Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao chất lượng kiểm toán ngân sách địa phương tại Kiểm toán nhà nước khu vực X
lượt xem 8
download
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu thực trạng về chất lượng kiểm toán NSĐP của KTNN khu vực X, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện và nâng cao chất lượng kiểm toán phù hợp với điều kiện thực tế. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao chất lượng kiểm toán ngân sách địa phương tại Kiểm toán nhà nước khu vực X
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HẦ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN VĂN THÌN NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG TẠI KIỂM TOÁN NHÀ NƢỚC KHU VỰC X LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG HÀ NỘI - 2019
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN VĂN THÌN NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG TẠI KIỂM TOÁN NHÀ NƢỚC KHU VỰC X Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: T.S . PHẠM MINH TUẤN XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HD HD HÀ NỘI - 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các tài liệu, sách báo, thông tin tr ch dẫn đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí theo danh mục tài liệu tham khảo. Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2019 Học viên Nguyễn Văn Thìn
- LỜI CẢM ƠN Tác giả luận văn gửi lời chân thành cảm ơn đến các thầy, cô trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học uốc gia à ội đã giảng dạy những kiến thức cho tôi trong thời gian học tại Trƣờng. Tôi xin gửi lời cảm ơn thầy giáo TS. Phạm Minh Tuấn, thầy đã hƣớng dẫn tôi thực hiện Luận văn cao học này. Xin cảm ơn các cơ quan tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp số liệu để tôi hoàn thành luận văn này. Do thời gian và trình độ có hạn chế nên uận văn không thể tránh khỏi một số thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của Thầy, Cô, hội đ ng chấm luận văn thạc s , cùng toàn thể đ ng nghiệp đã quan tâm đến vấn đề nghiên cứu của đề tài này. Hà Nội, ngày …tháng 12 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Thìn
- MỤC LỤC Ụ TỪ V T TẮT ................................................................... i DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... ii Ầ MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN, CỨU Ơ SỞ LÝ LUẬN ................... 5 VÀ THỰC TIỄ V ẤT ƢỢNG KIỂM TOÁN CỦA ............................ 5 KIỂ TO À ƢỚ U VỰ X ....................................................... 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................5 1.1.1. Bản chất của Ngân sách địa phƣơng..............................................................6 1.2. Chất lƣợng kiểm toán của TNN về cơ sở lý luận và thực tiễn ....................8 M t số hái niệ cơ ản về chất lƣợng iể t án ngân sách địa phƣơng của TNN ..................................................................................................................8 a hái niệ Ngân sách địa phƣơng: Ngân sách địa phƣơng là t phạm trù kinh tế gắn với thu nhập và chi tiêu của chính quyền địa phƣơng Ngân sách địa phƣơng là nguồn lực để chính quyền địa phƣơng thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình và chi phối, điều chỉnh các hoạt đ ng khác của xã h i, cùng với NSTW góp phần phát triển kinh tế của cả nƣớc. ............................8 1.3. Kiểm toán, chất lượng kiểm toán ......................................................................... 13 4 n un quy trình kiểm toán ................................................................ 15 5 inh nghiệ iểm toán của các đ àn iểm toán khu vực ..........................16 1.5.3 Kinh nghiệm kiểm to n NSĐP ở KTNN khu vực II ........................................ 24 1.5.4 Kinh nghiệm thực tiễn cho KTNN khu vực X .................................................. 25 ƢƠ G 2..................................................................................................... 27 P ƢƠ G G Ê ỨU................................................................... 27 2.1. Tiến trình nghiên cứu đề tài ..................................................................... 27 Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................... 28 2.2.1. Thu thập thông tin................................................................................ 28
- 2 2 2 Phươn ph p phân tí h ....................................................................... 29 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 30 2.3.1. Chỉ t êu định lượng .............................................................................. 30 2.3.2. Chỉ t êu định tính ................................................................................. 30 THỰC TRẠNG CHẤT ƢỢNG KIỂ TO GÂ S ĐỊA ƢƠ G ỦA KIỂ TO À ƢỚC KHU VỰC X ......................... 31 3.1. Vài nét về kiể t án nhà nƣớc khu vực X .....................................................31 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 31 3.1.2. Mô hình tổ chức c a KTNN khu vực X .......................................................... 31 3.1.3. Kết quả hoạt đ ng kiểm toán khu vực X .......................................................... 35 3.2. Chất lƣợng kiể t án NSĐP của KTNN khu vực X ....................................36 3.2.1. Chuẩn bị kiểm toán ............................................................................................ 36 3.2.2. Thực hiện kiểm toán .......................................................................................... 43 3.2.3. Lập và gửi báo cáo kiểm toán............................................................................ 46 3.2.4. Kiểm tr đ nh thực hiện kiến nghị ............................................................. 47 3 3 Đánh giá chung .................................................................................................49 3.3.1. Kết quả đạt được................................................................................................. 49 3.3.4. Hạn chế, nguyên nhân c a hạn chế ................................................................. 56 4.1. Định hƣớng .......................................................................................................59 4 Nân o hất lượn ểm to n n ân s h đị phươn theo hướng chuyên môn hóa, chuyên nghiệp .............................................................................................. 59 4.1.2. Kiểm soát chất lượng kiểm toán từn bướ được nâng cao ........................... 59 4 3 Tăn ườn năn lự đ n ũ ểm toán viên về số lượn , ơ ấu, chất lượng và tính chuyên nghiệp hóa ........................................................................................... 60 4.2. M t số giải pháp nâng cao chất lƣợng kiể t án ngân sách địa phƣơng tại Kiể t án nhà nƣớc khu vực X .............................................................................60 42 ả ph p về n h ệp vụ ...................................................................................... 61 4.2.2. Giải pháp về hoàn thiện ơ ấu tổ chức quản lý ............................................. 62 423 Đ ạng hóa hình thức tổ chức kiểm toán...................................................... 65
- 4.2.4. Nâng cao tổ chức thông tin quản lý kiểm toán ................................................ 65 4.2.5. Nâng cao hoạt đ ng quản lý và kiểm soát chất lượng kiểm toán................... 66 4.2.6. Giải pháp về đ n ũ K ểm toán viên ................................................................ 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 72 PHỤ LỤC........................................................................................................74
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 KTNN iểm toán hà nƣớc 4 Đ Ngƣời lao động 5 NSNN gân sách hà nƣớc 6 KHKT Kế hoạch kiểm toán 7 SĐ gân sách địa phƣơng 8 KTV iểm toán viên 9 UBND Ủy ban nhân dân i
- DANH MỤC BẢNG ảng 1. ơ cấu nhân sự năm 2018 theo ngạch .............................................. 32 ảng 2. Tình hình nhân sự và quy hoạch đến 2020 ....................................... 33 ảng 3. Kết quả hoạt động kiểm toán 2016-2018.......................................... 35 DANH MỤC HÌNH Sơ đ 1: ơ cấu gân sách nhà nƣớc ............................................................ 10 Sơ đ 2. Mô hình tổ chức Kiểm toán hà nƣớc khu vực X .......................... 31 Sơ đ 3. Sơ đ tổ chức bộ máy Kiểm toán hà nƣớc khu vực XError! Bookmark not defined. ii
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động kiểm toán đã mang lại những ý nghĩa quan trọng, góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lƣợng quản lý, điều hành SĐ ; đ ng thời cũng đã từng bƣớc đổi mới và có những cải tiến nhằm đáp ứng yêu cầu của quản lý và điều hành ngân sách. ua hơn 20 năm hoạt động, chất lƣợng tổ chức kiểm toán SĐ của KTNN đã dần đƣợc nâng cao. Kết quả kiểm toán có tác động tích cực đến việc nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nƣớc tại các địa phƣơng. ơn nữa, kết quả kiểm toán đã đóng góp một phần quan trọng trong T quyết toán S , kiến nghị tăng thu, giảm chi S , nâng cao chất lƣợng công tác quản lý tài ch nh, ngân sách; kiến nghị với các cơ quan chức năng của hà nƣớc bổ sung, hoàn thiện cơ chế, ch nh sách, pháp luật về quản lý tài ch nh, ngân sách. Tuy nhiên so với yêu cầu nhiệm vụ của T hiện nay, công tác kiểm toán SĐ cần phải nâng cao hơn, hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu thực tiễn. o đó việc âng cao chất lƣợng kiểm toán SĐ tại KTNN nói chung và T khu vực X nói riêng đóng vai trò rất quan trọng và cần thiết. Cần đƣa ra những hƣớng dẫn cụ thể về tổ chức từng khâu thực hiện trong các giai đoạn kiểm toán: từ kế hoạch kiểm toán, tổ chức thực hiện kiểm toán đến báo cáo kiểm toán; tổ chức thông tin kiểm toán ngày càng hoàn thiện, xây dựng hoàn thiện hệ thống h sơ mẫu biểu, đáp ứng đƣợc yêu cầu của ngành…. Và kết quả kiểm toán SĐ thực sự là những thông tin quan trọng, giúp Quốc hội, Hội đ ng nhân dân các cấp và các nhà quản lý trong việc hoạch định chính sách. Từ đó, phát huy tối đa sức mạnh của một công cụ hữu hiệu của hà nƣớc trong kiểm toán, giám sát quản lý và sử dụng tài chính, tài sản công. Với sự phát triển của kinh tế thế giới và sự cần thiết của nhà nƣớc Việt am trong việc cần có công cụ quản lý kinh tế hà nƣớc. Trong đó, iểm toán hà nƣớc đóng vai trò quan trọng, tham mƣu giúp uốc Hội kiểm tra, giám sát công tác quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản hà nƣớc; góp phần thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, thất thoát, lãng ph , đ ng thời phát hiện và ngăn ngừa hành vi vi phạm pháp luật; nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách, tiền và tài sản Nhà nƣớc. 1
- Do vậy, hoạt động kiểm toán là một yêu cầu cần thiết của nền kinh tế hiện nay. Ở Việt am đang có các loại hình kiểm toán bao g m: Kiểm toán hà nƣớc, Kiểm toán độc lập, Kiểm toán nội bộ. T đã khẳng định đƣợc vị trí, vai trò là bộ phận quan trọng không thể thiếu trong kiểm tra, kiểm soát của hà nƣớc đối với nền tài ch nh công. T đã không ngừng phát triển toàn diện cả về quy mô và chất lƣợng hoạt động, số lƣợng các cuộc kiểm toán đƣợc gia tăng hàng năm đi đôi với ngu n lực tài ch nh công đƣợc kiểm toán. Kiểm toán hà nƣớc đã kiến nghị tăng thu, giảm chi cho ngân sách hàng nghìn tỷ đ ng về các khoản thu thiếu hoặc chi sai của các đơn vị quản lý và sử dụng ngân sách nhà nƣớc, kiến nghị sửa đổi các Văn bản quản lý nhà nƣớc không ph hợp, phát hiện và ngăn chặn kịp thời các sai phạm, góp phần làm minh bạch và lành mạnh hóa các quan hệ tài chính công. Vì vậy, việc củng cố, tăng cƣờng hoạt động KTNN, nâng cao chất lƣợng công tác kiểm toán nói chung và kiểm toán gân sách địa phƣơng ( SĐ ) nói riêng đang là vấn đề đƣợc Đảng, hà nƣớc coi trọng, môi trƣờng kiểm soát cũng nhƣ hoạt động kiểm soát chất lƣợng kiểm toán ngày càng đƣợc hoàn thiện. Tuy nhiên, kiểm toán là một lĩnh vực mới ở Việt Nam (Đặc biệt T khu vực X mới đƣợc thành lập 8 năm) nên chất lƣợng kiểm toán của Kiểm toán hà nƣớc khu vực X còn có những hạn chế nhất định, đặc biệt là công tác kiểm soát chất lƣợng kiểm toán tại Đoàn kiểm toán, nhiều Đoàn kiểm toán chƣa chấp hành đầy đủ quy trình, chuẩn mực kiểm toán; các Biên bản kiểm toán, Báo cáo kiểm toán chƣa đƣa ra đƣợc t nh đúng đắn, trung thực, hợp lý của các số liệu quyết toán, đ ng thời chƣa đề xuất đƣợc nhiều giải pháp có giá trị giúp các đơn vị đƣợc kiểm toán khắc phục những t n tại đƣợc phát hiện trong quá trình kiểm toán..Vì vậy, chất lƣợng kiểm toán tại Đoàn kiểm toán cần đƣợc ƣu tiên chú trọng nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động của KTNN, góp phần xây dựng KTNN trở thành công cụ đắc lực, tin cậy của Chính Phủ và Quốc Hội trong kiểm tra, giám sát việc quản lý, điều hành nền tài chính công của đất nƣớc. Với những lý do nêu trên, học viên lựa chọn đề tài nghiên cứu “Nân o hất lượn ểm to n n ân s h đị phươn tại Kiểm to n nhà nước khu vực X “làm đề tài luận văn. 2
- Câu hỏi nghiên cứu: KTNN khu vực X cần có giải pháp nào để hoàn thiện và nâng cao chất lượng kiểm toán NSĐP trong thời gian tới. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đ ch nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng về chất lƣợng kiểm toán SĐ của KTNN khu vực X, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng kiểm toán phù hợp với điều kiện thực tế 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thông hóa cơ sở lý luận về chất lƣợng kiểm toán của KTNN - Đánh giá thực trạng chất lƣợng kiểm toán SĐ của KTNN khu vực X - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng kiểm toán SĐ của KTNN khu vực X trong thời gian tới. 3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến chất lƣợng kiểm toán SĐ tại Đoàn kiểm toán của KTNN khu vực X; cụ thể: Tổ chức bộ máy kiểm toán; Hình thức tổ chức cuộc kiểm toán; Tổ chức quy trình kiểm toán; Tổ chức quản lý và kiểm soát chất lƣợng kiểm toán; Tổ chức thông tin kiểm toán tại KTNN khu vực X. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài giới hạn nghiên cứu trong kiểm toán Báo cáo quyết toán NSNN các cấp của địa phƣơng khu vƣc X. Phạm vi về không gian và thời gian: KTNN Khu vực X niên độ kiểm toán 3 năm 2016 – 2018, thực tế kiểm toán trên địa bàn 6 tỉnh do KTNN khu vực X quản lý (Thái guyên, Tuyên uang, à Giang, ao ằng, ạng Sơn, ắc ạn). 4. Kết cấu luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn đƣợc kết cấu thành 04 chƣơng: hươn : Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lƣợng kiểm toán của kiểm toán nhà nƣớc Khu vực X hươn 2: hƣơng pháp nghiên cứu 3
- hươn 3: Thực trạng chất lƣợng kiểm toán SĐ của kiểm toán nhà nƣớc Khu vực X hươn 4: hƣơng hƣớng và giải pháp nâng cao chất lƣợng kiểm toán ngân sách địa phƣơng tại Kiểm toán nhà nƣớc khu vực X. 4
- CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN, CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG IỂM TOÁN CỦA IỂM TOÁN NHÀ NƢỚC HU VỰC 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trong những năm qua Trƣờng đại học quốc gia à nội đã đã tạo nhiều học viên và có rất nhiều đề tài nghiên cứu về công tác kiểm toán; chẳng hạn nhƣ: - Đề tài “Hoàn thiện tổ chức công tác kiểm tra, kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước”,(2008) do Thạc s Nguyễn Trọng Thuỷ làm chủ nhiệm, với đối tƣợng nghiên cứu chủ yếu về tổ chức công tác kiểm tra, kiểm soát chất lƣợng kiểm toán. Đề tài đã hệ thống, tổng hợp những vấn đề lý luận cơ bản, khái quát về khái niệm kiểm soát chất lƣợng kiểm toán, các chuẩn mực quốc tế về kiểm soát chất lƣợng kiểm toán, các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng kiểm toán, tổ chức và cơ chế hoạt động kiểm tra, kiểm soát chất lƣợng kiểm toán, phạm vi, phƣơng pháp kiểm tra, kiểm soát... - Đề tài: “Hoàn thiện nội dung phương thức kiểm soát chất lượng kiểm toán trong quy trình kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước Việt Nam” Luận văn thạc s kinh tế của Hoàng Phú Thọ (2006), nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm soát chất lƣợng kiểm toán của KTNN; thực trạng việc kiểm soát chất lƣợng các bƣớc trong quy trình kiểm toán của T ; và đã đề xuất các giải pháp hoàn thiện nội dung và phƣơng thức kiểm soát chất lƣợng các giai đoạn của Quy trình kiểm toán. - Đề tài tác giả Đào Thị Thu Vĩnh “Xây dựng nội dung, thủ tục và hồ sơ mẫu biểu cho hoạt động kiểm soát chất lượng của một cuộc kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước”, (2014) nghiên cứu cơ sở lý luận về kiểm soát chất lƣợng kiểm toán; thực tiễn về kiểm soát chất lƣợng kiểm toán, nội dung, thủ tục và h sơ mẫu biểu trong hoạt động kiểm soát chất lƣợng kiểm toán; từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện h sơ mẫu biểu phục vụ cho công tác kiểm soát chất lƣợng kiểm toán. 5
- Các công trình nghiên cứu này có những đóng góp đáng kể trong việc giải quyết vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chất lƣợng kiểm toán của T nói chung và Đoàn kiểm toán nói riêng và đã đƣợc tham khảo, nghiên cứu, kế thừa có chọn lọc trong luận văn. Trong các nghiên cứu trên đã thực hiện một phần công tác quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực kiểm toán. hìn chung, các nghiên cứu trên đã góp phần nhận diện quy trình kiểm toán, các thủ tục kiểm toán, các thuận lợi và khó khăn khi thực hiện, đề xuất những giải pháp, kiến nghị để hoàn thiện hơn và nâng cao trong thực hiện kiểm toán. Mặc dù vậy, cho đến thời điểm nghiên cứu này thực hiện thì vẫn chƣa có nghiên cứu tổng quát và đầy đủ về iểm toán ngân sách địa phƣơng, do vậy học viên thực hiện nghiên cứu luận văn “ âng cao chất lƣợng kiểm toán ngân sách địa phƣơng tại kiểm toán nhà nƣớc khu vực X để phục vụ cho công tác kiểm toán khu vực X nói riêng và T nói chung tham khảo và áp dụng thực hiện. uận văn chỉ ra đƣợc những điểm mới nghiên cứu để đánh giá việc nâng cao chất lƣợng kiểm toán hiện tại, chỉ ra các nhƣợc điểm và hạn chế của công tác kiểm toán hiện tại, phát huy các ƣu điểm để áp dụng cho cuộc kiểm toán đƣợc nâng cao. Để đi sâu và đánh giá nghiên cứu công tác âng cao chất lƣợng kiểm toán gân sách địa phƣơng tại T khu vực X thì uận văn đƣa ra các luận điểm về ngân sách địa phƣơng qua đó đƣa ra đƣợc các tiêu ch đánh giá việc nâng cao kiểm toán SĐ , trên cơ sở đó học viên đƣa ra một số khái quát về: bản chất của SĐ , quản lý SĐ , Tổ chức kiểm toán SĐ , ội dung và yêu cầu, các tiêu ch đánh giá để nâng cao chất lƣợng kiểm toán SĐ .. 1.1.1. Bản chất của Ngân sách địa phƣơng NSNN là một phạm trù mang tính lịch sử gắn liền với sự ra đời của nhà nƣớc. Theo nguyên lý chung, NSNN là một bộ phận của công sản và đƣợc huy động, cất trữ, sử dụng trong một tổ chức, cơ quan, đơn vị cụ thể. Ở nƣớc ta khi bàn về khái niệm ngân sách và NSNN có nhiều quan niệm khác nhau tùy theo cách tiếp cận vấn đề khác nhau, nhƣng đến khi hệ thống S đƣợc luật hóa thì khái niệm ngân sách 6
- đƣợc hiểu nhƣ sau: “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước” (Điều 1, luật S năm 2002). Ngân sách nhà nƣớc bao g m ngân sách trung ƣơng và ngân sách địa phƣơng gân sách địa phƣơng bao g m ngân sách 3 cấp: Ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã. 1.1.2. Quản lý n ân s h đị phươn a. Phân cấp quản lý ngân sách địa phƣơng Phân cấp quản lý ngân sách nhà nƣớc là việc phân định phạm vi trách nhiệm, quyền hạn của cấp chính quyền nhà nƣớc từ trung ƣơng tới địa phƣơng trong quá trình tổ chức tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nƣớc phục vụ cho việc thực thi chức năng nhiệm vụ của nhà nƣớc. Phân cấp quản lý S địa phƣơng là việc phân giao nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm nhất định của là nhà nƣớc trung ƣơng (TW) cho các cấp chính quyền địa phƣơng trong hoạt động quản lý ngân sách (phù hợp với cấp quản lý về hành chính). Việc phân cấp quản lý NSNN bao g m 3 nội dung cơ bản: Quan hệ về mặt chế độ chính sách, quan hệ vật chất về ngu n thu và nhiệm vụ chi, quan hệ về quản lý chu trình ngân sách. Mỗi cấp chính quyền không những đƣa ra những quyết định quản lý ngân sách cấp mình mà còn quyết định ngân sách các cấp dƣới thuộc địa phƣơng. ấp tỉnh có quyền đƣa ra các ch nh sách thu chi, xác định một số chế độ, tiêu chuẩn chi tiêu, giao chỉ tiêu thu chi ngân sách cho các cấp dƣới… o đó ch nh quyền cấp tỉnh là cấp chủ đạo trong quản lý SĐ . gân sách cấp huyện và cấp xã có vị tr độc lập tƣơng đối, có nhiệm vụ đảm bảo các điều kiện vật chất cho chính quyền cấp mình thực hiện các nhiệm vụ của mình, đảm bảo cho chính quyền cơ sở khai thác thế mạnh kinh tế, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. b. Quy trình ngân sách địa phƣơng 7
- Quy trình ngân sách là khoảng thời gian cần thiết để tổ chức quản lý các hoạt động của NSNN theo một trình tự nhất định. Độ dài về thời gian của một quy trình ngân sách có liên quan đến năm ngân sách kế tiếp, trong đó thời gian của khâu chấp hành ngân sách trùng với thời gian của năm ngân sách, còn thời gian của khâu lập dự toán và quyết toán ngân sách đƣợc thực hiện ở năm ngân sách trƣớc và năm ngân sách sau. Quy trình NSNN bao g m ba khâu: lập dự toán NSNN, chấp hành NSNN và quyết toán NSNN. 1.1.3. Tổ chức kiểm to n n ân s h đị phươn Kiểm toán ngân sách địa phương ( SĐ ) đƣợc hiểu là việc kiểm tra, đánh giá và xác nhận t nh đúng đắn, trung thực của báo cáo quyết toán ngân sách địa phƣơng, kiểm tra việc tuân thủ pháp luật, tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả trong quản lý sử dụng ngân sách nhà nƣớc các cấp của địa phƣơng. 1.1.4. Hình thức tổ chức kiểm toán Hình thức tổ chức kiểm toán đƣợc hiểu là cách thức tổ chức hoạt động kiểm toán phù hợp với đối tƣợng kiểm toán để đạt đƣợc mục tiêu của cuộc kiểm toán. ăn cứ vào các tiêu ch khác nhau để lực chọn các hình thức tổ chức kiểm toán phù hợp. Tiêu ch thƣờng đƣợc sử dụng là căn cứ vào quy mô, mục đ ch tổ chức kiểm toán để quyết định hình thức tổ chức kiểm toán. Việc tổ chức đoàn kiểm toán lớn, đoàn kiểm toán nhỏ hay kiểm toán theo chuyên đề riêng biệt hình thành các hình thức tổ chức kiểm toán khác nhau. Hình thức tổ chức thực hiện kiểm toán đề cập đến hai vấn đề chủ yếu là: - Tổ chức bộ máy lực lƣợng thực hiện nhiệm vụ kiểm toán. - Tổ chức quan hệ quản lý trong hoạt động kiểm toán. Đây là một yêu cầu xuất phát từ chính việc tổ chức lực lƣợng TV quy định. 1.2. hất lƣợng kiểm toán của KTNN về cơ sở lý luận và thực tiễn 1.2.1. ột số khái niệm cơ bản về chất lƣợng kiểm toán ngân sách địa phƣơng của T a. hái niệm gân sách địa phƣơng: gân sách địa phƣơng là một phạm trù kinh tế gắn với thu nhập và chi tiêu của ch nh quyền địa phƣơng. gân sách địa 8
- phƣơng là ngu n lực để ch nh quyền địa phƣơng thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình và chi phối, điều chỉnh các hoạt động khác của xã hội, c ng với STW góp phần phát triển kinh tế của cả nƣớc. - Vai trò của gân sách địa phƣơng: h nh quyền địa phƣơng sử dụng Ngân sách địa phƣơng trƣớc hết là để duy trì bộ máy của chính quyền địa phƣơng, để thực hiện các nhiệm vụ đƣợc giao phó: + Duy trì sự t n tại và hoạt động của bộ máy chính quyền địa phƣơng: ộ máy chính quyền địa phƣơng muốn t n tại và hoạt động cần phải có ngu n tài ch nh đảm bảo. Thông qua thu SĐ sẽ tạo lập đƣợc qu SĐ để đáp ứng đầy đủ, kịp thời các nhu cầu chi tiêu của chính quyền địa phƣơng mà trƣớc hết là bộ máy chính quyền địa phƣơng có kinh ph hoạt động. Ngu n thu của SĐ trƣớc hết đƣợc sử dụng để bảo đảm các chi phí hoạt động thƣờng xuyên cho chính quyền địa phƣơng (chi lƣơng, phụ cấp, hội nghị, hoạt động nghiệp vụ,…) sau đó mới sử dụng để đầu tƣ phát triển,.. + Đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ của chính quyền địa phƣơng: hiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phƣơng đƣợc xác định trên cơ sở phân định thẩm quyền giữa các cơ quan nhà nƣớc ở trung ƣơng và địa phƣơng và của mỗi cấp chính quyền địa phƣơng. hiệm vụ của chính quyền địa phƣơng sẽ đƣợc cụ thể hóa trong từng thời kỳ. gân sách trung ƣơng tập trung các khoản thu lớn để đảm bảo các nhiệm vụ chi mang tính huyết mạch của cả nƣớc, còn gân sách địa phƣơng đƣợc phân cấp ngu n thu để đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội trong phạm vi quản lý. + Tác động tới sự ổn định và phát triển bền vững của tài chính quốc gia: SĐ là một bộ phận cấu thành của NSNN. Do vậy, SĐ có tác động tới NSNN. Sự ổn định, bền vững của SĐ là cơ sở đảm bảo sự ổn định, vững chắc của NSNN. Về nguyên tắc SĐ không đƣợc bội chi, nên khi xây dựng dự toán nếu thu SĐ mà không đáp ứng đủ nhu cầu chi tiêu thì NSTW sẽ cấp bổ sung cân đối. Vì vậy, SĐ không cân đối đƣợc sẽ là gánh nặng của S và ngƣợc lại nếu SĐ mạnh đủ đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho địa phƣơng, STW sẽ không phải cấp bổ 9
- sung cân đối, thậm ch SĐ còn điều tiết về NSTW. Khi SĐ sử dụng có hiệu quả sẽ có tác động tới sự phát triển kinh tế của địa phƣơng, tạo ngu n thu ổn định cho SĐ và cả NSTW. b. hái niệm quản lý ngân sách địa phƣơng: Quản lý ngân sách địa phƣơng là việc quản lý các nội dung chủ yếu: Quản lý công tác lập dự toán NSNN cấp tỉnh; Quản lý công tác thanh toán, quyết toán NSNN cấp tỉnh; Quản lý công tác kiểm tra, thanh tra NSNN cấp tỉnh. Phân cấp quản lý ngân sách địa phƣơng: Quản lý ngân sách nhà nƣớc đƣợc phân cấp cho 4 cấp: trung ƣơng, tỉnh, huyện, xã để thể hiện mối quan hệ giữa các cấp chính quyền địa phƣơng trong việc quản lý, điều hành thực hiện nhiệm vụ thu, chi của ngân sách. (Điều 5 Đ 60). Sơ đồ 1: Cơ cấu Ngân sách nhà nƣớc Ngân sách nhà nƣớc 1. Ngân sách Trung ƣơng Ngân sách địa phƣơng Ngân sách cấp tỉnh Ngân sách Huyện tỉtitttinhrtTỉnh Ngân sách hƣờng Ngân sách cấp xã Phân cấp quản lý S địa phƣơng tỉtitttinhrtTỉnh là việc phân giao nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm mỗi cấp chính quyền không những đƣa ra những quyết định quản lý ngân sách cấp mình mà còn quyết định ngân sách các cấp dƣới thuộc địa phƣơng. c. hái niệm nâng cao chất lƣợng kiểm toán: âng cao chất lƣợng kiểm toán là việc phản ánh giá trị về mặt lợi ích của sản phẩm kiểm toán và do các đối tƣợng sử dụng và đánh giá. ết hợp giữa mục đ ch, ý nghĩa của kiểm toán với kết quả 10
- khảo sát, có thể đƣa ra khái niệm chất lƣợng kiểm toán nhƣ sau: “ âng cao chất lƣợng kiểm toán là mức độ thoả mãn về t nh khách quan và độ tin cậy vào ý kiến kiểm toán của những đối tƣợng sử dụng dịch vụ kiểm toán, đ ng thời thoả mãn về mong muốn có đƣợc những ý kiến đóng góp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý tài chính, kế toán của đơn vị đƣợc kiểm toán với thời gian định trƣớc và giá phí thích hợp . 1.2.2. Mụ đí h, yêu ầu và n i dung kiểm to n n ân s h đị phươn a. Mục đ ch kiểm toán gân sách địa phƣơng Kiểm toán SĐ phục vụ cho việc kiểm tra, giám sát của Đ ,U địa phƣơng trong quản lý, sử dụng NSNN, góp phần thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, thất thoát, lãng phí, phát hiện và ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật, nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nƣớc. b. Yêu cầu trong kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách địa phƣơng Yêu cầu về phạm vi kiểm toán: kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách nhà nƣớc các cấp của địa phƣơng (ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã). Về đối tượng kiểm toán: Đối tƣợng kiểm toán của Kiểm toán hà nƣớc đối với SĐ là hoạt động có liên quan đến quản lý, sử dụng ngân sách địa phƣơng, tiền và tài sản Nhà nƣớc của các tổ chức, cơ quan hà nƣớc, các cấp chính quyền địa phƣơng, các cơ quan, sở, ban, ngành. Về nội dung kiểm toán: Kiểm toán các nội dung cụ thể đƣợc quy định trong luật ngân sách của công tác thu, chi ngân sách của địa phƣơng. Về thời gian kiểm toán: sau khi kết thúc niên độ ngân sách, thƣờng là sau thời gian chỉnh lý ngân sách của cơ quan các cấp tại địa phƣơng. c. Nội dung kiểm toán quyết toán ngân sách địa phƣơng Nội dung kiểm toán quyết toán SĐ là kiểm toán kết quả tổng hợp thực hiện quyết toán ngân sách năm của địa phƣơng theo dự toán năm, kiểm toán việc tuân thủ thực hiện quyết toán theo đúng yêu cầu, trình tự lập quyết toán theo đúng quy định của luật ngân sách và các văn bản hƣớng dẫn, kiểm toán tính chính xác của số 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 231 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 74 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 146 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 27 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn