intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi tại Công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

39
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài góp phần hoàn thiện công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi tại công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên theo hướng hiện đại, đó là quản lý khai thác các công trình thủy lợi với mục tiêu hiệu quả nhất về tích trữ, điều hòa, phân phối, cung cấp nước tưới tiêu, phục vụ sản xuất nông nghiệp và của các nhu cầu dùng nước các ngành kinh tế khác, ... đáp ứng yêu cầu sự nghiệp đổi mới của đất nước trong những năm từ nay tới năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi tại Công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHAN LÂM THAO HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC THỦY LỢI THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHAN LÂM THAO HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC THỦY LỢI THÁI NGUYÊN Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Khánh Doanh THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên,, tháng 07 năm 2019 Tác giả Phan Lâm Thao Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo học viên trường Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh Thái Nguyên và đặc biệt là thầy giáo PGS- TS Nguyễn Khánh Doanh đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thự c hiện đề tài từ khi xây dựng đề cương, bản thảo đến khi hoàn thành. Xin cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Đảng ủy, chính quyền công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập trong thời gian qua và giúp tôi hoàn thành đề án này. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./. Thái Nguyên,, tháng 07 năm 2019 Tác giả Phan Lâm Thao Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii MỤC LỤC ............................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HỘP ..................................................................................... viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................ix MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3 2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 3 2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4 4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 4 5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ...................................................6 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý khai thác công trình thủy lợi .............................. 6 1.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 6 1.1.2. Phân loại và nguyên tắc quản lý công trình thủy lợi............................... 9 1.1.3. Nội dung quản lý khai thác công trình thủy lợi .................................... 15 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý khai thác công trình thủy lợi ......... 26 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý khai thác công trình thủy lợi ......................... 31 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý công trình thủy lợi ở một số địa phương trong nước ........................................................................................................... 31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên......................................................................... 34 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................................36 2.1. Các câu hỏi đặt ra cần nghiên cứu ........................................................... 36 2.2. Phương pháp thu thập .............................................................................. 36 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 36 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ..................................................... 36 2.3. Phương pháp tổng hợp ............................................................................. 37 2.4. Phương pháp phân tích ............................................................................. 38 2.4.1. Phương pháp thống kê mô tả................................................................. 38 2.4.2. Phương pháp so sánh............................................................................. 38 2.4.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 38 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC THỦY LỢI THÁI NGUYÊN ...................................41 3.1. Đặc điểm tỉnh Thái Nguyên ..................................................................... 41 3.1.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Thái Nguyên.................................................... 41 3.1.2. Đánh giá về điều kiện tự nhiên: ............................................................ 45 3.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên .................................... 47 3.1.4. Triển vọng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020:........................... 50 3.2. Giới thiệu khái quát về bộ máy tổ chức quản lý khai thác của công ty ... 54 3.2.1. Chức năng nhiệm vụ ............................................................................. 55 3.2.2. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 55 3.3. Thực trạng công tác quản lý công trình thủy lợi tại công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên ....................................... 57 3.3.1. Đánh giá công tác ban hành các văn bản quản lý khai thác công trình thủy lợi .............................................................................................. 57 3.3.2. Quản lý, duy tu, bảo dưỡng công trình thủy lợi .................................... 65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.3.3. Quản lý khai thác công trình thủy lợi.................................................... 71 3.3.4. Thanh tra, kiểm tra việc bảo vệ, khai thác công trình thủy lợi ............. 72 3.3.5. Công tác tuyên truyền pháp luật về bảo vệ khai thác công trình thủy lợi .............................................................................................................. 74 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý khai thác công trình thủy lợi ............ 76 3.4.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 76 3.4.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 78 3.5. Đánh giá chung về công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi.......... 80 3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 80 3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 81 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC THỦY LỢI THÁI NGUYÊN .......82 4.1. Định hướng công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi .................... 82 4.1.1. Củng cố hệ thống công trình thủy lợi để nâng cao hiệu quả sử dụng nước, đáp ứng yêu cầu đổi mới ................................................................. 82 4.1.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức quản lý khai thác công trình thủy lợi và nhận thức của người dân ................................................ 82 4.2. Giải pháp công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi ....................... 83 4.2.1. Công tác tổ chức quản lý khai thác công trình thủy lợi. ....................... 83 4.2.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý, khai thác công trình thủy lợi .. 87 4.2.3. Tăng cường nguồn lực cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi ...................................................................................................... 88 4.2.4. Phát triển và đào tạo nguồn nhân lực và nâng cao năng lực phục vụ công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi............................................ 91 4.2.5. Tăng cường công tác thanh tra và kiểm tra ........................................... 93 4.2.6. Tăng cường sự tham gia của cộng đồng ............................................... 93 4.2.7.Tăng cường mức độ kiên cố hóa kênh mương ....................................... 94 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 96 4.3.1. Kiến nghị đối với các cơ quan hữu quan .............................................. 96 KẾT LUẬN .............................................................................................................98 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 100 PHỤ LỤC ............................................................................................................. 102 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Phân cấp công trình thủy lợi ........................................................... 14 Bảng 1.2: Mức thu thủy lợi phí và miễn thủy lợi phí đối với cây lúa............. 18 Bảng 2.1: Tình hình phân bổ mẫu phiếu điều tra và phỏng vấn ..................... 37 Bảng 3.1: Bảng đội ngũ cán bộ, công nhân viên người lao động của công ty........................................................................................................ 57 Bảng 3.2: Các văn bản pháp luật về thuỷ lợi .................................................. 58 Bảng 3.3: Ý kiến đánh giá đối với các văn bản pháp luật về thủy lợi ............ 59 Bảng 3.4: Mức thu thủy lợi phí với đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo quyết định số 1050a/2018/QĐ-BTC, ngày 30/6/2018 của Bộ Tài chính .............................................................. 61 Bảng 3.5: Biểu diện tích tưới công ty được cấp bù, miễn thu thủy lợi phí giai đoạn 2016-2018 ......................................................................... 62 Bảng 3.6: Thống kê địa bàn công ty quản lý công trình ................................. 65 Bảng 3.7: Kinh phí sửa chữa cải tạo, duy tu bảo dưỡng các công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh từ 2016 -2018 ................................................... 66 Bảng 3.8: Tình hình nạo vét kênh mương giai đoạn 2016 -2018 ................... 67 Bảng 3.9: Tình hình nạo vét kênh mương giai đoạn 2016 - 2018 .................. 68 Bảng 3.10: Hiệu quả của việc kiên cố hóa kênh mương tại xã Vạn Phái Phổ Yên ............................................................................................. 69 Bảng 3.11: Hiệu quả của việc kiên cố hóa kênh mương tại xã Thành Công, Thị xã Phổ Yên...................................................................... 69 Bảng 3.12: Hiệu quả của việc kiên cố hóa kênh mương tại xã Bảo Linh, huyện Định Hóa ................................................................................ 70 Bảng 3.13: Hiệu quả của việc kiên cố hóa kênh mương tại xã Việt Cường, huyện Đồng Hỷ ................................................................................. 70 Bảng 3.14: Kết quả thực hiện công tác quản lý khai thác 3 năm 2016 - 2018 ................................................................................................... 71 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii Bảng 3.15: Đánh giá công tác thanh kiểm tra ................................................. 73 Bảng 3.16: Đánh giá về công tác tuyên truyền ............................................... 75 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Bản đồ hành chính tính Thái Nguyên ............................................. 44 Hình 3.2: Sơ đồ bộ máy, tổ chức của công ty ................................................. 56 DANH MỤC CÁC HỘP Hộp 3.1: Ý kiến đối với các văn bản pháp luật về thủy lợi. ........................... 60 Hộp 3.2: Ý kiến đối với các văn bản pháp luật về thủy lợi. ........................... 63 Hộp 3.3: Ý kiến về tình hình nạo vét kênh mương. ........................................ 68 Hộp 3.4: Ý kiến về quản lý khai thác công trình thủy lợi ............................... 72 Hộp 3.5: Ý kiến về tình hình thanh tra, kiểm tra việc bảo vệ, khai thác công trình thủy lợi ................................................................................... 74 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BNN&PTNT Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn HTX Hợp tác xã MTV Một thành viên QCVN Quy chuẩn Việt Nam TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TNHH Trách nhiệm hữu hạn UBND Uỷ ban nhân dân HTXNN Hợp tác xã nông nghiệp TLNĐ Thủy lợi nội đồng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ở nước ta nhiều dự án công trình thuỷ lợi đã được xây dựng, đưa vào quản lý, khai thác và sử dụng trong những năm đầu của thập kỷ 60 của thế kỷ trước nhằm phục vụ sản xuất nông nghiệp và dân sinh. Để thực phát huy tác dụng các công trình thuỷ lợi trước tiên cần phải nâng cao chất lượng của từng công trình đầu tư nói riêng, đồng thời sử dụng và quản lý chất lượng các công trình thuỷ lợi nói chung. Tuy nhiên, trong công cuộc xây dựng và kiến thiết đất nước, đặc biệt, khi chuyển từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, các chủ thể kinh tế ở nông thôn nước ta đã có những thay đổi căn bản. Từ vị trí là đối tượng bị điều hành trong quá trình sản xuất, hộ nông dân đã trở thành chủ thể kinh tế độc lập. Chính trong quá trình chuyển đổi ấy, vấn đề mới nảy sinh là cơ chế quản lý khai thác hệ thống các công trình thủy lợi như thế nào cho phù hợp. Việc quản lý khai thác các công trình thủy lợi làm sao vừa đem lại hiệu quả đầu tư vốn của Nhà nước, vừa đảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp trong quá trình khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, đồng thời đảm bảo lợi ích của người hưởng lợi và khuyến khích họ cùng tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi. Với chức năng nhiệm vụ được UBND tỉnh Thái Nguyên giao, hiện nay Công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên đang quản lý 82 công trình trên phạm vi toàn tỉnh trong đó 40 hồ chứa, 37 đập dâng, 4 trạm bơm tưới và 1 trạm bơm tiêu úng Cống Táo Phổ Yên; để tưới, tiêu trên 61 ngàn ha lúa và các cây trồng khác trên địa bàn toàn tỉnh, ngoài ra còn cung cấp nước cho các tổ chức dùng nước khác như cấp tạo nguồn nước cho hệ thống thủy nông Sông Cầu tỉnh Bắc Giang 10 - 30 triệu m3/năm. Trong những năm gần đây Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Thái Nguyên đã tập trung chỉ đạo công tác nâng cấp, quản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 2 lý các công trình thủy lợi theo hướng hiện đại. Đã có một số giải pháp thu được kết quả tốt góp phần nâng cao năng xuất cây trồng, vật nuôi, cải thiện được môi trường sinh thái và điều kiện sống của người dân. Việc tăng cường công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi là một yêu cầu cấp thiết nhằm tiết kiệm nguồn tài nguyên nước, tiết kiệm chi phí quản lý vận hành nhằm thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển góp phần xây dựng thành công mô hình nông thôn mới. Bên cạnh đó việc phát triển đô thị, công nghiệp, giao thông, tình trạng vi phạm lấn chiếm công trình thủy lợi dẫn đến hệ thống công trình thuỷ lợi xuống cấp trầm trọng, nhiều công trình không đáp ứng được năng lực tưới, tiêu trong giai đoạn hiện nay, làm ảnh hưởng rất lớn tới các lĩnh vực phát triển sản xuất và sự tăng trưởng kinh tế xã hội của địa phương. Trước ảnh hưởng bất lợi của biến đổi khí hậu, thiên tai bão lụt, hạn hán ngày càng diễn biến phức tạp và có chiều hướng gia tăng, gây ảnh hưởng cho công tác tưới tiêu của hệ thống. Mặt khác, việc thâm canh tăng vụ đòi hỏi thời vụ gieo trồng khắt khe hơn, việc làm ải đồng loạt được áp dụng hầu hết diện tích, các giống lúa cao sản hầu hết có khả năng chịu úng, hạn kém; Chất lượng quản lý và khai thác sử dụng các công trình thủy lợi còn thấp, chỉ mới tập trung cho đầu tư mà chưa coi trọng công tác, duy tu, bảo dưỡng công trình. Việc phân cấp quản lý các công trình thuỷ lợi còn chồng chéo bất cập, hệ thống cơ chế, chính sách quản lý công trình thuỷ lợi phần lớn đã lạc hậu, chưa đổi mới kịp thời phù hợp với cơ chế kinh tế mới; Bộ máy tổ chức cồng kềnh; đội ngũ cán bộ, nhân viên có xu hướng tăng, năng suất lao động thấp, chất lượng quản lý không cao, công trình xuống cấp nhanh, vi phạm công trình thủy lợi tăng và chưa được giải quyết, sử dụng nước lãng phí. Xuất phát từ thực tế đó, với những kiến thức đã được học tập tại lớp cao học quản lý kinh tế của trường Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh tôi lựa chọn đề tài ". Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 3 Hoàn thiện công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi tại công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi tỉnh Thái Nguyên làm luận văn tốt nghiệp cao học quản lý kinh tế của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Luận văn đưa ra nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi tại công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên theo hướng hiện đại, đó là quản lý khai thác các công trình thủy lợi với mục tiêu hiệu quả nhất về tích trữ, điều hòa, phân phối, cung cấp nước tưới, tiêu, phục vụ sản xuất nông nghiệp và của các nhu cầu dùng nước các ngành kinh tế khác, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh nguồn nước, đạt hiệu quả về lợi ích kinh tế, về mục tiêu xã hội và môi trường đáp ứng yêu cầu sự nghiệp đổi mới của đất nước trong những năm từ nay tới năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý khai công trình thủy lợi; - Đánh giá thực trạng và làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi tại công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018; - Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi nhằm tăng khả năng phục vụ của các công trình đối với đời sống dân sinh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản lý khai thác công trình thủy lợi tại công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 4 3.2. Phạm vi nghiên cứu * Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên. * Phạm vi về thời gian: Thông tin thứ cấp phục vụ nghiên cứu đề tài được thu thập trong từ năm 2016 đến tháng 6 năm 2019. - Số liệu sơ cấp được điều tra trong tháng 5 - 6 năm 2019; - Thời gian nghiên cứu đề tài: Từ tháng 01/2016 đến tháng 12/2018; - Giải pháp đề xuất đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. * Phạm vi nội dung: Trong khuôn khổ nội dung của đề tài, luận văn tập trung nghiên cứu một số các nội dung chính của công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi; (1) ban hành các văn bản hướng dẫn; (2) Quản lý, duy tu, bảo dưỡng công trình thủy lợi; (3) Quản lý khai thác công trình thủy lợi; (4) Thanh tra, kiểm tra đối với việc bảo vệ, khai thác công trình thủy lợi; (5) Tuyên tryền pháp luật về bảo vệ khai thác công trình thủy lợi. 4. Đóng góp của luận văn 1. Luận văn đã tổng hợp những vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý khai thác công trình thuỷ lợi. 2. Về thực trạng, kết quả nghiên cứu cho thấy. Hệ thống công trình thủy lợi của công ty quản lý đều được xây dựng và đưa vào sử dụng đã lâu đang bị xuống cấp nghiêm trọng. Đặc biệt là một số kênh mương hiện đang là kênh đất, chưa được đầu tư kiên cố nên bờ kênh bị lở, lòng kênh bị bồi lắng nhiều. Một số hệ thống kênh được nâng cấp và xây mới nhưng chưa đạt được yêu cầu thiết kế đề ra, thêm vào đó là ý thức bảo vệ công trình của cộng đồng hưởng lợi chưa cao, vẫn xẩy ra hiện tượng đào, xẻ rãnh tháo nước, trộm cắp các thiết bị công trình làm cho hệ thống công trình thủy lợi xuống cấp. Từ đó dẫn đến hiệu quả quản lý sử dụng các công trình thủy lợi kém, gây thất thoát nước, tiêu hao nhiều điện năng, tăng chi phí duy tu bảo dưỡng và sửa chữa công trình .... Bên cạnh đó, cũng do công tác quản lý, bảo vệ, duy tu bảo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 5 dưỡng làm chưa được tốt, nhiều công trình hư hỏng không được sửa chữa kịp thời. Hiện có nhiều công trình thủy lợi đang ngày càng xuống cấp nghiêm trọng nhưng chưa có kinh phí duy tu bảo dưỡng và sửa chữa lớn. 3. Căn cứ vào kết quả nghiên cứu, đề tài đã đề xuất một số các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh với các giải pháp sau: - Giải pháp tăng cường hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý, bảo vệ công trình thủy lợi. - Giải pháp tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ quản lý các công trình thủy lợi. - Giải pháp tăng cường nguồn lực cho công tác quản lý, đầu tư xây dựng công trình thủy lợi. - Giải pháp tăng cường công tác thanh kiểm tra. - Giải pháp tăng cường sự phối hợp giữa các đơn vị quản lý vận hành. - Giải pháp tăng cường sự tham gia cộng đồng quản lý công trình thuỷ lợi. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý khai thác công trình thủy lợi. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi tại công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi tại công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý khai thác công trình thủy lợi 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Thủy lợi “Thủy lợi là tổng hợp các giải pháp nhằm tích trữ, điều hòa, chuyển, phân phối, cấp, tưới, tiêu và thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối; kết hợp cấp, tiêu, thoát nước cho sinh hoạt và các ngành kinh tế khác; góp phần phòng, chống thiên tai, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo đảm an ninh nguồn nước (Quốc hội, 2017)”. (Nguồn Luật thủy lợi số: 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017). 1.1.1.2. Công trình thủy lợi “Công trình thủy lợi là công trình hạ tầng kỹ thuật thủy lợi bao gồm đập, hồ chứa nước, cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi và công trình khác phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi (Quốc hội, 2017)”. (Nguồn Luật thủy lợi số: 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017). "Công trình thủy lợi" là sản phẩm được tạo thành bởi trí tuệ và sức lao động của con người cùng vật liệu xây dựng và thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với nền công trình nhằm mục đích ngăn ngừa hoặc hạn chế những mặt tác hại, khai thác sử dụng và phát huy những mặt có lợi của nguồn nước để phát triển kinh tế - xã hội”.(Nguồn quy chuẩn Việt Nam 04- 05:2012/BNN-PTNT, mục 2.3). “Công trình thủy lợi đầu mối là công trình thủy lợi ở vị trí khởi đầu của hệ thống tích trữ, điều hòa, chuyển, phân phối, cấp, điều tiết nước hoặc công trình ở vị trí cuối của hệ thống tiêu, thoát nước (Quốc hội, 2017)”. (Nguồn Luật thủy lợi số: 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 7 “Thủy lợi nội đồng là công trình kênh, mương, rạch, đường ống dẫn nước tưới, tiêu nước trong phạm vi từ điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đến khu đất canh tác (Quốc hội, 2017)”.(Nguồn Luật thủy lợi số: 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017). “Khai thác công trình thủy lợi là việc khai thác, sử dụng tiềm năng và lợi thế của công trình thủy lợi để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường (Quốc hội, 2017)”. (Nguồn Luật thủy lợi số: 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017). 1.1.1.3. Quản lý công trình thủy lợi “Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý (hay đối tượng quản lý), bằng một hệ thống các phương pháp, nhằm thay đổi trạng thái của đối tượng quản lý, tiếp tục đến mục tiêu cuối cùng phục vụ lợi ích của con người”. (Nguồn từ cuốn giáo trình cơ sở khoa học quản lý, của Học viện tài chính năm 1996). Quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường. Quản lý là một phạm trù với tính chất là một loại lao động xã hội hay lao động chung được thực hiện ở quy mô lớn. Quản lý được phát sinh từ lao động, không tách rời với lao động và bản thân quản lý cũng là một loại hoạt động lao động. Bất kỳ một hoạt động nào mà do một tổ chức thực hiện đều cần có sự quản lý dù ở mức độ nhiều hay ít nhằm phối hợp những hoạt động cá nhân thực hiện những chức năng chung. Quản lý có thể được hiểu là các hoạt động nhằm bảo đảm hoàn thành công việc qua nỗ lực của người khác. Công tác quản lý là những quy định quản lý các bộ phận quản lý và các mối quan hệ về nhiệm vụ, quyền hạn của từng người từng bộ phận nhằm hoàn thành mục tiêu chung của tổ chức. Tuy có nhiều cách hiểu khác nhau, nhưng đã nói đến Công tác quản lý là hàm ý nói đến hệ thống tổ chức được sắp xếp theo thứ bậc, thành từng nhóm, từng bộ phận và ứng với vai trò, nhiệm vụ, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 8 quyền hạn cụ thể để cùng thực hiện mục tiêu chung của tổ chức; nói đến quản lý là nói đến các hoạt động, tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý để đạt được mục tiêu. Tổ chức và quản lý có mối liên hệ mật thiết, khăng khít lẫn nhau, phụ thuộc vào nhau. Quản lý là tổng hợp các hoạt động nhằm duy trì và hoàn thiện hệ thống tổ chức, thúc đẩy hoạt động của tổ chức bảo đảm sự tồn tại và vận hành của tổ chức, có tổ chức mà không có Công tác quản lý sẽ trở thành một tập hợp hỗn loạn. Giải quyết vấn đề tổ chức phải dựa trên khả năng quản lý, hệ thống quản lý phải xuất phát từ hình thức và phương pháp tổ chức. Công tác quản lý với 2 nội dung cơ bản là tổ chức và quản lý không tách rời nhau, chúng gắn chặt với nhau, chi phối lẫn nhau. Để thực hiện tốt chức năng quản lý phải xây dựng khung thể chế để mọi cá nhân “Chủ quản lý công trình thủy lợi là cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các cấp hoặc tổ chức được Nhà nước giao quyền, trách nhiệm đại diện chủ sở hữu; tổ chức thủy lợi cơ sở; tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng công trình thủy lợi (Quốc hội, 2017)”. (Nguồn Luật thủy lợi số: 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017). “Chủ sở hữu công trình thủy lợi là cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao quyền, trách nhiệm đại diện chủ sở hữu đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước; tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng công trình thủy lợi (Quốc hội, 2017)”. (Nguồn Luật thủy lợi số: 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017). “Tổ chức thủy lợi cơ sở là tổ chức của những người sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi cùng hợp tác đầu tư xây dựng hoặc quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng (Quốc hội, 2017)”. (Nguồn Luật thủy lợi số: 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017). “Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là sản phẩm, dịch vụ được tạo ra do khai thác công trình thủy lợi (Quốc hội, 2017)”. (Nguồn Luật thủy lợi số: 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 9 Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là khoản tiền phải trả cho một đơn vị sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (Quốc hội, 2017). (Nguồn Luật thủy lợi số 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017). 1.1.2. Phân loại và nguyên tắc quản lý công trình thủy lợi 1.1.2.1. Phân loại công trình thủy lợi “Theo điều 4, Chương II Nghị định 67/2018/NĐ-CP về việc phân loại và phân cấp công trình thủy lợi như sau: Loại công trình thủy lợi quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Thủy lợi được phân loại cụ thể như sau: 1. Đập, hồ chứa nước quan trọng đặc biệt thuộc một trong các trường hợp sau: a) Đập có chiều cao từ 100m trở lên hoặc đập của hồ chứa nước quy định tại điểm b, điểm c khoản này; b) Hồ chứa nước có dung tích toàn bộ từ 1.000.000.000 m3 trở lên; c) Hồ chứa nước có dung tích từ 500.000.000 m3 đến dưới 1.000.000.000 m3 mà vùng hạ du đập bị ảnh hưởng là thành phố, thị xã hoặc có công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia; d) Danh mục đập, hồ chứa nước quan trọng đặc biệt quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. 2. Đập, hồ chứa nước lớn thuộc một trong các trường hợp sau: a) Đập có chiều cao từ 15m đến dưới 100m hoặc đập của hồ chứa nước quy định tại điểm c khoản này; b) Đập có chiều cao từ 10m đến dưới 15m và chiều dài đập từ 500m trở lên hoặc đập có chiều cao từ 10m đến dưới 15m và có lưu lượng tràn xả lũ thiết kế trên 2.000 m3/s; c) Hồ chứa nước có dung tích toàn bộ từ 3.000.000 m3 đến dưới 1.000.000.000 m3, trừ hồ chứa quy định tại điểm c khoản 1 Điều này. 3. Đập, hồ chứa nước vừa thuộc một trong các trường hợp sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1