Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ
lượt xem 8
download
Đề tài nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế trên địa bàn tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn tới. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của luận văn này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ KIM NGÂN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ VÀ CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ KIM NGÂN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ VÀ CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ THỌ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ QUỐC DŨNG THÁI NGUYÊN - 2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn "Hoàn thiện công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Thọ" là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Tôi xin cam đoan, luận văn là công trình nghiên cứu dựa trên cơ sở lý thuyết đã được học tập và qua tìm hiểu tình hình thực tiễn tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ, dưới dự hướng dẫn của TS. Vũ Quốc Dũng. Những số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, các giải pháp đưa ra xuất phát từ thực tiễn nghiên cứu, kinh nghiệm phù hợp với địa phương và chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Một lần nữa tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên. Thái Nguyên, tháng 02 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Kim Ngân
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: "Hoàn thiện công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Thọ", ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ động viên của nhiều cá nhân, tập thể. Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn ban Giám hiệu nhà trường, toàn thể các thầy cô giáo đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản và tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Vũ Quốc Dũng đã dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tôi hoàn thành quá trình nghiên cứu đề tài này. Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới ban Lãnh đạo, tập thể cán bộ, các phòng thuộc Cục thuế tỉnh Phú Thọ, trong thời gian tôi thực tế nghiên cứu đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp cận và thu thập những thông tin cần thiết cho đề tài. Đây là công trình nghiên cứu, là sự làm việc nghiêm túc của bản thân, song do khả năng và trình độ có hạn, chắc rằng đề tài sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô, bạn bè và bạn đọc quan tâm tới đề tài. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 02 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Kim Ngân
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii MỤC LỤC................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................. ix MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài ............................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ......................................... 4 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NỢ VÀ CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ ......................... 6 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ....................... 6 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế .... 6 1.1.2. Đặc điểm, vai trò của quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế............... 8 1.1.3. Nội dung của quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ......................... 11 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ... 24 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế .................. 26 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế của một số địa phương ......................................................................................... 26 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Cục thuế tỉnh Phú Thọ ............. 28 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 30 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................... 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................ 30 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................. 30
- iv 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ....................................................... 32 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ................................................ 32 2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ...................................................... 33 Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ VÀ CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ............ 37 3.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế xã hội tỉnh Phú Thọ ........ 37 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội .............................. 37 3.1.2. Biến động số lượng doanh nghiệp .............................................. 39 3.1.3. Thu ngân sách Nhà Nước của tỉnh Phú Thọ ............................... 40 3.2. Giới thiệu về Cục thuế tỉnh Phú Thọ .......................................... 41 3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................. 41 3.2.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................ 42 3.3. Thực trạng công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 ........................................... 44 3.3.1. Công tác lập kế hoạch quản lý nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ .............................................................................................. 44 3.3.2. Công tác thực hiện quản lý nợ và xử lý thu nợ và trình tự áp dụng các biện pháp cưỡng chế tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ .................. 46 3.3.3. Công tác kiểm tra, giám sát, quá trình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ ................................................... 64 3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ ................................................... 67 3.4.1. Nhóm nhân tố chủ quan .............................................................. 67 3.4.2. Nhóm nhân tố khách quan .......................................................... 71 3.5. Đánh giá chung trong công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 ....................... 73 3.5.1. Những kết quả đạt được .............................................................. 73
- v 3.5.2. Những hạn chế còn tồn tại ......................................................... 74 Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NỢ VÀ CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ .................................................................................. 76 4.1. Định hướng và mục tiêu tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ ........................................ 76 4.1.1. Định hướng tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ ........................................................... 76 4.1.2. Mục tiêu tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ ................................................................ 77 4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ ................................................... 79 4.2.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch quản lý nợ tại cục thuế tỉnh Phú Thọ............................................................................................... 79 4.2.2. Hoàn thiện công tác quản lý nợ và xử lý thu nợ tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ ....................................................................................... 80 4.2.3. Áp dụng các biện pháp phù hợp trong cưỡng chế nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ ........................................................................ 83 4.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát quá trình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ ............................ 86 4.3. Một số kiến nghị ......................................................................... 87 4.3.1. Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ............................ 87 4.3.2. Kiến nghị với Tổng cục Thuế ..................................................... 87 4.3.3. Kiến nghị với Kho bạc nhà nước ................................................ 88 KẾT LUẬN ............................................................................................ 89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................. 91 PHỤ LỤC ............................................................................................... 93
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BPCC : Biện pháp cưỡng chế BPQLN : Biện pháp quản lý nợ CBCNV : Cán bộ công nhân viên CCNT : Cưỡng chế nợ thuế CSDL : Cơ sở dữ liệu DN : Doanh nghiệp DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước DNQD : Doanh nghiệp ngoài quốc doanh ĐTNT : Đối tượng nộp thuế GDP : Tổng sản phẩm nội địa/Tổng sản phẩm quốc nội GRDP : Tổng sản phẩm trên địa bàn GTGT : Giá trị gia tăng NĐ-CP : Nghị Định - Chính Phủ NSNN : Ngân sách Nhà nước PCI : Chỉ số năng lực cạnh tranh QĐCC : Quyết định cưỡng chế QH : Quốc Hội TCTD : Tổ chức tín dụng TNCN : Thu nhập cá nhân TNDN : Thu nhập doanh nghiệp USD : Đô La Mỹ
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Tình hình số lượng DN nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 ....................................................... 45 Bảng 3.2: Phân loại nợ thuế theo loại hình DN giai đoạn 2015 - 2017................................................................................... 48 Bảng 3.3: Phân loại tiền nợ thuế theo nội dung kinh tế .................... 49 Bảng 3.4: Kết quả tình hình thu nợ thuế của năm trước thu được trong năm nay so với số nợ có khả năng thu tại thời điểm 31/12 năm trước giai đoạn năm 2015-2017 ................................ 51 Bảng 3.5: Tỷ lệ nợ thuế có khả năng thu đến thời điểm 31/12 so với tổng số thu ngân sách năm báo cáo giai đoạn 2015 - 2017................................................................................... 52 Bảng 3.6: Tổng hợp tình hình số tiền thuế đã nộp NSNN đang chờ điều chỉnh so với Tổng số tiền nợ thuế tại thời điểm 31/12/Năm đánh giá giai đoan 2015-2017........................................... 52 Bảng 3.7: Kết quả xử lý hồ sơ nợ thuế theo quy trình từ năm 2015-2017 54 Bảng 3.8: Tổng hợp nhật ký thu nợ qua các năm 2015-2017 ........... 55 Bảng 3.9: Tổng hợp các lượt báo cáo công tác quản lý nợ năm 2015- 2017 ............................................................................................. 55 Bảng 3.10: Tình hình thực hiện các biện pháp cưỡng chế năm 2015- 2017 ............................................................................................. 61 Bảng 3.11: Tình hình thực hiện các biện pháp cưỡng chế năm 2015- 2017 ............................................................................................. 62 Bảng 3.12: Kết quả công tác kiểm tra giám sát công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015- 2017................................................................................... 65
- viii Bảng 3.13: Một số chỉ tiêu đánh giá trình độ chuyên môn nghiệp vụ của công chức làm công tác Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ ................................................. 70 Bảng 4.1: Một số tiêu chí cho công tác lập kế hoạch quản lý nợ thuế và là kết quả để đánh giá công tác quản lý nợ thuế trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ............................................................... 79
- ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ: Biểu đồ 3.1: Biểu đồ biểu hiện mức độ hài lòng về công tác lập kế hoạch thu nợ .............................................................................. 46 Biểu đồ 3.2: Biểu đồ biểu hiện mức độ hài lòng về công tác thực hiện quản lý nợ và xử lý thu nợ .............................................. 56 Biểu đồ 3.3: Biểu đồ biểu hiện mức độ hài lòng về trình tự áp dụng các biện pháp cưỡng chế nợ thuế .......................................... 63 Biểu đồ 3.4: Biểu đồ biểu hiện mức độ hài lòng về công tác kiểm tra giám sát việc thực hiện quy trình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ............................................................................ 66 Sơ đồ: Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Cục thuế tỉnh Phú Thọ ...................... 43
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nợ thuế là một thực trạng phổ biến trong công tác quản lý thuế hiện nay. Tình trạng nợ thuế luôn diễn biến phức tạp với nhiều nguyên nhân, mức độ và tính chất khác nhau, nợ thuế nếu không được theo dõi chính xác, quản lý chặt chẽ và có các biện pháp đôn đốc kịp thời, hiệu quả sẽ tạo ra sự bất bình đẳng trong kinh doanh giữa những người nộp thuế, ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn thu của ngân sách Nhà nước, để lại những hậu quả xấu, làm giảm hiệu lực pháp luật và giảm chất lượng công tác quản lý thuế. Để đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước, đảm bảo công bằng giữa các đối tượng nộp thuế, công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế là khâu quan trọng trong công tác quản lý thuế. Theo Tổng Cục thuế tình hình nợ đọng thuế từ đầu năm đến nay có xu hướng tăng lên. Theo báo cáo của Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổng số thuế nợ do Cơ quan thuế quản lý (không bao gồm tiền thuế nợ đã nộp NSNN đang chờ điều chỉnh và tiền thuế nợ đang chờ xử lý, đang khiếu nại) đến 31/10/2018 là 81.555 tỷ đồng, bằng 7,4% dự toán thu nội địa năm 2018. Dù số nợ này đã giảm 1,7% so với thời điểm 30/9/2018 những vẫn tăng 11,5% so với thời điểm 31/12/2017. Số nợ thuế tăng cao này ngoài nguyên nhân khách quan còn có nguyên nhân chủ quan quản lý thu có lúc, có nơi chưa thường xuyên, chặt chẽ, thiếu tích cực trong việc thu hồi nợ đọng thuế. Đáng chú ý một số Cục thuế địa phương còn chậm trễ trong việc hoàn thiện hồ sơ xóa nợ thuế đối với các khoản nợ không có khả năng thu hồi theo quy định của Luật quản lý thuế, dẫn đến tình trạng nợ thuế trên địa bàn một số địa phương còn cao và kéo dài 1. Từ năm 2018, Chính Phủ đã ban hành Nghị quyết số 01/NQ về những nhiệm vụ và giải pháp chủ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018, giao Bộ Tài Chính tập trung 1 Thùy Linh (2018), https://baomoi.com/nganh-thue-rot-rao-xu-ly-no-dong-thue/c/28904638.epi, truy cập ngày 11/12/2018.
- 2 chỉ đạo “xử lý, thu hồi nợ thuế, giảm tỷ lệ nợ thuế xuống dưới 5% tổng thu NSNN”. Đề hoàn thành dự toán được giao, ngay từ những ngày đầu năm, Cục thuế tỉnh Phú Thọ đã giao chỉ tiêu thu đến từng đơn vị, phòng chức năng, đồng thời phát động các phong trào ra quân thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách phấn đấu hoàn thành nhiệm được giao. Cụ thể, Cục thuế Phú Thọ đã tăng cường công tác quản lý thuế ở một số lĩnh vực như: Quản lý hiệu quả nguồn thu từ xây dựng cơ bản vãng lai; quản lý thuế tài nguyên khoáng sản, phí bảo vệ môi trường… thông qua đó có các biện pháp cụ thể nhằm thu đúng thu đủ các nguồn thu vào ngân sách2. Trong bối cảnh chung của cả nước, Cục thuế tỉnh Phú Thọ đã và đang triển khai công tác quản lý thuế nói chung, trong đó có công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. Thực tế thời gian qua cho thấy công tác quản lý nợ thuế ở Cục thuế tỉnh Phú Thọ cũng đã đạt được nhiều kết quả tích cực. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế còn gặp phải một số vướng mắc, khó khăn nên tình trạng nợ đọng thời gian qua vẫn còn diễn ra nhiều gây thất thu cho NSNN. Những vướng mắc và khó khăn trong công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ bao gồm hạn chế về yếu tố con người, hạn chế về công tác quản lý sự biến động không đồng đều giữa các khoản mục nợ khó thu, nợ chờ xử lý tại địa bàn. Bên cạnh đó, công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế cũng gặp một số hạn chế trong công tác lập kế hoạch thu nợ, công tác phân tích những yếu tố ảnh hưởng hay thiết lập quy trình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. Đứng trước thực trạng đó, công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế của toàn ngành nói chung và Cục thuế tỉnh Phú Thọ nói riêng đang là vấn đề cấp bách phải cải tiến đổi mới, đòi hỏi phải có những biện pháp hiệu quả để thực hiện tốt công tác này. 2 Văn Tuấn (2018), http://thoibaotaichinhvietnam/pages/thue-voi-cuoc-song/2018-01-24/phu-tho-ra-quan- quyet-tam-hoan-thanh-nhiem-vu-thu-nam-2018-53038.aspx, truy cập 11/12/2018
- 3 Qua quá trình học tập, nghiên cứu tại trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên và trong quá trình làm việc tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ, với đặc thù là một đơn vị thu NSNN trên địa bàn tỉnh, tác giả đã đặt ra mục tiêu nghiên cứu chuyên sâu và cụ thể hơn về công tác quản lý thuế với đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Thọ” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế trên địa bàn tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017, làm rõ những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế trên địa bàn tỉnh từ đó chỉ ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế trên địa bàn tỉnh Phú Thọ thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài 3.1. Đối tượng nghiện cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng và giải pháp tăng cường quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế đối với các loại thuế giá trị gia tăng, thuế thu thập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, tiền phạt, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các loại thuế khác do Cục thuế tỉnh Phú Thọ quản lý trên địa bàn.
- 4 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài tập trung phân tích, đánh giá công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế: từ quy trình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế đến công tác lập kế hoạch quản lý nợ thuế, công tác thực hiện quản lý nợ và xử lý thu nợ, trình tự áp dụng các biện pháp cưỡng chế và công tác kiểm tra, giám sát quá trình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. Từ đó đề ra những giải pháp nhằm tăng cường quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. - Về không gian: Nghiên cứu tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ. - Về thời gian: Đề tài tập trung phân tích trong giai đoạn từ 2015 đến hết năm 2017. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn 4.1. Ý nghĩa khoa học Luận văn đã tổng hợp và hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, luận giải những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn Đề tài đã phân tích và đánh giá được thực trạng công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ. Căn cứ trên những phân tích đó và nhìn nhận thực tiễn khách quan tại Cục thuế, tác giả sẽ đề xuất một số nhóm giải pháp và kiến nghị tăng cường công tác này trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Đề tài là tài liệu tham khảo đối với Cục thuế tỉnh Phú Thọ để áp dụng vào thực tế công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. Đây cũng là tài liệu tham khảo cho các nghiên có liên quan đối với học viên và sinh viên ngành quản lý kinh tế. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.
- 5 Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ. Chương 4: Một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ.
- 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NỢ VÀ CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế 1.1.1.1. Nợ thuế Khái niệm, là các khoản tiền thuế, phí, lệ phí, tiền phạt, tiền chậm nộp và các khoản phải nộp khác theo quy định của pháp luật về thuế mà người nộp thuế đã kê khai, cơ quan thuế đã tính, các cơ quan chức năng phát hiện và thông báo cho cơ quan thuế. Cơ quan thuế xác định đây là nghĩa vụ của người nộp thuế và đã thông báo cho người nộp thuế nhưng đã hết thời hạn quy định mà chưa nộp vào NSNN. Đặc điểm của nợ thuế, nợ thuế là một hành vi tâm lý phổ biến. Đặc điểm đầu tiên của nợ thuế là nợ thuế chính là hành vi tâm lý phổ biến. Tại sao đây là một hành vi tâm lý phổ biến của các cá nhân và đơn vị nộp thuế? Nội dung dưới đây sẽ phân tích rõ hơn về vấn đề này. Hành vi nộp thuế luôn ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế của người nộp thuế. Điều này được giải thích là do trong hệ thống thuế bao gồm nhiều sắc thuế khác nhau, tuy nhiên các sắc thuế dù trực tiếp hay gián tiếp đều đánh vào thu nhập của các thể nhân hay pháp nhân trong nền kinh tế. Nói cách khác, thuế là một hình thức phân phối thu nhập có tính chất bắt buộc mà mọi người có nghĩa vụ phải nộp cho nhà nước. Như vậy, điều này giải thích cho lý do tại sao hành vi nộp thuế luôn luôn ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế của người nộp thuế. Tình trạng trốn tránh nộp thuế hiện nay là tình trạng phổ biến không chỉ ở Việt Nam mà còn ở nhiều nước khác trên thế giới. Điều này là do hành vi nộp thuế ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế của người nộp, việc họ trốn tránh nộp thuế sẽ giúp lợi ích họ có được nhiều hơn và điều này dẫn đến hành vi nộp thuế chậm hoặc trốn nộp thuế ngày càng tăng lên.
- 7 Tình trạng trốn thuế, gian lận thuế, nợ đọng thuế còn khá phổ biến vừa làm thất thu NSNN, vừa không đảm bảo công bằng xã hội. Hay nói cách khác, những người nộp thuế luôn tìm mọi cách để tối thiểu hóa số thuế mà họ phải nộp. Một trong các cách đó là nợ thuế. Đặc biệt ở Việt Nam, trình độ nhận thức xã hội về thuế còn thấp, đại bộ phận người dân chưa hiểu rõ bản chất tốt đẹp và lợi ích của việc nộp thuế, chưa phê phán, lên án mạnh mẽ các hành vi gian lận tiền thuế, chưa hỗ trợ tích cực cho cơ quan thuế để thu thuế theo đúng pháp luật. Nợ thuế là hành vi vi phạm pháp luật về thuế, đặc điểm thứ hai của nợ thuế nằm ở vấn đề đây là hành vi vi phạm pháp luật về thuế. Vì việc nộp thuế ảnh hưởng trực tiếp lên tình hình kinh tế, tài chính của người nộp nên việc nợ thuế, nộp thuế chậm đã thường xuyên xảy ra. Các quy phạm pháp luật về thuế cũng như các vấn đề pháp luật liên quan khác đến thuế ở tất cả các nước trên thế giới quy định rõ đây là hành vi vi phạm pháp luật. Như vậy, hành vi nợ thuế là hành vi vi phạm luật thuế của người nộp thuế bằng cách chậm nộp hoặc không nộp số tiền thuế phải nộp vào NSNN theo quy định của pháp luật thuế. Nợ thuế chưa hẳn là hành vi trốn thuế, đặc điểm thứ ba của hành vi nợ thuế nằm ở nội dung nợ thuế chưa hẳn là hành vi trốn thuế. Như đã đề cập ở đặc điểm trên, nợ thuế là hành vi vi phạm pháp luật. Hơn nữa, đây còn là hành vi dẫn đến việc đánh giá hành vi trốn thuế của người nộp thuế. Về hành vi trốn thuế, đây là hành vi cố ý vi phạm pháp luật của đối tượng nộp thuế bằng mọi hình thức, thủ đoạn để làm giảm số thuế phải nộp vào NSNN. Hành vi trốn thuế khác với hành vi nợ thuế vì nợ thuế chỉ mới là hành vi chậm nộp của các cá nhân, tổ chức nộp thuế, còn hành vi trốn thuế được coi là hành vi cố ý vi phạm pháp luật. Tuy nhiên, hành vi nợ thuế cũng nằm trong
- 8 chuỗi hành vi nhằm đến mục đích trốn thuế của người nộp. Đặc biệt đối với các tổ chức là doanh nghiệp, khi số tiền thuế quá lớn, hành vi trốn thuế rất dễ dàng nảy sinh và điều này xuất phát từ hành vi ban đầu là nợ thuế, chậm nộp thuế. Nợ thuế khác với hành vi tránh thuế, khác với hành vi trốn thuế, tránh thuế là hành vi lợi dụng sơ hở của luật thuế để giảm nghĩa vụ thuế. Đây không phải là hành vi vi phạm pháp luật mà là hành vi lợi dụng những yếu điểm trong pháp luật về thuế để làm lợi cho mình và nó xuất phát từ những nhược điểm trong hệ thống pháp luật về thuế của quốc gia đó. Nợ thuế về bản chất là nghĩa vụ đã được luật pháp xác định nhưng cố tình dây dưa, chậm nộp cho các cơ quan quản lý thu thuế, còn tránh thuế là hành vi cố ý lợi dụng để giảm nghĩa vụ nộp thuế. Chính vì vậy đặc điểm tiếp theo của nợ thuế chính là nó khác với hành vi tránh thuế. 1.1.2. Đặc điểm, vai trò của quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế 1.1.2.1. Đặc điểm của quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế a) Đặc điểm của quản lý nợ Đảm bảo thực hiện thu Ngân sách cho Nhà nước, NSNN có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của đất nước. Do vậy mà, đảm bảo thực hiện kế hoạch thu ngân sách Nhà nước là mục tiêu quan trọng của quản lý thuế. Mục tiêu cơ bản của công tác thu thuế là thu đúng, thu đủ, tăng nguồn thu cho NSNN. Nâng cao hơn nữa nhận thức của nhân dân, người nộp thuế và bộ phận công chức thuế về vai trò của thuế đối với kinh tế - xã hội của đất nước. Đảm bảo thực thi hệ thống pháp luật, đồng thời cũng đảm bảo tính pháp luật của cơ quan Nhà nước trong thực thi công vụ đối với các doanh nghiệp có hành vi nợ đọng thuế, dây dưa, chây ỳ, lạm dụng tiền thuế để phục vụ cho mục đích cá nhân. b) Đặc điểm cưỡng chế nợ thuế
- 9 Cưỡng chế nợ thuế là hành vi thi hành pháp luật về thuế, đặc điểm đầu tiên của công tác cưỡng chế nợ thuế chính là cưỡng chế nợ thuế là hành vi thi hành pháp luật về thuế. Cưỡng chế nợ thuế là một trong các công tác quan trọng áp dụng đối với những người nợ thuế không tự nguyện chấp hành quyết định của cơ quan thuế nhằm mục đích đảm bảo thu đúng, thu đủ tiền thuế vào NSNN và góp phần thực hiện công bằng giữa những người nộp thuế. Cưỡng chế nợ thuế là hành vi xuất hiện sau hành vi nợ thuế, cưỡng chế nợ thuế chỉ được thực hiện khi phát sinh các khoản nợ thuế mà cơ quan thuế đã triển khai các biện pháp đôn đốc thu nợ mà vẫn chưa thu hồi được số tiền nợ thuế từ những người nợ thuế. Khi đó, công tác cưỡng chế nợ thuế sẽ phát huy được vai trò thu hồi tiền nợ thuế về cho NSNN. Thực hiện các biện pháp cưỡng chế nợ thuế đòi hỏi có sự phối kết hợp chặt chẽ giữa cơ quan thuế với các cơ quan thi hành pháp luật khác, khi thực hiện công tác cưỡng chế nợ thuế đòi hỏi phải có sự phối hợp giữa cơ quan thuế với các cơ quan, ban, ngành chức năng như: Kho bạc, Công an, Viện kiểm sát Việc cưỡng chế nợ thuế có liên quan đến lợi ích của người nộp thuế, do vậy, đòi hỏi những thủ tục pháp lý chặt chẽ liên quan đến chức trách của nhiều cơ quan khác nhau. Bởi vậy, việc phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan thuế với các cơ quan nhà nước khác là tất yếu, qua đó, đảm bảo hiệu lực và hiệu quả của cưỡng chế nợ thuế. 1.1.2.2. Vai trò của quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế a) Vai trò của quản lý nợ Quản lý nợ thuế có vai trò quan trọng trong công tác quản lý thuế cũng như có vai trò trong hoạt động kinh tế xã hội. Cụ thể là: Thứ nhất, quản lý nợ thuế để theo dõi, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế, đảm bảo người nộp thuế nộp các khoản thuế đầy
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 227 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn