intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý công trình thuỷ lợi tại Chi cục Thuỷ lợi Phú Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:137

20
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý công trình thuỷ lợi tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn 2012-2014, đề tài sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý công trình thuỷ lợi trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý công trình thuỷ lợi tại Chi cục Thuỷ lợi Phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH BÙI TRUNG HIẾU HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI TẠI CHI CỤC THUỶ LỢI PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH BÙI TRUNG HIẾU HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI TẠI CHI CỤC THUỶ LỢI PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016 Tác giả Bùi Trung Hiếu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Đề tài này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường với thực tiễn điều tra, phân tích cùng với sự hỗ trợ nỗ lực cố gắng của bản thân. Để hoàn thành bản đề tài này ngoài sự cố gắng, sự nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến PGS.TS Nguyễn Thị Hồng Nhung, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành đề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo cũng như các khoa chuyên môn, phòng ban của Trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của tập thể các bộ phận tại Chi cục Thủy lợi Phú Thọ, nơi tôi đang công tác đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã chia sẻ những khó khăn và động viên tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Tác giả luận văn Bùi Trung Hiếu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ...................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài...................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI.................................................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý công trình thủy lợi .............................................. 5 1.1.1. Khái niệm về thủy lợi, hệ thống công trình thủy lợi và quản lý công trình thủy lợi ................................................................................... 5 1.1.2. Sự cần thiết của công tác quản lý công trình thủy lợi ............................. 7 1.1.3. Những nguyên tắc và cơ chế quản lý công trình thủy lợi ....................... 8 1.1.4. Nội dung quản lý công trình thủy lợi ...................................................... 9 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý công trình thủy lợi ....................... 12 1.1.6. Công tác quản lý công trình thủy lợi tại Việt Nam ............................... 13 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý công trình thủy lợi......................................... 28 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý công trình thủy lợi của nước ngoài .................... 28 1.2.2. Kinh nghiệm quản lý công trình thủy lợi của một số địa phương ........ 34 1.2.3. Bài học kinh nghiệm trong quản lý công trình thủy lợi tại Chi cục thủy lợi Phú Thọ.................................................................................... 36 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 38 2.1. Các câu hỏi đặt ra cần nghiên cứu ........................................................... 38 2.2. Các phương pháp nghiên cứu................................................................... 38 2.2.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp thông tin ............................................ 38 2.2.2. Phương pháp phân tích .......................................................................... 39 2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý công trình thuỷ lợi ..................... 41 2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá quản lý công trình thủy lợi ................................. 41 2.3.2. Một số chỉ tiêu khác .............................................................................. 43 Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI TẠI CHI CỤC THUỶ LỢI PHÚ THỌ ........................ 44 3.1. Đặc điểm tỉnh Phú Thọ ............................................................................ 44 3.1.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Phú Thọ ........................................................... 44 3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội tỉnh Phú Thọ .................................................. 48 3.2. Giới thiệu Chi cục Thuỷ lợi Phú Thọ....................................................... 54 3.2.1. Chức năng ............................................................................................. 54 3.2.2. Tổ chức bộ máy ..................................................................................... 55 3.2.3. Nhiệm vụ chính trị của Chi cục Thủy lợi.............................................. 57 3.3. Thực trạng công tác quản lý công trình thuỷ lợi tại Chi cục Thuỷ lợi Phú Thọ ................................................................................................. 57 3.3.1. Hiện trạng công trình thủy lợi tỉnh Phú Thọ ......................................... 57 3.3.2. Thực tra ̣ng quản lý công trình thuỷ lợi ta ̣i tỉnh Phú Tho ̣ ...................... 70 3.3.3. Thực trạng quản lý các công trình thủy lợi ở các huyện khảo sát ........ 79 3.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý công trình thủy lợi ....................... 85 3.4. Đánh giá công tác quản lý công trình thuỷ lợi tỉnh Phú Thọ và nguyên nhân của chúng ......................................................................... 89 3.4.1. Những kế t quả đa ̣t đươ ̣c ........................................................................ 89 3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 90 3.4.3. Mô ̣t số nguyên nhân chủ yế u ................................................................ 92 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI TẠI CHI CỤC THUỶ LỢI PHÚ THỌ ................. 94 4.1. Mục tiêu, phương hướng hoàn thiện Công tác quản lý khai thác công trình thuỷ lợi tỉnh Phú Thọ .................................................................... 94 4.1.1. Mục tiêu................................................................................................. 94 4.1.2. Phương hướng hoàn thiêṇ ..................................................................... 95 4.2. Những giải pháp chủ yếu để hoàn thiện Công tác quản lý khai thác công trình thuỷ lợi Phú Thọ .................................................................. 96 4.2.1. Nhóm giải pháp liên quan tới công tác tổ chức quản lý công trình thủy lợi .................................................................................................. 96 4.2.2. Giải pháp đặt hàng quản lý khai thác công trình thuỷ lợi ................... 101 4.2.3. Giải pháp phát triển và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ công tác quản lý công trình thủy lợi .................................................................. 107 4.2.4. Tăng cường mức độ kiên cố hóa kênh mương.................................... 108 4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 110 4.3.1. Kiến nghị đối với các cơ quan hữu quan ............................................ 110 4.3.2. Kiến nghị đối với Chi cục Thuỷ lợi Phú Thọ...................................... 112 KẾT LUẬN .................................................................................................. 113 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 115 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 118 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN BĐKH Biến đổi khí hậu DN Doanh nghiệp HTX Hợp tác xã KTCTTL Khai thác công trình thủy lợi MTQG Mục tiêu Quốc gia MTV Một thành viên NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn PTKTXH Phát triển kinh tế xã hội TLP Thủy lợi phí TNHH Trách nhiệm hữu hạn TT 56 Thông tư số: 56/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/10/2010 của Bộ Nông nghiệp & PTNT V/v quy định một số nội dung trong hoạt động của các tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi TT 65 Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi UBND Ủy ban nhân dân VSMT NT Vệ sinh môi trường nông thôn XN Xí nghiệp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Hê ̣thố ng các tổ chức khai thác công trình thủy lợi thuộc Nhà nước ...... 21 Bảng 1.2. Các hình thức tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước về quản lý khai thác công trình thủy lợi ở cấp tỉnh ...................................... 22 Bảng 1.3. Các hình thức tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước về quản lý khai thác công trình thủy lợi ở cấp huyện .................................. 23 Bảng 1.4. Năng lực cán bộ khối quản lý Nhà nước ở cấp tỉnh ................... 24 Bảng 1.5. Năng lực cán bộ quản lý Nhà nước về thủy lơ ̣i ở cấp huyện...... 25 Bảng 2.1. Tình hình phân bổ mẫu phiếu điều tra và phỏng vấn ................. 39 Bảng 2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý công trình thuỷ lợi ........ 41 Bảng 3.1. Các đơn vi hạ ̀ nh chính tỉnh Phú Tho ̣ .......................................... 49 Bảng 3.2. Đă ̣c điể m nguồ n nhân lực tin̉ h Phú Tho ̣..................................... 50 Bảng 3.3. Cơ cấ u kinh tế tin̉ h Phú Tho ̣ giai đoa ̣n 2007-2014 ..................... 51 Bảng 3.4. Tốc độ tăng trưởng GTSX nông - lâm - thủy sản ....................... 52 Bảng 3.5. Hiện trạng tưới lưu vực sông Lô................................................. 59 Bảng 3.6. Hiện trạng tưới lưu vực sông Đà ................................................ 60 Bảng 3.7. Hiện trạng tưới lưu vực sông Thao ............................................. 62 Bảng 3.8. Tình hình kiên cố hóa kênh mương tỉnh Phú Thọ (2000-2015) . 63 Bảng 3.9. Tình hình duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa các công trình thủy lợi tỉnh Phú Thọ .......................................................................... 75 Bảng 3.10. Kết quả công tác tuyên truyền, ký cam kết trong khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ........................................................... 77 Bảng 3.11. Tình hình quản lý công trình thủy lợi của 3 huyện khảo sát ...... 79 Bảng 3.12. Kết quả thu thủy lợi phí và thủy lợi nội đồng của 3 huyện ........ 81 Bảng 3.13. Tình hình sử dụng thủy lợi phí và thủy lợi nội đồng của 3 huyện khảo sát ............................................................................ 83 Bảng 3.14. Tình hình thanh tra, kiểm tra quản lý công trình thủy lợi thông qua điều tra ....................................................................... 85 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước về quản lý khai thác công trình thủy lợi ....................................................................... 15 Hình 1.2. Mô hình quản lý thủy lợi của Hàn Quốc .................................... 30 Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức của Hội tưới Đài Loan ......................................... 33 Hình 3.1. Bản đồ tin ̉ h Phú Tho ̣................................................................... 44 Hình 3.2. Cơ cấu tổ chức Chi cục Thủy lợi Phú Thọ ................................. 55 Hình 3.3. Biểu đồ trình độ chuyên môn của cán bộ Chi cục Thủy lợi ....... 56 Hình 3.4. Biểu đồ độ tuổi cán bộ Chi cục ................................................... 56 Hình 3.5. Trạm bơm Đông Nam Việt Trì ................................................... 58 Hình 3.6. Trình độ cán bộ quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến huyện .......... 73 Hình 3.7. Trình độ cán bộ quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ......................................................................... 73 Hình 3.8. Buổi họp dân tại xã Cự Thắng - Huyện Thanh Sơn ................... 90 Hình 4.1. Mô hình Cục Thuỷ lợi - cơ quan quản lý Nhà nước về thuỷ lợi ..... 97 Hình 4.2. Mô hình quản lý hệ thống thuỷ lợi liên Huyện ........................... 99 Hình 4.3. Mô hình tổ chức hợp tác dùng nước ......................................... 100 Hình 4.4. Hình dạng mặt cắt kênh ............................................................ 110 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Phú Thọ là một tỉnh miền núi phía Bắc, có điều kiện tự nhiên phong phú tạo thuận lợi cho phát triển công nghiệp, du lịch-dịch vụ, nông-lâm nghiệp và thuỷ sản. Tỉnh có 13 đơn vị hành chính, gồm TP.Việt Trì, thị xã Phú Thọ và 11 huyện thị. Được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, cùng với sự đóng góp của nhân dân, tới nay tỉnh Phú Tho ̣ đã xây dựng được một hạ tầng cơ sở các công trình thủy lợi phục vụ cấp, thoát nước kết hợp chống lũ, đáp ứng ở mô ̣t mức đô ̣ nhấ t đinh ̣ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Cu ̣ thể là, về hê ̣ thố ng tưới, toàn tỉnh hiện có 2.026 công trình tưới, trong đó: 1.341 hồ, đập dâng; 432 phai dâng; 222 trạm bơm tưới, 31 trạm bơm tưới tiêu kết hợp và nhiều công trình tạm. Nhờ đó, đã đảm bảo tưới đươ ̣c 28549ha/39727ha trong vu ̣ lúa chiêm, đạt 71,9% so với diện tích thiết kế, 25160ha/34664ha trong vu ̣ lúa mùa, đạt 72,6% so với diện tích thiết kế, 3443ha/5657ha diện tích màu, đạt 61% so với diện tích thiết kế, và 1649ha diêṇ tích trồ ng cây công nghiệp và cây ăn quả. Về hê ̣ thống tiêu, toàn tỉnh Phú Thọ hiêṇ có 45 trạm bơm tiêu, bao gồm 26 trạm bơm chuyên tiêu và 19 trạm bơm tưới tiêu kết hợp. Các trạm bơm có diện tích tiêu thiết kế là 9.702ha, thực tế mới tiêu được 6.089 ha, đạt 62,7% so với thiết kế. Trong đó, tiêu cho diện tích lúa chiêm là 2.565 ha, lúa mùa là 5.759 ha, diện tích màu là 330 ha. Ngoài ra, còn có 170 cống tiêu tự chảy bảo vệ cho 20.000 ha. Về chống lũ, toàn tỉnh Phú Tho ̣ đã xây dựng được một hệ thống đê, gồm 21 tuyến đê từ cấp IV đến cấp I, tổng chiều dài 382km; 16km đê bối và 40,41km đê bao ngăn lũ nội đồng. Bên ca ̣nh đó, đã xây dựng được 37,5km kè trên tổng số 122km bờ sông bị sạt lở. Hiện nay các tuyến kè đã được xây Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 dựng đang ổn định và phát huy tốt. Tuy nhiên còn trên 85km kè chưa được xây dựng. Toàn tỉnh hiện có 342 cống qua đê, trong đó có 170 cống tiêu tự chảy. Các cống hầu hết đã xây dựng (trên 20 năm) hiện nay đã xuống cấp. Lañ h đa ̣o tin ̉ h Phú Thọ nhâ ̣n thức rấ t rõ nước là tài nguyên đặc biệt quan trọng, là thành phần thiết yếu của sự sống và môi trường, là giải pháp hàng đầu cho phát triển nông nghiệp của tỉnh. Hiện nay, do những biến động thất thường của thời tiết, rừng đầu nguồn bị suy giảm làm cho nguồn nước có nguy cơ ngày càng cạn kiệt. Bên ca ̣nh đó, hạ tầng cơ sở thuỷ lợi của Phú Thọ luôn chịu tác động của thiên nhiên và con người nên còn nhiều tồn tại, như: a) hệ thống các công trình thủy lơ ̣i tuy đã được cải ta ̣o la ̣i, song thiế u đồ ng bô ̣ và bi ̣xuống cấp nghiêm trọng trong quá trình sử du ̣ng, công trình tạm còn nhiều, chỉ đáp ứng được 7072% năng lực thiết kế; b) quản lý khai thác còn nhiều hạn chế, tình trạng hạn, úng còn xảy ra nhiều nơi trên địa bàn tỉnh; c) hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t được mở rộng, do đó nhu cầu dùng nước, tiêu thoát nước, phòng chống lũ và bảo vệ môi trường nước không chỉ phu ̣c vu ̣ liñ h vực nông nghiệp, mà còn cho thuỷ sản, công nghiệp, du lịch - dịch vụ, đô thị, dân sinh ngày càng tăng. Đồ ng thời, các hoạt động quản lý khai thác công trình thuỷ lợi còn nhiều mặt hạn chế như tổ chức quản lý còn cồng kềnh, kém hiệu quả, mối quan hệ giữa doanh nghiệp quản lý khai thác công trình thuỷ lợi với địa phương, các tổ chức hợp tác, hộ dùng nước còn lỏng lẻo, sử dụng nước còn lãng phí, tuỳ tiện, trách nhiệm trong bảo vệ công trình không được quan tâm, công tác duy tu bảo dưỡng công trình trông chờ vào sự quan tâm đầu tư của Nhà nước. Vì những yêu cầu cấp thiết trên, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý công trình thuỷ lợi tại Chi cục Thuỷ lợi Phú Thọ” để nghiên cứu trong quá trình làm luận văn thạc sĩ của mình với hy vo ̣ng góp phần giải quyết được những tồ n ta ̣i nêu trên trong công tác quản lý các công triǹ h thủy lơ ̣i của tỉnh trong thời gian tới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực tra ̣ng quản lý công trình thuỷ lợi tỉnh Phú Tho ̣ trong giai đoạn 2012-2014, đề tài sẽ đề xuất mô ̣t số giải pháp nhằ m hoàn thiêṇ quản lý công trình thuỷ lợi trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể Hê ̣ thố ng hóa những vấn đề, lý luận cơ bản về công tác quản lý công trình thuỷ lợi. Vận dụng cơ sở lý thuyết và thực tiễn để đánh giá thực trạng, các tồn tại hạn chế, những khó khăn, bất cập trong công tác quản lý công trình thuỷ lợi tỉnh Phú Thọ. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý công trình thuỷ lợi nhằm tăng khả năng phục vụ của các công trình đối với đời sống dân sinh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu công tác quản lý công trình thuỷ lợi vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. - Về thời gian: Các tài liệu được thu thập trong khoảng thời gian 3 năm từ 2012-2014. - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng về quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và đề xuất một số số giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài Việc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa thiết thực về mặt khoa học cũng như thực tiễn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 Về mặt khoa học: Đề tài đặt vấn đề và phân tích về khái niệm quản lý công trình thủy lợi. Đề tài nghiên cứu sẽ góp phần hình thành một khái niệm cụ thể về quản lý công trình thủy lợi dựa trên cơ sở chắt lọc và tổng hợp nhiều ý kiến khác nhau từ các nguồn tài liệu, sách báo về các vấn đề có liên quan. Về mặt thực tiễn: Đề tài cung cấp cho nhà quản lý một cách nhìn tích cực về vấn đề quản lý công trình thủy lợi. Đồng thời đề tài cũng giúp các nhà quản lý nâng cao công tác quản lý công trình thủy lợi tại Phú Thọ trên cơ sở các giải pháp đề xuất trong đề tài. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý khai thác công trình thủy lợi. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thủy lợi tại Chi cục Thuỷ lợi Phú Thọ. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý công trình thuỷ lợi tại Chi cục Thuỷ lợi Phú Thọ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý công trình thủy lợi 1.1.1. Khái niệm về thủy lợi, hệ thống công trình thủy lợi và quản lý công trình thủy lợi Thủy lợi, hệ thống công trình thủy lợi Thủy lợi là một thuật ngữ, tên gọi truyền thống của việc nghiên cứu khoa học công nghệ, đánh giá, khai thác sử dụng, bảo vệ nguồn tài nguyên nước và môi trường, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai. Ngoài ra, thủy lợi còn có tác dụng chống lại sự cố kết đất. Thủy lợi thường được nghiên cứu cùng với hệ thống tiêu thoát nước. Hệ thống này có thể là tự nhiên hay nhân tạo để thoát nước mặt hoặc nước dưới đất của một khu vực cụ thể. Thuỷ lợi là biện pháp điều hoà giữa yêu cầu về nước với lượng nước đến của thiên nhiên trong khu vực. Đó cũng là sự tổng hợp các biện pháp nhằm khai thác, sử dụng và bảo vệ các nguồn nước, đồng thời hạn chế những thiệt hại do nước có thể gây ra. "Công trình thủy lợi" là công trình thuộc kết cấu hạ tầng nhằm khai thác mặt lợi của nước; phòng, chống tác hại do nước gây ra, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái, bao gồm: hồ chứa nước, đập, cống, trạm bơm, giếng, đường ống dẫn nước, kênh, công trình trên kênh và bờ bao các loại [1] [9]. "Hệ thống công trình thủy lợi" bao gồm các công trình thủy lợi có liên quan trực tiếp với nhau về mặt khai thác và bảo vệ trong một khu vực nhất định [1] [13]. “Thủy lợi phí" là một phần phí dịch vụ về nước của công trình thủy lợi, để góp phần chi phí cho công tác tu bổ, vận hành và bảo vệ công trình thủy lợi. [1] Quản lý công trình thủy lợi Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 năng, cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường. Quản lý là một phạm trù với tính chất là một loại lao động xã hội hay lao động chung được thực hiện ở quy mô lớn. Quản lý được phát sinh từ lao động, không tách rời với lao động và bản thân quản lý cũng là một loại hoạt động lao động. Bất kỳ một hoạt động nào mà do một tổ chức thực hiện đều cần có sự quản lý dù ở mức độ nhiều hay ít nhằm phối hợp những hoạt động cá nhân thực hiện những chức năng chung. Quản lý có thể được hiểu là các hoạt động nhằm bảo đảm hoàn thành công việc qua nỗ lực của người khác. Hoạt động quản lý phải trả lời các câu hỏi như phải đạt được mục tiêu nào đã đề ra, phải đạt mục tiêu như thế nào và bằng cách nào, phải đấu tranh với ai và như thế nào, có rủi ro gì xảy ra và cách xử lý? Như vậy, quản lý không phải là sản phẩm của sự phân chia quyền lực, mà là sản phẩm của sự phân công lao động để liên kết và phối hợp hoạt động chung của một tập thể. Như vậy, thuật ngữ quản lý luôn gắn liền với tổ chức. [13] Công tác quản lý là những quy định quản lý các bộ phận quản lý và các mối quan hệ về nhiệm vụ, quyền hạn của từng người từng bộ phận nhằm hoàn thành mục tiêu chung của tổ chức. Tuy có nhiều cách hiểu khác nhau, nhưng đã nói đến Công tác quản lý là hàm ý nói đến hệ thống tổ chức được sắp xếp theo thứ bậc, thành từng nhóm, từng bộ phận và ứng với vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể để cùng thực hiện mục tiêu chung của tổ chức; nói đến quản lý là nói đến các hoạt động, tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý để đạt được mục tiêu. Tổ chức và quản lý có mối liên hệ mật thiết, khăng khít lẫn nhau, phụ thuộc vào nhau. Quản lý là tổng hợp các hoạt động nhằm duy trì và hoàn thiện hệ thống tổ chức, thúc đẩy hoạt động của tổ chức bảo đảm sự tồn tại và vận hành của tổ chức, có tổ chức mà không có Công tác quản lý sẽ trở thành một tập hợp hỗn loạn. Giải quyết vấn đề tổ chức phải dựa trên khả năng quản lý, hệ thống quản lý phải xuất phát từ hình thức và phương pháp tổ chức. Công tác quản lý với 2 nội dung cơ bản là tổ chức và quản lý không tách rời nhau, chúng gắn chặt với nhau, chi phối lẫn nhau. Để thực hiện tốt chức năng quản lý phải xây dựng khung thể chế để mọi cá nhân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 tổ chức thực hiện, thông qua đó đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của mỗi người. [13] Hiệu quả quản lý công trình thủy lợi chưa đáp ứng với kỳ vọng đầu tư của nhà nước mà nguyên nhân chính được cho là sự bất cập về Công tác quản lý. Vì vậy, xây dựng và hoàn thiện Công tác quản lý phù hợp là yếu tố quyết định tính hiệu quả quản lý các công trình thủy lợi. 1.1.2. Sự cần thiết của công tác quản lý công trình thủy lợi Công trình thủy lợi được xây dựng để phục vụ cho những mục đích khác nhau, trong những điều kiện tự nhiên về khí tượng thủy văn, địa hình, địa chất… khác nhau. Do đó, công trình lợi rất đa dạng về biện pháp, về hình thức kết cấu và quy mô công trình. [13] Công tác quản lý công trình thủy lợi là một công tác nghiệp vụ kỹ thuật phức tạp, nhiệm vụ của công tác là: Tận dụng triệt để năng lực thiết kế của công trình để phục vụ sản xuất; Đảm bảo an toàn toàn tuyệt đối khi vận hành và khai thác. [14] Quản lý công trình thủy lợi là một nhiệm vụ trọng yếu trong công tác quản lý khai thác hệ thống thủy lợi, nhằm bảo đảm công trình hoạt động bình thường và phát huy hết tiềm lực của nước. [13] Đảm bảo hệ số tưới mặt ruộng như đã xác định trong quy hoạch, cung cấp nước và thoát nước khi cần. Hệ số lợi dụng kênh mương lấy tương ứng với tình trạng đất của khu vực theo quy phạm thiết kế kênh tưới. Các công trình thuỷ lợi đều được xây dựng theo phương châm "Nhà nước và nhân dân cùng làm”. Nguồn vốn lấy từ ngân sách Nhà nước, vốn vay, vốn địa phương hoặc trích từ thuỷ lợi phí của các Công ty khai thác công trình thuỷ lợi và nhân dân đóng góp,... Công trình được hoàn thành sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao trong một thời gian dài nếu khai thác và quản lý tốt. Khai thác và quản lý các công trình thuỷ lợi tốt sẽ nâng cao được hệ số sử dụng nước hữu ích, giảm bớt lượng nước rò rỉ, thẩm lậu, nâng cao tính bền vững của hệ thống, giảm bớt chi phí tu sửa. Mặt khác, khai thác và quản lý tốt sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện kế hoạch dùng nước, thực Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 hiện chế độ và kỹ thuật tưới phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của nông nghiệp, ngăn ngừa được hiện tượng đất bị lầy hoá, tái mặn hoặc bị rửa trôi do tình trạng sử dụng nước bừa bãi gây nên. [13] Vì vậy, quản lý công trình thủy lợi sẽ kéo dài thời gian sử dụng công trình, nâng cao hiệu ích dùng nước. Các công trình thủy lợi có đặc điểm: Các công trình thi công kéo dài, nằm dải rác trên diện rộng, chịu sự tác động của thiên nhiên và con người. Thông qua công tác quản lý công trình thủy lợi để kiểm tra và đánh giá mức độ chính xác của các khâu quy hoạch, thiết kế, thi công. Vì vậy không ngừng cải tiến quản lý công trình làm cho công tác này ngày càng tốt hơn là trách nhiệm rất lớn của những người làm công tác quản lý. [14] 1.1.3. Những nguyên tắc và cơ chế quản lý công trình thủy lợi Công tác quản lý công trình thủy lợi là tổng hợp các đơn vị bộ phận có mối liên hệ và quan hệ vừa độc lập, vừa phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hoá, được giao trách nhiệm quyền hạn nhất định, được bố trí theo từng cấp để cùng thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý công trình. * Các nguyên tắc quản lý: - Thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ của từng cấp và sự thống nhất, thông suốt từ trung ương đến địa phương, từ cấp cao đến cấp thấp. - Tinh gọn, hợp lý, hiệu lực, phù hợp với từng địa phương, khu vực với quy mô, phạm vi, tính chất, đặc điểm của từng công trình. - Bảo đảm sự mềm dẻo, linh hoạt và thích nghi nhanh với sự thay đổi của môi trường kinh doanh và đặc điểm tổ chức sản xuất nông nghiệp. - Có phạm vi kiểm soát hữu hiệu, không chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn. - Bảo đảm hiệu quả, huy động triệt để sự phối hợp của các thành phần kinh tế, người hưởng lợi và bộ máy chính quyền các cấp. Gắn quyền lợi và trách nhiệm giữa Nhà nước, người hưởng lợi với tổ chức quản lý, giữa tổ chức quản lý với người sử dụng dịch vụ, giữa cá nhân và tổ chức. Các nguyên tắc trên có mối quan hệ mật thiết với nhau vì vậy không được xem nhẹ nguyên tắc nào. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 * Các văn bản quy đinh ̣ cơ chế quản lý các công trình thủy lợi: Trong giai đoạn từ 2006 - 2014, Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách, quy định trong đầu tư quản lý, khai thác công trình thủy lợi với 22 văn bản gồm các Nghị định, Quyết định, Thông Tư đã tạo điều kiện tăng cường công tác quản lý Nhà nước về thủy lợi, nâng cao năng lực quản lý, vận hành hệ thống công trình thủy lợi, như: - Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng Chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam; - Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi; - Thông tư số 56/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định một số nội dung trong hoạt động của các tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi; - Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi. Trên cơ sở các văn bản đó, Ủy ban nhân dân tỉnh đã thành lập Chi cục Thủy lợi để giúp Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về thủy lợi, nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn. Sở Nông nghiệp và PTNT tiến hành củng cố, hoàn thiện, đổi mới các tổ chức quản lý công trình thủy lợi ở cơ sở có đủ năng lực, trình độ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi. Bên cạnh đó, Sở Nông nghiệp và PTNT thường xuyên tổ chức đào tạo, tập huấn về kỹ thuật cho cán bộ quản lý, vận hành công trình thủy lợi, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi. 1.1.4. Nội dung quản lý công trình thủy lợi Quản lý công trình thủy lợi: Qua tổng hợp và nghiên cứu tài liệu có liên quan tôi đưa ra quan điểm về quản lý công trình thủy lợi như sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 “Quản lý công trình thủy lợi là một nghệ thuật điều hành xây dựng hệ thống hoạt động nghiên cứu triển khai, thiết kế, duy tu bảo dưỡng công trình thủy lợi và kết hợp tổng thể các nguồn nhân lực với các nguồn vật chất thông qua một chu trình khép kín của công trình, bằng việc sử dụng các kỹ năng quản lý nhằm đạt được những mục tiêu như thiết kế ban đầu và mục đích phục vụ của công trình, đồng thời nhằm đảm bảo phát huy hết năng lực và công suất làm việc của các công trình thủy lợi”. Các công trình thủy lợi cần được quản lý theo pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi. Cần phải ban hành các luật cụ thể về khai thác sử dụng các công trình thủy lợi để hướng các cá nhân, các công ty, doanh nghiệp có các hoạt động kinh doanh sản xuất phù hợp với mục đích bảo vệ công trình. Công trình thủy lợi cần phải giao cho các tổ chức của địa phương đặc biệt quan tâm tới cộng đồng quản lý dưới các hình thức ban tự quản và nhóm sử dụng nước. Mặt khác, phải điều tra hiện trạng các công trình thủy lợi, lên quy hoạch duy tu bảo dưỡng, sửa chữa và bảo vệ công trình. Khẩn trương tiến hành các chương trình dự án duy tu, sửa chữa, nâng cấp và làm mới các công trình để đảm bảo cho sự phát triển. [13] [14] Việc quản lý các công trình thủy lợi bao gồm các nội dung sau: Xây dựng quy trình và bộ máy tổ chức quản lý công trình thủy lợi Vai trò nhà nước trong phát triển và xây dựng và quản lý công trình thủy lợi chỉ được thực hiện tốt khi có được bộ máy quản lý đầy đủ và có hiệu lực. Theo quy định hiện hành, Bộ máy quản lý Nhà nước để phát triển côn trình thủy lợi nói chung, phát triển công trình thủy lợi nói riêng được hình thành theo một hệ thống, từ Trung ương tới cấp xã phường. Cụ thể như sau: Ở phạm vi toàn quốc, công tác quản lý của Chính phủ bao gồm nhiều cơ quan và các Bộ ngành, chia thành: bộ phận chỉ đạo phối hợp, cơ quan chức năng và các cơ quan có liên quan (Bộ Nông Nghiệp, Bộ tài Chính, Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường...). Ở cấp tỉnh, UBND tỉnh giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về quản lý khai thác công Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2