intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh Lào Cai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

22
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu hệ thống hóa làm rõ một số vấn đề lý luận chung và thực tiễn về Quỹ HTND và quản lý Quỹ HTND; phân tích và đánh giá thực trạng quản lý công tác quản lý Quỹ HTND tỉnh Lào Cai và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý Quỹ; đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý Quỹ HTND tỉnh Lào Cai trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh Lào Cai

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH VŨ THỊ HẠNH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH VŨ THỊ HẠNH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN TỈNH LÀO CAI NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM CÔNG TOÀN THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn: “Hoàn thiện công tác quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh Lào Cai” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 01 năm 2020 Tác giả luận văn Vũ Thị Hạnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh Lào Cai, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa chuyên môn,Văn phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn TS. Phạm Công Toàn. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các cô chú, anh chị em và bạn bè, tôi xin chân thành cảm ơn. Thêm nữa, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, tháng 01 năm 2020 Tác giả luận văn Vũ Thị Hạnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................ii MỤC LỤC .......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .....................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ............................................................ viii MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 3 4. Đóng góp mới của luận văn .............................................................................. 3 5. Kết cấu của luận văn.......................................................................................... 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀQUẢN LÝ QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN ................................................................................................ 5 1.1. Một số vấn đề lý luận về Quỹ Hỗ trợ nông dân ............................................ 5 1.1.1. Khái niệm về quỹ......................................................................................... 5 1.1.2. Khái niệm về Quỹ hỗ trợ nông dân............................................................ 6 1.1.3. Vai trò của Quỹ Hỗ trợ nông dân................................................................ 6 1.1.4. Nhiệm vụ của Quỹ hỗ trợ nông dân ............................................................ 7 1.1.5. Nội dung quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân .................................................... 8 1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý Quỹ HTND ....................................... 15 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý Quỹ HTND ....................................................... 17 1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước về quản lý Quỹ HTND................................................................................................................... 17 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra từ Ban Điều hành Quỹ HTND tỉnh Lào Cai trong công tác quản lý các dự án Quỹ HTND .................................................... 22 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 24 2.1. Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................... 24 2.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 24 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 24 2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu................................................................... 25 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................. 25 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................. 26 2.3.1. Quản lý việc vận động nguồn vốn. ........................................................... 26 2.3.2. Quản lý việc cho vay vốn .......................................................................... 27 2.3.3. Quản lý việc thu hồi nguồn vốn ................................................................ 27 2.3.4. Các chỉ tiêu cụ thể ..................................................................................... 27 Chương 3 TRỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN TẠI TỈNH LÀO CAI ............................................................................... 29 3.1. Khái quát chung về tỉnh Lào Cai ................................................................. 29 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 29 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .......................................................................... 33 3.2. Thực trạng quản lý Quỹ HTND trên địa bàn tỉnh Lào Cai ......................... 38 3.2.1. Khái quát chung về cơ cấu nguồn vốn Quỹ HTND tỉnh Lào Cai............ 38 3.2.2. Quản lý hoạt động cho vay của Quỹ HTND ............................................ 46 3.2.3. Quản lý thu hồi vốn Quỹ HTND .............................................................. 54 3.2.4. Thực trạng quản lý tài chính Quỹ HTND tại tỉnh Lào Cai ...................... 63 3.2.5. Công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động của Quỹ HTND tỉnh Lào Cai... 68 3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý Quỹ HTND trên địa bàn tỉnh Lào Cai ................................................................................................................. 69 3.3.1. Điều kiện kinh tế - xã hội .......................................................................... 69 3.3.2. Cơ chế, chính sách ..................................................................................... 74 3.3.3. Chất lượng cán bộ...................................................................................... 74 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.3.4. Ứng dụng công nghệ thông tin.................................................................. 75 3.3.5. Công tác kiểm tra, kiểm soát ..................................................................... 75 3.3.6. Cơ sở vật chất và trang thiết bị khác......................................................... 76 3.4. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động quản lý của Quỹ HTND tỉnh Lào Cai .............................................................................................................................. 76 3.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................ 76 3.4.2. Những hạn chế ........................................................................................... 81 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .............................................................. 82 Chương 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN TẠI TỈNH LÀO CAI TRONG GIAI ĐOẠN 2019 - 2021 .............................................................................................................................. 84 4.1. Quan điểm, mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý Quỹ HTND .................... 84 4.1.1. Quan điểm.................................................................................................. 84 4.1.2. Mục tiêu ..................................................................................................... 85 4.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh Lào Cai ........................................................................................................................ 86 4.2.1. Hoàn thiện về tổ chức bộ máy quản lý ..................................................... 88 4.2.2. Hoàn thiện hoạt động nghiệp vụ quản lý .................................................. 90 4.2.3. Hoàn thiện hệ thống văn bản hoạt động quản lý ...................................... 93 4.2.4. Hoàn thiện mô hình tổ chức Quỹ .............................................................. 94 4.2.5. Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát..................................................... 95 4.2.6. Hoàn thiện công tác quản lý tài chính....................................................... 97 4.3. Kiến nghị....................................................................................................... 99 4.3.1. Đối với Trung ương Hội Nông dân Việt Nam ......................................... 99 4.3.2. Đối với tỉnh Lào Cai .................................................................................. 99 KẾT LUẬN.......................................................................................................102 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................104 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi PHỤ LỤC BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA ....................106 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCH : Ban chấp hành BTV : Ban Thường vụ BQ : Bình quân CNH - HĐH : Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá GDP : Tổng sản phẩm quốc nội GRDP : Tổng sản phẩm trên địa bàn HND : Hội Nông dân HTND : Hỗ trợ nông dân TW : Trung ương UBND : Ủy ban nhân dân NTM : Nông thôn mới GTSX : Giá trị sản xuất KH : Kế hoạch CK : Cùng kỳ ĐVT : Đơn vị tính Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Tình hình phân bố sử dụng đất đai tỉnh Lào Cai.................................. 31 Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động tỉnh Lào Cai .......................................... 34 Bảng 3.3. Tăng trưởng nguồn vốn của Quỹ HTND tỉnh Lào Cai........................ 42 Bảng 3.4. Cơcấu nguồn vốn Quỹ HTND tỉnh Lào Cai ....................................... 44 Bảng 3.5. Kết quả cho vay của Quỹ HTND tỉnh Lào Cai .................................... 50 Bảng 3.6. Tình hình giao vốn của Quỹ HTND tỉnh Lào Cai ............................... 51 Bảng 3.7. Kế hoạch thu hồi vốn của Quỹ HTND tỉnh Lào Cai ........................... 55 Bảng 3.8. Kết quả thu phítheo nguồn vốn của Quỹ HTND tỉnh Lào Cai............ 56 Bảng 3.9. Thu nợ gốc Quỹ HTNDtỉnh Lào Cai ................................................... 58 Bảng 3.10. Kết quả thu nợ gốc so với dư nợ cho vay Quỹ HTND tỉnh Lào Cai.. ..................................................................................................... 59 Bảng 3.11. Kế hoạch thu hồi vốn của Quỹ HTND tỉnh Lào Cai ......................... 61 Bảng 3.12. Kết quả phân bổ phí của Quỹ HTND tỉnh Lào Cai ........................... 65 Bảng 3.13. Kết quả chi phí nguồn Quỹ HTND cấp tỉnh của Quỹ HTND tỉnh Lào Cai ....................................................................................................... 66 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức hoạt động hệ thống Quỹ HTND ..................................... 8 Hình 3.1. Bản đồ hành chính tỉnh Lào Cai ......................................................... 29 Hình 3.2. Nhà máy tuyển đồng Sin Quyền ......................................................... 33 Biểu đồ Biểu đồ 3.1. Biểu đồ mô tả nguồn vốn cho vay qua .......................................... 45 Biểu đồ 3.2. Biểu đồ tình hình thu nợ gốc so với nợ cho vay của tỉnh Lào Cai.. ..................................................................................................... 60 Biểu đồ 3.3. Biểu đồ kế hoạch thu hồi vốn của Quỹ HTND tỉnh Lào Cai ........ 62 Biểu đồ 3.4. Cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Lào Cai năm 2018 ..................... 72 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta có vị trí, vai trò to lớn trong sự nghiệp đấu tranh giành độc lập dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và xây dựng Chủ nghĩa xã hội. Sau hơn 30 năm thực hiện công cuộc đổi mới, kinh tế nông nghiệp, nông thôn nước ta đã đạt được những thành tựu vượt bậc, làm tiền đề vững chắc để tiến hành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đạt được những thành tích to lớn đó là do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, sự đồng thuận, ý chí quyết tâm của nông dân và sự nỗ lực của các cấp, các ngành. Trong đó ngành tín dụng, ngân hàng đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc cung ứng vốn cho các doanh nghiệp ở nông thôn và hàng chục triệu hộ nông dân mỗi năm. Được Đảng, Nhà nước, các bộ, ngành trung ương, cấp ủy, chính quyền các địa phương quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo và tạo điều kiện, những năm qua Hội Nông dân Việt Nam đã triển khai công tác xây dựng Quỹ Hỗ trợ nông dân và tổ chức hoạt động dịch vụ hỗ trợ vốn cho nông dân đạt được một số kết quả khả quan, giúp hàng triệu hộ nông dân có vốn phát triển sản xuất, kinh doanh tạo việc làm, nâng cao thu nhập, xóa đói giảm nghèo và làm giầu chính đáng, góp phần ổn định chính trị ở nông thôn. Qua đó, giúp công tác tuyên truyền, vận động, tập hợp nông dân ngày càng sâu rộng, hiệu quả tổ chức Hội các cấp được củng cố vững mạnh, vị thế của Hội Nông dân Việt Nam trong hệ thống chính trị được nâng lên. Được sự đồng ý của Tỉnh ủy và UBND tỉnh Lào Cai, Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh Lào Cai được thành lập vào ngày 27/11/2013. Để đưa nhanh chương trình xây dựng nông thôn mới vào cuộc sống và để góp phần đẩy mạnh hơn nữa sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng đối với lĩnh vực công tác này, các cấp Hội Nông dân đã tích cực tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết cho cán bộ, hội viên nông Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 dân. Không những thế, Hội Nông dân tỉnh còn cụ thể hoá Quyết định thông qua hoạt động của các dự án vay vốn từ Quỹ Hỗ trợ nông dân. Các dự án đã xây dựng thành công mô hình phát triển sản xuất, tăng thu nhập cho nông dân theo hướng tập trung sản xuất hàng hoá chất lượng cao, gắn phát triển sản xuất nông nghiệp với chế biến, tiêu thụ và dịch vụ... Các dự án thuộc Quỹ Hỗ trợ nông dân cũng góp phần đẩy mạnh việc áp dụng rộng rãi tiến bộ khoa học - công nghệ vào sản xuất; hoạt động của các dự án cũng góp phần thúc đẩy liên kết giữa nông dân và Doanh nghiệp trong sản xuất và tiêu thụ... Như vậy, các hoạt động của Quỹ HTND không những thể hiện trách nhiệm, vai trò của Hội Nông dân mà còn góp phần định hướng phát triển đối với lĩnh vực sản xuất nông nghiệp trong công cuộc xây dựng nông thôn mới của tỉnh theo đúng tinh thần. Với vai trò và trách nhiệm được giao, Quỹ HTND tỉnh Lào Cai phần nào đã đáp ứng nguyện vọng chính đáng của các hội viên nông dân trong tỉnh. Tuy nhiên, do nhiều lý do khách quan và chủ quan, hoạt động quản lý của Quỹ HTND tỉnh Lào Cai còn bộc lộ nhiều yếu kém như: Tăng trưởng nguồn vốn còn chậm, quy mô vốn của nhiều cấp hội còn nhỏ lẻ, đặc biệt là ở cấp xã, phường, thị trấn chưa xây dựng được Quỹ, hệ thống tổ chức, quản lý điều hành Quỹ HTND, các hoạt động hỗ trợ, dịch vụ cung cấp vốn trong hệ thống không hoàn thiện cả về bộ máy, chức năng, nhiệm vụ cán bộ còn kiêm nhiệm chưa có cán bộ chuyên trách, công tác điều hành, chỉ đạo, quản lý, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động Quỹ HTND chưa thực sự rõ ràng và thống nhất trong hệ thống Hội… nên việc hỗ trợ cho nông dân còn hạn chế, chưa đáp ứng nhu cầu thực tiễn; việc nghiên cứu tìm giải pháp hoàn thiện quản lý Quỹ HTND của tỉnh đang là nhu cầu cấp bách đặt ra. Xuất phát từ thực tế thực hiện công việc, trên cơ sở học tập và nghiên cứu chuyên ngành quản lý kinh tế, tôi chọn đề tài "Hoàn thiện công tác quản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 lý Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh Lào Cai" làm đề tài luận văn tốt nghiệp bậc học thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng quản lý Quỹ HTND tỉnh Lào Cai từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý Quỹ, giúp cho cơ quan quản lý đạt được mục tiêu đã đề ra. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa làm rõ một số vấn đề lý luận chung và thực tiễn về Quỹ HTND và quản lý Quỹ HTND. - Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý công tác quản lý Quỹ HTND tỉnh Lào Cai và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý Quỹ. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý Quỹ HTND tỉnh Lào Cai trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu công tác quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Lào Cai. - Thời gian: Nghiên cứu hoạt động quản lý Quỹ HTND của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2018. - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý Quỹ HTND của tỉnh Lào Cai, như: Quản lý vốn (gồm cho vay và thu hồi vốn); Kiểm tra, kiểm soát nguồn vốn thuộc Quỹ. 4. Đóng góp mới của luận văn Đề tài nghiên cứu được thực hiện, dự kiến sẽ có những đóng góp sau: - Về cơ sở khoa học: Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Quỹ HTND tỉnh Lào Cai. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 - Về cơ sở thực tiễn: Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý Quỹ HTND tại tỉnh Lào Cai. Đưa ra những tồn tại trong công tác quản lý Quỹ HTND và nguyên nhân của những tồn tại đó. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện công tác quản lý Quỹ HTND tỉnh Lào Cai trong điều kiện hiện nay. Các giải pháp đề xuất là những giải pháp trực tiếp đối với Ban Điều hành Quỹ, hoàn thiện về tổ chức, nội dung và phương pháp Quản lý Quỹ HTND. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn gồm 4 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Quỹ HTND. - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. - Chương 3: Thực trạng quản lý Quỹ HTND trên địa bàn tỉnh Lào Cai. - Chương 4: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý Quỹ HTND tại tỉnh Lào Cai trong những năm tới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN 1.1. Một số vấn đề lý luận về Quỹ Hỗ trợ nông dân 1.1.1. Khái niệm về quỹ Theo Điều 3, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức hoạt động của Quỹ xã hội, từ thiện đã nêu “Quỹ là tổ chức phi Chính phủ do cá nhân, tổ chức tự nguyện dành một khoản tài sản nhất định để thành lập hoặc thành lập thông qua hợp đồng, hiến tặng, di chúc; có mục đích tổ chức, hoạt động theo quy định tại Điều 2, Nghị định này, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập, công nhận điều lệ”. Quỹ được tổ chức và hoạt động nhằm mục đích hỗ trợ và khuyến khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, khoa học, từ thiện, nhân đạo và các mục đích phát triển cộng đồng, không vì mục đích lợi nhuận. Quỹ hỗ trợ: là số tiền hay nói chung là tiền của dành riêng cho những hoạt động giúp đỡ, tương trợ. Không vì lợi nhuận: là không tìm kiếm lợi nhuận để phân chia, lợi nhuận có được trong quá trình hoạt động được dành cho các hoạt động của quỹ theo điều lệ đã được công nhận. Nguyên tắc hoạt động và quản lý tài chính của Quỹ, theo Điều 4, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP đã quy định: Quỹ thành lập và hoạt động không vì lợi nhuận. Tự nguyện, tự tạo vốn, tự trang trải và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật bằng tài sản của mình. Hoạt động theo điều lệ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận, theo quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật liên quan. Công khai, minh bạch về thu, chi, tài chính, tài sản của quỹ. Không phân chia tài sản của quỹ trong quá trình quỹ đang hoạt động. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 1.1.2. Khái niệm về Quỹ Hỗ trợ nông dân Quỹ HTND thuộc Hội Nông dân Việt Nam được thành lập trên cơ sở Văn bản số 4035/KHTT ngày 26/7/1995 của Thủ tướng Chính phủ và và Quyết định số 673/QĐ - TTG ngày 10/5/ 2011 của Thủ tướng Chính phủ. Quỹ HTND chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam. Quỹ HTND có tư cách pháp nhân, có con dấu, có bảng cân đối kế toán riêng, đặt trụ sở tại cơ quan Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước, các ngân hàng trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật (Hội Nông dân Việt Nam, 2018). Tên giao dịch tiếng Anh của Quỹ hỗ trợ nông dân là Supporting Fund for Famers, viết tắt là SFF (Hội Nông dân Việt Nam, 2018). Trong khuôn khổ luận văn này, khái niệm Quỹ HTND được hiểu như sau: Quỹ HTND là một tổ chức tài chính đặc biệt có tư cách pháp nhân, có con dấu, được đặt trong hệ thống tổ chức Hội Nông dân Việt Nam nhằm hỗ trợ vốn cho hội viên nông dân phát triển sản xuất kinh doanh, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, thông qua đó thu hút, tập hợp hội viên nông dân tham gia thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị của Hội (Hội Nông dân Việt Nam, 2018). 1.1.3. Vai trò của Quỹ Hỗ trợ nông dân Quỹ Hỗ trợ nông dân Việt Nam ra đời, hoạt động nhằm thực hiện chủ trương của BTV Trung ương Hội về đổi mới nội dung, phương thức hoạt động Hội, gắn nhiệm vụ tuyên truyền vận động nông dân thực hiện chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước với hoạt động hỗ trợ vốn, tư vấn dịch vụ, thu hút hội viên nông dân vào tổ chức Hội, thông qua đó xây dựng tổ chức Hội ngày càng vững mạnh (Hội Nông dân Việt Nam, 2018). Quỹ HTND hoạt động không vì mục tiêu kinh doanh lợi nhuận mà vì mục tiêu hỗ trợ vốn cho nông dân, giúp đỡ hội viên nông dân xây dựng và nhân rộng các mô hình phát triển kinh tế nhằm xóa đói giảm nghèo; nâng cao quy mô sản xuất và sản xuất hàng hóa, phát triển ngành nghề; góp phần chuyển Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 dịch cơ cấu kinh tế và phát triển các hình thức kinh tế tập thể ở nông thôn; tạo việc làm, thúc đẩy việc ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất nông nghiệp, khai thác tiềm năng, thế mạnh của từng vùng để tạo ra các loại nông sản hàng hóa, dịch vụ đạt chất lượng, hiệu quả cao, góp phần phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn, xóa đói giảm nghèo và làm giàu, từng bước thực hiện người nghèo thì đủ ăn, người đủ ăn thì khá giàu, người khá giàu thì giàu thêm (Hội Nông dân Việt Nam, 2011). 1.1.4. Nhiệm vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân Quỹ tự chịu trách nhiệm bảo toàn vốn, đảm bảo chi phí quản lý, bù đắp rủi ro trừ những trường hợp ngoại lệ bất khả kháng. Thực hiện chế độ kế toán và quản lý tài chính theo đúng chế độ tài chính hiện hành (Hội Nông dân Việt Nam, 2011). Phân bổ vốn, tổ chức thu hồi vốn, phí khi đến hạn. Tổ chức tập huấn, đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác Quỹ. Kiểm tra hoạt động Quỹ HTND các cấp. Phối hợp với ngân hàng và các cơ quan, tổ chức có liên quan nhằm đẩy mạnh hoạt động của Quỹ. BTV Hội Nông dân các cấp trực tiếp chỉ đạo về các vấn đề: Quyết định chủ trương, định hướng xây dựng và phát triển Quỹ HTND gắn với công tác Hội và phong trào nông dân. Kiểm tra, giám sát các hoạt động của Quỹ, phát hiện sớm và xử lý kịp thời những sai phạm. Định kỳ tổng kết hàng năm, 5 năm, đánh giá kết quả hoạt động của Quỹ và sự chỉ đạo của BTV Hội Nông dân các cấp, xác định phương hướng, nhiệm vụ những năm tiếp theo, đồng thời động viên khen thưởng những đơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc (Hội Nông dân Việt Nam, 2018). Những quy định chung, hoạt động nghiệp vụ của Quỹ HTND được đảm bảo thực hiện tại Quy định “Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân do Trung ương Hội Nông dân Việt Nam” ban hành năm 2012 và sửa đổi năm 2018. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 1.1.5. Nội dung quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân BAN VẬN ĐỘNG BAN THƯỜNG VỤ TW QUỸ HTND TW HỘI NÔNG DÂN VN BỘ TÀI CHÍNH ĐẢNG ỦY CẤP BAN KIỂM SOÁT BAN ĐIỀU HÀNH TỈNH QUỸ HTND TW QUỸ HTND TW BAN VẬN ĐỘNG BAN THƯỜNG VỤ HỘI NÔNG DÂN CẤP SỞ TÀI CHÍNH QUỸ HTND CẤP TỈNH TỈNH BAN KIỂM SOÁT ĐẢNG ỦY CẤP BAN ĐIỀU HÀNH QUỸ HTND CẤP TỈNH HUYỆN QUỸ HTND CẤP TỈNH BAN VẬN ĐỘNG BAN THƯỜNG VỤ QUỸ HTND CẤP HND CẤP HUYỆN PHÒNG TÀI HUYỆN CHÍNH BAN KIỂM SOÁT ĐẢNG ỦY CẤP BAN ĐIỀU HÀNH QUỸ HTND CẤP XÃ QUỸ HTND CẤP HUYỆN HUYỆN BAN THƯỜNG VỤ HOẠT ĐỘNG QUỸ BAN VẬN ĐỘNG QUỸ HTND CẤP XÃ HND CẤP XÃ HTND CẤP XÃ TÀI CHÍNH UBND CẤP XÃ DỰ ÁN VAY VỐN QUỸ HTND HỘ NÔNG DÂN HỘ NÔNG DÂN HỘ NÔNG DÂN HỘ NÔNG DÂN HỘ NÔNG DÂN Công tác chỉ đạo, quản lý hoạt động Quỹ Công tác thống kê, báo cáo hoạt động Quỹ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn Công tác phối hợp hoạt động Quỹ Công tác quản lý Nhà nước về hoạt động Quỹ Giải ngân, thu gốc nguồn vốn Quỹ HTND Thu phí Quỹ HTND
  19. 9 1.1.5.1. Quản lý việc vận động nguồn vốn - Căn cứ Quyết định số 673/QĐ-TTg ngày 10/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ, BTV Hội Nông dân xây dựng Đề án về “Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân giai đoạn 2011-2020” trình cấp ủy đề nghị thành lập Ban vận động Quỹ HTND ở địa phương. - Thẩm quyền quyết định thành lập, cấp ủy cùng cấp ra quyết định thành lập Ban vận động Quỹ HTND. Trưởng Ban vận động Quỹ HTND là đại diện lãnh đạo cấp ủy hoặc lãnh đạo UBND cùng cấp; Phó Ban Thường trực là đồng chí Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội Nông dân cùng cấp; thành viên là đại diện một số ban ngành đoàn thể. Căn cứ tình hình cụ thể của từng địa phương, BTV Hội Nông dân cấp tỉnh, huyện, xã tham mưu với cấp ủy cùng cấp đề xuất nhân sự, số lượng thành viên Ban vận động Quỹ cho phù hợp. - Theo Điều lệ Quỹ HTND Việt Nam: Hằng năm, Ban Vận động Quỹ HTND xây dựng kế hoạch để tổ chức thực hiện vận động xây dựng Quỹ HTND trên địa bàn với các hình thức vận động phù hợp theo điều kiện của từng địa phương. Đồng thời đề nghị Ủy ban nhân dân bổ sung vốn cho Quỹ HTND theo Quyết định số 673/QĐ-TTg ngày 10/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó đặc biệt coi trọng công tác tuyên truyền để cán bộ, hội viên nông dân và các tổ chức, cá nhân trên địa bàn hiểu rõ mục đích ý nghĩa, nội dung hoạt động của Quỹ HTND. 1.1.5.2. Quản lý việc cho vay vốn - Kế hoạch cho vay Căn cứ trên tổng nguồn vận động được theo năm hoặc theo thời từng thời kỳ, nguồn vốn được Quỹ HTND cấp trên uỷ thác và thời gian đến hạn của các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 dự án đang triển khai, ngay từ đầu năm Ban Điều hành Quỹ các cấp xây dựng kế hoạch cho vay vốn tại cấp mình. Kế hoạch cho vay đảm bảo sử dụng tối đa nguồn vốn đang có, tránh ứ đọng lâu ngày gây lãng phí. Hiện nay, vốn Quỹ HTND chỉ thực hiện cho vay theo dự án, không cho vay đơn lẻ tới từng hộ hội viên. - Xây dựng dự án, lập hồ sơ vay vốn * Người vay vốn, tham gia dự án phải thuộc đối tượng được vay vốn Quỹ HTND (theo Điều lệ Quỹ HTND Việt Nam, năm 2018): + Hộ gia đình hội viên nông dân tự nguyện tham gia dự án nhóm hộ vay vốn phát triển sản xuất, kinh doanh theo sự chỉ đạo, hướng dẫn của Hội Nông dân các cấp; + Tổ hợp tác của hội viên nông dân, Hợp tác xã nông nghiệp có ký Hợp đồng hoặc Thoả thuận hợp tác với Hội Nông dân về việc hỗ trợ nông dân, nhất là hộ nghèo, hộ cận nghèo trong vùng tổ chức sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập; + Các đối tượng khác khi có quyết định của Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam. * Điều kiện để được vay vốn Quỹ HTND, theo Điều lệ Quỹ HTND Việt Nam năm 2018, thì người vay có đủ các điều kiện sau: + Có đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi Quỹ cho vay vốn. + Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. + Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. + Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. + Có dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, hiệu quả; được Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận về năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của chủ hộ, chủ dự án; được các cấp Hội có thẩm quyền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1