Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn
lượt xem 8
download
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và phân tích đánh giá thực trạng tổ chức HĐTN cho HS các trường tiểu học huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn hiện nay, luận văn đề xuất biện pháp tổ chức HĐTN cho HS các trường tiểu học huyện Pác Nặm hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HOÀNG VĂN ĐỊNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN PÁC NẶM, TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2018
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HOÀNG VĂN ĐỊNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN PÁC NẶM, TỈNH BẮC KẠN Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Huệ THÁI NGUYÊN - 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Hoàng Văn Định i
- LỜI CẢM ƠN Qua hai năm học tập, rèn luyện và nghiên cứu tại trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, tôi đã nhận được sự tận tình tâm huyết giảng dạy, sự quản lí, hướng dẫn tạo điều kiện giúp đỡ về mọi mặt của các thầy cô, trang bị cho tôi những kiến thức quý báu để phục vụ cho công tác của mình. Với tất cả tình cảm của mình tôi xin gửi tới Ban Giám hiệu trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên cùng toàn thể các thầy cô đã tham gia giảng dạy lớp học lời cảm ơn chân thành nhất. Với sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS. Nguyễn Thị Huệ, người đã trực tiếp giúp đỡ, tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn. Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô lãnh đạo Phòng GD&ĐT huyện Pác Nặm, các đồng chí cán bộ, giáo viên, nhân viên, phụ huynh và học sinh các trường tiểu học huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn bạn bè đã động viên giúp đỡ, tạo điều kiện thuận cho tôi thực hiện được luận văn. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng trong quá trình hoàn thiện luận văn tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý, xây dựng của các thầy cô và bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Hoàng Văn Định ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT .................................................................... iv DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... v DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................... vi MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 3 4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 3 5. Giả thuyết khoa học ............................................................................................... 3 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................. 4 7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 4 8. Cấu trúc luận văn.................................................................................................... 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC ............................................ 6 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu vấn đề ............................................................ 6 1.1.1. Trên thế giới ....................................................................................................... 6 1.1.2. Ở Việt Nam ........................................................................................................ 7 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ........................................................................ 9 1.2.1. Hoạt động ........................................................................................................... 9 1.2.2. Trải nghiệm ...................................................................................................... 10 1.2.3. Hoạt động trải nghiệm ..................................................................................... 11 1.2.4. Tổ chức hoạt đông trải nghiệm ........................................................................ 13 1.3. Khái quát chung về giáo dục tiểu học .............................................................. 13 1.3.1. Mục tiêu ........................................................................................................... 13 1.3.2. Nội dung........................................................................................................... 14 1.3.3. Giáo viên trường tiểu học ................................................................................ 14 1.3.4. Đặc điểm tâm, sinh lý của học sinh tiểu học ................................................... 15 iii
- 1.4. Hoạt động trải nghiệm trong nhà trường tiểu học............................................ 17 1.4.1. Vai trò của hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học .............. 17 1.4.2. Nội dung hoạt động trải nghiệm trong nhà trường tiểu học ............................ 18 1.4.3. Hình thức hoạt động trải nghiệm trong nhà trường tiểu học ........................... 20 1.4.4. Phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm trong nhà trường tiểu học ......... 27 1.5. Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học ................... 28 1.5.1. Thiết kế chủ đề ................................................................................................. 28 1.5.2. Tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm ........................................................ 29 1.5.3. Đánh giá học sinh trong hoạt động trải nghiệm ............................................... 31 1.6. Sự chỉ đạo của Phòng Giáo dục và Đào tạo trong việc thực hiện tổ chức các hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học.......................................................... 32 1.6.1. Vị trí và chức năng của Phòng Giáo dục và Đào tạo ....................................... 32 1.6.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng giáo dục và Đào tạo ................................ 32 1.7. Những yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học ........................................................................................... 35 1.7.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về tầm quan trọng của tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học ......................................... 35 1.7.2. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên ............................................... 35 1.7.3. Cơ sở vật chất của nhà trường phục vụ tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học ............................................................................ 36 1.7.4. Điều kiện kinh tế xã hội của địa phương ......................................................... 37 1.7.5. Sự quan tâm của chính quyền, đoàn thể đến tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học ..................................................................... 37 Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................... 38 Chương 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN PÁC NẶM, TỈNH BẮC KẠN ................................................................................................................. 39 2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ..................................................................... 39 2.1.1. Về địa bàn khảo sát .......................................................................................... 39 2.1.2. Mục đích của của khảo sát ............................................................................... 43 2.1.3. Đối tượng khảo sát ........................................................................................... 43 2.1.4. Nội dung khảo sát ............................................................................................ 43 2.1.5. Phương pháp khảo sát ...................................................................................... 44 iv
- 2.1.6. Khảo sát độ tin cậy thang đo ............................................................................ 44 2.2. Thực trạng hoạt động trải nghiệm trong nhà trường tiểu học huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn .................................................................................................... 47 2.2.1. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về hoạt động trải nghiệm ............ 47 2.2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động trải nghiệm trong nhà trường tiểu học huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn .................................................................................... 49 2.3. Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn ......................................................................... 51 2.3.1. Thực trạng quá trình xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm ........ 51 2.3.2. Thực trạng chỉ đạo giáo viên thực hiện nội dung, chủ đề tổ chức hoạt động trải nghiệm ....................................................................................................... 53 2.3.3. Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên về xây dựng chủ đề, nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm ......................................................................... 56 2.3.4. Sử dụng cơ sở vật chất phục vụ tổ chức hoạt động trải nghiệm ...................... 57 2.3.5. Phối hợp các lực lượng trong và ngoài nhà trường tham gia tổ chức hoạt động trải nghiệm .............................................................................................. 58 2.3.6. Công tác kiểm tra, đánh giá tổ chức hoạt động trải nghiệm ............................ 59 2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học huyện Pác Nặm .................................................. 61 2.5. Thực trạng chỉ đạo của Phòng GD&ĐT đối với việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học huyện Pác Nặm ........................ 62 2.6. Đánh giá chung về thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn ......................................... 64 2.6.1. Ưu điểm ........................................................................................................... 64 2.6.2. Nhược điểm...................................................................................................... 65 2.6.3. Nguyên nhân .................................................................................................... 66 Tiểu kết Chương 2 ...................................................................................................... 67 Chương 3. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN PÁC NẶM, TỈNH BẮC KẠN .... 68 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .......................................................................... 68 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................. 68 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .................................................................. 68 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .................................................................... 68 v
- 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ..................................................................... 69 3.2. Một số biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường Tiểu học huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn .......................................................... 69 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về hoạt động trải nghiệm trong các nhà trường. ................ 69 3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo các trường xây dựng kế hoạch thực hiện hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh đúng qui định và phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường .................................................................................. 71 3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường bồi dưỡng nghiệp vụ phương pháp tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên các trường ... 73 3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường cơ sở vật chất và phối hợp các lực lượng giáo dục trong tổ chức hoạt động trải nghiệm ................................................................ 76 3.2.5. Biện pháp 5: Chỉ đạo công tác đổi mới kiểm tra đánh giá việc thực hiện các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh tại các trường ............................ 79 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................... 82 3.4. Khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .......................... 83 3.4.1. Mục đích, nội dung, đối tượng, phương pháp khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .......................................................................... 83 3.4.2. Mức độ cần thiết của các biện pháp ................................................................. 84 3.4.3. Tính khả thi của các biện pháp ........................................................................ 86 3.5. Những kiến giải với Phòng GD&ĐT trong việc chỉ đạo các trường tiểu học tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh .............................................. 89 Tiểu kết chương 3 ....................................................................................................... 91 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 92 1. Kết luận ................................................................................................................... 92 2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 95 PHỤ LỤC vi
- DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT STT Các từ viết tắt Nghĩa các từ viết tắt 1 CBQL Cán bộ quản lí 2 CLB Câu lạc bộ 3 CSVC Cơ sở vật chất 4 GD Giáo dục 5 GD&ĐT Giáo dục và đào tạo 6 GV Giáo viên 7 HĐTN Hoạt động trải nghiệm 8 HS Học sinh 9 QLGD Quản lí giáo dục 10 UBND Ủy ban nhân dân iv
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Quy mô lớp học, số lượng học sinh của các trường tiểu học trên địa bàn huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn năm học 2017 - 2018 ...................... 41 Bảng 2.2. Tổng hợp biên chế GV tiểu học năm học 2017- 2018 ............................ 41 Bảng 2.3. Thống kê chất lượng đội ngũ CB, GV, NV tiểu học năm 2017 - 2018 .. 42 Bảng 2.4. Kết quả đánh giá năng lực và phẩm chất HS tiểu học năm học 2016 - 2017 ... 42 Bảng 2.5. Kết quả đánh giá hoạt động giáo dục (hoàn thành chương trình lớp học) của HS tiểu học năm học 2016 - 2017 ............................................ 43 Bảng 2.6. Mô tả thống kê hệ số Cronbach’s Anlpha của 43 mục hỏi ..................... 45 Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL và GV về vai trò của HĐTN ................................. 47 Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL và GV về vai trò của HĐTN ................................. 49 Bảng 2.9. Đánh giá của CBQL và GV về hiệu quả của HĐTN .............................. 50 Bảng 2.10. Thực trạng xây dựng kế hoạch tổ chức HĐTN ....................................... 52 Bảng 2.11. Thực trạng chỉ đạo giáo viên thực hiện nội dung, chủ đề tổ chức hoạt động trải nghiệm ..................................................................................... 54 Bảng 2.12. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng giáo viên về xây dựng chủ đề, nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm .......................................... 56 Bảng 2.13. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ tổ chức hoạt động trải nghiệm ......... 57 Bảng 2.14. Thực trạng phối hợp các lực lượng trong và ngoài nhà trường tham gia tổ chức hoạt động trải nghiệm................................................................. 59 Bảng 2.15. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá tổ chức hoạt động trải nghiệm.. 60 Bảng 2.16. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức các hoạt động trải nghiệm .. 61 Bảng 2.17. Thực trạng chỉ đạo của Phòng GD&ĐT đối với việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học huyện Pác Nặm ...... 63 Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả điều tra về mức độ cần thiết của các biện pháp được đề xuất ..................................................................................................... 85 Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả điều tra về tính khả thi của các biện pháp được đề xuất ....87 v
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Đánh giá của CBQL và GV về vai trò của HĐTN .............................. 48 Biểu đồ 2.2. Đánh giá của CBQL và GV về hiệu quả của HĐTN ........................... 50 Biểu đồ 3.1. Khảo sát mức độ cần thiết, tính khả thi của các biện pháp ..................89 vi
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã khẳng định GD&ĐT cùng với khoa học - công nghệ là quốc sách hàng đầu. Phát triển GD là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Muốn đào tạo nguồn lực con người đáp ứng với yêu cầu phát triển của xã hội cần phải quan tâm đến việc nâng cao chất lượng GD toàn diện cho HS. Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT góp phần thực hiện tốt mục tiêu: “Phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho HS. Nâng cao chất lượng GD toàn diện, chú trọng GD lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học…” [15] của người học. Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục tiểu học có một vị trí đặc biệt quan trọng, bởi đây là bậc học “nền móng” để xây dựng một “ngôi nhà mới - ngôi nhà nhân cách”. Cùng với đó, Luật GD năm 2005 đã nêu: “Mục tiêu GD là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe và nghề nghiệp; trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” [24]. Hiện nay, ngành GD đang không ngừng đổi mới một cách toàn diện về nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học để làm sao hướng người học trở thành những đối tượng tích cực, chủ động tìm ra tri thức mới và biết vận dụng tri thức vào giải quyết các vấn đề trong thực tế đời sống. Trên cơ sở đó, GV là người tạo ra các hoạt động giáo dục phong phú cho HS tham gia. Muốn vậy, trong quá trình dạy học, GV phải biết kết hợp nhuần nhuyễn các phương pháp, các hoạt động dạy học, đặc biệt là đưa các phương pháp dạy học mới như: dạy học dự án, đặt vấn đề, tổ chức các hoạt động trải nghiệm,… Trong các phương pháp và hoạt động giáo dục kể trên, thì trải nghiệm là một hoạt động giáo dục mới. Hoạt động GD ở trường tiểu học sau năm 2015 đã quán triệt tinh thần và mục tiêu của Nghị quyết số 29-NQ/TW về Đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, nghĩa là 1
- cần tổ chức các hoạt động GV theo hướng tăng cường sự trải nghiệm, nhằm phát huy tính sáng tạo cho HS, tạo ra các môi trường khác nhau để HS được trải nghiệm nhiều nhất, đồng thời là sự khởi nguồn sáng tạo, biến những ý tưởng sáng tạo của HS thành hiện thực để các em thể hiện hết khả năng sáng tạo của mình. Nói tới trải nghiệm là nói tới việc HS phải trải qua thực tế, tham gia vào hoặc tiếp xúc đến sự vật hoặc sự kiện nào đó và tạo ra những giá trị mới về vật chất hoặc tinh thần, tìm ra cái mới, cách giải quyết mới không bị gò bó, phụ thuộc vào cái đã có. Việc tổ chức các HĐTN trong nhà trường nhằm tạo ra những phương thức học hiệu quả, gắn lý thuyết với vận động, với thao tác vật chất, với đời sống thực, giúp HS đạt được tri thức và kinh nghiệm, nhưng theo các hướng tiếp cận không hoàn toàn giống nhau, có tác dụng hỗ trợ tích cực để các em được phát triển toàn diện cả về kiến thức, kỹ năng, phẩm chất, góp phần nâng cao chất lượng GD toàn diện của nhà trường. Tuy mang lại hiệu quả cao nhưng việc tổ chức hoạt động học tập trải nghiệm tại mỗi trường học lại là công việc không dễ thực hiện, đặc biệt là bậc tiểu học. Mặc dù trong kế hoạch GD cả năm học, ở mỗi bộ môn đều xây dựng kế hoạch liên quan đến học tập trải nghiệm thực tế như tham quan di tích lịch sử địa phương, thăm các khu công nghiệp, các địa danh, nhà bảo tàng… nhưng khi bắt tay vào thực hiện thường gặp nhiều khó khăn. Thứ nhất là sự khó khăn về thời gian tổ chức. Việc xây dựng kế hoạch, chương trình dạy học hiện nay thường kín về thời lượng; nếu muốn tổ chức một HĐTN bổ trợ cho môn học, chương trình học thì rất khó bố trí vào khoảng thời gian giữa các tiết học, buổi học. Một khó khăn nữa là kinh phí thực hiện. Việc tổ chức học tập trải nghiệm dù ở đâu cũng cần có khoản kinh phí nhất định để phục vụ cho hoạt động như tiền thuê xe đưa đón, nước uống… Tuy nhiên, kinh phí dành cho hoạt động học tập trải nghiệm ở các trường phổ thông hiện nay khá eo hẹp, nhất là các nhà trường ở miền núi, vùng sâu, vùng xa. Khó khăn còn xuất phát từ phía người học. Khái niệm học tập trải nghiệm đối với HS ở nhiều địa phương hiện nay khá mới bởi lâu nay chúng ta vẫn chú trọng những tiết học trên lớp, qua kênh sách giáo khoa và kênh hình bằng các phương tiện hỗ trợ. Vì vậy, nếu tổ chức các HĐTN mà không có sự chuẩn bị về tâm lý và phương pháp, chắc chắn HS sẽ bị rơi vào trạng thái thụ động khi tiếp cận đối tượng trải nghiệm hoặc sẽ biến buổi học trải nghiệm thành một chuyến tham quan. Ngoài ra, còn có khó khăn trong việc bảo đảm an toàn trong quá trình tổ chức hoạt động học tập trải nghiệm. 2
- Vì vậy, để đạt được mục đích, yêu cầu và hiệu quả của hoạt động học tập trải nghiệm, cần xây dựng chương trình, kế hoạch và phương pháp tổ chức thật sự khoa học và phù hợp. Khi xây dựng chương trình học, cần chú ý sắp xếp và tổ chức xen kẽ với hoạt động học tập trải nghiệm sao cho vừa hợp lý vừa hiệu quả. Các trường cần căn cứ vào điều kiện thực tế của mình để xây dựng kế hoạch và tiến hành các hoạt động học tập trải nghiệm phù hợp. Từ những lý do trên, chúng tôi đã chọn đề tải: “Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn” để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và phân tích đánh giá thực trạng tổ chức HĐTN cho HS các trường tiểu học huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn hiện nay, luận văn đề xuất biện pháp tổ chức HĐTN cho HS các trường tiểu học huyện Pác Nặm hiệu quả hơn. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Tổ chức HĐTN cho HS các trường tiểu. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp chỉ đạo của Phòng GD&ĐT huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn đối với việc tổ chức HĐTN cho HS các trường tiểu học. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nội dung: Luận văn chỉ nghiên cứu các biện pháp chỉ đạo của phòng GD &ĐT huyện Pác Nặm về tổ chức HĐTN cho HS các trường tiểu học. Phạm vi khảo sát: Tiến hành điều tra khảo sát tại trường tiểu học Bằng Thành II, trường tiểu học Bằng Thành I, trường tiểu học Bộc Bố, trường tiểu học Cao Tân, Trường tiểu học Cổ Linh huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn. Phạm vi thời gian: Thời gian khảo sát, đánh giá thực trạng từ năm 2015 đến nay. 5. Giả thuyết khoa học HĐTN là hoạt động giữ vai trò rất quan trọng trong chương trình GD phổ thông mới. Việc tổ chức HĐTN cho HS các trường tiểu học huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn đã được thực hiện trong những năm gần đây, tuy nhiên hiệu quả của hoạt động này chưa cao. Các HĐTN sẽ phong phú hơn cả về nội dung, phương pháp và hình thức hoạt động, đặc biệt là với những mục tiêu phát triển phẩm chất, năng lực cụ thể rõ ràng, tức là HS được học từ trải nghiệm nếu Phòng GD&ĐT có các biện pháp chỉ đạo tổ chức hoạt động trải nghiệm cho HS tiểu học hợp lý. 3
- 6. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn thực hiện các nhiệm vụ sau: 6.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về tổ chức HĐTN cho HS các trường tiểu học và công tác quản lí hoạt động này. 6.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng tổ chức HĐTN cho HS các trường tiểu học huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn và các biện pháp chỉ đạo của Phòng GD&ĐT đối với hoạt động này. 6.3. Đề xuất một số biện pháp tổ chức HĐTN cho HS các trường tiểu học huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn và các kiến giải với Phòng GD&ĐT trong việc chỉ đạo các trường thực hiện tốt hoạt động này. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu, văn bản Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp các văn bản, các Nghị quyết, các tài liệu, sách báo... có liên quan xây dựng cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu đề tài. 7.2. Phương pháp quan sát Quan sát việc tổ chức các HĐTN cho HS các trường tiểu học huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn. 7.3. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi Bước 1: Xây dựng phiếu hỏi với 2 phiếu trưng cầu ý kiến: - Phiếu số 1: Thăm dò ý kiến của 20 CBQL. Trong đó có 5 CQBL Phòng GD&ĐT; 15 CBQL là Hiệu trưởng, Hiệu phó của các trường tiểu học. - Phiếu số 2: Thăm dò ý kiến đối với toàn thể GV của 5 trường (135 GV). Việc xây dựng phiếu trưng cầu ý kiến chủ yếu dựa trên cơ sở lý luận, mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài. Bước 2: Tiến hành điều tra và thu thập thông tin từ CBQL Phòng GD&ĐT, CBQL, GV các trường tiểu học trên địa bàn huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn. Bước 3: Thu thập phiếu điều tra và xử lý số liệu. 7.4. Phương pháp phỏng vấn Phỏng vấn CBQL Phòng GD&ĐT huyện Pác Nặm, CBQL (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng) của trường Tiểu học Bằng Thành II, trường Tiểu học Bằng Thành I, trường Tiểu học Bộc Bố, trường Tiểu học Cao Tân, trường Tiểu học Cổ Linh huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn về những vấn đề nghiên cứu của đề tài. 4
- 7.5. Phương pháp khảo nghiệm 7.6. Phương pháp thống kê toán học Dùng phương pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu của đề tài, các thông tin trong quá trình nghiên cứu, điều tra thu thập được. Nhờ đó ta xác định được kết quả một cách khách quan các nội dung, thực trạng và biện pháp tổ chức HĐTN cho HS các trường tiểu học huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn. 8. Cấu trúc luận văn Gồm phần Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo, Phụ lục và 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học. Chương 2: Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường Tiểu học huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn và công tác chỉ đạo của Phòng Giáo dục và Đào tạo. Chương 3: Biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn. 5
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Lý luận về tổ chức các hoạt động GD đã được các nhà tâm lí học, GD học quan tâm nghiên cứu và hoàn thiện từ khá sớm. Hệ thống lý luận về HĐTN sáng tạo tuy có nhiều nghiên cứu khác nhau song được trình bày thống nhất với hệ thống lí luận về mục tiêu, nội dung, cách thức tổ chức... Tư tưởng GD về học qua trải nghiệm đã xuất hiện từ thời cổ đại và dần dần được phát triển bởi các nhà GD trên thế giới. Đối với các nước có nền GD phát triển thì tư tưởng GD đó được xem như là triết lý GD của quốc gia. Các quan điểm nghiên cứu triết học về vai trò của trải nghiệm đối với GD có thể điểm tới đó là Khổng Tử (551- 479 TCN), ông cho rằng: “Phương pháp giáo dục phải coi trọng thực hành, vận dụng” (dẫn theo [26]). Từ giữa thế kỉ XX, nhà khoa học giáo dục nổi tiếng người Mĩ, John Dewey, với tác phẩm Kinh nghiệm và Giáo dục (Experience and Education) đã chỉ ra hạn chế của giáo dục nhà trường và đưa ra quan điểm về vai trò của kinh nghiệm trong giáo dục. Với triết lí giáo dục đề cao vai trò của kinh nghiệm, Dewey cũng chỉ ra rằng, những kinh nghiệm có ý nghĩa giáo dục giúp nâng cao hiệu quả giáo dục bằng cách kết nối người học và những kiến thức được học với thực tiễn. Năm 1946, Zadek Kurt Lewin (1890 - 1947), người sáng lập của tâm lý học xã hội Mỹ, được biết đến với công việc nghiên cứu trong lĩnh vực hành vi tổ chức, động lực nhóm và sự phát triển phƣơng pháp luận của nghiên cứu hành động. Mối quan tâm chính của Lewin là sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Qua nghiên cứu, Lewin cho ta thấy việc học tập đạt hiệu quả tối đa khi có một sự xung đột căng thẳng biện chứng giữa kinh nghiệm cá nhân với việc phân tích giải quyết nhiệm vụ học tập. Theo ông, cuộc xung đột này có vai trò rất quan trọng làm thay đổi và giúp con người tiến bộ hơn. Công trình nghiên cứu có liên quan đến học tập dựa vào trải nghiệm của Lewin là “T- nhóm và phương pháp phòng thí nghiệm”. Lewin đã khẳng định kinh nghiệm chủ quan 6
- của cá nhân là một thành phần quan trọng của học tập dựa vào trải nghiệm. Ông đã phát triển chu kỳ học tập nhờ “một quá trình liên tục của hành động và đánh giá hệ quả của hành động đó” [67]. Năm 1984, trên cơ sở những nghiên cứu của Dewey, Lewin, Piaget, Lev Vygotsky và các nhà nghiên cứu khác về kinh nghiệm và học tập dựa vào kinh nghiệm, David Kolb (sinh năm 1939), nhà lý luận giáo dục Hoa Kỳ, đã nghiên cứu và cho xuất bản một công trình về học tập dựa vào trải nghiệm: Trải nghiệm học tập: Kinh nghiệm là nguồn học tập và phát triển (Study experience: Experience is the source of Learning and Development). David Kolb đã chính thức giới thiệu lý thuyết học tập dựa vào trải nghiệm, cung cấp một mô hình học tập dựa vào trải nghiệm để ứng dụng trong trường học, tổ chức kinh tế và hầu như bất cứ nơi nào con người được tập hợp với nhau. Ông đã liệt kê các đặc điểm của học tập dựa vào trải nghiệm và xác định các giai đoạn trong học tập dựa vào trải nghiệm. Đối với Kolb, “Học tập là quá trình mà trong đó kiến thức được tạo ra thông qua việc chuyển đổi kinh nghiệm” [67]. Các kinh nghiệm học tập liên quan đến việc áp dụng các thông tin nhận được từ giáo dục đến kinh nghiệm của người học. Các HS không tiếp thu kiến thức của mình chỉ từ các GV, mà thay vào đó, người học thông qua quá trình trải nghiệm dựa trên các kinh nghiệm hiện có của bản thân để thu nhận thông tin mới trong môi trường học tập thực tiễn và kiểm tra nó lại bằng kinh nghiệm của mình. Một số quan niệm khác của các học giả quốc tế cho rằng giáo dục trải nghiệm coi trọng và khuyến khích mối liên hệ giữa các bài học trừu tượng với các hoạt động giáo dục cụ thể để tối ưu hóa kết quả học tập (Sakofs, 1995); học từ trải nghiệm phải gắn kinh nghiệm của người học với hoạt động phản ánh và phân tích (Chapman, McPhee and Proudman, 1995); chỉ có kinh nghiệm thì chưa đủ để được gọi là trải nghiệm; chính quá trình phản ánh đã chuyển hóa kinh nghiệm thành trải nghiệm giáo dục (Joplin, 1995). 1.1.2. Ở Việt Nam Từ thời kì đầu của nền GD nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ phương pháp để đào tạo nên những người tài đức là: “Học đi đôi với hành, GD kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội”. HĐTN sáng tạo là hoạt động GD thông qua sự trải nghiệm và sáng tạo của cá nhân trong việc kết 7
- nối kinh nghiệm học được trong nhà trường với thực tiễn đời sống, nhờ đó các kinh nghiệm được tích lũy thêm và dần chuyển hóa thành năng lực. Mặc dù trên thế giới, học tập dựa vào trải nghiệm được bắt đầu nghiên cứu từ rất sớm nhưng ở Việt Nam, việc tiếp cận nghiên cứu về học tập dựa vào trải nghiệm còn nhiều hạn chế: có ít công trình, tài liệu nghiên cứu và vận dụng. Có thể kể đến một số chương trình, dự án tiêu biểu sau: Bài viết của tác giả Đỗ Ngọc Thống nghiên cứu “HĐTN sáng tạo - kinh nghiệm quốc tế và vấn đề của Việt Nam” [29, tr.20]. Trong đó, tác giả giới thiệu kinh nghiệm tổ chức HĐTN sáng tạo trong GD phổ thông nước Anh và Hàn Quốc. Bài viết của tác giả Đinh Thị Kim Thoa, ĐHGD - ĐHQGHN “HĐTN sáng tạo góc nhìn từ lí thuyết và học từ trải nghiệm” [27,tr.14] có đề cập đến sự khác biệt giữa học đi đôi với hành, học thông qua làm và học từ trải nghiệm. Trong đó, “học từ trải nghiệm gần giống với học thông qua làm nhưng khác ở chỗ là nó gắn với kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân”. Tác giả Bùi Ngọc Diệp trong bài viết “Hình thức tổ chức các HĐTN sáng tạo trong nhà trường phổ thông” [14, tr.23], cũng đưa ra quan niệm về HĐTN sáng tạo trong nhà trường phổ thông. Theo đó “Các em được chủ động tham gia vào tất cả các khâu của quá trình hoạt động: từ thiết kế hoạt động đến chuẩn bị, thực hiện và đánh giá kết quả hoạt động phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và khả năng của bản thân; các em được trải nghiệm, được bày tỏ quan điểm, ý tưởng; được đánh giá và lựa chọn ý tưởng hoạt động, được thể hiện, tự khẳng định bản thân, được tự đánh giá và đánh giá kết quả hoạt động của bản thân, của nhóm mình và của bạn bè,…”. Hội thảo “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh phổ thông” năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo tập trung một số nghiên cứu, bài viết của một số nhà khoa học giáo dục Việt Nam về cơ sở lí luận, thực tiễn triển khai hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở một số quốc gia có nền giáo dục phát triển và một số gợi ý áp dụng vào giáo dục phổ thông ở Việt Nam. Theo tác giả Ngô Thị Thu Dung, trải nghiệm và sáng tạo là bản chất của hoạt động ở người. Bản chất hoạt động của người học nói riêng, của con người nói chung là hoạt động mang tính trải nghiệm, sáng tạo; tính sáng tạo ở đây được hiểu là sự sáng tạo ở cấp độ cá nhân, không phải ở cấp độ xã hội (dẫn theo [27]). 8
- 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Hoạt động Về khái niệm, theo tác giả Hoàng Phê: “Hoạt động là tiến hành những việc làm có quan hệ với nhau chặt chẽ nhằm một mục đích nhất định trong đời sống xã hội” [23, tr.423]. Hoạt động bao giờ cũng hướng tới một đối tượng cụ thể nào đó để tạo ra sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu của bản thân và xã hội. Đối tượng cụ thể để tạo ra sản phẩm bao giờ cũng có tính mục đích, mong muốn và có cả sự đánh giá năng lực của chính bản thân trong việc tạo ra sản phẩm. Mỗi hoạt động bao giờ cũng có tính hai mặt, đó là: tính đối tượng của hoạt động và tính chủ thể. Như vậy, hoạt động của con người bao giờ cũng mang tính chất xã hội và mỗi con người là một chủ thể của hoạt động. Con người có nhiều dạng hoạt động, tùy theo cách phân loại: Căn cứ vào quan hệ giữa con người với vật thể, về phương diện cá thể, về nguồn gốc và đặc điểm, vào bản chất của hoạt động. Các dạng hoạt động này có quan hệ gắn bó và mật thiết với nhau. Theo tâm lý học: Hoạt động là phương thức tồn tại của con người trong thế giới. Hoạt động tạo nên mối quan hệ tác động qua lại giữa con người với thế giới khách quan và với chính bản thân mình, qua đó tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới (khách thể), cả về phía con người (chủ thể). Qua đó ta có thể thấy, hoạt động quyết định đến sự hình thành và phát triển tâm lý, nhân cách của mỗi cá nhân. Trong mối quan hệ đó có 2 quá trình: - Quá trình đối tượng hóa (xuất tâm): + Chủ thể chuyển năng lực của mình thành sản phẩm hoạt động. + Tâm lí của con người được bộc lộ, được khách quan hoá trong quá trình làm ra sản phẩm. - Quá trình chủ thể hóa (nhập tâm): + Chủ thể chuyển nội dung khách thể (quy luật, bản chất của sự vật) vào bản thân mình tạo nên tâm lí, ý thức, nhân cách của bản thân. + Là quá trình con người chiếm lĩnh (lĩnh hội) thế giới. Như vậy, trong quá trình con người tham gia, thực hiện hoạt động con người vừa tạo ra sản phẩm về phía thế giới, vừa tạo ra tâm lý của mình, nhân cách được bộc lộ, hình thành trong hoạt động. 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 299 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 221 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 126 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn