Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh
lượt xem 8
download
Đề tài này hướng tới mục tiêu nhằm mô tả và phân tích quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh. Đề xuất, khuyến nghị các giải pháp để thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN VIỆT PHƯƠNG GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN VIỆT PHƯƠNG GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 60.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VŨ THANH SƠN THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc./. Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2015 Tác giả luận văn Trần Việt Phương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Vũ Thanh Sơn. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2015 Tác giả luận văn Trần Việt Phương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH ................................................................. vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP ........................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ........................ 4 1.1.1. Cơ cấu kinh tế và cơ cấu kinh tế nông nghiệp ........................................ 4 1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ................................................ 9 1.1.3. Nội dung của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ........................ 14 1.2. Cơ sở thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ................... 24 1.2.1. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của một số địa phương ................................................................................................. 24 1.2.2. Những bài học kinh nghiệm cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh ........................................................ 33 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 35 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 35 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 35 2.2.1. Cơ sở phương pháp luận ....................................................................... 35 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iv 2.2.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể ..................................................... 36 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 37 Chương 3: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH ................... 40 3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Cô Tô ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ....................................... 40 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 40 3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ........................................................................ 46 3.2.3. Những thuận lợi và khó khăn trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh ............................................... 50 3.2. Thực trạng quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011 - 2013 ............................................. 53 3.2.1. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành .............................. 53 3.2.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo vùng ........... 70 3.2.3. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo thành phần kinh tế .............................................................................................................. 74 3.3. Đánh giá chung về tình hình chuyển chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011 - 2013.................... 78 3.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 78 3.3.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 82 3.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại ............................................................ 83 Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH ................................................................................... 85 4.1. Quan điểm, phương hướng, mục tiêu thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở huyện Cô Tô, Quảng Ninh.................................................... 85 4.1.1. Quan điểm và Phương hướng ............................................................... 85 4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 88 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- v 4.2. Một số giải pháp chủ yếu thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Cô Tô ........................................................................... 89 4.2.1. Hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch và cơ chế chính sách ......................... 89 4.2.2. Triển khai triệt để chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ................. 90 4.2.3. Khuyến khích áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ cho nông nghiệp .................................................................................................... 92 4.2.4. Phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng phục vụ nông nghiệp ..................... 94 4.2.5. Mở rộng mạng lưới khuyến nông tới cơ sở .......................................... 95 4.2.6. Huy động các loại nguồn lực cho chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp..... 97 4.2.7. Nâng cao năng lực của nông dân đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế phù hợp thị trường ........................................................................ 98 4.2.8. Tiếp cận thị trường tiêu thụ hàng hóa nông nghiệp ............................ 100 KẾT LUẬN .................................................................................................. 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 104 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BVTV : Bảo vệ thực vật CNH - HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa HĐND : Hội đồng nhân dân HTX : Hợp tác xã KT - XH : Kinh tế - xã hội TLSX : Tư liệu sản xuất UBND : Ủy ban nhân dân NN : Nông nghiệp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH Bảng 3.1: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ở huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011 - 2013 ............................................................ 54 Bảng 3.2: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ......................................... 56 Bảng 3.3: Diện tích gieo trồng và cơ cấu diện tích gieo trồng ngành trồng trọt .... 58 Bảng 3.4: Cơ cấu diện tích gieo trồng cây lương thực ................................... 59 Bảng 3.5: Diện tích và cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp ............. 60 Bảng 3.6: Cơ cấu sản xuất ngành chăn nuôi ................................................... 63 Bảng 3.7: Số lượng đàn vật nuôi của huyện ................................................... 64 Bảng 3.8: Tình hình phát triển ngành thuỷ sản huyện Cô Tô ......................... 67 Bảng 3.9: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp theo thành phần kinh tế ........ 75 Bảng 3.10: Một số kết quả và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp .............. 78 Bảng 3.11: Năng suất một số loại cây trồng của huyện .................................. 79 Hình 3.1: Biểu đồ tốc độ tăng trưởng kinh tế huyện Cô tô ............................. 47 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là một nước mà trong giai đoạn hiện nay khu vực nông nghiệp truyền thống vẫn được coi là khu vực chủ yếu. Vai trò và vị trí của ngành kinh tế nông nghiệp đối với nền kinh tế nói chung và các ngành kinh tế khác nói riêng cho thấy ngành kinh tế nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam từ trước cho đến nay. Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội cung cấp nhiều loại sản phẩm thiết yếu cho đời sống xã hội, là thị trường rộng lớn của nền kinh tế, cung cấp nguồn nhân lực và tạo nên tích luỹ ban đầu cho sự ngiệp phát triển của đất nước. Lý luận và thực tiễn đã chứng minh rằng, nông nghiệp đóng vai trò to lớn trong sự phát triển kinh tế. Hầu hết các nước phải dựa vào sản xuất nông nghiệp để tạo sản lượng lương thực, thực phẩm cần thiết đủ để nuôi sống dân tộc mình và tạo nền tảng cho các ngành, các hoạt động kinh tế khác phát triển. Việt Nam là một nước nông nghiệp với điểm xuất phát thấp, trên 70% dân số sống ở nông thôn và 56% lao động xã hội làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, sáng tạo ra 68% tổng giá trị kinh tế nông thôn, năng suất khai thác ruộng đất và năng suất lao động còn thấp… Để giải quyết những vấn đề này thì thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp có ý nghĩa vô cùng quan trọng với nước ta. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nhằm tạo dựng một ngành nông nghiệp có cơ cấu kinh tế hợp lý, qua đó phát huy mọi tiềm năng sản xuất, phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá lớn, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập và cải thiện mức sống cho người nông dân. Do đó, thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên phạm vi cả nước cũng như với từng địa phương là rất cần thiết. Cô Tô là một huyện đảo thuộc tỉnh Quảng Ninh với trên 89% dân cư sống ở nông thôn và 75,7% lao động nông nghiệp. Đời sống của nông dân còn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 2 khó khăn, thu nhập thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn trên 6%. Trong những năm qua, vấn đề tăng cường quản lý Nhà nước để phục vụ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại huyện luôn được quan tâm và từng bước hoàn thiện. Tuy nhiên, thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại huyện đảo Cô Tô còn chậm, cơ cấu nông nghiệp còn bất hợp lý, trồng trọt vẫn chiếm tỷ trọng cao, tình trạng độc canh cây lương thực vẫn tồn tại trong khi đó nhiều tiềm năng phát triển chăn nuôi và thuỷ sản chưa được khai thác tốt. Thực trạng này đòi hỏi phải có giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại huyện Cô Tô một cách hợp lý. Từ những vấn đề cấp thiết nêu trên, tác giả đã chọn đề tài “Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ - chuyên ngành kinh tế nông nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Luận giải cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm đề xuất các giải pháp cụ thể để thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại địa bàn huyện trong những năm tới một cách hiệu quả. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp. - Mô tả và phân tích quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh. - Đề xuất, khuyến nghị các giải pháp để thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệptrên địa bàn huyện đảo. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu * Phạm vi về không gian: Việc nghiên cứu đề tài được thực hiện trên địa bàn huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh. * Phạm vi về thời gian: Giai đoạn 2011 - 2013 * Phạm vi về nội dung: Trong khuôn khổ luận văn tốt nghiệp, tác giả đề cập và nghiên cứu quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại địa phương. 4. Những đóng góp mới của luận văn - Đề tài góp phần cung cấp các luận cứ để xây dựng một số giải pháp, bổ sung và hoàn thiện chiến lược chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng CNH - HĐH ở huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh. - Đề xuất những giải pháp mới sát với thực tế của huyện Cô Tô nên đề tài sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích nhằm nâng cao khả năng áp dụng vào thực tiễn ở Cô Tô và các địa phương có đặc điểm tương đồng. - So với các đề tài nghiên cứu về vấn đề này, điểm mới mà đề tài nghiên cứu đó là: Chưa có tác giả nào viết về quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại huyện đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận kiến nghị, luận văn được kết cấu gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh Chương 4: Một số giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh theo hướng CNH - HĐH Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp 1.1.1. Cơ cấu kinh tế và cơ cấu kinh tế nông nghiệp 1.1.1.1. Cơ cấu kinh tế và phân loại cơ cấu kinh tế Nền kinh tế là một hệ thống phức tạp, được cấu thành bởi nhiều bộ phận khác nhau. Các bộ phận đó có thể là các yếu tố “đầu vào”của quá trình sản xuất, gồm: đất đai, lao động, vốn và tiến bộ kĩ thuật; các khâu trong vòng tuần hoàn của tái sản xuất xã hội, gồm: sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng; các ngành sản xuất của một nền kinh tế, gồm: Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Giữa chúng luôn có quan hệ biện chứng với nhau trong quá trình vận động và phát triển. Sự vận động và phát triển của nền kinh tế còn chứa đựng sự thay đổi của chính bản thân các bộ phận và cách thức quan hệ giữa chúng với nhau trong mỗi thời điểm và trong mỗi điều kiện cũng khác nhau. Do đó, có thể khái quát cơ cấu kinh tế là tổng thể những mối quan hệ về chất lượng và số lượng giữa các bộ phận cấu thành nền kinh tế trong không gian, thời gian và điều kiện KT - XH nhất định [11]. Cơ cấu kinh tế được hình thành và phát triển dựa trên những cơ sở chủ yếu sau: - Cơ cấu kinh tế là kết quả của sự phân công lao động xã hội, được bắt đầu từ việc tăng năng suất lao động và sự phát triển của các mối quan hệ trao đổi hàng hóa tiền tệ. - Cơ cấu kinh tế phản ánh sự tương tác sống động giữa các yếu tố của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, trong đó vai trò quyết định là sự phát triển của lực lượng sản xuất. - Cơ cấu kinh tế có sự cân đối, đồng bộ giữa các bộ phận trong một hệ thống với các cấp độ khác nhau, gắn với thời gian, không gian và đặc điểm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 5 chính trị, KT - XH nhất định nhằm bảo đảm sự phát triển và có thể tái sản xuất cả về KT - XH. Như vậy, bản chất của cơ cấu kinh tế là sự biểu hiện của các mối quan hệ giữa các yếu tố của quá trình sản xuất xã hội, đó là mối quan hệ của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, nhưng không đơn thuần chỉ là quan hệ về mặt số lượng và tỉ lệ giữa các yếu tố- biểu hiện về lượng hay sự tăng trưởng của hệ thống, mà là những mối quan hệ bên trong và bên ngoài của các yếu tố đó biểu hiện về chất hay sự phát triển của hệ thống [14]. Mối quan hệ giữa lượng và chất trong cơ cấu của nền kinh tế thực chất là những biểu hiện về tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế đó. Mặt khác, nền kinh tế quốc dân được phân chia theo nhiều cách thức và ở nhiều cấp độ khác nhau mới có thể thấy hết được các mối quan hệ bên trong và bên ngoài của nền kinh tế đó và nhìn chung người ta thường xem xét từ các góc độ chủ yếu sau: Cơ cấu ngành kinh tế: phản ánh sự phân công lao động theo hướng chuyên môn hóa sản xuất, được hình thành dựa trên mối quan hệ giữa các đối tượng khác nhau của nền sản xuất, sản xuất càng phát triển thì tập hợp ngành kinh tế càng đa dạng. Cho đến nay, trên thế giới về cơ bản có hai hệ thống phân ngành kinh tế, đó là hệ thống sản xuất vật chất, được áp dụng đối với nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung và hệ thống tài khoản quốc gia, được áp dụng đối với nền kinh tế thị trường. Sự phân chia các ngành như trên không phải là cách làm duy nhất mà có sự khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm, trình độ phát triển của nền kinh tế và cơ chế quản lý của mỗi nước, nhưng có thể tìm được một cách thức duy trì một cơ cấu hợp lý và có thể lựa chọn được những lĩnh vực cần ưu tiên đầu tư các nguồn lực nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển một cách hiệu quả nhất. Đối với nước ta, theo Quyết định số 10/2007/QĐ- TTg ngày 23/1/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 6 Việt Nam, nền kinh tế nước ta được chia thành 21 ngành kinh tế cấp 1; 88 ngành kinh tế cấp 2; 242 ngành kinh tế cấp 3; 437 ngành kinh tế cấp 4 và 642 ngành kinh tế cấp 5. Nông nghiệp thường được xem là một ngành kinh tế, nếu hiểu theo nghĩa hẹp gồm có trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp, nếu hiểu theo nghĩa rộng còn bao hàm cả lâm nghiệp và thuỷ sản [5]. Theo hệ thống phân ngành kinh tế của nước ta hiện nay, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản là 1 trong 21 ngành kinh tế cấp 1, trong đó được phân chia thành: - 3 ngành cấp 2 gồm: nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan (ngành nông nghiệp); lâm nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan (ngành lâm nghiệp); khai thác và nuôi trồng thuỷ sản (ngành thuỷ sản). - 13 ngành cấp 3, gồm: trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, nhân và chăm sóc cây giống nông nghiệp, săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan (7 ngành cấp 3 thuộc ngành nông nghiệp); trồng rừng và chăm sóc rừng, khai thác gỗ và lâm sản, thu nhặt sản phẩm từ rừng không phải là gỗ và lâm sản khác, hoạt động dịch vụ lâm nghiệp (4 ngành cấp 3 thuộc ngành lâm nghiệp); khai thác thuỷ sản, nuôi trồng thuỷ sản (2 ngành cấp 3 thuộc ngành thuỷ sản). - 41 ngành cấp 4, bao gồm: 31 ngành thuộc ngành nông nghiệp, 5 ngành thuộc ngành lâm nghiệp và 5 ngành thuộc ngành thuỷ sản. - 56 ngành cấp 5, bao gồm: 41 ngành thuộc ngành nông nghiệp, 8 ngành thuộc ngành lâm nghiệp và 7 ngành thuộc ngành thuỷ sản. Cơ cấu thành phần kinh tế: gắn liền với các hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất và xu hướng chung là là lực lượng sản xuất ngày càng phát triển, các hình thức sở hữu ngày càng đa dạng. Tương ứng với mỗi hình thức sở hữu là thành phần kinh tế. Tuy nhiên, ngày nay giữa các hình thức sở hữu có sự đan xen lẫn nhau tùy thuộc vào sự phát triển của các nền kinh tế, dẫn đến sự phân chia nền kinh tế theo các thành phần kinh tế ngày càng phức tạp. Từ mối quan Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 7 hệ giữa các thành phần kinh tế trong quá trình vận động người ta có thể thấy được xu hướng phát triển và vai trò của từng thành phần kinh tế để từ đó có thể đưa ra các giải pháp tác động phù hợp với yêu cầu phát triển chung của nền kinh tế. Cơ cấu vùng kinh tế: phản ánh sự phân công lao động xã hội về mặt không gian địa lí. Thực chất của việc phân chia này là để làm cơ sở cho hoạch định chiến lược, xây dựng kế hoạch phát triển, thực thi chính sách phù hợp với đặc điểm của từng vùng nhằm đạt hiệu quả cao trên từng vùng và toàn lãnh thổ. Tùy theo mục đích quản lý mà có thể phân chia lãnh thổ của một quốc gia thành các vùng với những đặc trưng về mặt kinh tế khác nhau và trong nông nghiệp, cách phân chia lãnh thổ thành các vùng sinh thái nông nghiệp mang một ý nghĩa rất quan trọng, vì từ đó có thể xác lập được các cơ cấu cây trồng - vật nuôi hợp lý, vừa khai thác được lợi thế của mỗi vùng, vừa khắc phục tình trạng phát triển dàn trải, thiếu tập trung để có thể hình thành được các vùng sản xuất chuyên canh có khối lượng hàng hóa lớn, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần và theo vùng kinh tế là sự biểu hiện về bản chất ở những khía cạnh khác nhau của một nền kinh tế, giữa chúng có quan hệ tác động qua lại lẫn nhau, trong đó cơ cấu theo ngành giữ vai trò chủ đạo trong toàn bộ quá trình phát triển, cơ cấu theo thành phần kinh tế giữ vai trò quan trọng để thực hiện cơ cấu ngành, cơ cấu theo vùng là cơ sở cho các ngành, các thành phần kinh tế phân bố hợp lý các nguồn lực, tạo sự phát triển đồng bộ, cân đối, đạt hiệu quả cao giữa các ngành, giữa các thành phần kinh tế của một nền kinh tế. 1.1.1.2. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp Nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất cơ bản, là một bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Kinh tế nông nghiệp bao gồm nông Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 8 nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp là lĩnh vực sản xuất vật chất nhằm đáp ứng những nhu cầu thiết yếu về lương thực, thưc phẩm cho con người, làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp và làm nguồn hàng cho xuất khẩu. Quá trình hình thành và biến đổi của các cơ cấu kinh tế nông nghiệp gắn liền với các hoạt động sản xuất nông nghiệp nhưng không thể tách rời với quá trình hình thành và biến đổi của cơ cấu nền kinh tế. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp là một tổng thể bao gồm các mối quan hệ tương quan giữa các yếu tố của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp trong khoảng thời gian và điều kiện kinh tế xã hội cụ thể . Cơ cấu kinh tế nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào nhiều nhân tố đa dạng và phức tạp có thể phân thành các nhóm nhân tố sau: - Nhóm nhân tố tự nhiên: trước hết đó là điều kiện đất đai , thời tiết , khí hậu có ý nghĩa to lớn đối với sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Kinh tế nông nghiệp gắn với điều kiện tự nhiên rất chặt chẽ, nếu điều kiện tự nhiên thuận lợi sẽ cho năng suất cao và ngược lại - Nhóm nhân tố về kinh tế và tổ chức: Trong đó vấn đề thị trường và các nguồn lực đóng vai trò hết sức quan trọng . Hệ thống chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước có ảnh hưởng lớn đến việc xây dựng và chuyển dịch cơ cấu kinh tê nói chung và kinh tế nông nghiệp nói riêng. Chính sách phát triển kinh tế hàng hoá và chính sách khuyến khích xuất khẩu đã tạo điều kiện để phát triển nền nông nghiệp đa canh, hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hoá với quy mô ngày càng lớn. - Nhóm nhân tố về kĩ thuật: Tác động mạnh mẽ đến việc hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Nó mở ra những triển vọng to lớn trong việc áp dụng những công nghệ mới vào canh tác, chế biến và bảo quản nông sản nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm để có thể hòa nhập vào thị trường thế giới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 9 Nông nghiệp là một bộ phận cấu thành của nền kinh tế theo nghĩa rộng bao gồm nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp. Đồng thời trong từng nhóm ngành lại được phân chia thành các bộ phận nhỏ: - Trong nông nghiệp (theo ngành hẹp) được phân chia thành trồng trọt và chăn nuôi. Ngành trồng trọt được phân chia tiếp thành: cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu… Ngành chăn nuôi bao gồm: gia súc, gia cầm - Ngành lâm nghiệp bao gồm: rừng trồng, rừng tự nhiên, khoanh nuôi tái sinh, khai thác rừng tự nhiên… - Ngành ngư nghiệp: bao gồm đánh, bắt cá, nuôi trồng các loại thuỷ hải sản như tôm, cá… 1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp 1.1.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thực chất là quá trình cải biến KT - XH từ lạc hậu, mang tính chất tự cấp, tự túc bước vào chuyên môn hóa hợp lý, trang bị kĩ thuật, công nghệ hiện đại, trên cơ sở tạo ra năng suất lao động cao và nhịp độ tăng trưởng mạnh cho nền kinh tế [16]. Sự chuyển dịch đó đòi hỏi phải có thời gian và phải trải qua những bậc thang nhất định của sự phát triển. Đầu tiên là sự thay đổi về lượng, khi lượng đã tích luỹ đến độ nhất định tất yếu dẫn đến sự thay đổi về chất. Đó là quá trình chuyển hóa dần từ cơ cấu kinh tế cũ thành cơ cấu kinh tế mới phù hợp và có hiệu quả hơn. Tất nhiên quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó sự tác động của con người có ý nghĩa quan trọng. Do vậy, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp đến trạng thái phát triển tối ưu đạt được hiệu quả, thông qua các tác động điều khiển có Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 10 ý thức, định hướng của con người, trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng đắn các qui luật khách quan. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là quá trình chuyển dịch các nguồn lực trong nông nghiệp nhằm gia tăng sản lượng các ngành, trong đó các ngành có năng suất lao động cao hơn sẽ có tỷ trọng tăng và xu hướng chung đối với sản xuất nông nghiệp của hầu hết các nước là tỷ trọng giá trị sản lượng nông sản phi lương thực, nhất là các sản phẩm chăn nuôi và thủy sản ngày càng tăng khi thu nhập của dân cư tăng lên. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là chuyển dịch toàn diện cả cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu vùng [8]. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp làm thay đổi dần tỷ trọng của từng ngành kinh tế, từng thành phần kinh tế, tỷ trọng lao động của từng ngành trong tổng thể nền kinh tế. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của một quốc gia hay một vùng lãnh thổ thường được hiểu là sự thay đổi tỷ trọng các ngành trong tổng giá trị sản phẩm nội địa (GDP) của quốc gia đó hay vùng đó. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải dựa trên cơ sở một cơ cấu hiện có, do đó nội dung của chuyển dịch cơ cấu là cải tạo cơ cấu cũ lạc hậu hoặc chưa phù hợp để xây dựng cơ cấu mới tiên tiến, hoàn thiện và bổ sung cơ cấu cũ nhằm biến cơ cấu cũ thành cơ cấu mới hiện đại và phù hợp với mục tiêu kinh tế- xã hội đó xác định cho từng thời kỳ phát triển. Chuyển dịch cơ cấu ngành trong nông nghiệp: là sự thay đổi tỷ trọng giữa các ngành và nhóm ngành trong nội bộ ngành nông nghiệp. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp hiện nay là hướng tới một nền nông nghiệp hàng hóa, sản xuất thâm canh, đa dạng theo hướng sản xuất hàng hóa lớn tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị. - Trong ngành trồng trọt, xu hướng độc canh cây lương thực đã được hạn chế dần, thay vào đó là việc trồng những loại cây có năng suất cao, có giá trị hàng hóa lớn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 11 - Trong ngành chăn nuôi cũng sự thay đổi về cơ cấu, những loài vật nuôi có giá trị dinh dưỡng tốt, phù hợp với những yêu cầu của thị trường được chú trọng phát triển. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế trong nông nghiệp: chủ yếu diễn ra do sự tác động của các nhân tố KT - XH, trong đó sự định hướng về mặt chính trị- xã hội có vai trò chủ yếu. Số lượng các thành phần kinh tế tham gia trong lĩnh vực nông nghiệp cũng tương đương với số lượng các thành phần kinh tế tham gia trong nền kinh tế quốc dân. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ nông nghiệp: đang diễn ra mạnh mẽ, hình thành nên những vùng chuyên môn hóa có sự ổn định về phương hướng sản xuất, về quy mô, về bảo đảm chất lượng và hiệu quả xã hội./. Quá trình Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong thời kì CNH - HĐH cũng chính là quá trình Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nhằm vào các mục tiêu: - Khai thác và sử dụng tốt nhất các lợi thế so sánh của nông nghiệp trong phạm vi cả nước cũng như từng địa phương. - Khai thác có hiệu quả các tiềm năng nông nghiệp như đất đai, khí hậu, nguồn nước,... - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp đảm bảo an toàn lương thực, thực phẩm góp phần tạo nên khối lượng của cải vật chất ngày càng lớn, cơ cấu sản phẩm nông nghiệp phải đa dạng và phong phú. - Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp phải góp phần vào việc ổn định và phát triển KT - XH và nâng cao đời sống nhân dân. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong thời kì CNH - HĐH cũng chính là quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nhằm vào các mục tiêu: - Khai thác và sử dụng tốt nhất các lợi thế so sánh của nông nghiệp trong phạm vi cả nước cũng như từng địa phương. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p | 246 | 51
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
118 p | 172 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản trị Văn phòng của Tổng cục Thể dục thể thao - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
110 p | 172 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức phường thành phố Tuyên Quang, Tuyên Quang
122 p | 137 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 146 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, Lâm Đồng
28 p | 111 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn