không đầy đủ. Hỗ trợ là chính sách “mềm” nên ngoài các trường hợp hỗ trợ vừa nêu, còn có những trường hợp hỗ trợ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Chính vì vậy, Luật Đất đai 2013 đã rút gọn khái niệm như sau: “ Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đấtlà việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển ”. 1.1.3.4. Tái định cư Có thể khái quát rằng, tái định cư là việc bố trí chỗ ở mới cho người bị thu hồi đất mà không còn chỗ ở nào khác trong phạm vi cấp xã nơi có đất bị thu hồi và phải di chuyển chỗ ở. Hình thức tái định cư bao gồm: bằng nhà ở, bằng đất ở hoặc bằng tiền [5], [10]. 1.1.3.5. Mối quan hệ giữa bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Khi nhà nước thu hồi đất của nhân dân thì ngoài việc đảm bảo bồi thường, hỗ trợ đất đai, tài sản trên đất đúng đối tượng, đúng chính sách theo các quy định của pháp luật thì việc đặc biệt quan trọng hơn nữa là đảm bảo ổn định đời sống cho người dân có đất bị thu hồi, phải có những chính sách hỗ
- 9 trợ giúp người dân ổn định về chỗ ở tái định cư, tạo công ăn việc làm cũng như các điều kiện sinh hoạt ổn định cho người dân. 1.1.4. Khái niệm giá đất và định giá đất 1.1.4.1. Giá đất Nhà nước đưa ra các quy định, văn bản pháp luật quy định khung giá các loại đất để tính thuế sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế khi giao đất hoặc cho thuê đất, giá bồi thường đất khi Nhà nước thu hồi đất. Chính phủ giao cho Ủy ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương quy định bảng giá cụ thể các loại đất đối với từng vùng và theo từng thời điểm và giai đoạn nhất định [9]. 1.1.4.2. Định giá đất Đây là một phương pháp kinh tế nhằm tính toán giá trị của đất đai bằng hình thái tiền tệ tại một thời điểm nhất định khi trong một thị trương nhất định. Đất đai cũng là tài sản vì vậy về nguyên tắc việc định giá đất cũng như các tài sản thông thường khác mặt khác đất đai là một tài sản đặc biệt nên giá đất bị chi phối ngoài các yếu tố về thời gian, không gian, kinh tế, pháp luật nó còn bị tác động bởi yếu tố xã hội [7],[9].Do đó như trên đã trình bầy giá đất chỉ có thể là sự tính toán về mặt giá trị tương đối chứ không thể tính đúng, tính đủ như các tài sản thông thường khác. 1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài Đề tài thực hiện về công tác Bồi thường, hỗ trợ phục vụ GPMB khi nhà nước thu hồi đất. Đây là quá trình áp dụng luật đất đai, các nghị định, các văn bản hướng dẫn cụ thể của nhà nước và các quy định, các văn bản hướng dẫn chi tiết của tỉnh Thái Nguyên đối với việc thu hồi đất của người dân phục vụ cho công tác GPMB dự án. 1.2.1. Các văn bản pháp quy của nhà nước có liên quan đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất 1. Luật Đất đai 2003 (2003), NXB chính trị quốc gia Hà Nội.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn