intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Chính sách giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng Tây Bắc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

25
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở phân tích, đánh giá quá trình thực hiện chính sách giảm nghèo đối với đồng bào DTTS ở vùng Tây Bắc, luận văn đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện việc thực hiện chính sách giảm nghèo đối với đồng bào DTTS ở vùng Tây Bắc đến năm 2020. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung luận văn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Chính sách giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng Tây Bắc

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- DOÃN THỊ THOA CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở VÙNG TÂY BẮC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2017
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- DOÃN THỊ THOA CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở VÙNG TÂY BẮC Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS Mai Thị Thanh Xuân XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN PGS.TS. Mai Thị Thanh Xuân PGS.TS. Lê Danh Tốn Hà Nội – 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Doãn Thị Thoa Là học viên khóa : QH-2014-E Cam đoan đề tài: “Chính sách giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng Tây Bắc” Chuyên ngành: Quản lý kinh tế - Mã số: 60.34.04.10 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Mai Thị Thanh Xuân. Luận văn đƣợc thực hiện tại Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập, không sao chép và chƣa đƣợc công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn đƣợc chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi. Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2017 Tác giả Doãn Thị Thoa
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn tới cô giáo hƣớng dẫn thực hiện luận văn, PGS.TS Mai Thị Thanh Xuân, ngƣời đã tạo mọi điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Xin cám ơn các thầy, các cô Khoa Kinh tế chính trị, Phòng Đào tạo, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho để tôi có thể hoàn thành tốt khoá học. Tôi cũng xin cảm ơn bạn bè và gia đình đã luôn bên tôi, cổ vũ và động viên tôi để có thể vƣợt qua những khó khăn trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2017 Tác giả Doãn Thị Thoa
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ iii MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO ĐỐI VỚI ............................................ 5 ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ .......................................................................... 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................5 1.1.1. Những công trình đã công bố liên quan đến đề tài luận văn .......................... 5 1.1.2. Những vấn đề đặt ra luận văn cần nghiên cứu giải quyết ............................... 7 1.2. Cơ sở lý luận về chính sách giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số..............8 1.2.1. Khái quát về giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số ................................ 8 1.2.2. Chính sách giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số ................................ 16 1.3. Kinh nghiệm thực hiện chính sách giảm nghèo của một số địa phƣơng và bài học cho vùng Tây Bắc ...........................................................................................26 1.3.1. Thực hiện chính sách giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số của một số vùng trên cả nước. ...................................................................................................... 26 1.3.2. Bài học rút ra cho vùng Tây Bắc .................................................................... 32 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 34 2.1. Phƣơng pháp luận ...........................................................................................34 2.2. Các phƣơng pháp cụ thể .................................................................................34 2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu, tài liệu thứ cấp ............................................. 34 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu, tài liệu ................................................................. 35 CHƢƠNG 3: THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở VÙNG TÂY BẮC GIAI ĐOẠN 2011 – 2016 ................ 37 3.1. Khái quát vùng Tây Bắc .................................................................................37 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội các tỉnh vùng Tây Bắc ........................... 37 3.1.2. Đặc điểm đói nghèo của đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng Tây Bắc ........... 42
  6. 3.2. Tình hình thực hiện chính sách giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng Tây Bắc .........................................................................................................44 3.2.1. Thực hiện chính sách hỗ trợ sản xuất, tạo việc làm, tăng thu nhập ............. 44 3.2.2. Thực hiện chính sách y tế giáo dục, đào tạo, dạy nghề nâng cao dân trí .... 49 3.2.3. Thực hiện chính sách đầu tư hạ tầng thôn, bản, xã, huyện ........................... 55 3.2.4. Thực hiện chính sách đối với cán bộ thôn, bản, xã, huyện............................ 57 3.2.5. Thực hiện chính sách bảo tồn đối với các nhóm dân tộc ít người ................ 57 3.2.6. Kết quả chủ yếu về thực hiện chính sách giảm nghèo đối với đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng Tây Bắc ....................................................................................... 58 3.3. Đánh giá chung ...............................................................................................60 3.3.1. Hạn chế ............................................................................................................. 64 3.3.2. Nguyên nhân ..................................................................................................... 65 CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TIẾP TỤC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở VÙNG TÂY BẮC ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2025 ...................................................... 66 4.1. Định hƣớng, mục tiêu giảm nghèo đến năm 2020, tầm nhìn 2025 ................66 4.1.1. Định hướng ....................................................................................................... 66 4.1.2. Mục tiêu ............................................................................................................ 67 4.2. Một số giải pháp chủ yếu tiếp tục thực hiện chính sách giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng Tây Bắc đến năm 2020, tầm nhìn 2025....................69 4.2.1. Nâng cao nhận thức của người nghèo dân tộc thiểu số đi đôi với nâng cao năng lực cộng đồng trong thực hiện chính sách giảm nghèo .................................. 69 4.2.2. Mở rộng sinh kế cho người nghèo ................................................................. 72 4.2.3. Lồng ghép các chương trình, dự án liên quan đến việc thực hiện chính sách giảm nghèo ở Vùng Tây Bắc ...................................................................................... 73 4.2.4. Thu hút các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp cùng tham gia thực hiện chính sách giảm nghèo ......................................................................................................... 74 4.2.5. Tăng cường vai trò các cấp chính quyền địa phương trong quá trình thực hiện chính sách giảm nghèo....................................................................................... 75
  7. 4.2.6. Một số kiến nghị với nhà nước để chính sách đi vào cuộc sống hiệu quả hơn, nhà nước cần đổi mới cách thức hỗ trợ của nhà nước đối với người nghèo dân tộc thiểu số. .......................................................................................................... 77 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 86
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 CSHT Cơ sở hạ tầng 2 CSSK Chăm sóc sức khỏe 3 CTCC Công trình công cộng 4 DTTS Dân tộc thiểu số Ủy ban Kinh tế - Xã hội Châu Á và Thái 5 ESCAP Bình Dƣơng 6 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 7 GNBV Giảm nghèo bền vững 8 HĐND Hội đồng nhân dân 9 KCB Khám chữa bệnh 10 KTTT Kinh tế thị trƣờng 11 KT-XH Kinh tế - Xã hội 12 LĐ-TBXH Lao động – Thƣơng binh và Xã hội 13 LLLĐ Lực lƣợng lao động 14 NĐ Nghị định 15 NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội 16 NHNN Ngân hàng nhà nƣớc 17 NQ-CP Nghị quyết – Chính phủ 18 NSNN Ngân sách nhà nƣớc i
  9. STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 19 NXB Nhà xuất bản 20 OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế Tổ chức hợp tác phát triển quốc tế Thụy 21 SIDA Điển 22 UNDP Chƣơng trình phát triển Liên hiệp quốc 23 WB Ngân hàng thế giới World Bank 24 WHO Tổ chức y tế thế giới 25 XĐGN Xóa đói giảm nghèo ii
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Diê ̣n tić h đấ t và cơ cấ u sƣ̉ du ̣ng đấ t 37 Kết quả cho vay tín dụng ƣu đãi giai đoạn 2 Bảng 3.2 46 2011 – 2016 Kết quả hỗ trợ tiền ăn cho học sinh nghèo 3 Bảng 3.3 50 DTTS Kết quả hỗ trợ lƣơng thực cho học sinh nghèo 4 Bảng 3.4 51 DTTS Kết quả hỗ trợ thẻ BHYT cho ngƣời nghèo 5 Bảng 3.5 53 DTTS Kết quả đầu tƣ xây dựng các công trình CSHT 6 Bảng 3.6 56 giai đoạn 2011 -2016 7 Bảng 3.7 Số lƣợng và tỷ lệ hộ nghèo DTTS năm 2016 60 iii
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn lựa đề tài Vùng Tây Bắc về mặt hành chính đƣợc phân chia theo vùng kinh tế - xã hô ̣i bao gồ m 4 tỉnh: Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu. Tây Bắc có vị trí hết sức quan trọng cả về chính trị, kinh tế, xã hội, môi trƣờng và an ninh quốc phòng của đất nƣớc, song đây cũng là vùng có địa hình núi cao hiểm trở, giao thông đi lại khó khăn, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội chậm phát triển so với các vùng khác trong cả nƣớc. Mặt khác, Tây Bắc là nơi tập trung sinh sống của phần lớn đồng bào các dân tộc thiểu số (DTTS) chiếm tỷ lệ 79,2% dân số toàn vùng và chiếm 16,8% dân số DTTS của cả nƣớc. Với đặc thù là vùng có đông đồng bào DTTS sinh sống cộng với lối sống du canh du cƣ, phong tục, tập quán đa dạng của đa dân tộc. Trình độ sản xuất lạc hậu chủ yếu là tự cung tự cấp, tập quán lao động sản xuất của đồng bào chậm đƣợc thay đổi, sản xuất thuần nông tự sản, tự tiêu là phổ biến, chậm thích ứng với cơ chế của kinh tế thị trƣờng. Rõ ràng, vấn đề giảm nghèo của Tây Bắc đang đứng trƣớc nhiều khó khăn mang tính đặc thù của vùng do bất lợi về vị trí địa lý, phân bố dân cƣ, trình độ văn hóa và phong tục tập quán, lối sống. Việc triển khai thực hiện hệ thống chính sách giảm nghèo đối với đồng bào DTTS ở vùng Tây Bắc đã có tác động đến tấn công đói nghèo ở vùng này. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc trong quá trình thực hiện các chính sách cũng dần bộc lộ những hạn chế đòi hỏi phải đƣợc hoàn thiện cho phù hợp với thực tiễn. Đặc biệt, đối với đồng bào DTTS việc thực hiện chính sách giảm nghèo đang phải đƣơng đầu với một loạt các thách thức nhƣ: (i) đa số ngƣời nghèo DTTS tập trung ở những nơi có điều kiện kinh tế xã hội kém phát triển vùng sâu vùng xa, trình độ dân trí thấp; (ii) các khoản hỗ trợ 1
  12. ƣu đãi cho ngƣời nghèo sẽ dần bị cắt giảm do Việt Nam ra khỏi danh sách các nƣớc có thu nhập thấp; (iii) sự biến đổi khí hậu tác động nhiều đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong đó có ngành nông nghiệp nơi đang tạo thu nhập chủ yếu cho đại bộ phận ngƣời nghèo DTTS. Thực tế cho thấy, để đạt đƣợc các mục tiêu của chính sách giảm nghèo ở vùng Tây Bắc là vấn đề hết sức khó khăn, và đây cũng là một trong những trở ngại, thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của toàn vùng. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, tôi chọn vấn đề “Chính sách giảm nghèo cho đồng bào DTTS ở vùng Tây Bắc” làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình. Câu hỏi nghiên cứu của luận văn là: Việc thực hiện chính sách giảm nghèo ở các tỉnh vùng Tây Bắc hiện nay còn những hạn chế gì? Lãnh đạo các tỉnh Tây Bắc cần phải thực hiện những giải pháp nào để thúc đẩy viêc thực hiện chính sách giảm nghèo có hiệu quả? 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở phân tích, đánh giá quá trình thực hiện chính sách giảm nghèo đối với đồng bào DTTS ở vùng Tây Bắc, luận văn đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện việc thực hiện chính sách giảm nghèo đối với đồng bào DTTS ở vùng Tây Bắc đến năm 2020. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục tiêu trên, luận văn có các nhiệm vụ chủ yếu sau: - Làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn chính sách giảm nghèo, trong đó tập trung nghiên cứu về ảnh hƣởng đói nghèo của đồng bào DTTS đến phát triển kinh tế - xã hội, về vai trò của nhà nƣớc trong giảm nghèo đối với đồng bào DTTS. 2
  13. - Tiến hành thu thập và tổng hợp thông tin để phục vụ cho việc phân tích thực trạng chính sách giảm nghèo ở vùng Tây Bắc của Việt Nam. - Phân tích, đánh giá những ƣu điểm, hạn chế trong thực hiện chính sách giảm nghèo ở vùng Tây Bắc và những nguyên nhân của nó. - Đề xuất một số giải pháp tiếp tục thực hiện có kết quả chính sách giảm nghèo đối với đồng bào các DTTS ở vùng Tây Bắc nƣớc ta đến năm 2020. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là chính sách giảm nghèo và thực hiện chính sách giảm nghèo đối với đồng bào DTTS tại 4 tỉnh: Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi nội dung Chính sách giảm nghèo đối với đồng bào DTTS do nhà nƣớc ban hành, đƣợc thực hiện thông qua hệ thống các chính sách xã hội và đƣợc áp dụng trong phạm vi cả nƣớc. Vì vậy, trong luận văn này không đề cập nhiều về bản thân các chính sách mà chủ yếu chỉ tập trung nghiên cứu việc thực hiện chính sách giảm nghèo đối với đồng bào DTTS. 3.2.2. Phạm vi không gian Luận văn tập trung nghiên cứu việc thực hiện chính sách giảm nghèo đối với đồng bào DTTS ở vùng Tây Bắc, gồm 4 tỉnh: Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu. 3.2.3. Phạm vi thời gian Thực trạng thực hiện chính sách giảm nghèo đối với đồng bào DTTS đƣợc nghiên cứu trong giai đoạn 2011 – 2016. Các giải pháp đƣợc đề xuất cho giai đoạn 2017 – 2020. 3
  14. 4. Đóng góp mới của luận văn - Hệ thống hóa và làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận và thực tiễn về chính sách giảm nghèo đối với đồng bào DTTS gắn liền với khu vực đặc thù là vùng Tây Bắc. - Phân tích, tổng hợp và nhận diện những điểm đặc thù về đói nghèo của đồng bào DTTS ở vùng Tây Bắc. Tổng kết thực tiễn và chỉ ra những vấn đề bất cập trong chính sách và thực hiện chính sách giảm nghèo đối với đồng bào DTTS ở vùng Tây Bắc cũng nhƣ nguyên nhân của những bất cập đó. - Đề xuất một số giải pháp cơ tiếp tục thực hiện chính sách giảm nghèo phù hợp với đặc thù của đồng bào DTTS vùng Tây Bắc góp phần thực hiện thành công chính sách giảm nghèo đến năm 2020. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn đƣợc chia thành 4 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và những vấn đề chung về chính sách giảm nghèo đối với đồng bào dân tộc thiểu số Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực hiện chính sách giảm nghèo đối với đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng Tây Bắc giai đoạn 2011 - 2016 Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp tiếp tục thực hiện chính sách giảm nghèo đối với đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng Tây Bắc đến năm 2020, tầm nhìn 2025 4
  15. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Những công trình đã công bố liên quan đến đề tài luận văn Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số là chủ trƣơng lớn của Đảng. Đây là vấn đề thực tiễn đặt ra rất cấp bách đối với các ngành, các cấp cũng nhƣ mỗi ngƣời dân Việt Nam. Vì vậy, xung quanh vấn đề này đã có nhiều công trình nghiên cứu nhằm tìm kiếm giải pháp tối ƣu cho sự nghiệp giảm nghèo đối với đồng bào dân tộc thiểu số. Liên quan trực tiếp đến đề tài luận văn, có thể kể đến các nhóm công trình chủ yếu sau: 1.1.1.1. Nhóm các công trình nghiên cứu những vấn đề chung về giảm nghèo Trần Tiến Khai & Nguyễn Ngọc Danh (2012), với “Quan hệ giữa sinh kế và tình trạng nghèo ở nông thôn Việt Nam“, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trƣờng Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, Mã số: CS-2012-02 đã khẳng định: Tình trạng nghèo không chỉ đƣợc đo lƣờng bằng chi tiêu hay thu nhập, mà còn bằng các chỉ báo về mức sống chỉ ra phúc lợi kinh tế - xã hội mà hộ gia đình có đƣợc. Nghiên cứu đã nhằm đến việc khám phá các quan hệ qua lại giữa tình trạng nghèo về tiền và các đặc trƣng kinh tế - xã hội khác của hộ gia đình ở nông thôn Việt Nam dựa trên cách tiếp cận sinh kế và tìm kiếm các chỉ báo kinh tế - xã hội phù hợp cho đo lƣờng nghèo đa chiều. Kết quả nghiên cứu xác nhận rằng có tối thiểu 10 chiều đo lƣờng cho tình trạng nghèo đa chiều và đại diện cho bốn nhóm tài sản sinh kế. Một số biến định lƣợng và phân loại đƣợc trích ra và sử dụng nhƣ là các chỉ báo phù hợp cho đo lƣờng 5
  16. nghèo đa chiều. Phân loại hộ dựa trên tình trạng nghèo đa chiều tỏ ra có hiệu quả thống kê tốt hơn khi tính đồng nhất trong từng nhóm đƣợc cải thiện rõ ràng so với phân loại hộ dựa trên chi tiêu bình quân đầu ngƣời. Nguyễn Đức Nhật và nhóm chuyên gia (2013) đã có công trình “Nghiên cứu mô hình giảm nghèo của các đối tác quốc tế ở Việt Nam“, Báo cáo trong khuôn khổ dự án “Hỗ trợ thực hiện Nghị quyết 80/NQ-CP về định hƣớng giảm nghèo bền vững (2011-2020) và Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về Giảm nghèo bền vững (2012-2015)”, do Bộ Lao Động Thƣơng Binh và Xã hội, Tổ chức UNDP, Tổ chức Iris Aid đã tài trợ. Kết quả nghiên cứu đã khẳng định: tình trạng đói nghèo ở mỗi vùng miền có đặc tính khác nhau và cần các phƣơng pháp tiếp cận khác nhau; trong thực thi cần chú trọng tính tự chủ của địa phƣơng, sự tham gia của ngƣời dân và lựa chọn đối tác triển khai phù hợp. Quá trình phân tích chỉ ra rằng, mô hình của các tổ chức quốc tế thành công hơn bởi họ tuân thủ các nguyên tắc của lý thuyết kinh tế, xây dựng động lực tham gia của các bên và trao quyền tự quyết cho ngƣời dân. Các mô hình quốc tế cũng triển khai theo hƣớng nhỏ, chậm chắc và chú trọng về nâng cao năng lực so với các chƣơng trình đại trà nhanh và thiếu kiểm tra đánh giá của nhà nƣớc. 1.1.1.2. Nhóm các công trình nghiên cứu về giảm nghèo ở vùng Dân tộc và miền núi Lê Viết Long và nhóm nghiên cứu trƣờng đại học Thái Nguyên (2014), với “Những vẫn đề quan trọng trong phát triển bền vững của dân tộc thiểu số ở Việt Nam”. Bài tham luận đã đƣa ra đƣợc những vẫn đề quan trọng cho sự phát triển bền vững của DTTS ở Việt Nam bao gồm: Thiếu tính đại diện và sự tham gia của ngƣời DTTS trong việc xây dựng chính sách; Chính sách thiếu đồng bộ và sự điều phối; Phân biệt đối xử và kỳ thị; Giáo dục; Sinh kế; Quyền sử dụng 6
  17. đất. Cùng viết về chủ đề phát triển kinh tế miền núi, các tác giả Phạm Thái Hƣng và cộng sự (2010) có bài “Nghèo của đồng bào dân tộc thiểu số ở Việt Nam Thực trạng và thách thức tại các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135-II“, Hà Nội. Nghiên cứu này đã khai thác các khía cạnh quan trọng về mức sống của đồng bào các dân tộc thiểu số; mô tả một cách toàn diện về tình trạng nghèo và vấn đề mức sống của nhóm DTTS ở các xã đặc biệt khó khăn. Mô tả này tập trung ở khía cạnh nghèo về thu nhập và các khía cạnh phi tiền tệ của vấn đề mức sống kinh tế (nhƣ: tiếp cận giáo dục, dịch vụ y tế và phát huy tính chủ động,...). Đồng thời nghiên cứu về các yếu tố quyết định chênh lệch thu nhập giữa nhóm đa số và nhóm DTTS khác bằng cách phân tích chênh lệch thu nhập: một là khác biệt về các đặc điểm và nguồn lực giữa các nhóm dân tộc, hai là sự khác biệt về thu nhập từ các đặc điểm và nguồn lực, ba là đã tìm hiểu đồng bào các DTTS nghèo đƣợc hỗ trợ từ những chính sách và chƣơng trình hiện tại nhƣ thế nào. Sau những phân tích đó tác giả đã có những kiến nghị cho các chính sách và chƣơng trình trong tƣơng lai nhằm đƣa ra những hỗ trợ hiệu quả hơn cho việc nâng cao mức sống đối với nhóm DTTS. 1.1.2. Những vấn đề đặt ra luận văn cần nghiên cứu giải quyết Các công trình nghiên cứu nêu trên cho thấy: hầu hết các nghiên cứu đều tập trung phân tích các đặc điểm nghèo đói, xác định các nguyên nhân của sự nghèo đói, các chính sách giảm nghèo cũng nhƣ các yếu tố cần thiết trong chính sách giảm nghèo. Nhiều nghiên cứu cũng đã đánh giá các tác động của các chính sách giảm nghèo chủ yếu qua các tiêu chí tính hiệu quả, tính hiệu lực, phù hợp và bền vững của chính sách. Gần đây, đã có nhiều nghiên cứu về mối quan hệ giữa sinh kế và vấn đề giảm nghèo. Các công trình nghiên cứu trên đã cung cấp cho tác giả những gợi ý và về lý luận và thực tiễn để kế thừa trong luận văn của mình nhằm góp phần 7
  18. thực hiện thành công mục tiêu của chính sách giảm nghèo cho đồng bào DTTS ở các tỉnh Tây Bắc Việt Nam trong thời gian tới. Tuy nhiên, việc nghiên cứu cơ chế, cách thức để thực hiện chính sách giảm nghèo cho đồng bào DTTS ở các tỉnh vùng Tây Bắc rất thiếu vắng. Một số nghiên cứu tuy có đề cập vấn đề này nhƣng chƣa tập trung phân tích, đánh giá chính sách giảm nghèo để từ đó chỉ ra những tồn tại, hạn chế trong quá trình thực hiện chính sách. Chƣa có những nghiên cứu hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn về thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo một cách hệ thống và hoàn chỉnh của cả nƣớc nói chung và khu vực Tây Bắc nói riêng. 1.2. Cơ sở lý luận về chính sách giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số 1.2.1. Khái quát về giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số 1.2.1.1. Một số khái niệm cơ bản a. Nghèo Tại hội nghị bàn về xoá đói giảm nghèo do ESCAP tổ chức tại Băng Cốc Thái Lan tháng 9/1993 đã đƣa ra khái niệm về nghèo đói nhƣ sau: “Đói nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con người đã được xã hội thừa nhận tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế xã hội và phong tục tập quán của các địa phương”. Ở Việt Nam quan niệm: Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư chỉ có những điều kiện thoả mãn những nhu cầu tối thiểu và cơ bản nhất trong cuộc sống và có mức sống thấp hơn mức sống của cộng đồng xét trên mọi phương diện. Một cách hiểu khác: Nghèo là một bộ phận dân cư có mức sống dưới ngưỡng quy định của sự nghèo. Nhưng ngưỡng nghèo còn phụ thuộc vào đặc điểm cụ thể của từng địa phương, từng thời kỳ cụ thể hay từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội cụ thể của từng địa phương hay từng quốc gia. Tại Việt Nam, nghèo đƣợc chia thành các cấp độ khác nhau: nghèo tuyệt đối, nghèo tƣơng đối, nghèo có nhu cầu tối thiểu. 8
  19. Nghèo tuyệt đối: Là tình trạng một bộ phận dân cƣ thuộc diện nghèo không có khả năng thoả mãn nhu cầu tối thiểu của cuộc sống: ăn, mặc, ở, đi lại... Nghèo tƣơng đối: là tình trạng một bộ phận dân cư thuộc diện nghèo có mức sống dưới mức sống trung bình của cộng đồng và địa phương đang xét. Nghèo có nhu cầu tối thiểu: Đây là tình trạng một bộ phận dân cư có những đảm bảo tối thiểu để duy trì cuộc sống như đủ ăn, đủ mặc, đủ ở và một số sinh hoạt hàng ngày nhưng ở mức tối thiểu. b. Giảm nghèo Thực tế không có nhiều tài liệu thảo luận về khái niệm “giảm nghèo” - có thể là do mục đích của “giảm nghèo” đã rất rõ ràng là giảm tình trạng nghèo trên cơ sở khái niệm và các tiêu chuẩn về nghèo đói. Theo Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội, các chƣơng trình giảm nghèo đƣợc hiểu là tập hợp các chính sách, biện pháp và dự án nhằm thúc đẩy khả năng tiếp cận của ngƣời nghèo đến dịch vụ xã hội, nhƣ vậy giảm nghèo lại có nghĩa là tăng khả năng tiếp cận dịch vụ xã hội; hay giảm nghèo đƣợc hiểu là kết quả từ những nỗ lực của nhà nƣớc, cộng đồng và ngƣời dân làm cho ngƣời dân đạt đƣợc mức sống (mức thu nhập) vƣợt trên mức sống tối thiểu. Trên cơ sở khái niệm nghèo, khái niệm giảm nghèo được xác đi ̣nh trong luận văn này là giảm tình trạng dân cư chỉ có thể thoả mãn một phần nhu cầu cơ bản của cuộc sống. Ở cấp độ cộng đồng, giảm nghèo đƣợc hiểu là giảm số lƣợng hay tỷ lệ ngƣời hay hộ không thỏa mãn những nhu cầu cơ bản. Ở cấp hộ gia đình, giảm nghèo đƣợc hiểu là nâng cao mƣ́c đô ̣ th ỏa mãn các nhu cầu cơ bản của hộ gia đình; hay còn gọi là thu hẹp khoảng cách nghèo. Ở cấp đô ̣ c ộng đồng, giảm nghèo đƣợc xem trong mô ̣t tổ ng thể , bao gồ m biế n đô ̣ng tình trạng nghèo của nhiề u hộ gia đình với các tra ̣ng thái khác nhau, nhƣ tái nghèo, nghèo kinh niên, thoát nghèo, cận nghèo hay nghèo mới. Một số trạng thái nghèo liên quan này đƣợc khái niệm nhƣ sau: 9
  20. Thoát nghèo: Là tình trạng một hộ trƣớc thời điểm điề u tra /rà soát là nghèo nhƣng tại thời điểm điề u tra /rà roát đã có m ức thu nhập bình quân cao hơn chuẩn nghèo. Nhƣ vậy, khi mức thu nhập bình quân đầ u ngƣời của hộ cao hơn chuẩn nghèo thì hộ đó đƣợc coi là thoát nghèo. Tái nghèo: Là tình trạng một hộ gia đình hay ngƣời đã thoát nghèo nhƣng lại rơi vào nghèo sau một thời gian nhất định, thƣờng là dƣới 3 năm; hay nhƣ̃ng hô ̣ đã thoát nghèo trong quá trình phát triể n nhƣng sau do nhiề u lý do khách quan hay chủ quan la ̣i rơi vào tình tra ̣ng nghèo. Nghèo mới: Là tình trạng hộ hay ngƣời đƣợc xác định là nghèo lần đầu hoặc không phải là lần đầu nhƣng đã có thời gian thoát nghèo trƣớc đó từ 3 năm trở lên. c. Giảm nghèo bền vững: “Giảm nghèo bền vững” đã đƣợc một số nghiên cứu đề cập từ trƣớc năm 2000. Nhƣng đến năm 2008 cụm từ "giảm nghèo bền vững" đƣợc sử dụng chính thức trong văn bản hành chính ở Việt Nam tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chƣơng trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; tiếp đó là Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2010 của Chính phủ về Định hƣớng giảm nghèo bền vững giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 8/10/2012 của TTCP phê duyệt chƣơng trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015 và Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 1/6/2012, Hội nghị BCH trung ƣơng khóa XI về một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020. Tính đến thời điểm này vẫn chƣa có một định nghĩa hay khái niệm chính thức về “giảm nghèo bền vững”, nhƣng trong các báo cá o (Báo cáo giảm nghèo quốc gia năm 2008, Báo cáo giảm nghèo giai đoạn 2006- 2010, báo cáo th ực hiện các mục tiêu thiên niên kỷ,...) hay các văn bản hành chính thì tình trạng tái nghèo luôn đƣợc xem là “vấn đề cơ bản” đối 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2