intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ Công đoàn cơ sở trên địa bàn thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ Công đoàn cơ sở trên địa bàn thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ CĐCS trên địa bàn thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ CĐCS trên địa bàn thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của thị xã nói chung và tỉnh Hải Dương nói chung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ Công đoàn cơ sở trên địa bàn thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG NGU ỄN THỊ DUNG N NG C O CHẤT Ư NG ĐỘI NG CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN C SỞ TR N ĐỊA BÀN THỊ XÃ KINH MÔN, TỈNH HẢI DƯ NG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Hải Dương, năm 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG NGU ỄN THỊ DUNG N NG C O CHẤT Ư NG ĐỘI NG CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN C SỞ TR N ĐỊA BÀN THỊ XÃ KINH MÔN, TỈNH HẢI DƯ NG LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8.34.04.10 Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS. Nguyễn Thị an Hương Hải Dương, năm 2021
  3. ỜI C M ĐO N Tác giả xin cam đoan: Luận văn t s tr ịa bàn thị t là sản phẩm do chính Tác giả tự nghiên cứu lý luận, tìm hiểu thực tế, thu thập tài liệu, xây dựng nội dung của đề tài nghiên cứu. Luận văn là kết quả nghiên cứu khoa học độc lập, nghiêm túc của bản thân Tác giả, dưới sự giúp đỡ, ướng d n của PGS - TS. Nguyễn T ị Lan ư ng Tác giả xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. H y tháng ăm 2021 Tác giả Luận văn Ngu ễn Thị Dung i
  4. ỜI CẢM N Tôi xin được bày tỏ lòng cảm n c ân t àn đến các nhà khoa học, các nhà giáo, tới cán bộ n ân viên Trường Đại học T àn Đông đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, để tôi có được nền tảng kiến thức vững chắc phục vụ quá trình nghiên cứu và oàn t àn đề tài Luận văn này. Tôi xin chân thành cảm n sự giúp đỡ tận tìn , c u đáo và k oa ọc của PGS-TS. Nguyễn Thị Lan ư ng đã trực tiếp ướng d n tôi hoàn thành Luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm n sự giúp đỡ của an t ường vụ Liên đoàn Lao động t ị xã in ôn đã ỗ trợ tôi rất nhiều trong quá trìn điều tra, khảo sát, thu thập cấp thông tin của các c quan, đ n vị, doan ng iệp làm c sở cho việc phân tích, tổng hợp và hoàn thành Luận văn T ạc sĩ này. Tôi xin trân trọng cảm n! H y tháng ăm 2021 Tác giả Luận văn Ngu ễn Thị Dung ii
  5. MỤC ỤC LỜI CA ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢ ƠN .................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii AN ỤC C C T VI T TẮT ................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................... vii PHẦN Ở ĐẦU ............................................................................................... 1 1. T n cấp t iết của đề tài .......................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 3 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ........................................................ 4 4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................. 4 5. Nội dung và p ư ng p áp ng iên cứu .................................................... 4 6. Những đóng góp của luận văn ................................................................ 7 7. Kết cấu của luận văn ............................................................................ 7 C ư ng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ T C TIỄN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ TR N ĐỊA ÀN T Ị X IN N, TỈN ẢI ƯƠNG ........................................................... 8 1.1. C sở lý luận ......................................................................................... 8 1.1.1. ột số k ái niệm liên quan đến c ất lượng đội ngũ cán ộ công đoàn c sở ............................................................................................... 8 1.1.2. C sở thực tiễn ............................................................................... 31 1.2. Tổng quan tài liệu ng iên cứu ........................................................... 36 1.2.1. Các văn ản p áp luật ................................................................. 37 1.2.2. Các công trìn ngiên cứu k oa ọc ............................................ 38 1.2.3. Các áo cáo luận văn .................................................................. 40 Tiểu kết c ư ng 1............................................................................................ 41 iii
  6. C ư ng 2. TH C TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ TR N ĐỊA ÀN T Ị X IN N, TỈN ẢI ƯƠNG, GIAI ĐOẠN 2018 - 2020................................................................. 42 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thị xã Kinh Môn42 2.1.1. Điều kiện tự nhiên....................................................................... 42 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................... 42 2.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán ộ công đoàn c sở ........................................................... 44 2.2.1. Thuận lợi: .................................................................................... 44 2.2.2. ó k ăn ..................................................................................... 45 2.3. Thực trạng chất lượng cán bộ công đoàn c sở trên địa bàn thị xã in ôn giai đoạn 2018 - 2020 .................................................................... 46 2.3.1.T ực trạng về năng lực đội ngũ cán ộ công đoàn c sở ............ 46 2.3.2. Các oạt động nâng cao c ất lượng đội ngũ cán ộ công đoàn c sở trên địa àn t ị xã in ôn...................................................................... 53 2.3.3. Đán giá t ực trạng của cán ộ công đoàn c sở trên địa àn t ị xã in ôn và n ững vấn đề đ t ra cần giải quyết. ..................................... 58 2.4. P ân t c các yếu tố ản ưởng đến c ất lượng oạt động của cán ộ công đoàn c sở trên địa àn t ị xã in ôn ............................................... 63 2.4.1. Yếu tố k ác quan ...................................................................... 63 2.4.2. Yếu tố c ủ quan .......................................................................... 67 2.5. Đán giá t ực trạng và nguyên n ân ................................................. 72 Tiểu kết c ư ng 2............................................................................................ 78 C ư ng 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ TR N ĐỊA ÀN T Ị X IN N, TỈN ẢI ƯƠNG Đ N N 2025.............................................................................. 80 3.1. Quan điểm, mục tiêu va địn ướng nâng cao chất lượng cán bô công đoàn c s trên địa bàn thi xã Kinh Môn ........................................................ 80 iv
  7. 3.1.1. Quan điểm nâng cao chất lượng cán bộ công đoàn c sở trên địa àn t ị xã in ôn đến năm 2025 ................................................................ 80 3.1.2.Địn ướng nâng cao chất lượng cán bộ công đoàn c sở trên địa àn t ị xã in ôn đến năm 2025 ................................................................ 82 3.2. Mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ cán ộ công đoàn c s trên địa bàn thị xã Kinh Môn ................................................................................ 83 3.3. Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán ộ cán bộ công đoàn c s trên địa bàn thị xã Kinh Môn ........................................................ 87 K T LUẬN VÀ I N NGHỊ ......................................................................... 89 4.1. Kết luận .............................................................................................. 91 4.2. Kiến ng ị ............................................................................................ 93 4.2.1. Đối với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam............................. 93 4.2.2. Đối với Tỉn ủy ải ư ng........................................................ 94 4.2.3.Đối với Liên đoàn Lao động tỉnh ải ư ng ............................ 95 4.2.4.Đối với Liên đoàn Lao động t ị xã Kinh Môn ............................ 95 4.2.5. Đối với Công đoàn c sở ............................................................ 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 97 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 99 v
  8. Chữ viết tắt Chữ viết đầ đủ BCH an c ấp àn CNVCLĐ Công n ân viên c ức lao động CĐVN Công đoàn Việt Nam CĐCS Công đoàn c sở HCSN àn c n sự ng iệp LĐLĐ Liên đoàn Lao động NNL Ngu n n ân lực TLĐ TLĐ vi
  9. D NH MỤC CÁC BẢNG B ỂU ảng 1. Đối tượng t u t ập t ông tin ............................................................... 6 ảng 2.1. Số lượng cán bộ công đoàn c sở .................................................. 47 Bảng 2.2. C cấu độ tuổi cán bộ CĐCS trên địa àn t ị xã in ôn .......... 48 ảng 2.3. Trìn độ văn óa, trìn độ c uyên môn và trìn độ l luận c n trị của cán ộ CĐCS trực t uộc LĐLĐ t ị xã in ôn ................................... 48 ảng 2.4. Trìn độ tin ọc, ngoại ngữ của cán ộ CĐCS............................... 49 ảng 2.5. ả năng đáp ứng yêu cầu, n iệm vụ của cán ộ công đoàn c sở trên địa àn t ị xã in ôn .......................................................................... 50 ảng 2.6. ết quả đán giá k năng oạt động của đội ngũ cán ộ công đoàn c sở trên địa àn t ị xã in ôn ..................................................... 51 ảng 2.7. ết quả đán giá về trác n iệm, t ái độ, tin t ần làm việc của đội ngũ cán ộ công đoàn c sở .................................................................... 52 Bảng 2.8. ết quả k ám sức k ỏe địn k của đội ngũ cán ộ CĐCS trên địa àn t ị xã in ôn ....................................................................................... 54 Bảng 2.9. Kết quả tập huấn, i dưỡng cán bộ công đoàn c sở ................... 56 ảng 2.10. ết quả đán giá xếp loại cán ộ CĐCS trên địa àn t ị xã, giai đoạn 2018 – 2020 ............................................................................................ 56 ảng 2.11. Số liệu về công tác tổ c ức các công đoàn c sở trực t uộc LĐLĐ t ị xã in ôn .............................................................................................. 68 vii
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦ ĐỀ TÀI Công đoàn Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn của giai cấp công n ân, đội ngũ tr t ức và những người lao động tự nguyện lập ra nhằm mục đ c tập hợp, đoàn kết lực lượng xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam lớn mạnh về mọi m t; với các chức năng: Đại diện, bảo vệ các quyền và lợi ích hợp p áp, c n đáng của công nhân, viên chức, lao động (CNVCLĐ); Tham gia quản l N à nước, quản lý kinh tế - xã hội, tham gia kiểm tra, giám sát các hoạt động của c quan N à nước, tổ chức kinh tế; Giáo dục động viên CNVCLĐ p át huy quyền làm chủ đất nước, thực hiện ng ĩa vụ công dân, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ ng ĩa. Thực hiện đường lối đổi mới do Đảng cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãn đạo, quá trình phát triển kinh tế thị trường địn ướng xã ội c ủ ng ĩa, ội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, đã tác động mạnh mẽ đến giai cấp công nhân và tổ chức Công đoàn Việt Nam (CĐVN), số lượng, chất lượng đội ngũ CNVCLĐ k ông ngừng được tăng lên. N ững năm qua, cùng với việc mở rộng phát triển kinh tế, thu út các n à đầu tư trong nước và nước ngoài vào đầu tư đã đem lại nhiều việc làm, đời sống của người lao động được nâng lên đáng kể. Bên cạn các ưu điểm đã p át sin n iều mâu thu n về lợi ích giữa chủ sử dụng lao động và người lao động, d n đến tỷ lệ các cuộc tranh chấp lao động, đìn công ngày càng tăng lên. T ực tế đ i hỏi tổ chức Công đoàn p ải phát huy tốt n nữa vai tr đại diện bảo vệ quyền, lợi c c n đáng c o người lao động. Đội ngũ cán ộ công đoàn c sở (CĐCS) là một trong n ững n ân tố quyết địn c o sự t àn công ay t ất ại của oạt động công đoàn. o vậy công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán ộ CĐCS đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ thời k đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại óa đất nước và hội nhập quốc tế có vai trò quan trọng. 1
  11. T ực tế oạt động công đoàn t ời gian qua c o t ấy, ở đâu cán ộ công đoàn có năng lực, ản lĩn , có k năng và tâm uyết với oạt động t ì ở đó oạt động công đoàn được t ực iện tốt và t u út đông đảo công n ân, viên c ức, lao động t am gia, góp p ần t úc đẩy sản xuất kin doan , nâng cao iệu quả công tác, cải t iện đời sống c o người lao động, qua đó k ẳng địn vị t ế của tổ c ức công đoàn đối với sự ng iệp p át triển kin tế - xã ội của đất nước. Trong những năm qua, đội ngũ cán ộ CĐCS trên địa àn t ị xã in ôn đã p át triển mạn cả về số lượng và c ất lượng. N iều cán ộ CĐCS oạt động có iệu quả, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới. Tuy nhiên, trong thực tế do nhiều nguyên nhân chủ quan l n khách quan mà chất lượng, hiệu quả hoạt động của một số cán ộ CĐCS v n còn những hạn chế, đ c biệt là trong khu vực kinh tế ngoài N à nước vai trò của đa số cán ộ công đoàn c ưa được p át uy, c ưa t u út được đông đảo quần chúng tham gia. Một bộ phận cán bộ công đoàn c ưa t ật sự tâm huyết, thiếu chủ động trong công tác, thiếu kinh nghiệm và k năng oạt động công đoàn, c ưa t c cực học tập, nghiên cứu về chuyên môn, về lý luận nghiệp vụ công tác công đoàn, c ưa t ể hiện được vai trò là cầu nối giữa lãn đạo c quan, đ n vị, c ủ sử dụng lao động và người lao động nên hiệu quả hoạt động không cao. Xuất phát từ thực tế đó, trong t ời gian tới cần p ải đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán ộ CĐCS trên địa àn t ị xã Kinh Môn, ướng tới xây dựng tổ c ức Công đoàn ngày càng vững mạn , ằng cách xây dựng một đội ngũ cán ộ CĐCS có đủ năng lực chuyên môn, k năng cần thiết, bản lĩn chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức trong sáng, am iểu kiến t ức p áp luật. Tổ c ức công đoàn cần t ực sự là c ỗ dựa vững c ắc c o người lao động, đ ng t ời t c cực t am mưu, p ối ợp với t ủ trưởng c quan, đ n vị, lãn đạo doan ng iệp t ực iện tốt c ế độ c n sác c o CNVCLĐ, xây dựng mối 2
  12. quan ệ ài a ổn địn , góp p ần quan trọng t ức đẩy sự ng iệp p át triển kin tế, xã ội của t ị xã in ôn, tỉn ải ư ng o đó, tác giả lựa chọn đề tài: t s tr ị t ị t nh H làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mìn n ằm đề ra những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán ộ CĐCS trên địa àn t ị xã in ôn, tỉnh Hải ư ng. 2. MỤC TI U NGHI N CỨU 21 M ti u hung Trên c sở tổng quan lý luận và thực tiễn v ề nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công đoàn, luận văn đán giá t ực trạng c ất lượng đội ngũ cán ộ CĐCS trên địa àn t ị xã in ôn, tỉn ải ư ng và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ CĐCS trên địa àn t ị xã in ôn, tỉn ải ư ng đáp ứng yêu cầu p át triển kin tế - xã ội của t ị xã nói c ung và tỉn ải ư ng nói c ung. 22 M ti u thể Tổng quan có những vấn đề c sở lý luận và thực tiễn về chất lượng đội ngũ cán bộ CĐCS. Đánh giá thực trạng chất lượng và công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ CĐCS trên địa àn t ị xã in ôn, tỉn ải ư ng, làm rõ những kết quả đạt được cũng n ư những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ CĐCS trên địa àn t ị xã in ôn, tỉn ải ư ng đáp ứng yêu cầu p át triển kin tế - xã ội, xây dựng mối quan ệ ài a, ổn địn trong lao động của t ị xã in ôn nói riêng, tỉn ải ư ng nói c ung. 2 3 C u h i nghi n ứu - T ực trạng c ất lượng đội ngũ cán ộ CĐCS trên địa àn t ị xã in ôn trong t ời gian qua n ư t ế nào N ững điểm mạn và điểm yếu về c ất lượng cán ộ cán ộ CĐCS là gì - Địn ướng và mục tiêu c ủ yếu để nâng cao c ất lượng cán ộ 3
  13. CĐCS trên địa àn t ị xã trong t ời gian tới ra sao - in ng iệm của một số Liên đoàn Lao động uyện, t àn p ố trong việc nâng cao c ất lượng đội ngũ cán ộ CĐCS là gì - N ững giải p áp c ản nào n ất n ằm nâng cao c ất lượng cán ộ CĐCS trên địa àn t ị xã in ôn, tỉn ải ư ng 3. ĐỐI TƯ NG NGHI N CỨU Đối tượng nghiên cứu: Vấn đề l luận và t ực tiễn về nâng cao c ất lượng đội ngũ cán ộ CĐCS trên địa àn t ị xã in ôn, tỉn ải ư ng; 4. PHẠM VI NGHI N CỨU 4 1 Ph m vi h ng gian Địa àn t ị xã in ôn, tỉn ải ư ng. 4.2. Ph m vi thời gian Số liệu và tài liệu để p ân t c t ực trạng c ất lượng cán ộ CĐCS trên địa àn t ị xã in ôn được t u t ập từ năm 2018-2020 và đề xuất giải p áp đến năm 2025. 5. NỘI DUNG VÀ PHƯ NG PHÁP NGHI N CỨU 5.1 Nội dung nghiên cứu và chỉ tiêu nghiên cứu 5.1.1. Nội dung nghiên cứu Thực trạng chất lượng đội ngũ cán ộ CĐCS trên địa bàn thị xã Kinh Môn trong thời gian qua n ư t ế nào? Những điểm mạn và điểm yếu về chất lượng đội ngũ cán ộ CĐCS. Địn ướng mục tiêu chủ yếu để nâng cao chất lượng đội ngũ cán ộ CĐCS trên địa bàn thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải ư ng. Các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán ộ CĐCS xã in Môn trong thời gian tới là gì? 5.1.2 Các chỉ tiêu khảo sát - Các tiêu chí nâng cao chất lượng đội ngũ cán ộ CĐCS 4
  14. + Trìn độ học vấn, chuyên môn, chính trị, ngoại ngữ, tin học, ng iệp vụ. + K năng công tác, năng lực cá nhân và làm việc tập thể, phẩm chất đạo đức. - C c ế hoạt động của đội ngũ cán ộ CĐCS + Điều kiện, môi trường làm việc + Chế độ, c n sác đãi ngộ - Công tác đào tạo, b i dưỡng - Nhu cầu, đối tượng nâng cao chất lượng đội ngũ cán ộ CĐCS 5.2. Phương pháp thu thập số liệu 5.2.1. Phương pháp thu thập thông tin a)Thu thập các thông tin thứ c p Văn ản pháp luật về nâng cao chất lượng đội ngũ cán ộ N à nước Các số liệu thống kê về cán ộ CĐCS trên địa àn t ị xã Kinh Môn, Hải ư ng. Các báo cáo về các hoạt động phát triển ngu n n ân lực; chủ trư ng và các kế hoạch nâng cao chất lượng cán bộ CĐCS trong t ời gian tới; Các tài liệu chuyên ngành về nâng cao chất lượng ngu n n ân lực: giáo trìn đào tạo; các công trình khoa học về vấn đề nghiên cứu. Các t ông tin đã được công bố trên các sách báo, tạp chí, các báo cáo tổng kết, báo cáo tổng kết c uyên đề àng năm của Liên đoàn Lao động tỉnh b) Thu thập số liệu s p: - P ư ng p áp điều tra, k ảo sát: + Để ng iên cứu về t ực trạng nâng cao c ất lượng đội ngũ cán ộ CĐCS, tác giả t ực iện t u t ập t ông tin qua p iếu điều tra. Đối tượng k ảo sát g m ( ảng số 1): - ảo sát 02 lãn đạo LĐLĐ t ị xã in ôn để nắm được kết quả việc triển k ai, t ực iện các c ư ng trìn , kế oạc oạt động tại các CĐCS và các yếu tố ản ưởng đến c ất lượng oạt động; 5
  15. - ảo sát 10 t ủ trưởng các c quan, đ n vị, lãn đạo doan ng iệp để iết được kết quả oạt động p ối ợp, t am mưu tại các CĐCS; - ảo sát 40 CNVCLĐ tại các CĐCS để nắm được c ất lượng oạt động của đội ngũ cán ộ CĐCS về k năng oạt động, việc c ăm lo ảo vệ quyền lợi ợp p áp c n đáng c o CNVCLĐ; - ảo sát 40 cán ộ CĐCS g m: 2 người k ối CSN; 5 người k ối xã, p ường; 20 người k ối trường ọc; 13 người k ối doan ng iệp để iết tìn ìn triển k ai, oạt động tại các CĐCS, n ững t uận lợi và k ó k ăn ất cập; B Đối tư ng thu thập th ng tin Số lượng iện Số lượng k ảo sát Đối tượng có (Người) (Người) Lãn đạo LĐLĐ t ị xã in ôn 4 02 T ủ trưởng các c quan, đ n vị, 146 10 lãn đạo oan ng iệp Công n ân viên c ức lao động 11.836 40 Cán ộ công đoàn c sở 970 40 T ng số 12.956 92 5.2.2. Phương pháp xử lý tài liệu: Luận văn sử dụng các p ư ng p áp ng iên cứu sau trong việc tổng hợp và phân tích các thông tin, số liệu đã t u t ập. - P ư ng p áp p ân tổ thống kê Sử dụng p ân n óm các đối tượng nghiên cứu, từ đó đán giá, so sán giữa các n óm đối tượng nghiên cứu, các giai đoạn nghiên cứu. - P ư ng p áp t ống kê mô tả Dùng thống kê số tuyệt đối, tư ng đối, số bình quân các chỉ tiêu khảo sát để mô tả thực trạng nâng cao chất lượng của cán bộ CĐCS 6
  16. 6. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦ UẬN VĂN 6 1 Ý nghĩa hoa học - Góp phần hệ thống hóa c sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng cán ộ CĐCS. - Làm rõ đ c điểm cán ộ, vai trò của nâng cao chất lượng cán bộ CĐCS tại thị xã in ôn, tỉn ải ư ng. 6 2 Ý ngĩa thực tiễn - Đán giá t ực trạng và các yếu tố ản ưởng tới nâng cao chất lượng cán bộ CĐCS tại thị xã in ôn, tỉn ải dư ng. Chỉ ra các thành tựu, hạn chế trong nâng cao chất lượng cán bộ CĐCS t ị xã Kinh Môn, tỉnh Hải ư ng, giai đoạn 2018 - 2020. - Góp phần giúp các cấp công đoàn, n ất là công đoàn cấp trên trực tiếp c sở có các biện pháp trong việc đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ CĐCS trên địa bàn thị xã. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cán bộ CĐCS thị xã in ôn, tỉn ải ư ng đến năm 2025. 7. K ết ấu ủa luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, p ụ lục, dan mục các ảng iểu, s đ , nội dung luận văn được c ia làm 3 c ư ng: Chư ng 1: C sở lý luận và t ực tiễn nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ Công đoàn c sở. C ư ng 2: Thực trạng c ất lượng cán ộ công đoàn c sở trên địa àn t ị xã in ôn, tỉn ải ư ng giai đoạn 2018 - 2020. C ư ng 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ CĐCS trên địa àn t ị xã in ôn, tỉn ải ư ng đến năm 2025. 7
  17. Chương 1 C SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN NÂNG CAO CHẤT LƯ NG ĐỘI NG CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN C SỞ TR N ĐỊ BÀN THỊ INH MÔN, TỈNH HẢI DƯ NG 1.1. C SỞ Ý UẬN 1 1 1 Một số hái niệm li n quan đến hất lư ng đội ng án ộ ng đo n ơ sở 1.1.1.1. Khái niệm cán bộ Khái niệm “cán ộ” dùng để chỉ những người được biên chế vào làm việc trong bộ máy Chính quyền, Đảng, Đoàn t ể, Doanh nghiệp n à nước và sĩ quan trong lực lượng vũ trang. Ngoài ra, cán ộ được coi là những người có chức vụ, vai trò nòng cốt trong một c quan, tổ chức, có tác động ảnh ưởng đến hoạt động của c quan, tổ chức và liên quan đến vị tr lãn đạo, chỉ huy, quản l , điều hành, góp phần quyết địn xu ướng phát triển của c quan, tổ chức. Do những điều kiện lịch sử nhất định, suốt một thời gian dài trong đời sống chính trị - pháp lí ở Việt Nam t n tại một tập hợp khái niệm “cán ộ,công nhân, viên chức” k ông có sự phân biệt rạch ròi từng khái niệm cũng n ư quy c ế p áp l đối với từng nhóm. Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1988 (sửa đổi, bổ sung năm 2000, 2003) đề cập tới a đối tượng cán bộ, công chức, quy địn c ung các đối tượng “cán ộ, công chức” là công dân Việt Nam, trong biên chế. Có thể nói, thuật ngữ “cán ộ” được sử dụng n ư một ước lệ, c ưa t ể hiện tính chất àn c n , c ưa rõ nội hàm của khái niệm. Đây cũng là một hạn chế của Pháp lệnh Cán bộ, công chức [13, tr.2]. Cùng với xu ướng toàn cầu hóa về kinh tế, những thành tựu của sự phát triển kinh tế - xã hội chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, tăng cường mở rộng giao lưu ợp tác nhiều m t với các nước, tiếp thu có chọn lọc tinh oa văn óa n ân loại. Đ ng thời, các cuộc cải cách hành chính ngày nay đ t ra nhu cầu chuyên biệt hóa trong sự điều chỉnh pháp luật ngày càng rõ 8
  18. nét, đ i ỏi phải có sự thống nhất về nhận thức trong sự p ân định các khái niệm có liên quan. T eo Quy định tại C ư ng 1 Điều 4 Luật Cán bộ, Công chức được Quốc hội ban hành tháng 11/2008, có hiệu lực từ ngày 01/01/2010 đã quy định cụ thể: là công dân Việt m c bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ tr qu ủ Đ ng C ng s n Việt m ớc, tổ chức chính trị - xã h i tru t nh, thành phố trực thu tru (s u y ọi chung là c p t nh), huyện, quận, thị xã, thành phố thu c t (s u y ọi chung là c p huyện) trong biên chế v từ s ớ [23, tr.2]. N ư vậy, đến nay khái niệm cán bộ đã được quy định rõ ràng, cụ thể, xácđịnh rõ nội àm, đó là n ững người giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm k trong các c quan thuộc hệ thống chính trị Việt Nam, từ trung ư ng đến cấp huyện, quận và tư ng đư ng. Tùy góc độ và mục tiêu xem xét có thể phân biệt đội ngũ cán bộ thành các nhóm khác nhau: - Xét về loại hình có thể phân thành: cán bộ Đảng, Đoàn t ể; cán bộ n à nước; cán bộ kinh tế và quản lý kinh tế; cán bộ khoa học, k thuật. - Theo tính chất và chức năng, n iệm vụ có thể phân thành: Nhóm lãnh đạo, quản lý; nhóm chuyên gia; nhóm công chức,viên chức. Nhóm cán bộ lãn đạo, quản lý: Bao g m những người giữ chức vụ và trách nhiệm điều hành trong một c quan, tổ chức, đ n vị, có ản ưởng lớn đến hoạt động của tổ chức, có vai trò quyết địn và địn ướng, điều khiển hoạt động của cả bộ máy. Nhóm chuyên gia: G m những người giỏi một nghề, một ngành, có trìn độ lý thuyết cao và năng lực àn động thực tiễn, năng lực nghiên cứu, sáng tạo, giải quyết một vấn đề lý luận hay thực hành. Họ phải có trìn độ văn hóa rộng, hiểu biết c uyên môn sâu, có năng lực và vốn trí tuệ ngoại ngữ để cập nhật những thông tin mới. 9
  19. Nhóm công chức, viên chức: bao g m những người được tuyển dụng để trực tiếp thực thi các công việc hàng ngày của c quan, tổ chức, được ưởng theo ngạch bậc, trìn độ và nhiệm vụ. Đây là n óm có số lượng đông đảo trong toàn bộ đội ngũ cán ộ, công chức. hái niệm án ộ ng o n Công đoàn là tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn của giai cấp công nhân và của người lao động, được thành lập trên c sở tự nguyện, là thành viên trong hệ thống chính trị Việt Nam, dưới sự lãn đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; đại diện cho cán bộ, công chức, viên chức, công nhân và những người lao động k ác (sau đây gọi c ung là người lao động), cùng với c quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội c ăm lo và ảo vệ quyền, lợi ích hợp p áp, c n đáng của người lao động; tham gia quản lý N à nước, quản lý kinh tế - xã hội, tham gia thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của c quan N à nước, tổ chức, đ n vị, doanh nghiệp; tuyên truyền, vận động người lao động học tập nâng cao trìn độ, k năng ng ề nghiệp, chấp hành pháp luật, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ ng ĩa.Vai tr của tổ chức Công đoàn Việt Nam không ngừng phát triển, mở rộng qua các thời k . Ngày nay trong giai đoạn đất nước ước vào thời k đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hoá, vai trò của Công đoàn Việt Nam tác động trên các lĩn vực: * Tr ĩ vực chính trị: Công đoàn có vai tr to lớn trong việc góp phần xây dựng và nâng cao hiệu quả của hệ thống chính trị - xã hội xã hội chủ ng ĩa. Tăng cường mối liên hệ mật thiết giữa Đảng và nhân dân, bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của n ân dân lao động, từng ước hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ ng ĩa, ảo đảm thực thi pháp luật và để Nhà nước thực sự là N à nước của dân, do dân và vì dân. Để đảm bảo sự ổn định về chính trị. * Tr ĩ vực kinh tế: Công đoàn t am gia xây dựng hoàn thiện c 10
  20. chế quản lý kinh tế nhằm xoá bỏ quan liêu, bao cấp, củng cố nguyên tắc tập trung trên c sở mở rộng dân chủ. Góp phần củng cố những thành tựu kinh tế văn oá và k oa ọc k thuật đã đạt được trong những năm t ực hiện đường lối đổi mới của Đảng. Tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả hoạt động của các thành phần kinh tế trong đó kin tế N à nước giữ vai trò chủ đạo, liên kết và hỗ trợ các thành phần kinh tế khác phát triển có lợi cho quốc kế dân sinh. Đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại oá đất nước, từng ước đưa kin tế tri thức vào Việt Nam, góp phần nhanh chóng hội nhập với khu vực và thế giới. Đ c biệt, trong điều kiện nền kinh tế thị trường t eo địn ướng xã hội chủ ng ĩa, việc đẩy mạnh hoạt động của các thành phần kinh tế v n đảm bảo cho kinh tế quốc doanh giữ vị trí then chốt, đóng vai tr c ủ đạo. * Tr ĩ vự vă -t t ng: Trong nền kinh tế nhiều thành phần Công đoàn p át uy vai tr của mình trong việc giáo dục công nhân, viên chức và lao động nâng cao lập trường giai cấp, lấy chủ ng ĩa ác - Lênin và tư tưởng H Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho mọi hoạt động, phát huy những giá trị cao đẹp, truyền thống văn oá dân tộc và tiếp thu những thành tựu tiên tiến của văn min n ân loại góp phần xây dựng nền văn oá tiên tiến, đậm đà ản sắc dân tộc Việt Nam. * Tr ĩ vực xã h i: Công đoàn có vai tr trong t am gia xây dựng giai cấp công nhân vững mạnh cả về số lượng và chất lượng, không ngừng nâng cao trìn độ giác ngộ chính trị, tính tổ chức kỷ luật, trìn độ văn oá, khoa học k thuật, có nhãn quan chính trị, thực sự là lực lượng nòng cốt của khối liên minh công - nông - trí thức, làm nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân, là c sở vững chắc đảm bảo vai tr lãn đạo của Đảng và tăng cường sức mạnh của N à nước Điều 4- Điều lệ Công đoàn Việt Nam được Đại hội lần thứ XII Công đoàn Việt Nam quy định: “Cán bộ công đoàn là người đảm n iệm các c ức dan từ tổ p ó công đoàn trở lên t ông qua ầu cử tại Đại ội o c ội ng ị 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
83=>2