intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Đánh giá thực trạng triển khai đề án “mỗi xã, phường một sản phẩm” (OCOP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:130

131
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu thực trạng triển khai đề án “mỗi xã, phường một sản phẩm” (OCOP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh từ đó đề xuất một số giải pháp phù hợp để đề án đạt được mục tiêu đã đề ra. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Đánh giá thực trạng triển khai đề án “mỗi xã, phường một sản phẩm” (OCOP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ THÙY CHINH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “MỖI XÃ, PHƢỜNG MỘT SẢN PHẨM” (OCOP) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ THÙY CHINH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “MỖI XÃ, PHƢỜNG MỘT SẢN PHẨM” (OCOP) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thanh Đức THÁI NGUYÊN - 2016 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thùy Chinh Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu chƣơng trình Cao học chuyên ngành Quản lý kinh tế của Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, tác giả đã đƣợc các Quý Thầy/cô, gia đình, bè bạn và đồng nghiệp giúp đỡ rất nhiều. Tác giả xin chân thành cảm ơn và gửi lời biết ơn sâu sắc đến quý Thầy/Cô của trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã trang bị cho tác giả những kiến thức quý báu để hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. Tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn đến P.GS. TS. Nguyễn Thanh Đức đã dành thời gian, công sức để hƣớng dẫn nghiên cứu và hoàn thành đề tài Luận văn “Đánh giá thực trạng triển khai đề án “mỗi xã, phường một sản phẩm” (OCOP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”. Do thời gian có hạn và kinh nghiệm còn hạn chế nên không tránh khỏi những khiếm khuyết của luận văn, tác giả rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của các quý Thầy/Cô, bạn bè và đồng nghiệp để đƣa ra đƣợc một luận văn hoàn thiện và có ý nghĩa hơn nữa. Thái Nguyên, tháng năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thùy Chinh Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... viii DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... ix DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ .......................................................................... x MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 4 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VIỆC TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “MỖI XÃ , PHƢỜNG MỘT SẢN PHẨM” ............................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về việc triển khai đề án “ mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” ........ 5 1.1.1. Khái niệm chung về đề án, dự án ............................................................ 5 1.1.2. Đặc điểm của việc triển khai đề án “mỗi xã, phƣờng một sản phẩm”.... 7 1.1.3. Vai trò của việc triển khai đề án “mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” ........ 7 1.1.4. Nội dung của việc triển khai đề án “mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” .... 8 1.1.5. Vai trò và nội dung quản lý nhà nƣớc và chính quyền các cấp đối với việc xây dựng, triển khai, đánh giá kết quả đề án OCOP. .............................. 10 1.1.6. Khung đánh giá logic của việc triển khai chƣơng trình đề án “ mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” ................................................................................... 10 1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc triển khai đề án “mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” ........................................................................................................ 12 1.2.1. Nhân tố bên ngoài ảnh hƣởng đến việc triển khai đề án OCOP ........... 12 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.2.2. Các nhân tố bên trong ảnh hƣởng đến việc triển khai đề án ................. 13 1.3. Cơ sở thực tiễn về việc triển khai đề án “mỗi xã, phƣờng một sản phẩm”.... 15 1.3.1. Nguồ n gố c chƣơng triǹ h “mỗi làng, nghề mô ̣t sản phẩ m” .................. 15 1.3.2. Thực tiễn chƣơng trình “mỗi làng nghề một sản phẩm” (OVOP) từ các nƣớc trên thế giới ............................................................................................ 17 1.3.3. Thực tiễn tình hình triển khai OVOP tại Việt Nam .............................. 19 1.3.4. Bài học kinh nghiệm trong việc triển khai đề án “ mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” (OCOP) tại Quảng Ninh ................................................................ 22 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 25 2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết.............................................. 25 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 25 2.2.1. Phƣơng pháp tiếp cận và khung phân tích ............................................ 25 2.2.2. Thu thập tài liệu .................................................................................... 28 2.2.3. Phƣơng pháp xử lý và tổng hợp thông tin ............................................. 30 2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......................................................... 30 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 31 2.3.1. Triển khai qua truyền thông và phƣơng tiện thông tin đại chúng ......... 31 2.3.2. Xây dựng, chuyển giao và triển khai chu trình sản xuất kinh doanh cho các sản phẩm truyền thống đặc sắc tại tỉnh Quảng Ninh ................................ 32 2.3.3. Nâng cấp, phát triển chuỗi giá trị của một số sản phẩm truyền thống có tiềm năng và khả năng phát triển theo hƣớng thƣơng mại hóa có quy mô trung bình và lớn ....................................................................................................... 32 2.3.4. Xây dựng chiến lƣợc phát triển và thƣơng mại hóa các sản phẩm tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................................... 33 2.3.5. Triển khai qua hội thảo, hội chợ, tƣ vấn, tập huấn… ........................... 33 2.3.6. Xây dựng hệ thống hỗ trợ xúc tiến và quảng bá các sản phẩm OCOP Quảng Ninh ..................................................................................................... 34 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v Chƣơng 3. THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “ MỖI XÃ, PHƢỜNG MỘT SẢN PHẨM” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH .................. 35 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội và các sản phẩm truyền thống trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................... 35 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 35 3.1.2. Đặc điểm về kinh tế xã hội.................................................................... 37 3.1.3. Các sản phẩm, làng nghề tỉnh Quảng Ninh.......................................... 39 3.1.4. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của tỉnh Quảng Ninh trong phát triển và thƣơng mại hóa các sản phẩm truyền thống ............ 41 3.2. Kế hoạch thực hiện và việc triển khai đề án “ mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” (OCOP)trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ................................................. 44 3.2.1. Kế hoạch thực hiện đề án ...................................................................... 44 3.2.2. Thực trạng triển khai đề án “mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................... 49 3.3. Một số kết quả, đánh giá của việc triển khai đề án “mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013-2015...................... 61 3.3.1. Kết quả triển khai qua truyền thông và phƣơng tiện thông tin đại chúng ... 62 3.3.2. Kết quả xây dựng, chuyển giao và triển khai chu trình sản xuất kinh doanh cho các sản phẩm truyền thống đặc sắc tại tỉnh Quảng Ninh .............. 63 3.3.3. Kết quả việc nâng cấp, phát triển chuỗi giá trị của một số sản phẩm truyền thống có tiềm năng và khả năng phát triển theo hƣớng thƣơng mại hóa có quy mô trung bình và lớn ........................................................................... 68 3.3.4. Kết quả việc xây dựng chiến lƣợc phát triển và thƣơng mại hóa các sản phẩm tỉnh Quảng Ninh .................................................................................... 70 3.3.5. Kết quả triển khai qua hội thảo, hội chợ, tƣ vấn, tập huấn… ............... 71 3.3.6. Kết quả xây dựng hệ thống hỗ trợ xúc tiến và quảng bá các sản phẩm OCOP Quảng Ninh ......................................................................................... 78 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi 3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc triển khai đề án “mỗi xã phƣờng, một sản phẩm” (OCOP) tại tỉnh Quảng Ninh ............................................................... 80 3.4.1. Đặc điểm nền kinh tế xã hội, vị trí địa lý trên địa bàn .......................... 80 3.4.2. Cách thức triển khai .............................................................................. 81 3.4.3. Các chính sách của nhà nƣớc, các thủ tục hành chính tại địa phƣơng.. 81 3.4.4. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của lực lƣợng cán bộ triển khai đề án ..... 83 3.4.5. Trình độ nhận thức của ngƣời làm ra sản phẩm.................................... 84 3.4.6. Nguồn lực về tài chính .......................................................................... 85 3.4.7. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất sản phẩm .............................. 86 3.4.8. Chất lƣợng sản phẩm OCOP ................................................................. 87 3.5. Tác động, thành công và hạn chế trong việc triển khai đề án “ mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ................................... 88 3.5.1.Tác động của đề án OCOP đến chƣơng trình xây dựng nông thôn mới và nâng cao thu nhập ngƣời lao động .................................................................. 88 3.5.2. Những thành công của việc triển khai đề án OCOP ............................. 89 3.5.3. Những hạn chế của việc triển khai đề án OCOP, nguyên nhân ............ 92 Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NHẰM TRIỂN KHAI THÀNH CÔNG ĐỀ ÁN “ MỖI XÃ PHƢỜNG MỘT SẢN PHẨM” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH............................................................................................... 94 4.1. Quan điểm, phƣơng hƣớng, mục tiêu của việc triển khai đề án “ mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” của tỉnh Quảng Ninh ................................................. 94 4.1.1. Quan điểm của việc triển khai đề án “mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” tại Quảng Ninh ................................................................................................ 95 4.1.2. Phƣơng hƣớng của việc triển khai đề án “mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” tại Quảng Ninh .................................................................................... 96 4.1.3. Mục tiêu của việc triển khai đề án “ mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” tại Quảng Ninh ..................................................................................................... 97 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii 4.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc triển khai đề án” mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” ............................................................................. 98 4.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả truyền thông............................................ 98 4.2.2. Giải pháp thúc đẩy chuỗi liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm. 98 4.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả, xúc tiến quảng bá các sản phẩm OCOP ....................................................................................................................... 101 4.2.4. Tăng cƣờng áp dụng khoa học kỹ thuật để nâng cao chất lƣợng sản phẩm OCOP .................................................................................................. 104 4.2.5. Giải pháp nâng cao công tác quản lý, chất lƣợng cán bộ triển khai và ngƣời lao động............................................................................................... 105 4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 107 KẾT LUẬN .................................................................................................. 109 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 111 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 113 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BĐH : Ban điều hành CTKV : Công tác khu vực HTX : Hợp tác xã KHCN : Khoa học công nghệ NTTS : Nuôi trồng thủy sản OCOP : One commune, one product : One village one product (mỗi làng, OVOP một sản phẩm) PCCC : Phòng cháy chữa cháy PR : Public Relations (Quảng cáo) PTNT : Phát triển nông thôn QN : Quảng Ninh UBND : Ủy ban nhân dân VSATTP : Vệ sinh an toàn thực phẩm XTTM : Xúc tiến thƣơng mại Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. ix DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Khung logic .................................................................................... 11 Bảng 3.1. Thống kê số xã phƣờng trong tỉnh Quảng Ninh ............................. 38 Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu về triển khai đề án qua truyền thông, phƣơng tiện thông tin đại chúng.......................................................................... 62 Bảng 3.3. Tình hình tiếp cận vốn vay của các đơn vị điều tra ........................ 65 Bảng 3.4. Tình hình chuyển giao chu trình sản xuất kinh doanh các đơn vị điều tra............................................................................................. 66 Bảng 3.5. Quy mô sản xuất của các đơn vị tham gia OCOP .......................... 70 Bảng 3.6. Doanh thu hội chợ OCOP - QN 2015............................................. 73 Bảng 3.7. Doanh thu các đơn vị điều tra tham gia hội chợ OCOP - QN ....... 76 Bảng 3.8: Bảng khảo sát với ngƣời tiêu dùng ................................................. 77 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. x DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ HÌNH Hình 3.1. Tầm nhìn OCOP đến 2020 .............................................................. 47 SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Phƣơng pháp tiếp cận cốt lõi của OCOP-QN ................................ 26 Sơ đồ 2.2. Khung nghiên cứu giải pháp nhằm đánh giá hiệu quả triển khai đề án “ mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ....... 28 Sơ đồ 3.1. Chu trình OCOP - QN hàng năm................................................... 46 Sơ đồ 3.2. Cơ cấu tổ chức đề án OCOP - QN ................................................. 83 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 1 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là một quốc gia với 70% dân số sản xuất nông nghiệp, trong suốt chiều dài lịch sử của dân tộc nông nghiệp luôn là ngành đóng góp tích cực trong phát triển kinh tế xã hội ở nông thôn nói chung, cả nƣớc nói riêng. Phát triển nông nghiệp mạnh, bền vững luôn đƣợc Đảng, nhà nƣớc đặt ở vị trí trọng tâm trong chiến lƣợc kinh tế - xã hội. Mặt khác, với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, xu thế hội nhập kinh tế quốc tế cũng nhƣ quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng hiện đại vai trò của nông nghiệp (xét mối tƣơng quan dài hạn giữa nông nghiệp và dịch vụ) có xu hƣớng giảm sút. Hơn nữa sản xuất nông nghiệp ở nƣớc ta đang phải đối mặt với việc sử dụng lãng phí kém hiệu quả, những sản phẩm nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp chƣa đủ sức cạnh tranh với thị trƣờng các hàng hóa sản phẩm ngoại nhập ngày càng phong phú, nhiều sản phẩm nông nghiệp có chất lƣợng vẫn chƣa tìm đƣợc chỗ đứng trên thị trƣờng. Chính vì vậy, hiện nay chú trọng phát triển các làng nghề đang là một trong những nội dung của Chƣơng trình quốc gia về xây dựng nông thôn mới, và là mối quan tâm chung của nhiều ngành nhiều địa phƣơng trong cả nƣớc nhằm nâng cao đời sống ngƣời dân, những sản phẩm hàng hóa Việt Nam tìm đƣợc chỗ đứng trên thị trƣờng thế giới. Học tập từ phong trào “mỗi làng nghề một sản phẩm” của Nhật Bản đƣợc triển khai từ thập kỷ 70 của thế kỷ trƣớc đã mang lại nhiều lợi ích cho ngƣời dân, đến nay đã có hơn 40 quốc gia học theo và đã triển khai rất thành công mang lại hiệu quả cho kinh tế xã hội và ngƣời lao động. Căn cứ theo quyết định số:800/QĐ- TTG của thủ tƣớng chính phủ phê duyệt chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 ký ngày 04 tháng 6 năm 2010 và quyết định 2636/QĐ- BNN-CB ký ngày 31 tháng 10 năm 2011 Quyết định về việc phê duyệt Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 2 chƣơng trình bảo tồn và phát triển làng nghề giai đoạn 2012-2020 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của chƣơng trình này ngày 22 tháng 10 năm 2013 ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh đã ban hành Quyết định số 2870/QĐ -UBND phê duyệt đề án “ Tỉnh Quảng Ninh - mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” giai đoạn 2013-2016. Đề án này thực chất là giải pháp để phát triển kinh tế từ các sản phẩm nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, truyền thống văn hóa, danh thắng các địa phƣơng vốn dĩ là những tiềm năng lợi thế của các vùng miền chƣa đƣợc phát huy, khai thác để phát triển kinh tế nâng cao thu nhập cho ngƣời dân vùng nông thôn, bảo vệ môi trƣờng và giữ gìn ổn định xã hội. Tuy nhiên trên thực tế trong quá trình triển khai dự án còn gặp nhiều khó khăn, nhiều nơi vẫn chƣa đạt đƣợc hiệu quả. Với lý do đó đề tài “ Đánh giá thực trạng triển khai đề án mỗi xã, phường một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh” đã đƣợc tác giả tiến hành nghiên cứu với việc vận dụng các nguyên lý và các phƣơng pháp khoa học. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này nhằm để đánh giá lại trực trạng triển khai đề án (OCOP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, đồng thời tìm ra những khó khăn trở ngại cần tháo gỡ từ đó đƣa ra những giải pháp phát triển các làng nghề, các sản phẩm nông nghiệp không chỉ cải thiện đời sống ngƣời dân mà còn trở thành sản phẩm văn hóa du lịch có giá trị. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng triển khai đề án “mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” (OCOP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh từ đó đề xuất một số giải pháp phù hơ ̣p để đề án đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra. 2.2. Mục tiêu cụ thể Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 3 - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đề án “ mỗi xã , phƣờng mô ̣t sản phẩ m”. - Đánh giá thực trạng triể n khai đề án “mỗi xã, phƣờng mô ̣t sản phẩ m” trên điạ bàn tin ̉ h Quảng Ninh. - Đánh giá và xác định các sản phẩm làng xã có lợi thế cạnh tranh và đề xuất ngành hàng ƣu tiên phát triển của Quảng Ninh. Phân tích hệ thống tổ chức, và chính sách nhằm hỗ trợ phát triển các hình thức tổ chức sản xuất và thƣơng mại hóa sản phẩm truyền thống tại các cộng đồng . - Đề xuất giải pháp đẩ y ma ̣nh triển khai đề án tìm ra hƣớng đi đúng đắn cho các sản phẩm nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của tỉnh. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là việc triển khai đề án “ mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” trên điạ bàn tỉnh Quảng Ninh , bao gồm các khâu từ quản lý nhà nƣớc đến đánh giá kết quả thực hiện đề án OCOP. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu một số vấn đề lý luận và thực tiễn về dự án OCOP. Thực trạng, nội dung, kết quả, các nhân tố ảnh hƣởng đến việc triển khai dự án và đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển chƣơng trình đề án “mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Về không gian: Đề tài nghiên cƣ́u viê ̣c triể n khai đ ề án “mỗi xã , phƣờng mô ̣t sản phẩ m” trên điạ bàn tin̉ h Quảng Ninh. Về thời gian: Số liệu sử dụng để nghiên cứu trong luận văn chủ yếu đƣợc thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2013 đến năm 2015. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 4 Phạm vi thời gian cho giải pháp từ 2016 đến năm 2020. 4. Những đóng góp mới của luận văn Trên cơ sở nghiên cứu khoa học, hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn, luận văn có những đóng góp sau: 4.1. Về lý luận Luận văn hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn tình hình triển khai đề án “ mỗi xã, phƣờng một sản phẩm (OCOP)” và đƣa ra đƣợc những cơ sở để phân tích đánh giá về thực trạng triển khai đề án . 4.2. Về thực tiễn Luận văn đã phân tích đƣợc thực trạng của việc triển khai đề án “ mỗi xã, phƣờng một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh bao gồm: kế hoạch, nội dung, thực trạng công tác triển khai đề án tới từng vùng miền trong tỉnh cùng những kết quả bƣớc đầu của đề án. Luận văn đã đánh giá đƣợc mức độ triển khai của đề án trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh qua đó thấy đƣợc những thành quả bƣớc đầu đạt đƣợc cũng nhƣ những khó khăn trở ngại cần tháo gỡ trong quá trình triển khai đề án. 4.3. Về giải pháp Luận văn đã đề ra một số những giải pháp nhằ m thúc đẩ y t riể n khai đề án “mỗi, xã phƣờng một sản phẩm”, giải quyết những khó khăn cần tháo gỡ nâng cao chất lƣợng đề án từ nguồn nhân lực, các thủ tục hành chính đến định hƣớng phát triển làng nghề cho từng vùng miền trong tỉnh cũng nhƣ chƣơng trình liên kết, hội chợ giới thiệu sản phẩm qua đó tìm hƣớng đi cho đầu ra cho sản phẩm. 5. Kết cấu của luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận nội dung của luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng: Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 5 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về triển khai đề án “mỗi xã , phƣờng mô ̣t sản phẩ m” Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng việc triển khai thực hiện đề án “mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Chƣơng 4: Giải pháp nhằm triển khai thành công đề án “mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VIỆC TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “MỖI XÃ , PHƢỜNG MỘT SẢN PHẨM” 1.1. Cơ sở lý luận về việc triển khai đề án “ mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” 1.1.1. Khái niệm chung về đề án, dự án -Khái niệm về đề án: là loại văn bản, đƣợc xây dựng để trình cấp quản lý cao hơn, hoặc gửi cho một cơ quan tài trợ để xin thực hiện một công việc nào đó nhƣ: thành lập một tổ chức; tài trợ cho một hoạt động xã hội, ... Sau khi đề án đƣợc phê chuẩn, sẽ hình thành những dự án, chƣơng trình, đề tài theo yêu cầu của đề án. Trong Tài liệu Bộ Tƣ Pháp, hƣớng dẫn ban hành văn bản của doanh nghiệp Nhà xuất bản Thống kê (2002, tr.265) thì đề án đƣợc định nghĩa: "Đề án, kế hoạch chƣơng trình công tác (sau đây tạm gọi chung là loại văn bản đề án) là loại văn bản trình bày những kế hoạch dự kiến về một nhiệm vụ công tác đƣợc cơ quan, tổ chức giao cho trong một thời gian nhất định". - Khái niệm về dự án: Dự án là một tập hợp các công việc, đƣợc thực hiện bởi một tập thể, nhằm đạt đƣợc một kết quả dự kiến, trong một thời gian dự kiến với một kinh phí dự kiến. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 6 Cũng trong Tài liệu Bộ Tƣ Pháp, hƣớng dẫn ban hành văn bản của doanh nghiệp Nhà xuất bản Thống kê (2002, tr.279) thì dự án đƣợc định nghĩa viết: "Dự án, đề án:...Dự án đề án (gọi chung là dự án) là một tập hợp những hồ sơ, tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ thống dự kiến các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch của một công việc nhất định trong sản xuất - kinh doanh của một doanh nghiệp nhằm đạt đƣợc những kết quả và thực hiện đƣợc những mục tiêu xác định cho một khoảng thời gian dài nào đó" . + Phải dự kiến đội hình nguồn nhân lực. + Phải có ngày bắt đầu, ngày kết thúc. + Phải có ít nhất một con số nói lên kinh phí thực hiện. + Phải mô tả đƣợc rõ ràng kết quả của công việc. Sau khi kết thúc công việc phải có đƣợc cái gì, với những đặc tính, đặc điểm gì, giá trị sử dụng nhƣ thế nào, hiệu quả ra làm sao? + Phải có một khoản tiền cấp cho Dự án thực hiện. Ngƣời hoặc đơn vị cấp tiền là chủ đầu tƣ. + Phải có một tổ chức chặt chẽ theo dõi và thu thập mọi thông tin phát sinh trong quá trình thực hiện dự án để giúp cho các cấp lãnh đạo và tổ dự án theo dõi sát sao việc thực hiện dự án. Theo giáo trình quản lý dự án,Viện Công nghệ thông tin - Đại học Quốc gia Hà Nội thì các dự án đều có 4 chu trình, giai đoạn: “xác định và xây dựng dự án, lập kế hoạch, quản lý thực hiện, kết thúc dự án”. Công việc trong giai đoạn đầu tiên là nghiên cứu khả thi nhằm xác định rõ các mục tiêu của đề án nhằm xây dựng bản đề xuất dự án. Giai đoạn thứ hai của dự án là lập kế hoạch bắt đầu từ mục tiêu và công việc sau cùng là xác định từng nhiệm vụ phải thực hiện, ƣớc tính thời gian cần thiết để hoàn tất, sắp đặt các nhiệm vụ hợp lý cùng bộ máy nhân sự phù hợp với nhiệm vụ đó. Giai đoạn triển khai thực hiện đòi hỏi phải vận dụng tất cả những kỹ năng quản lý truyền thống, cũng nhƣ cần kiểm tra và giám sát nghiêm ngặt. Điều đó đảm bảo cho dự án Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 7 luôn luôn đúng lịch trình, ngân sách và các tiêu chuẩn chất lƣợng nhất định. Một trong những đặc điểm quan trọng nhất của dự án là nó có tuổi thọ nhất định. Dự án sẽ kết thúc sau khi đạt đƣợc mục tiêu và chuyển giao cho các thành phần liên quan. Nhóm dự án cũng chấm dứt hoạt động , nhƣng chỉ sau khi các thành viên đã tổng kết và rút ra đƣợc bài học kinh nghiệm. 1.1.2. Đặc điểm của việc triển khai đề án “mỗi xã, phường một sản phẩm” Điểm cốt lõi của việc triển khai OCOP là mỗi địa phƣơng phải chọn cho mình một sản phẩm đặc biệt nổi trội, có tính cạnh tranh cao nhất so với các địa phƣơng khác, trong đó chính quyền các tổ chức hỗ trợ về chính sách, kỹ thuật, vốn và thị trƣờng nhằm mang lại giá trị gia tăng cao nhất cho sản phẩm. Trong đề án này Nhà nƣớc đóng vai trò tạo ra “sân chơi” bằng cách ban hành các cơ chế chính sách hợp lý để hỗ trợ phát triển nhƣ: đào tạo nâng cao kiến thức, hỗ trợ lãi suất tín dụng, đề ra các tiêu chuẩn sản phẩm, quảng bá và định hƣớng hình thành lên các kênh phân phối sản phẩm…còn ngƣời dân đóng vai trò chính trong sân chơi này, họ tự quyết định lựa chọn và phát triển các sản phẩm gì có lợi thế cạnh tranh của địa phƣơng mình, đồng thời phải làm sao để các sản phẩm đó có chất lƣợng tốt nhất theo đúng quy chuẩn đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. 1.1.3. Vai trò của việc triển khai đề án “mỗi xã, phường một sản phẩm” Đề án OCOP triển khai nhằm thực hiện việc phát triển hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh các sản phẩm truyền thống, có lợi thế ở khu vực nông thôn góp phần tái cơ cấu vùng nông thôn Quảng Ninh theo hƣớng phát triển sản xuất, tăng giá trị sản xuất. Thực hiện có hiệu quả nhóm tiêu chí “ Kinh tế và hình thức tổ chức sản xuất” trong Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 8 Thông qua việc phát triển sản xuất tại các địa bàn nông thôn góp phần hạn chế việc giảm dân số nông thôn di cƣ ra thành phố, bảo vệ môi trƣờng và gìn giữ ổn định xã hội. 1.1.4. Nội dung của việc triển khai đề án “mỗi xã, phường một sản phẩm” Mỗi địa phƣơng (xã, phƣờng), tùy theo điều kiện và hoàn cảnh, vị trí địa lý của mình lựa chọn ra những sản phẩm độc đáo, mang đậm nét đặc trƣng để phát triển. Các sản phẩm này có thể là những sản phẩm tiêu dùng cụ thể nhƣ nông sản, thủy hải sản hay đồ thủ công mỹ nghề nhƣng cũng có thể là các sản phẩm văn hóa du lịch… Điều quan trọng đối với các sản phẩm tham gia là mặc dù phải mang nét đặc trƣng, kết hợp với các yếu tố địa lý, văn hóa truyền thống của địa phƣơng và đƣợc thị trƣờng chấp nhận. Tháng 12/2012, Ban Xây dựng Nông thôn mới tham mƣu sáng kiến phát triển sản xuất kinh tế nông nghiệp, dịch vụ vùng nông thôn bằng Chƣơng trình “Mỗi xã, phƣờng một sản phẩm”. Tỉnh ủy, UBND Tỉnh đồng tình đánh giá cao và nhất trí chỉ đạo triển khai: - Phê duyệt Đề án “Mỗi xã, phƣờng một sản phẩm” tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2013 – 2016 (One Commune One Product, gọi tắt là OCOP) tại Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 22/10/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh. - Thành lập Ban Điều hành Chƣơng trình OCOP tại Quyết định số 270/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh. Theo nội dung xây dựng đề án OCOP - QN (2013) thì đề án tập trung thực hiện 6 nội dung chính gồm: - Khởi động. - Đánh giá thực trạng sản phẩm truyền thống tỉnh Quảng Ninh. - Xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết. - Xây dựng hệ thống tổ chức OCOP Quảng Ninh. - Triển khai thực hiện OCOP. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0