Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước khối sự nghiệp giáo dục tại Kho bạc Nhà nước Uông Bí
lượt xem 5
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn "Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước khối sự nghiệp giáo dục tại Kho bạc Nhà nước Uông Bí" nhằm phân tích và đánh giá được thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí, rút ra những ưu điểm và hạn chế cùng những nguyên nhân của hạn chế; Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước khối sự nghiệp giáo dục tại Kho bạc Nhà nước Uông Bí
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC KHỐI SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC UÔNG BÍ Ngành: Quản lý kinh tế Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Minh
- i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC KHỐI SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC UÔNG BÍ Chuyên ngành : Quản lý Kinh tế Mã số: 8310110 Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Minh Người hướng dẫn luận văn: TS. Nguyễn Thị Bình LỜI CAM ĐOAN LỜI CAM ĐOAN HÀ NỘI, 2021 LỜI CAM ĐOAN
- ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin khẳng định đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các kết quả nêu trong bài viết là rõ ràng, trung thực, có nguồn gốc cụ thể và chưa từng có ai công bố tại bất kỳ một công trình nào. Tôi cũng chắc chắn rằng các thông tin trích dẫn trong bài luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Quảng Ninh, ngày tháng 06 năm 2021 Tác giả Nguyễn Thị Minh
- iii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội. Trước hết tôi xin trân thành cảm ơn đến Quý thầy cô trường Đại học Ngoại Thương đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS: Nguyễn Thị Bình, người đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn và giúp tôi hoàn thành luận văn “Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước khối sự nghiệp giáo dục tại Kho bạc Nhà nước Uông Bí”. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Bộ phận sau đại học, phòng Đào tạo Đại học Ngoại Thương Hà Nội, đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp tại Kho bạc Nhà nước Uông Bí - Kho bạc Nhà nước Quảng Ninh đã luôn đồng hành cùng tôi, hỗ trợ tôi trong việc thu thập số liệu, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt nghiên cứu của mình. Mặc dù có nhiều cố gắng, song với kiến thức và thời gian nghiên cứu có hạn nên luận văn không tránh khỏi những hạn chế nhất định. Vì vậy, tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp để luận văn hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn!
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN………………………………………………………………..…i LỜI CẢM ƠN…………………………………………………………………...…ii MỤC LỤC………………………………………………………………..…….….iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU……………………………vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU…………………………..…………………vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬVĂN…………………….……....viii MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC KHỐI SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC .............................. 6 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm Ngân sách Nhà nước. .......................................... 6 1.1.2. Chi NSNN và quản lý chi ngân sách Nhà nước ................................... 9 1.1.3. Khái niệm, đặc điểm của dự toán chi thường xuyên ............................ 11 1.1.4. Nội dung kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục 14 1.1.5. Nguyên tắc quản lý, kiểm soát cam kết chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục .............................................................................................. 23 1.2. Các tiêu chí đánh giá công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục qua Kho bạc nhà nước ............................................................. 25 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục. ...................................................................................... 27 1.3.1. Nhân tố khách quan .............................................................................. 27 1.3.2. Nhân tố chủ quan ................................................................................. 29 1.4. Sự cần thiết phải kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục .......................................................................................................................... 30
- v 1.5. Kinh nghiệm về công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục tại một số KBNN địa phương. ................................................ 32 1.5.1. Kinh nghiệm kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục qua KBNN Chí Linh – Hải Dương với quy trình kiểm soát chi “một cửa” ........................................................................................................................ 32 1.5.2. Kinh nghiệm kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục tại KBNN Hồng Bàng – Hải Phòng ......................................................... 32 1.5.3. Bài học về công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục tại KBNN Uông Bí. ......................................................................... 33 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN KHỐI SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TẠI KBNN UÔNG BÍ GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 ..................................................................................................................... 36 2.1. Khái quát về KBNN Uông Bí và tình hình giáo dục trên địa bàn Thành Phố Uông Bí – Tỉnh Quảng Ninh. ....................................................................... 36 2.1.1. Khái quát về KBNN Uông Bí .............................................................. 36 2.1.2. Vị trí và chức năng ............................................................................... 37 2.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn ....................................................................... 37 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực tại KBNN Uông Bí ......... 40 2.1.5. Một số đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội và tình hình giáo dục trên địa bàn Thành Phố Uông Bí ................................................................................ 44 2.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục tại KBNN Uông Bí giai đoạn 2018 – 2020. .......................................... 50 2.2.1. Quy trình giao dịch trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục tại KBNN Uông Bí. ............................................................. 50 2.2.2. Nội dung kiểm soát chi thường xuyên Khối giáo dục tại KBNN Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh. .......................................................................................... 58
- vi 2.3. Đánh giá thực trạng quản lý, kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí ............................................................................................... 72 2.3.1. Kết quả đạt được: ................................................................................. 72 2.3.2. Những hạn chế tồn tại .......................................................................... 74 2.3.3. Nguyên nhân ........................................................................................ 75 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO KHỐI SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC UÔNG BÍ .................................................... 78 3.1. Mục tiêu và định hướng hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục tại KBNN Quảng Ninh .................................. 78 3.1.1. Mục tiêu chiến lược phát triển hệ thống KBNN .................................. 78 3.1.2. Định hướng trong thời gian tới ............................................................. 78 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục tại KBNN Uông Bí. .................................................................. 81 3.2.1. Về giải pháp hạn chế sai sót về hồ sơ, quy trình nghiệp vụ kiểm soát chi NSNN.............................................................................................................. 81 3.2.2 Giải pháp cho khâu kiểm soát về định mức mua sắm của các văn bản chế độ của Nhà nước: ............................................................................................ 82 3.2.3. Hoàn thiện khâu lập và phân bổ dự toán .............................................. 83 3.2.4. Công nghệ hóa, hiện đại hóa KBNN Uông Bí .................................... 84 3.2.5. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực, phẩm chất của cán bộ KBNN Uông Bí ........................................................................... 85 3.3. Một số kiến nghị ........................................................................................... 86 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 90
- vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU Chữ viết tắt Giải thích CBCC Cán bộ công chức CKC Cam kết chi HĐND Hội đồng nhân dân UBND Ủy ban nhân dân KBNN Kho bạc Nhà nước KSC Kiểm soát chi MLNS Mục lục ngân sách NSNN Ngân sách Nhà nước SNGD Sự nghiệp giáo dục TABMIS Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc
- viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy KBNN Uông Bí ……………………………………..41 Sơ đồ 1.2: Quy trình giao dịch 1 cửa trong KSC thường xuyên tại KBNN Uông Bí ….………………………………………………………………………………….51 Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ quy trình luân chuyển kiểm soát chi NSNN tại KBNN Uông Bí ….………………………………………………………………………………….55 Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của KBNN Uông Bí đến ngày 31/12/2020…………..41 Bảng 2.2: Diện tích, dân số thực tế thường trú thành phố Uông Bí phân theo đơn vị hành chính năm 2020………………………………………………………..…….47 Bảng 2.3: Số lượng đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn Thành phố Uông Bí ….………………………………………………………………………….………48 Bảng 2.4: Cơ cấu chi thường xuyên NSNN tại KBNN Uông Bí………………….49 Bảng 2.5: Báo cáo chi các đơn vị sự nghiệp giáo dục giai đoạn 2018-2020….…..59 Bảng 2.6: Tình hình thanh toán cá nhân khối sự nghiệp giáo dục tại KBNN Uông Bí giai đoạn 2018 – 2020……………………………………………………….……61 Bảng 2.7: Tình hình chi nghiệp vụ chuyên môn khối sự nghiệp giáo dục tại KBNN Uông Bí giai đoạn 2018 – 2020……………………………………………………65 Bảng 2.8: Tình hình mua sắm tài sản của khối sự nghiệp giáo dục tại KBNN Uông Bí giai đoạn 2018 – 2020………………………………………………………….67 Bảng 2.9: Tình hình chi khác của khối sự nghiệp giáo dục tại KBNN Uông Bí giai đoạn 2018– 2020………………………………………………………………….70 Bảng 2.10: Tình hình thực hiện công tác KSC thường xuyên……………………71
- ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Luận văn “Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước ( NSNN) khối sự nghiệp giáo dục tại Kho bạc Nhà nước Uông Bí” được thực hiện từ tháng 02/2021 đến tháng 6/2021, nghiên cứu tình hình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước khối sự nghiệp giáo dục tại Kho bạc Nhà nước Uông Bí trong giai đoạn 2018-2020. Với mục tiêu Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục tại KBNN Uông Bí; luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục tại Kho bạc Nhà nước, đưa ra những phân tích, đánh giá tình hình thực tế công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí, từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể, thiết thực và những kiến nghị với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Kết quả nghiên cứu luận văn được thể hiện ở những nội dung chủ yếu sau: Về mặt lý luận, tác giả đã hệ thống qua cơ sở lý luận về kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục qua Kho bạc Nhà nước, thông qua một số khía cạnh: - Thứ nhất, tác giả đã khái quát hóa về NSNN khối sự nghiệp giáo dục và chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục thông qua một số khái niệm, vị trí, vai trò của NSNN khối sự nghiệp giáo dục, nội dung, đặc điểm của chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục; - Thứ hai, tác giả làm rõ các vấn đề chung về kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục qua Kho bạc Nhà nước cấp huyện như nguyên tắc, nội dung, công cụ, quy trình kiểm soát chi và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục qua Kho bạc Nhà nước cấp huyện; - Thứ ba, tác giả đưa ra một số tiêu chí làm căn cứ phân tích, đánh giá tình hình kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục qua Kho bạc Nhà nước.
- x Về mặt thực tiễn, tác giả phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí. Cụ thể: - Khái quát chung về hoạt động của Kho bạc Nhà nước Uông Bí về quá trình hình thành và phát triển, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy của Kho bạc Nhà nước Uông Bí; - Làm rõ tình hình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách NSNN khối sự nghiệp giáo dục qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí thông qua những thông tin về đặc điểm địa bàn nghiên cứu, tình hình chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí, tổ chức bộ máy kiểm soát chi ngân sách, cơ sở pháp lý, nội dung kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí; - Phân tích tình hình kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí về khối lượng kiểm soát chi, thời gian kiểm soát chi, chất lượng kiểm soát chi; - Đánh giá kết quả đạt được, chỉ ra tồn tại, hạn chế và làm rõ nguyên nhân tồn tại, hạn chế của công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí. Về mặt giải pháp: Trên cơ sở mục tiêu, định hướng kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí, tác giả đề xuất 05 giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí trong thời gian tới: - Hạn chế sai sót về hồ sơ, quy trình nghiệp vụ kiểm soát chi NSNN. - Hoàn thiện cho khâu kiểm soát về định mức mua sắm của các văn bản chế độ của Nhà nước: - Hoàn thiện khâu lập và phân bổ dự toán - Công nghệ hóa, hiện đại hóa KBNN Uông Bí. - Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực, phẩm chất của cán bộ KBNN Uông Bí
- xi Bên cạnh đề xuất một số giải pháp, tác giả cũng đã đưa ra một số kiến nghị với Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước cấp trên, ủy ban nhân dân thành phố Uông Bí và các đơn vị khối giáo dục trên địa bàn nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước khối giáo dục qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hệ thống Kho bạc Nhà nước được thành lập từ ngày 01 tháng 4 năm 1990, cùng với sự phát triển của đất nước hệ thống kho bạc Nhà nước đã nhanh chóng trở thành công cụ sắc bén trong quản lý mọi hoạt động thu, chi Ngân sách Nhà nước góp phần quan trọng vào việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Cùng với công cuộc đổi mới nền kinh tế của đất nước, lĩnh vực tài chính nói chung và quản lý Ngân sách Nhà nước ( NSNN) nói riêng đã có sự đổi mới căn bản và mang lại những kết quả đáng khích lệ. Chi ngân sách nhà nước là quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN,phân phối lại các nguồn tài chính đã được tập trung vào ngân sách nhà nước và đưa chúng đến mục đích sử dụng nhằm trang trải các khoản chi phí của bộ máy nhà nước và thực hiện các mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh, quốc phòng. Hay nói cách khác chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ ngân sách nhà nước nhằm đảm bảo thực hiện chức năng của nhà nước theo những nguyên tắc nhất định, do đó, chi ngân sách nhà nước là những việc cụ thể không chỉ dừng lại trên các định hướng mà phải phân bổ cho từng mục tiêu, từng hoạt động và từng công việc thuộc chức năng của nhà nước. Chi ngân sách nhà nước bao gồm hai bộ phận chính là chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên, trong đó chi thường xuyên chiếm tỷ trọng lớn và có vị trí, vai trò rất quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội đất nước, đảm bảo được các nhu cầu thiết yếu cho các mục tiêu nhiệm vụ chính trị của Đảng và Nhà nước trong mỗi thời kỳ, trong đó chi thường xuyên khối sự nghiệp Giáo dục chiếm tỷ trọng lớn và có vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, sự nghiệp giáo dục đào tạo của đất nước. Do đó mà công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua hệ thống KBNN cần được chú trọng và được thực hiện chặt chẽ. Hệ thống kho bạc Nhà nước đã qua 31 năm thực hiện chức năng, nhiệm vụ,
- 2 công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua hệ thống KBNN đã có nhiều chuyển biến tích cực, ngày một chặt chẽ, quy mô và chất lượng hơn và ngày càng đúng mục đích hơn đáp ứng yêu cầu phát nhanh của đất nước. Qua công tác kiểm soát chi NSNN, KBNN Uông Bí đã phát hiện và tạm dừng, từ chối thanh toán nhiều khoản chi không đúng chế độ, chi không đúng định mức và tiêu chuẩn của văn bản cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. Từ đó góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính của đất nước. Trong thời đại hiện nay, khi khoa học và công nghệ đang phát triển như vũ bão, tri thức đã trở thành thước đo sự phát triển và dự báo tương lai cho mỗi quốc gia. Đối với một dân tộc có truyền thống hiếu học như Việt Nam thì đây vừa là cơ hội giúp chúng ta nâng cao vị thế quốc gia, lại vừa là thách thức lớn đối với vận mệnh toàn dân tộc. Con người luôn là nhân tố giữ vai trò quyết định, họ tạo ra những sản phẩm có ích phục vụ quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Do vậy việc chăm sóc, bồi dưỡng và nâng cao chất lượng cho con người là điều vô cùng cần thiết. Và vấn đề về Giáo dục – Đào tạo luôn là vấn đề của mọi thời đại, mọi Quốc gia dân tộc. Thành phố Uông Bí là địa phương được đánh giá phát triển mạnh về mạng lưới giáo dục đào tạo, được xác định là trung tâm đào tạo của Tỉnh Quảng Ninh. Nhiều trường đại học được xây dựng tại TP Uông Bí, hàng năm nguồn kinh phí đầu tư cho Giáo dục từ NSNN là rất lớn và được tăng lên cùng với sự phát triển kinh tế của tỉnh Quảng Ninh nói chung và Thành phố Uông Bí nói riêng. Tuy nhiên, với cơ chế tự chủ tài chính, tự chủ chi tiêu, công tác quản lý ngân sách tại các cơ sở Giáo dục trong địa bàn Thành phố Uông Bí còn nhiều bất cập, nguồn thu nhỏ vì vậy cân đối nguồn ngân sách càng trở nên cấp bách. Vì vậy, công tác kiểm soát các khoản chi NSNN khối sự nghiệp giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh nói chung cũng như Thành Phố Uông Bí nói riêng phải được tăng cường, đổi mới và hoàn thiện. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước khối sự nghiệp giáo dục tại Kho bạc Nhà nước Uông Bí” để nghiên cứu; nhằm góp phần làm rõ cơ chế
- 3 quản lý và nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi NSNN thông qua hệ thống KBNN của khối sự nghiệp giáo dục trên địa bàn Thành Phố Uông Bí. 2. Tình hình nghiên cứu Đây là một đề tài mang tính thực tiễn cao, phù hợp với yêu cầu của công cuộc cải cách hành chính và định hướng phát triển hệ thống KBNN tại các địa phương. Đã có một số công trình khoa học nghiên cứu liên quan đến vấn đề nghiên cứu trên như: - Đề tài nghiên cứu khoa học “Giải pháp kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước theo kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ tài chính qua Kho bạc Nhà nước Quảng Bình” thực hiện năm 2020 của nhóm tác giả KBNN Quảng Bình. Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát chi thường xuyên, làm rõ thực trạng kiểm soát chi thường xuyên NSNN theo kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ tài chính qua KBNN Quảng Bình. Đề tài cũng nêu đề xuất các giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Quảng Bình. Tuy nhiên các giải pháp này còn mang tầm vĩ mô, khó áp dụng ở đơn vị KBNN cấp huyện, tính cập nhật các văn bản chế độ của nhà nước sát với điều kiện thực tế hiện nay. - Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi ngân sách thường xuyên ngân sách nhà nước tại KBNN Quảng Trạch tỉnh Quảng Bình” thực hiện năm 2018 của tác giả Hoàng Thị Xuân Hương. Về lý luận và thực tiễn, tác giả đã đưa ra nhiều những vấn đề quan trọng liên quan đến công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước trong qua KBNN. Đánh giá kết quả đạt được, nêu lên những hạn chế, từ đó tìm ra những giải pháp hữu hiệu, đề xuất những kiến nghị để hoàn thiện công tác kiểm soát chi ngân ngân sách nhà nước trong đó có kiểm soát chi khối sự nghiệp giáo dục qua KBNN Quảng Trạch. Tuy nhiên luận văn được thực hiện từ năm 2018 nên có rất nhiều điểm không phù hợp cả về quy trình kiểm soát cũng như tính cập nhật các văn bản chế độ của nhà nước sát với điều kiện thực tế hiện nay. Qua tổng quan các công trình nghiên cứu tác giả nhận thấy đây là đề tài được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm, tuy nhiên ở mỗi góc độ của chủ thể lại có những hướng tiếp cận khác nhau, tùy từng địa phương mà có những đánh giá riêng biệt và đặc thù. Cơ chế điều hành và quản lý ngân sách ở mỗi địa phương cũng có những
- 4 điểm khác biệt. Công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước khối sự nghiệp giáo dục tại Kho bạc Nhà nước Uông Bí cần tuân thủ theo đúng quy trình, quy định chung của hệ thống KBNN; đồng thời ở mỗi đơn vị KBNN cũng cần thực hiện theo sự chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền địa phương. Trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh nói chung, TP Uông Bí nói riêng đây là vấn đề cấp thiết, mang tính thời sự và cần được nghiên cứu. 3. Mục đích nghiên cứu Mục tiêu chung: Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục tại KBNN Uông Bí Mục tiêu cụ thể: Làm rõ cơ sở lý luận cơ bản về công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục qua Kho bạc Nhà nước; Phân tích và đánh giá được thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí, rút ra những ưu điểm và hạn chế cùng những nguyên nhân của hạn chế; Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước. Phạm vi nghiên cứu - Về mặt nội dung: Chỉ giới hạn trong công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước khối sự nghiệp giáo dục qua Kho bạc Nhà nước Uông Bí (Quảng Ninh) - Về mặt thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu khoảng thời gian từ năm 2018 đến hết năm 2020 đây là khoảng thời gian mà cả ngành kho bạc nói chung và kho bạc nhà nước Uông Bí nói riêng có bước thay đổi lớn nhất đó là chuyển từ
- 5 thanh toán nhận chứng từ hồ sơ thủ công sang thanh toán dịch vụ công trực tuyến góp phần to lớn vào công cuộc hiện đại hóa của đất nước. - Về mặt không gian: Tại KBNN Uông Bí (Quảng Ninh) 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp phân tích tài liệu thứ cấp: Trọng tâm của phương pháp này là tập trung chủ yếu vào các nội dung sau: Các báo cáo thống kê, báo cáo chi ngân sách nhà nước hàng năm của KBNN Uông Bí, các báo cáo, số liệu từ chương trình khai thác số liệu, chương trình dịch vụ công trực tuyến, hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (Tabmis) của KBNN; các đề tài nghiên cứu đã thực hiện về công tác kiểm soát chi qua KBNN;báo cáo về công tác tự kiểm tra hàng quý, báo cáo thanh tra hàng năm tại KBNN Uông Bí; các văn bản quy định của Nhà nước liên quan đến vấn đề nghiên cứu như Luật Ngân sách nhà nước, các các văn bản pháp quy hướng dẫn về công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN,… Từ các số liệu, tài liệu thu thập được, sử dụng phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích định tính, về các chỉ tiêu, số liệu liên quan đến các khoản chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục giai đoạn từ năm 2018 đến hết năm 2020, cụ thể những chỉ tiêu được phân tích: - Số lượng các đơn vị giáo dục tại TP Uông Bí qua các năm để so sánh, phân tích và làm rõ quy mô và sự phát triển của hệ thống giáo dục công lập tại TP Uông Bí Quảng Ninh - Chỉ tiêu cơ cấu chi thường xuyên khối giáo dục công lập tại kho bạc Uông Bí qua các năm để so sánh, phân tích và làm rõ nguồn lực tài chính dành cho giáo dục của Thành phố và hiệu quả đem lại. - Phân tích, so sánh các chỉ tiêu cụ thể: các chỉ tiêu về chi cho con người, chi cho dịch vụ công cộng, mua sắm hàng hóa, dịch vụ, tài sản để làm rõ sự được sự đầu tư cho giáo dục ngày càng được quan tâm và chú trọng. Thông qua đó để thấy được vai trò kiểm soát của KBNN Uông Bí .....
- 6 6. Những đóng góp của Luận văn Cơ sở lý luận: Việc nghiên cứu đề tài dựa trên cơ sở lý luận chủ nghĩa Mác- Lê nin các quan điểm đường lối của Đảng và Nhà nước ta; kế thừa có chọn lọc kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học đã công bố. Về mặt thực tiễn: Qua nghiên cứu lý luận chung và phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục tại KBNN Uông Bí giai đoạn 2018 – 2020, từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao công tác kiểm soát chi thường xuyên, góp phần thực hành tiết kiệm và chống lãng phí trong chi tiêu NSNN khối sự nghiệp giáo dục tại KBNN Uông Bí trong thời gian tới. 7. Kết cấu Luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng và danh mục hình vẽ, nội dung luận văn gồm ba chương: Chương 1: Lý luận chung về kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục Chương 2: Phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục tại KBNN Uông Bí giai đoạn 2018– 2020. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục tại KBNN Uông Bí.
- 6 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC KHỐI SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC 1.1. Tổng quan về công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN khối sự nghiệp giáo dục qua Kho bạc Nhà nước. 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm Ngân sách Nhà nước. 1.1.1.1 Khái niệm Theo Luật NSNN số 83/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2015 “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Tại điều 6, Luật NSNN năm 2015, hệ thống ngân sách nhà nước gồm: ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. Ngân sách địa phương gồm ngân sách của các cấp chính quyền địa phương. Hiện nay ngân sách địa phương bao gồm: Ngân sách cấp tỉnh; ngân sách huyện và ngân sách xã. Hình 1.1. Hệ thống ngân sách nhà nước Ngân sách Trung Ngân sách ương Ngân sách cấp nhà nước tỉnh Ngân sách Ngân sách cấp Địa phương huyện Ngân sách huyện Ngân sách xã
- 7 1.1.1.2. Đặc điểm của ngân sách nhà nước NSNN vừa là nguồn lực để nuôi dưỡng bộ máy Nhà nước, vừa là công cụ hữu hiệu để Nhà nước quản lý, điều tiết nền kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội nên có những đặc điểm chính sau: - Việc tạo lập và sử dụng Ngân sách nhà nước phải gắn liền với quyền lực kinh tế – chính trị của Nhà nước, được Nhà nước tiến hành trên cơ sở pháp luật. Ngân sách nhà nước vừa là một bộ luật tài chính đặc biệt cũng vừa là bộ luật do Quốc hội quyết định và thông qua hằng năm, mang tính chất áp đặt và bắt buộc các chủ thể kinh tế – xã hội có liên quan phải tuân theo. - Ngân sách nhà nước gắn chặt với sở hữu Nhà nước, chứa đựng lợi ích chung của công cộng. Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền quyết định đến các khoản thu – chi của Ngân sách nhà nước nhằm thực hiện các nhiệm vụ, chức năng của Nhà nước. - Ngân sách nhà nước có vai trò là một bản dự toán thu chi liên quan đến chính sách mà Chính phủ phải thực hiện trong năm tài khóa tiếp theo. Chính vì như vậy việc thông qua Ngân sách nhà nước là một sự kiện chính trị quan trọng thể hiện sự nhất trí trong Quốc hội về chính sách của Nhà nước. - Ngân sách nhà nước là bộ phận chủ yếu của hệ thống tài chính quốc gia. Hệ thống tài chính quốc gia bao gồm: tài chính nhà nước, tài chính doanh nghiệp, trung gian tài chính và tài chính cá nhân hoặc hộ gia đình. - Ngân sách nhà nước gắn liền với tính giai cấp. Quyền quyết định các khoản thu chi của ngân sách chủ yếu là do người đứng đầu một nước quyết định. Hiện nay, ngân sách nhà nước được dự toán, thảo luận và phê chuẩn bởi cơ quan pháp quyền, quyền quyết định là của toàn dân được thực hiện thông 1.1.1.3. Vai trò ngân sách nhà nước: Ngân sách nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống tài chính quốc gia cũng như có vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước vì vậy có những vai trò sau:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thúc đẩy động cơ làm việc cho nhân viên tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Đà Nẵng (Vietcombank Đà Nẵng)
97 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng (Vietinbank Đà Nẵng)
109 p | 7 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Quản lý và khai thác Hầm đường bộ Hải Vân
87 p | 10 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đà Nẵng
100 p | 7 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank chi nhánh Quảng Nam
99 p | 9 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Tổng công ty Cổ phần Dệt may Hoà Thọ
110 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam
111 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mô hình IDIC nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đà Nẵng
105 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Dược TW3
106 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang
118 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ biên tập sách lý luận chính trị, pháp luật của Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật
88 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác tuyển dụng và bồi dưỡng nguồn nhân lực trình độ cao tại Tổng công ty Sông Thu
126 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển nguồn nhân lực tại Tập đoàn Logigear - Chi nhánh Việt Nam
109 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thu hút và duy trì nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng
114 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Chính sách truyền thông cổ động cho Festival làng nghề truyền thống Huế
117 p | 2 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển hoạt động xúc tiến thị trường khách du lịch nội địa tại Công ty TNHH MTV Lữ hành Vitours
119 p | 7 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại CÔng ty Cổ phần Kiến trúc - Nội thất L&W
105 p | 5 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Vận dụng phương pháp trả lương theo mô hình 3P tại Công ty cổ phần Eurowindow
122 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn