intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (Maritime Bank) Chi nhánh Thái Nguyên

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

100
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng ngân hàng đề tài đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng đối với DNVVN và đưa ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (Maritime Bank) Chi nhánh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––– VŨ ĐỨC CÔNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2017
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––– VŨ ĐỨC CÔNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. LƯU THÁI BÌNH THÁI NGUYÊN - 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, ngày 18 tháng 10 năm 2017 Tác giả luận văn Vũ Đức Công
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lưu Thái Bình, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Kinh tế, khoa Sau Đại học - Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên - Đại học Thái Nguyên đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các bạn bè đồng nghiệp, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 18 tháng 10 năm 2017 Tác giả luận văn Vũ Đức Công
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3 5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN CỦA CÁC NHTM ..................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5 1.1.1. Khái niệm DNVVN................................................................................. 5 1.1.2. Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................................ 5 1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................. 7 1.1.4. Vai trò và những hạn chế của DNVVN trong nền kinh tế .................... 10 1.1.5. Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ......................... 13 1.1.6. Chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ......................... 18 1.2.1. Kinh nghiệm của ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam (Techcombank)................................................................................................ 29 1.2.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) ........................... 30 1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên ....................................................................... 31
  6. iv Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 32 2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết .............................................. 32 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 32 2.2.1. Phương pháp tiếp cận ............................................................................ 32 2.2.2. Thu thập thông tin ................................................................................. 32 2.2.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý thông tin ................................................ 33 2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 33 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 34 Chương 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM (MARITIME BANK) CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN .....35 3.1. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (Maritime Bank) Chi nhánh Thái Nguyên .................................................................................. 35 3.1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2014 -2016 .................................... 36 3.1.2. Kết quả huy động vốn và cho vay ......................................................... 38 3.2. Thực trạng chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên ....................................... 43 3.2.1. Về tăng trưởng tín dụng ........................................................................ 43 3.2.2. Về tổng vốn huy động của DNVVN trên tổng dư nợ cho vay của DNVVN .......................................................................................................... 45 3.2.3. Về vòng quay vốn tín dụng ................................................................... 46 3.2.4. Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của DNVVN ..................................... 47 3.2.5. Về nợ có đảm bảo.................................................................................. 48 3.2.6. Về nợ quá hạn và nợ xấu ....................................................................... 50 3.2.7. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng của DNVVN tại ngân hàng Maritime Bank - Chi nhánh Thái Nguyên ...................................................... 53
  7. v Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM (MARITIME BANK) CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ............................................................................................ 58 4.1. Định hướng phát triển các DNVVN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ....... 58 4.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng đối với DNVVN của Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam, chi nhánh Thái Nguyên trong năm 2018 .. 59 4.3. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (Maritime Bank) chi nhánh Thái Nguyên ......................................................................................... 60 4.3.1. Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng và phương án vay vốn .... 60 4.3.2. Nâng cao chất lượng thông tin tín dụng ................................................ 63 4.3.3. Nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ ................................................... 64 4.3.4. Đẩy mạnh công tác marketing, quảng cáo ............................................ 67 4.3.5. Tăng cường công tác tư vấn cho DNVVN vay vốn .............................. 69 4.3.6. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ .................................. 71 4.4. Kiến nghị .................................................................................................. 72 4.4.1. Kiến nghị với ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam hội sở ................ 72 4.4.2. Kiến nghị với Chính phủ ....................................................................... 77 4.4.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ..................................................... 82 4.4.4. Kiến nghị với DNVVN ......................................................................... 84 KẾT LUẬN .................................................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 87
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CTCP : Công ty cổ phần DN : Doanh nghiệp DNVVN : Doanh nghiệp vừa và nhỏ NHNN : Ngân hàng nông nghiệp NHTM : Ngân hàng thương mại TMCP : Thương mại cổ phần TSĐB : Tài sản đảm bảo
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNVVN của World Bank .................................. 6 Bảng 1.2: Tiêu chí xác định DNVVN tại Việt Nam ......................................... 7 Bảng 1.3: Đóng góp của DNVVN trong phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam......12 Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Maritime Bank - Chi nhánh Thái Nguyên năm 2014 - 2016 ....................................................... 36 Bảng 3.2: Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Maritime bank - Chi nhánhThái Nguyên giai đoạn 2014 - 2016 ..................................... 38 Bảng 3.3: Tình hình dư nợ tín dụng theo kỳ hạn giai đoạn 2014 - 2016 ........ 41 Bảng 3.4: Tình hình dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế giai đoạn 2014-2016 ......42 Bảng 3.5: Chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng của DNVVN giai đoạn 2014-2016.........43 Bảng 3.6: Tăng trưởng tín dụng đối với DNVVN theo ngành kinh tế ........... 45 Bảng 3.7: Tỷ lệ vốn huy động của DNVVN trên tổng dư nợ tín dụng của DNVVN .......................................................................................... 45 Bảng 3.8: Vòng quay vốn tín dụng của DNVVN ........................................... 46 Bảng 3.9: Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của DNVVN.................. 47 Bảng 3.10: Dư nợ của DNVVN theo tài sản đảm bảo .................................... 49 Bảng 3.11: Dư nợ DNVVN theo chỉ tiêu nợ quá hạn và nợ xấu .................... 50 Bảng 4.1: Kết quả đầu tư tín dụng đối với DNVVN giai đoạn 2014-2016 .... 62
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1: Nguồn thu thập thông tin ................................................................ 63 Hình 4.2: Quy trình hiện đại hóa ngân hàng ................................................... 76 Hình 4.3: Giải pháp kiến nghị với Chính phủ ................................................. 77
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm vừa qua, số lượng các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) không ngừng tăng lên và khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế quốc dân. Hàng năm các doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng góp khoảng 40% GDP và chiếm 98% tỷ trọng số lượng các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Đây là khu vực được đánh giá là rất có tiềm năng phát triển kinh tế. Trong quá trình phát triển kinh tế, doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với nền kinh tế của một quốc gia, đặc biệt là đối với các nước đang phát triển như Việt Nam. Chính vì vậy Chính phủ nước ta đã có rất nhiều ưu đãi đối với các DNVVN nhằm thúc đẩy các doanh nghiệp này phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh và cạnh tranh trên thị trường trong nước cũng như quốc tế. Nhận thức được điều này, trong thời gian qua các Ngân hàng thương mại (NHTM) đã chú trọng quan tâm đến các doanh nghiệp này. Nhất là khi môi trường cạnh tranh kinh doanh giữa các ngân hàng ngày càng trở nên khốc liệt thì việc nhắm tới các doanh nghiệp vừa và nhỏ là một đối tượng khách hàng tiềm năng và là chiến lược phát triển tất yếu của các NHTM. Tuy nhiên việc tiếp cận với các nguồn vốn để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNVVN còn gặp nhiều khó khăn và hạn chế đồng thời chất lượng tín dụng đối với DNVVN chưa cao. Chính vì vậy hoạt động tín dụng đối với loại hình doanh nghiệp này của các NHTM cần được cải thiện và chú ý nhằm tăng tính hiệu quả của việc sử dụng vốn và kích thích các doanh nghiệp hoạt động đạt được hiệu quả cao. Đối với Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (Maritime Bank) nói chung và Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên nói riêng cũng không nằm ngoài xu thế đó. Việc nghiên cứu, xem xét để nâng cao hiệu quả các hoạt động tín dụng cũng như chất lượng tín dụng đối với các
  12. 2 DNVVN cũng trở thành yêu cầu cấp thiết hiện nay của Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên. Cho đến nay thì trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn luôn chiếm đa số vì vậy đối với Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên thì các doanh nghiệp này là các khách hàng đầy tiềm năng, mang lại hiệu quả kinh doanh và sức cạnh tranh cho ngân hàng trong thời kì kinh tế hội nhập hiện nay. Hơn nữa, chất lượng của các hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên còn tồn tại nhiều hạn chế chưa đáp ứng được yêu cầu như: Các chính sách của Martitime Bank còn cứng nhắc, chưa linh hoạt dẫn đến chưa trợ giúp được khách hàng trong việc nắm bắt thời cơ kinh doanh; chất lượng thẩm định tín dụng chưa thực sự hiệu quả; chưa có chính sách hợp lý cho từng đối tượng khách hàng cụ thể mà vẫn áp dụng theo một quy định chung nhất định; đội ngũ cán bộ tín dụng trẻ chưa có kinh nghiệm,... Chính vì vậy, có thể nói việc nâng cao hiệu quả chất lượng hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên hiện nay hết sức cần thiết và có vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh và chiến lược phát triển của ngân hàng trong tương lai. Nhận thấy sự cần thiết của vấn đề này, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (Maritime Bank) Chi nhánh Thái Nguyên” cho luận văn thạc sĩ kinh tế của mình. Dựa trên các cơ sở căn cứ khoa học và từ thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam Thái Nguyên, luận văn đã đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm giải quyết vấn đề này. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài * Mục tiêu chung: Trên cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng ngân hàng đề tài đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng đối với DNVVN và
  13. 3 đưa ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên. * Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng đối với DNVVN của NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên, đưa ra được thành tựu, hạn chế, nguyên nhân. - Đề ra giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung chủ yếu đến một số vấn đề về hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên thông qua các chỉ tiêu định tính và định lượng. * Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về không gian: Tình hình hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (Maritime Bank) Chi nhánh Thái Nguyên. - Phạm vi về thời gian: Các tài liệu phục vụ đánh giá thực trạng được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2014 đến năm 2016. - Phạm vi về nội dung: Tập trung nghiên cứu chất lượng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (Maritime Bank) - Chi nhánh Thái Nguyên từ năm 2014 đến năm 2016 thông qua một số chỉ tiêu tài chính cơ bản. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Về mặt lý luận: Góp phần làm rõ hơn những vấn đề lý luận về chất lượng tín dụng và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại.
  14. 4 Về mặt thực tiễn: Từ việc phân tích đánh giá chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên cùng nguyên nhân và thực trạng, tác giả đề tài sẽ đề xuất các giải pháp và kiến nghị cụ thể để nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên. Những giải pháp và kiến nghị đó cơ sở khoa học và thực tiễn, có tính khả thi góp phần nâng cao chất lượng tín dụng tại đơn vị nghiên cứu, đồng thời có thể làm tài liệu tham khảo cho nhiều ngân hàng. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục, tài liệu tham khảo, nội dung luận văn bao gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng đối với DNVVN của các NHTM. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (Maritime Bank) chi nhánh Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (Maritime Bank) chi nhánh Thái Nguyên.
  15. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN CỦA CÁC NHTM 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm DNVVN Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường, các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế rất đa dạng và phong phú, trong đó nếu phân loại dựa theo quy mô thì có thể chia doanh nghiệp thành doanh nghiệp lớn, doanh vừa và doanh nghiệp nhỏ. Tại Việt Nam, theo nghị định về trợ giúp và phát triển DNVVN số 56/2009/NĐ - CP thay thế cho nghị định số 90/2001/NĐ - CP, trong đó điều 3 của nghị định này đã định nghĩa DNVVN như sau: “DNVVN là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, được chia thành 3 cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy định tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương với tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm trong đó tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên”. Việc phân loại DNVVN có thể dựa theo nhiều tiêu thức khác nhau như vấn đề sở hữu, chiến lược, mục tiêu của nhà điều hành, cấu trúc tổ chức, quan hệ với thị trường… 1.1.2. Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ Một cách chung nhất, DNVVN là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ, năng lực vốn hạn chế, có ít lao động, và doanh thu thấp. Tùy thuộc vào hoàn cảnh kinh tế của mỗi quốc gia thì việc áp dụng các tiêu chí để xác định các DNVVN khác nhau. DNVVN có thể phân thành ba loại: doanh nghiệp siêu nhỏ (micro), doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Đây là tiêu thức phân loại của ngân
  16. 6 hàng thế giới, theo đó chủ yếu dựa vào số lượng lao động bình quân, tài sản và doanh thu hàng tháng của doanh nghiệp. Ngoài ra WB còn đưa thêm tiêu chí về quy mô vay trung bình để phân loại DNVVN (Bảng 1.1) Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNVVN của World Bank Qui mô công ty Nhân viên Tài sản Doanh thu hàng năm Siêu nhỏ
  17. 7 bạt, doanh nghiệp vừa có số lượng công nhân từ 26 - 50 người và tài sản từ 50 - 200 triệu bạt. Tại Việt Nam, căn cứ theo nghị định 56/2009/NĐ - CP về trợ giúp phát triển DNVVN thì tiêu chí xác định DNVVN cụ thể như sau: Bảng 1.2: Tiêu chí xác định DNVVN tại Việt Nam DN siêu nhỏ DN nhỏ DN vừa Tổng Tổng Số lao Số lao Ngành nghề Số lao động nguồn nguồn vốn động động (người) vốn (tỷ đồng) (người) (người) (tỷ đồng) I. Nông, lâm nghiệp và < 10 < 20 10 -200 20 - 100 200 -300 thủy sản II. Công nghiệp và < 10 < 20 10 - 200 20 - 100 200 -300 xây dựng III. Thương mại và dịch < 10 < 10 10 - 50 10 -50 50 - 100 vụ Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ - CP 1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ Đặc điểm hoạt động của các DNVVN là mối quan tâm của các NHTM vì đây là đối tượng khách hàng có vai trò quan trọng trong hoạt động của các ngân hàng. Ngoài những đặc trưng vốn của của một doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế, DNVVN còn có những đặc điểm riêng biệt xuất phát từ tính chất hoạt động như sau: Thứ nhất, DNVVN có quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh và tiềm lực tài chính nhỏ.
  18. 8 Với lượng vốn đầu tư giới hạn và số lượng lao động tối đa là 300 người thì quy mô của doanh nghiệp là tương đối nhỏ. Điều này mang lại một số lợi thế cho DN như khả năng dễ thành lập, dễ ra nhập thị trường, khả năng thu hồi vốn nhanh. Những lợi thế này đã tạo điều kiện cho các DNVVN phát triển trong nhiều ngành nghề trên nhiều địa bàn, lấp vào các khoảng trống mà các doanh nghiệp lớn để lại. Tuy nhiên, do quy mô vốn nhỏ nên DNVVN bị hạn chế trong khả năng tiến hành đầu tư vào mặt bằng, nhà xưởng, máy móc thiết bị và nguyên vật liệu. Các DNVVN thường không đạt được lợi thế về quy mô như các DN lớn. Hơn nữa, quy mô nhỏ và vấn đề minh bạch thông tin hạn chế cũng khiến cho các DN gặp khó khăn trong việc tiếp cận với các nhà đầu tư để huy động vốn từ các ngân hàng cũng như từ thị trường chứng khoán. Vì vậy, các DNVVN phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn phi chính thức, chiếm dụng từ đối tác và lợi nhuận giữ lại. Thứ hai, loại hình doanh nghiệp và ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh phong phú. DNVVN hoạt động dưới nhiều loại hình doanh nghiệp như hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần… trên nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau. Nhờ quy mô nhỏ, có khả năng tận dụng được nguồn lao động và nguyên vật liệu tại địa phương, dễ dàng đáp ứng được thay đổi trong nhu cầu của thị trường nên DNVVN phát triển nhanh chóng, là nhân tố đóng góp vào ổn định đời sống xã hội, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. Thứ ba, chiến lược sản xuất kinh doanh, trình độ khoa học kỹ thuật và năng lực canh tranh hạn chế. Nhiều DNVVN thiếu một chiến lược kinh doanh rõ ràng, phù hợp với sứ mệnh, mục tiêu của DN mà đa phần chỉ xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh mang tính tạm thời, ngắn hạn, đáp ứng nhu cầu biến động của thị trường. Do đó, DNVVN thường có xu hướng đi chệch với sứ mệnh và mục
  19. 9 tiêu đề ra ban đầu và thiếu sự điều chỉnh kịp thời và hợp lý. Đối với DNVVN, do quy mô vốn hạn chế nên việc đầu tư nâng cao, đổi mới các máy móc thiết bị, quy trình sản xuất thường không được thường xuyên nên dẫn tới hướng rơi vào tình trạng công nghệ lạc hậu, trình độ quản lý yếu kém. Hệ quả là DNVVN thường sử dụng công nghệ lạc hậu, chi phí sản xuất cao, thiếu kinh nghiệm và trình độ trong nắm bắt thông tin thị trường cũng như Marketing sản phẩm, dịch vụ. Thứ tư, hoạt động của DNVVN phụ thuộc vào biến động của môi trường kinh doanh. Quy mô vốn thấp, hoạt động sản xuất kinh doanh mang nặng tính thời vụ, thiếu chiến lược kinh doanh dài hạn, nguồn vốn thiếu đa dạng dẫn tới mức độ đa dạng hóa hoạt động kinh doanh và tính ổn định của DNVVN tương đối thấp. Chính vì vậy, những thay đổi trong môi trường kinh tế vĩ mô và môi trường kinh doanh thường có những ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động của DNVVN. Tuy vậy với quy mô nhỏ, DNVVN cũng có những lợi thế nhất định khi dễ dàng chuyển hướng kinh doanh sản xuất, tăng giảm lao động, thậm chí di chuyển địa điểm sản xuất dễ dàng hơn các doanh nghiệp lớn. Thứ năm, bộ máy điều hành gọn nhẹ, có tính linh hoạt cao nhưng năng lực quản trị chưa cao. Số lượng lao động không nhiều, cơ cấu tổ chức sản xuất cũng như bộ máy quản lý trong các DNVVN tương đối gọn, không có quá nhiều các khâu trung gian. Điều này làm tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, các quyết định, các chỉ tiêu…đến với người lao động một cách nhanh chóng, tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp. Áp dụng mô hình quản lý trực tiếp nên các quyết định thường được đưa ra nhanh chóng, nhạy bén với những thay đổi trong môi trường kinh doanh. Với những đặc điểm trên cho thấy nhu cầu tín dụng vay vốn của DNVVN tại ngân hàng là rất lớn. Để đảm bảo hoạt động kinh doanh với năng
  20. 10 lực tài chính được duy trì cho chiến lược kinh doanh lâu dài, đầu tư khoa học kĩ thuật, tránh phụ thuộc nhiều vào môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh… thì các doanh nghiệp này rất cần đến nguồn vốn vay từ các ngân hàng. Tuy nhiên các doanh nghiệp này lại đang gặp khó khăn về các thủ tục vay vốn, tài sản bảo đảm… Đây là một trong những điều mà các ngân hàng cần lưu tâm đối với các khách hàng là các DNVVN. 1.1.4. Vai trò và những hạn chế của DNVVN trong nền kinh tế Không thể phủ nhận vai trò quan trọng của DNVVN trong quá trình tăng trưởng kinh tế của nhiều quốc gia, kể cả các quốc gia phát triển và đang phát triển. Các DNVVN hoạt động trong lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân từ sản xuất công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ…đáp ứng được nhu cầu ngày càng đa dạng, phong phú của người tiêu dùng. Ở những nền kinh tế có đặc điểm phát triển khác nhau, vai trò của DNVVN được thể hiện ở các mức độ khác nhau. Nhưng thực tế cho thấy tầm quan trọng của DNVVN ngày càng lớn khi mà phạm vi hoạt động ngày càng mở rộng thể hiện thông qua số lượng doanh nghiệp, hoạt động có mặt ở nhiều ngành nghề, lĩnh vực, tồn tại như một bộ phận không thể thiếu của nền kinh tế mỗi quốc gia. Thứ nhất, DNVVN tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần giảm thất nghiệp. Do các DNVVN tham gia kinh doanh ở tất cả các ngành nghề, lĩnh vực của nền kinh tế với đa dạng các sản phẩm nên có thể đảm bảo cơ hội việc làm cho nhiều đối tượng lao động ở nhiều vùng miền khác nhau. Mặt khác, do đặc điểm sản xuất kinh doanh không yêu cầu trình độ cao nên có thể sử dụng được cả các lao động ở vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế chưa phát triển. Đặc biệt khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, trong khi các doanh nghiệp lớn thường phải sa thải nhân công để cắt giảm chi phí thì DNVVN, với tính chất linh hoạt và năng động của mình, có thể thích ứng nhanh với sự biến động của thị trường, có thể đứng vững mà không phải cắt giảm nhân công, hoặc có thể nhanh chóng thu hút lại lực lượng lao động khi nền kinh tế vào chu kì phục hồi.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2