Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp phát triển bền vững khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 4
download
Trên cơ sở phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững Khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh thái nguyên, luận văn đưa ra các kiến nghị và giải pháp phát triển bền vững cho các khu công nghiệp nói chung và cho khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên nói riêng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp phát triển bền vững khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH DƯƠNG THỊ LAN ANH GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU CÔNG NGHIỆP YÊN BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH DƯƠNG THỊ LAN ANH GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU CÔNG NGHIỆP YÊN BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI QUANG TUẤN THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc và được phép công bố. Thái Nguyên, tháng 12 năm 2016 Tác giả luận văn Dương Thị Lan Anh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành bài Luận văn nhận thức này, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến PGS.TS. Bùi Quang Tuấn, người đã tận tình hướng dẫn cho tôi hoàn thành công trình Luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Phòng Quản lý đào tạo sau đại học, các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu tại trường. Tôi xin trân trọng cảm ơn các đồng chí cán bộ, công chức làm việc tại UBND tỉnh Thái Nguyên, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên, UBND thị xã Phổ Yên, Công ty cổ phần đầu tư phát triển Yên Bình, các doanh nghiệp và người lao động trong Khu công nghiệp Yên Bình… đã cung cấp số liệu và có những góp ý giúp tôi hoàn thành Luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo cơ quan nơi tôi đang công tác đã tạo điều kiện cho tôi được tham gia khóa học đào tạo Thạc sĩ Quản lý kinh tế trong thời gian qua. Tôi xin gửi lời cảm ơn gia đình, các bạn bè đồng nghiệp đã tạo điều kiện và giúp đỡ nhiệt tình để tôi có thể hoàn thành quá trình học tập và nghiên cứu của mình. Xin trân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 12 năm 2016 Tác giả Dương Thị Lan Anh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. ii MỤC LỤC .................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................ vii DANH MỤC HÌNH .................................................................................. vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài ..................................................... 3 4. Đóng góp của luận văn ............................................................................ 3 5. Bố cục của luận văn ................................................................................ 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU CÔNG NGHIỆP......................................................... 5 1.1. Một số vấn đề chung về Phát triển bền vững KCN ............................. 5 1.1.1. Khu công nghiệp ............................................................................... 5 1.1.2. Phát triển bền vững khu công nghiệp................................................ 9 1.2. Kinh nghiệm về phát triển bền vững khu công nghiệp ...................... 19 1.2.1. Kinh nghiệm phát triển bền vững các khu công nghiệp tại một số địa phương ở nước ta .............................................................................. 19 1.2.2. Bài học kinh nghiệm về Phát triển bền vững Khu công nghiệp cho tỉnh Thái Nguyên .............................................................................. 22 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 24 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 24 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 24 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................... 24 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ..................................................... 26 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iv 2.2.3. Phương pháp xử lý thông tin ........................................................... 26 2.3. Một số tiêu chí đánh giá sự phát triển bền vững KCN...................... 26 2.3.1. Nhóm tiêu chí đánh giá mức độ bền vững về kinh tế ..................... 26 2.3.2. Nhóm tiêu chí đánh giá mức độ bền vững về xã hội ...................... 29 2.3.3. Nhóm tiêu chí đánh giá mức độ bền vững về môi trường .............. 29 Chương 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU CÔNG NGHIỆP YÊN BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN ............................ 30 3.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên ........ 30 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................... 30 3.1.2. Điều kiện phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên .............. 34 3.2. Quá trình hình thành, phát triển KCN Yên Bình ............................... 44 3.3. Thực trạng PTBV Khu công nghiệp Yên Bình .................................. 47 3.3.1. Thực trạng phát triển bền vững về kinh tế của KCN Yên Bình ......... 47 3.3.2. Thực trạng phát triển bền vững về xã hội, môi trường, thể chế của KCN Yên Bình .................................................................................. 58 3.4. Đánh giá chung về thực trạng phát triển bền vững Khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên ............................................................. 73 3.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................. 73 3.4.2. Hạn chế ............................................................................................ 77 3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................... 79 Chương 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU CÔNG NGHIỆP YÊN BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................................... 82 4.1. Bối cảnh Hội nhập quốc tế ................................................................. 82 4.2. Quan điểm, mục tiêu phát triển bền vững KCN Yên Bình ................ 86 4.2.1. Quan điểm phát triển phát triển bền vững KCN Yên Bình ............ 86 4.2.2. Mục tiêu phát triển bền vững KCN Yên Bình đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ............................................................................ 88 4.3. Giải pháp chủ yếu phát triển bền vững KCN Yên Bình .................... 89 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- v 4.3.1. Các giải pháp đối với cơ quan quản lý Nhà nước về phát triển khu công nghiệp Yên Bình theo hướng bền vững ................................... 89 4.3.2. Các giải pháp đối với Công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp và các doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp ........................ 95 4.3.3. Các giải pháp đối với người lao động trong khu công nghiệp và người dân địa phương xung quanh khu công nghiệp .................................. 97 4.4. Một số kiến nghị................................................................................. 98 KẾT LUẬN ............................................................................................ 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 101 PHỤ LỤC ............................................................................................... 103 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Nội dung BQL Ban quản lý BVMT Bảo vệ môi trường CNH Công nghiệp hóa DN Doanh nghiệp GDP Tổng sản phẩm quốc dân GPMB Giải phòng mặt bằng HTKT Hạ tầng kỹ thuật HĐH Hiện đại hóa KCHT Kết cấu hạ tầng KCN Khu Công nghiệp KCX Khu chế xuất NSLĐ Năng suất lao động NSNN Ngân sách Nhà nước PTBV Phát triển bền vững QCVN Quy chuẩn Việt Nam TN Thái Nguyên UBND Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên từ năm 2011 đến năm 2015 ................. 39 Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu bình quân của tỉnh Thái Nguyên so với cả nước ................................................................................... 41 Bảng 3.3. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2015 của một số tỉnh trung du và miền núi phía Bắc .............................. 42 Bảng 3.4. Danh sách các dự án đầu tư vào KCN Yên Bình đến hết năm 2015................................................................................... 46 Bảng 3.5. Mức độ tham gia bảo hiểm của công nhân tại KCN Yên Bình ................................................................................... 59 Bảng 3.6. Thu nhập bình quân của người lao động tại KCN Yên Bình từ năm 2012 - 2015 ........................................................... 61 DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Bản đồ tỉnh Thái Nguyên .................................................. 31 Hình 3.2. Bản đồ quy hoạch KCN Yên Bình ................................... 44 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Phát triển bền vững là nhu cầu cấp bách và xu thế tất yếu trong tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Ở Việt Nam, để thực hiện mục tiêu phát triển bền vững đất nước như Nghị quyết của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã đề ra và thực hiện cam kết quốc tế, Chính phủ đã ban hành định hướng chiến lược phát triển bền vững (Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam). Nhiều chỉ thị, nghị quyết khác của Đảng, nhiều văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước đã được ban hành và triển khai thực hiện; nhiều nội dung cơ bản về phát triển bền vững đã đi vào cuộc sống và dần dần trở thành xu thế tất yếu trong sự phát triển của đất nước để thực hiện mục tiêu phát triển bền vững. Mục tiêu phát triển bền vững đất nước chỉ có thể được thực hiện trên cơ sở thực hiện chiến lược phát triển bền vững trong từng ngành, từng lĩnh vực, từng địa phương, trong đó có phát triển bền vững các khu công nghiệp. Qua 25 năm xây dựng và phát triển, thành tựu của các khu công nghiệp đã được minh chứng sống động bằng những đóng góp quan trọng trong phát triển kinh tế đất nước, thể hiện trên các mặt kinh tế và xã hội. Khu công nghiệp đã huy động được lượng vốn đầu tư lớn của các thành phần kinh tế trong và ngoài nước phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên, quá trình phát triển các khu công nghiệp trong thời gian qua cũng tồn tại một số hạn chế như: tăng trưởng kinh tế bất ổn định; quy mô phát triển khu công nghiệp chưa phù hợp với định hướng phát triển chung, quy hoạch phát triển các khu công nghiệp chưa gắn với quy hoạch phát triển đô thị, khu dân cư; các khu công nghiệp vẫn chưa được kết nối với các cụm liên kết trong sản xuất công nghiệp, chưa thu hút được nhiều doanh nghiệp hỗ trợ cho ngành công nghiệp mũi nhọn; hệ thống hạ tầng kỹ thuật còn chưa đồng bộ, công tác bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp chưa được cải thiện, nhiều khu công nghiệp chưa đáp ứng được những tiêu chuẩn môi trường theo quy định; tình trạng công Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 2 nhân làm việc trong khu công nghiệp không có nhà ở, lộn xộn, không được bảo vệ quyền lợi dẫn đến biểu tình, đình công gây mất trật tự... Khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên là một trong những khu công nghiệp mới được thành lập, còn rất ít kinh nghiệm trong việc phát triển bền vững khu công nghiệp. Để tránh những hậu quả không tốt trong quá trình xây dựng và phát triển, khu công nghiệp Yên Bình cần phải rút ra những bài học kinh nghiệm, học tập những địa phương thành công về phát triển khu công nghiệp theo hướng bền vững nhằm đảm bảo tính bền vững, ổn định tăng trưởng kinh tế, chuyển biến xã hội theo hướng tích cực và bảo vệ môi trường sinh thái. Do đó, việc tìm ra các giải pháp để xây dựng và phát triển khu công nghiệp Yên Bình một cách hợp lý, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững là vấn đề hết sức cần thiết, đặc biệt là trong giai đoạn tỉnh Thái Nguyên đang tích cực phấn đấu đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá, tạo tiền đề vững chắc để Thái Nguyên trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại trước năm 2020 và phát triển bền vững cho các giai đoạn sau. Xuất phát từ thực tế đó, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp phát triển bền vững khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên” để nghiên cứu. Đề tài được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng tình hình đầu tư và phát triển của khu công nghiệp Yên Bình. Trên cơ sở đó, đề xuất giải pháp phát triển bền vững cho khu công nghiệp Yên Bình trong thời gian tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững Khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh thái nguyên, luận văn đưa ra các kiến nghị và giải pháp phát triển bền vững cho các khu công nghiệp nói chung và cho khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên nói riêng. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Làm rõ thực trạng hoạt động và thực trạng phát triển bền vững khu công Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 3 nghiệp Yên Bình. - Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển bền vững khu công nghiệp nói chung và khu công nghiệp Yên Bình, Thái Nguyên, nói riêng. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là thực trạng và giải pháp phát triển khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên, theo hướng bền vững. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Luận văn nghiên cứu khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên và xem xét kinh nghiệm phát triển của một số khu công nghiệp khác ở Việt Nam. - Về thời gian: Số liệu sử dụng cho phân tích thực trạng từ năm 2012 đến năm 2015. Phần đề xuất giải pháp đến năm 2020. - Về phạm vi nội dung nghiên cứu: Luận văn xem xét thực trạng phát triển của khu công nghiệp Yên Bình theo hướng bền vững, đặc biệt chú ý đến khía cạnh kinh tế trong phát triển khu công nghiệp Yên Bình theo hướng bền vững. Khía cạnh thể chế, xã hội và môi trường của phát triển bền vững khu công nghiệp Yên Bình có được đề cập đến nhưng không được xem xét và phân tích sâu. 4. Đóng góp của luận văn - Luận văn hệ thống lại một số vấn đề lý luận về phát triển Khu công nghiệp, phát triển bền vững Khu công nghiệp. - Đánh giá thực trạng phát triển bền vững Khu công nghiệp Yên Bình trong những năm qua. Xác định những điểm mạnh, điểm yếu, những vấn đề còn hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế. - Qua nghiên cứu, luận văn sẽ cung cấp cho các nhà quản lý, nhà hoạch định chính sách những ý kiến đóng góp cho việc hoàn thiện hệ thống pháp lý cũng như những giải pháp thiết thực cần thiết để quản lý và phát triển bền vững Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 4 Khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên nói riêng và các khu công nghiệp ở Việt Nam nói chung… 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển bền vững KCN. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu phát triển bền vững KCN. Chương 3: Thực trạng phát triển bền vững Khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Một số giải pháp phát triển bền vững Khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU CÔNG NGHIỆP 1.1. Một số vấn đề chung về Phát triển bền vững KCN 1.1.1. Khu công nghiệp 1.1.1.1. Khái Niệm Theo Luật đầu tư năm 2014: Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp. Theo Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế: Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này. Như vậy, có thể nói Khu công nghiệp ở Việt Nam là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ. Một số khái niệm khác liên quan đến Khu công nghiệp: - Hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoặc kết cấu hạ tầng KCN được hiểu như nhau là các công trình kỹ thuật san nền, đường giao thông, sân bãi, cung cấp điện, cung cấp nước sạch, thoát nước, xử lý chất thải và cung cấp các nguồn năng lượng khác. - Hệ thống hạ tầng xã hội KCN: Là hệ thống các công trình đảm bảo cho công nhân KCN về nơi nghỉ, nơi ở, dịch vụ, thương mại, y tế, đào tạo, văn hóa, thể thao, giải trí, ... - Quy hoạch định hướng phát triển các KCN: Là xác định số lượng, địa điểm, quy mô, cơ cấu sản xuất, bố trí các KCN trên một không gian vùng rộng lớn phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của vùng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 6 - Quy hoạch chung KCN nhằm xác định tính chất, cơ cấu của đô thị xác lập mối quan hệ hợp lý giữa KCN và dân cư; khu ở, khu nghỉ ngơi, các công trình phục vụ công cộng, khu kỹ thuật và đảm bảo vệ sinh môi trường sinh thái. - Quy hoạch chi tiết KCN: Là việc lập đồ án quy hoạch chi tiết KCN nhằm tổ chức phân khu chức năng sử dụng đất, phân lô nhà máy, xí nghiệp, định hướng kiến trúc cảnh quan, tổ chức hợp lý hệ thống giao thông, mạng kết cấu hạ tầng và bảo vệ môi trường trong KCN để phục vụ cho công tác lập dự án và thiết kế mạng hạ tầng kỹ thuật KCN. - Cơ quan quản lý Nhà nước về KCN: Thường được gọi là các Ban quản lý các KCN là cơ quan quản lý trực tiếp các KCN trong phạm vi địa lý hành chính của một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Ban quản lý các KCN trên địa bàn liên tỉnh hoặc Ban quan lý một KCN (trường hợp cá biệt) hoặc Ban quản lý các khu công nghệ cao, do Thủ tướng Chính phủ thành lập. - Công ty phát triển hạ tầng KCN: Là doanh nghiệp được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất để đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật, nhà xưởng, công trình hạ tầng kỹ thuật,... cho các doanh nghiệp vào thuê lại mặt bằng đất đai hay nhà xưởng để sản xuất và kinh doanh trong KCN và khu đô thị. - Doanh nghiệp KCN: Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trong KCN bao gồm các doanh nghiệp sản xuất và các doanh nghiệp dịch vụ (dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ xã hội). 1.1.1.2. Đặc điểm của Khu công nghiệp - Về chức năng hoạt động: Khu công nghiệp là khu vực chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp. - Về không gian: Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lí xác định, phân biệt với các vùng lãnh thổ khác và thường không có dân cư sinh sống. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 7 - Về thủ tục thành lập: Khu công nghiệp không phải là khu vực được thành lập tự phát mà được thành lập theo quy định của Chính phủ, trên cơ sở quy hoạch đã được phê duyệt.Theo đó, Nhà nước phải xây dựng quy hoạch phát triển các khu công nghiệp, thẩm định kĩ trước khi thành lập và triển khai xây dựng. Trên cơ sở quy hoạch đã phê duyệt, dự án đầu tư đã thẩm định, Thủ tướng Chính phủ sẽ quyết định thành lập khu công nghiệp tại những địa bàn cụ thể. 1.1.1.3. Vai trò của Khu công nghiệp * Thu hút vốn đầu tư để phát triển nền kinh tế - KCN được hình thành sẽ nhanh chóng thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá tạo tiền đề đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp hiện đại. - Việc phát triển các KCN sẽ giúp thu hút vốn đầu tư của các nhà đầu tư cả trong và ngoài nước. KCN là một trong những kênh quan trọng chủ yếu nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Với các lợi thế của mình như: cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, đồng bộ, hiện đại, môi trường đầu tư thuận lợi, chính sách ưu đãi,… giúp cho các nước có KCN có thể thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài, tiếp cận vốn đầu tư và công nghệ tiên tiến cũng như phong cách quản lý hiện đại của các nước phát triển. Cùng với việc thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài, với thuận lợi về vị trí và ưu đãi về chính sách, cơ chế thì KCN còn thu hút được các nhà đầu tư trong nước. - KCN thu hút được sự đầu tư của các doanh nghiệp nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài sẽ đưa vào KCN những thiết bị kỹ thuật tiên tiến, quy trình công nghệ hiện đại để sản xuất ra các sản phẩm có chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế có đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Từ đó giúp nước ta rút ngắn khoảng cách về công nghệ với các nước phát triển và tận dụng lợi thế của nước đi sau để rút ngắn khoảng cách với các nước trên thế giới. * Góp phần giải quyết công việc làm cho xã hội Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 8 - Các KCN trên thực tế thu hút rất nhiều lao động trực tiếp và gián tiếp, tạo ra việc làm cho lao động địa phương, là một trong những giải pháp giải quyết vấn đề thất nghiệp và nâng cao thu nhập cho lao động ở địa phương nói riêng và cả nước nói chung. - KCN được xây dựng sẽ kéo theo hình thành nên các khu dân cư, các khu đô thị mới, các dịch vụ đời sống như chợ, siêu thị, các dịch vụ vận tải, bưu điện,… đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng nên cũng tạo ra cơ hội, việc làm cho người lao động. - KCN phát triển sẽ tạo điều kiện dẫn dắt theo các ngành công nghiệp phụ trợ, các dịch vụ cần thiết từ dịch vụ công nghiệp như tài chính, ngân hàng, cung cấp nguyên vật liệu, cung cấp dịch vụ cho người lao động trong khu công nghiệp… phát triển. Như vậy, hình thành KCN không chỉ tạo việc làm cho riêng các lao động trong KCN mà còn tạo ra cơ hội việc làm cho rất nhiều doanh nghiệp khác, người lao động khác hoạt động ngoài KCN. - Góp phần làm gia tăng chất lượng nguồn nhân lực kể cả lao động quản lý và kỹ năng lao động trực tiếp. Với lực lượng lao động lớn, máy móc thiết bị hiện đại, trình độ quản lý cao sẽ tạo áp lực cho các cơ quan Nhà nước tăng cường đào tạo nguồn nhân lực và bản thân doanh nghiệp cũng có nhiều cơ hội lựa chọn lao động. * Góp phần quan trọng thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế KCN tập trung sản xuất với vốn đầu tư cao, chuyên đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp, thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, là điều kiện dẫn dắt các ngành công nghiệp phụ trợ, các dịch vụ như tài chính, ngân hàng, dịch vụ thương mại, lao động, tư vấn, lao động… Đồng thời, KCN trở thành nơi cung cấp hàng xuất khẩu nhanh cùng với tốc độ thu hút vốn đầu tư và phát triển KCN. Với điều kiện thuận lợi về dịch vụ hạ tầng, dịch vụ phụ trợ, đầu vào, đầu ra, Nhà nước ưu đãi, khuyến khích sản xuất hàng xuất khẩu là những điều kiện giúp tăng nhanh kim ngạch xuất khẩu tại các KCN… Do đó KCN góp phần Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 9 quan trọng làm dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo hướng tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp trong nền kinh tế, làm cho cơ cấu kinh tế chuyển dịch ngày càng hợp lý và hiệu quả hơn để tiến tới đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp hiện đại. * Góp phần hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển kinh tế KCN phát triển làm tăng khả năng cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế, làm tăng cán cân thương mại, tăng nguồn thu ngoại tệ cho doanh nghiệp, có tác dụng kích thích cạnh tranh, đổi mới và hoàn thiện môi trường kinh doanh. Các doanh nghiệp trong các KCN đóng vai trò kích thích việc cải cách và hoàn thiện thể chế kinh tế, hệ thống pháp luật, thủ tục hành chính, nhất là thể chế tiền tệ và tín dụng, ngoại hối của các địa phương nói riêng và của cả nước nói chung. Các doanh nghiệp này cũng đã góp phần làm thay đổi bộ mặt và cấu trúc mạng lưới thương mại hàng hóa và dịch vụ xã hội. 1.1.2. Phát triển bền vững khu công nghiệp 1.1.2.1. Quan niệm về phát triển bền vững khu công nghiệp * Phát triển bền vững: Phát triển kinh tế là sự biến đổi nền kinh tế quốc dân bằng một sự gia tăng sản xuất và nâng cao mức sống của dân cư. Nói cách khác, phát triển kinh tế bao hàm tăng trưởng và cải thiện điều kiện sống của dân cư không chỉ về mặt kinh tế, mà còn về văn hóa và xã hội. Mặc dù khái niệm phát triển đã phản ánh được nhiều hơn các mục tiêu mà xã hội mong muốn, nhưng nhiều nhà xã hội học và môi trường học chưa thỏa mãn với nội hàm của nó. Họ cho rằng, tăng trưởng và phát triển mà không chú ý đến các tiến bộ xã hội (nhất là đến mức độ công bằng trong hưởng thụ các thành quả kinh tế) và bảo vệ môi trường thì kết quả tăng trưởng và phát triển hôm nay là vật cản trở cho tăng trưởng và phát triển trong tương lai. Vì thế, xuất hiện khái niệm mới là phát triển bền vững. Thuật ngữ "phát triển bền vững" xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1980 trong Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 10 ấn phẩm Chiến lược bảo tồn Thế giới (công bố bởi Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên Quốc tế - IUCN) với nội dung rất đơn giản: "Sự phát triển của nhân loại không thể chỉ chú trọng tới phát triển kinh tế mà còn phải tôn trọng những nhu cầu tất yếu của xã hội và sự tác động đến môi trường sinh thái học". Khái niệm này được phổ biến rộng rãi vào năm 1987 nhờ Báo cáo Brundtland (còn gọi là Báo cáo Our Common Future) của Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới - WCED (nay là Ủy ban Brundtland). Báo cáo này ghi rõ: “Phát triển bền vững là sự phát triển có thể đáp ứng được những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai...”. Ở Việt Nam, trong những năm gần đây, yêu cầu PTBV đã được nhấn mạnh. Nhằm khẳng định quyết tâm thực hiện PTBV Chính phủ đã ban hành “Định hướng chiến lược PTBV ở Việt Nam” (còn được gọi là Chương trình nghị sự 21). Nội dung của PTBV ở Việt Nam trong thế kỷ 21 là: phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường, bảo đảm sự hài hoà giữa môi trường nhân tạo với môi trường thiên nhiên, giữ gìn đa dạng sinh học. Như vậy, phát triển bền vững phải bảo đảm có sự phát triển kinh tế hiệu quả, xã hội công bằng và môi trường được bảo vệ, gìn giữ. Để đạt được điều này, tất cả các thành phần kinh tế - xã hội, nhà cầm quyền, các tổ chức xã hội... phải bắt tay nhau thực hiện nhằm mục đích dung hòa 3 lĩnh vực chính: Kinh tế - Xã hội - Môi trường: - Về mặt kinh tế: Nâng cao không ngừng tính hiệu quả, hàm lượng khoa học công nghệ; sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên và môi trường. Thay đổi mô hình công nghệ sản xuất, mô hình tiêu dùng theo hướng sạch hơn và thân thiện với môi trường hơn. Mục tiêu của phát triển bền vững về kinh tế là đạt được sự tăng trưởng kinh tế cao, ổn định với cơ cấu kinh tế hợp lý, đáp ứng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 11 được yêu cầu nâng cao đời sống của nhân dân, tránh được sự suy thoái hoặc đình trệ trong tương lai và không để lại gánh nặng nợ nần lớn cho các thế hệ mai sau. - Về mặt xã hội: Là quá trình phát triển đạt được kết quả ngày càng cao trong việc thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, đạt được sự công bằng trong phân phối, cung cấp đầy đủ các dịch vụ xã hội bao gồm y tế, giáo dục, công bằng giới tính, giảm tình trạng đói nghèo, nâng cao trình độ văn minh về đời sống vật chất, tinh thần cho mọi thành viên trong xã hội, tạo được sự đồng thuận và tính tích cực xã hội ngày càng cao. - Về môi trường: Là sự phát triển, trong đó các dạng tài nguyên thiên nhiên phải được sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm, duy trì nền tảng nguồn lực ổn định, tránh khai thác quá mức các hệ thống nguồn lực tái sinh hay những vận động tiềm ẩn của môi trường, và việc khai thác các nguồn lực không tái tạo không vượt mức độ đầu tư cho sự thay thế một cách đầy đủ. Môi trường tự nhiên (không khí, đất, nước, cảnh quan…) và môi trường xã hội (dân số, chất lượng dân số, sức khỏe, môi trường lao động và học tập của con người…) nhìn chung không bị các hoạt động của con người làm ô nhiễm, suy thoái, tổn hại. Các nguồn phế thải công nghiệp và sinh hoạt được xử lý, tái chế kịp thời, vệ sinh môi trường đảm bảo, con người được sống trong môi trường trong sạch. * Khái niệm Phát triển bền vững Khu công nghiệp PTBV các KCN được đặt ra trong khung khổ PTBV chung, có tính đến đặc thù của KCN vừa là một thực thể kinh tế độc lập với khu vực kinh tế khác của địa phương, vừa là khu vực tập trung sản xuất công nghiệp với mật độ cao có mối quan hệ trao đổi chất với các khu vực khác của nền kinh tế, cộng đồng dân cư và môi trường. Có thể nói: Phát triển bền vững KCN là sự phát triển đảm bảo tăng trưởng kinh tế ổn định, có hiệu quả ngày càng cao trong bản thân KCN (các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, tạo ra nhiều giá trị sản xuất công nghiệp, tạo việc làm cho người lao động, tăng thu ngân sách địa phương...), đồng thời gắn liền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 131 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 19 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 18 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn