intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty Cổ phần Xây dựng Bảo Tàng Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Sosua999 Sosua999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

35
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung luận văn gồm có Tổng quan về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp; Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần CP XD bảo tàng Hồ Chí Minh; Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty CP XD bảo tàng Hồ Chí Minh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty Cổ phần Xây dựng Bảo Tàng Hồ Chí Minh

  1. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận văn Lê Thị Chinh i
  2. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp cao học, được sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo trường Đại học Thủy lợi, đặc biệt là PGS.TS.Nguyễn Bá Uân, sự góp ý của các anh chị đồng nghiệp, bạn bè cùng sự nỗ lực của bản thân. Đến nay, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sỹ với đề tài luận văn: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty Cổ phần Xây dựng Bảo Tàng Hồ Chí Minh” chuyên ngành quản lý kinh tế. Các kết quả đạt được là những đóng góp nhỏ nhặt mặt khoa học cũng như thực tiễn trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong khuôn khổ luận văn, do điều kiện thời gian và trình độ có hạn nên hông thể tránh khỏi những thiếu xót. Tác giả rất mong nhận được những lời chỉ bảo và góp ý của các thầy, cô giáo và các đồng nghiệp. Tác giả bày tỏ long biết ơn sâu sắc tới PGS.TS .Nguyễn Bá Uân đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và cung cấp các kiến thức khoa học cần thiết trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Kinh Tế và Quản lý, phòng đào tạo Đại học và sau đại học trường Đại học Thủy Lợi cùng lãnh đạo Công ty và các anh chị đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ cho tác giả hoàn thành tốt luận văn thạc sĩ của mình. Hà nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả Lê Thị Chinh ii
  3. MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................vii CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ......................................................... 1 1.1 Tổng quan về vốn kinh doanh và hiệu qủa sử dụng vốn kinh doanh.................... 1 1.1.1 Khái niệm vốn ................................................................................................ 1 1.1.2 Phân loại vốn ................................................................................................. 2 1.1.3 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ................................................ 7 1.1.4 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ........ 9 1.1.5 Các nhân tố ảnh hư ng tới hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.................................................................................................................... 14 1.2 Tổng quan thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp .... 23 1.2.1 Kinh nghiệm sử dụng vốn kinh doanh của một số doanh nghiệp khác ....... 23 1.2.2 Những bài học kinh nghiệm rút ra cho Công tyCP XD Bảo tàng Hồ Chí Minh ...................................................................................................................... 25 1.3 Những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ........................................ 26 Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 27 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP XD BẢO TÀNG HỒ CHÍ MINH ......................................................... 28 2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty CP XD Bảo tàng Hồ Chí Minh ........................ 28 2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty ........................................................................ 28 2.1.2 Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty CP XD Bảo tàng Hồ Chí Minh ...................................................................................................................... 28 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty CP XD Bảo tàng Hồ Chí Minh ...................... 30 2.1.4 Quy trình hoạt động kinh doanh của Công ty .............................................. 33 2.2 Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh (2015-2017) .................................... 35 2.3 Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn (2015-2017) ................................................... 38 2.3.1 Thực trạng cơ cấu tài sản- nguồn vốn.......................................................... 38 2.3.2 Tình hình quản lý và sử dụng tài sản và nguồn vốn của Công ty ................ 41 iii
  4. 2.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty .......... 50 2.4 Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn kinh doanh và tài sản của Công ty ........ 56 2.4.1 Nhận xét chung ............................................................................................ 56 2.4.2 Kết quả đạt được .......................................................................................... 57 2.4.3 Tồn tại, hạn chế ........................................................................................... 57 Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 61 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP XD BẢO TÀNG HỒ CHÍ MINH ............. 62 3.1 Định hướng phát triển của Công ty CP XD Bảo tàng Hồ Chí Minh trong thời gian tới ...................................................................................................................... 62 3.1.1 Dự báo bối cảnh kinh tế nước ta .................................................................. 62 3.1.2 Phương hướng phát triển chung của Công ty .............................................. 63 3.1.3 Định hướng giải quyết vốn cho sản xuất kinh doanh .................................. 65 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định bằng cách nâng cao hệ số sử dụng máy móc thiết bị bằng cách bán, cho thuê mua, đi thuê mua và xử lý các tài sản cần thanh lý ......................................................................................................... 65 3.2.1 Căn cứ đề xuất giải pháp ............................................................................. 65 3.2.2 Nội dung của giải pháp ................................................................................ 66 3.2.3 Điều kiện thực hiện...................................................................................... 68 3.2.4 Dự kiến kết quả mà giải pháp mang lại ....................................................... 68 3.3 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động Công ty ................... 69 3.3.1 Xác định nhu cầu vốn lưu động năm 2018 .................................................. 69 3.3.2 Nâng cao hiệu quả quản lý các khoản phải thu .......................................... 71 3.3.3 Đẩy nhanh hàng tồn kho .............................................................................. 76 3.3.4 Nâng cao trình độ và tạo động lưc cho lao động ......................................... 79 3.4 Một số kiến nghị ................................................................................................. 82 Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 81 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 81 iv
  5. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức của Công ty.............................................................................. 30 Hình 2.2 Tăng trường doanh thu và lợi nhuận của Công ty ......................................... 36 Hình 2.3 Cơ cấu tài sản Công ty (2015-2017) .............................................................. 39 Hình 2.4 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty ..................................................................... 40 Hình 2.5 Sự biến động của tài sản Công ty (2015-2017) ............................................. 41 Hình 3.1 Giải pháp cho thuê mua và đi thuê mua tài sản cố định ................................ 66 v
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Kết quả giá vốn bán hàng .............................................................................. 36 Bảng 2.2 Kết quả doanh thu hoạt động tài chính .......................................................... 37 Bảng 2.3 Kết quả chi phí tài chính ................................................................................ 38 Bảng 2.4 Tổng hợp các hệ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ...................................... 50 Bảng 2.5 Vốn lưu động ròng của Công ty.................................................................... 55 Bảng 3.1 Bình quân các khoản mục liên quan tới doanh thu (2016-2017) .................. 70 Bảng 3.2 Tỷ lệ phần trăm các khoản mục trên doanh thu năm 2017 ............................ 71 Bảng 3.3 Dự kiến các khoản phải thu của khách hàng 2018 ........................................ 76 Bảng 3.4 Dự kiến hàng tồn kho 2018............................................................................ 79 Bảng 3.5: Các chỉ tiêu thay đổi dự kiến ....................................................................... 81 vi
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CPXD Cổ phần Xây dựng ĐVT Đơn vị tính STT Số thứ tự TNHH Trách nhiệm hữu hạn VNĐ Việt Nam đồng vii
  8. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Tổng u n v vốn inh nh v hiệu ủ ử ụng vốn inh nh 1.1.1 Khái niệm vốn Theo sự phát triển của lịch sử, các quan điểm về vốn xuất hiện và ngày càng hoàn thiện, tiêu biểu có các cách hiểu về vốn như sau của một số nhà kinh tế học thuộc các trường phái kinh tế khác nhau. Các nhà kinh tế học cổ điển tiếp cận vốn với góc độ hiện vật. Họ cho rằng, vốn là một trong những yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất kinh doanh. Cách hiểu này phù hợp với trình độ quản lý kinh tế còn sơ khai - giai đoạn kinh tế học mới xuất hiện và bắt đầu phát triển. Theo một số nhà tài chính thì vốn là tổng số tiền do những người có cổ phần trong Công ty đóng góp và họ nhận được phần thu nhập chia cho các chứng khoán của Công ty. Như vậy, các nhà tài chính đã chú ý đến mặt tài chính của vốn, làm rõ được nguồn vốn cơ bản của doanh nghiệp đồng thời cho các nhà đầu tư thấy được lợi ích của việc đầu tư, khuyến khích họ tăng cường đầu tư vào m rộng và phát triển sản xuất. Vốn là một loại hàng hoá nhưng được sử dụng tiếp tục vào quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo. Có hai loại vốn là vốn hiện vật và vốn tài chính. Vốn hiện vật là dự trữ các loại hàng hoá đã sản xuất ra các hàng hoá và dịch vụ khác. Vốn tài chính là tiền mặt, tiền gửi ngân hàng... Đất đai không được coi là vốn [1]. Một số nhà kinh tế học khác cho rằng vốn bao gồm toàn bộ các yếu tố kinh tế được bố trí để sản xuất hàng hoá, dịch vụ như tài sản tài chính mà còn cả các kiến thức về kinh tế kỹ thuật của doanh nghiệp đã tích luỹ được, trình độ quản lý và tác nghiệp của các cán bộ điều hành cùng chất lượng đội ngũ công nhân viên trong doanh nghiệp, uy tín, lợi thế của doanh nghiệp. Một số quan điểm khác lại cho rằng vốn là giá trị đem lại giá trị thặng dư. Vốn được quan tâm đến khía cạnh giá trị nào đó của nó mà thôi. Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm. Vốn được nhà doanh 1
  9. nghiệp dùng để đầu tư vào tài sản của mình. Nguồn vốn là những nguồn được huy động từ đâu. Tài sản thể hiện quyết định đầu tư của nhà doanh nghiệp; Còn về bảng cân đối phản ánh tổng dự trữ của bản thân doanh nghiệp dẫn đến doanh nghiệp có dự trữ tiền để mua hàng hoá và dịch vụ rồi sản xuất và chuyển hoá, dịch vụ đó thàng sản phẩm cuối cùng cho đến khi dự trữ hàng hoá hoặc tiền thay đổi đó sẽ có một dòng tiền hay hàng hoá đi ra đó là hiện tượng xuất quỹ, còn khi xuất hàng hoá ra thì doanh nghiệp sẽ thu về dòng tiền (phản ánh nhập quỹ và biểu hiện cân đối của doanh nghiệp là ngân quỹ làm cân đối dòng tiền trong doanh nghiệp). Một số quan niệm về vốn trên tiếp cận dưới những góc độ nghiên cứu khác nhau, trong những điều kiện lịch sử khác nhau. Vì vậy, để đáp ứng đầy đủ yêu cầu về hạch toán và quản lý vốn trong cơ chế thị trường hiện nay, có thể khái quát vốn là một phần thu nhập quốc dân dưới dạng vật chất và tài sản chính được các cá nhân, tổ chức bỏ ra để tiến hành kinh doanh nhằm mục đích tối đa hoá lợi nhuận. 1.1.2 Phân loại vốn 1.1.2.1 Căn cứ theo nguồn hình thành vốn a. Nguồn vốn chủ s hữu Là phần vốn thuộc quyền s hữu của chủ doanh nghiệp, doanh nghiệp có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt, bao gồm: vốn điều lệ, vốn tự bổ sung. Trong đó: - Nguồn vốn điều lệ: Trong các doanh nghiệp tư nhân vốn đầu tư ban đầu do chủ s hữu đầu tư. Trong các doanh nghiệp Nhà nước vốn đầu tư ban đầu do Nhà nước cấp một phần (hoặc toàn bộ). - Nguồn vốn tự bổ sung: Bao gồm tất cả các nguồn vốn mà doanh nghiệp tự bổ sung từ nội bộ doanh nghiệp như từ lợi nhuận để lại, quỹ khấu hao, các quỹ dự phòng tài chính và quỹ đầu tư phát triển. - Nguồn vốn chủ s hữu là một nguồn vốn quan trọng và có tính ổn định cao, thể hiện quyền tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tỷ trọng của nguồn vốn này trong cơ cấu nguồn vốn càng lớn, sự độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.Vốn chủ s hữu tại một thời điểm bằng hiệu tổng nguồn vốn trừ đi nợ phải trả. 2
  10. b. Nợ phải trả Là tất cả các khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế, bao gồm: - Nguồn vốn chiếm dụng hợp pháp: Trong quá trình sản xuất kinh doanh phát sinh các quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các tác nhân kinh tế, như: Nhà nước, cán bộ công nhân viên, khách hàng, với người bán từ đó mà phát sinh vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng. Thuộc về vốn chiếm dụng hợp pháp có các khoản vốn sau: + Các khoản nợ khách hàng chưa đến hạn trả. + Các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước chưa đến hạn nộp. + Các khoản phải thanh toán với cán bộ công nhân viên chưa đến hạn thanh toán. Nguồn vốn chiếm dụng chỉ mang tính chất tạm thời, doanh nghiệp được sử dụng trong thời gian ngắn, vì đối với doanh nghiệp xây dựng việc mua chịu vật tư, nhiên liệu, hàng hóa là khá lớn và phổ biến, khi mua chịu doanh nghiệp không được hư ng chiết khấu, nhưng về hình thức doanh nghiệp không phải trả chi phí sử dụng vốn; Doanh nghiệp nên tận dụng nguồn vốn này trong giới hạn cho phép mà vẫn đảm bảo khả năng thanh toán. - Các khoản nợ vay: bao gồm toàn bộ vốn vay ngắn - trung - dài hạn ngân hàng, nợ trái phiếu và các khoản nợ khác. Thông thường, một doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn vốn chủ s hữu và nợ phải trả để đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Sự kết hợp giữa hai nguồn vốn này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành xây dựng mà doanh nghiệp đang hoạt động cũng như quyết định tài chính của người quản lý trên cơ s điều kiện thực tế của doanh nghiệp. Làm thế nào để lựa chọn được một cơ cấu tài chính tối ưu? Đó là câu hỏi luôn làm trăn tr các nhà quản lý tài chính doanh nghiệp b i sự thành công hay thất bại của mỗi doanh nghiệp khi lựa chọn cơ cấu tài chính. 1.1.2.2 Căn cứ theo công dụng kinh tế của vốn a. Vốn cố định 3
  11. Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận đầu tư ứng trước về tài sản cố định và tài sản đầu tư cơ bản, mà đặc điểm luân chuyển từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng. Quy mô của vốn cố định quyết định quy mô của tài sản cố định nhưng các đặc điểm của tài sản cố định lại ảnh hư ng đến sự vận động và công tác quản lý cố định. Muốn quản lý vốn cố định một cách hiệu quả thì phải quản lý sử dụng tài sản cố định một cách hữu hiệu. Để quản lý chặt chẽ, hữu hiệu tài sản cố định, có thể phân loại tài sản cố định theo các cách sau: - Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện: + Tài sản cố định hữu hình: Là những tài sản cố định có hình thái vật chất cụ thể như nhà xư ng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, vườn cây lâu năm... + Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản cố định không có hình thái vật chất thể hiện một lượng chi phí mà doanh nghiệp đã đầu tư nhằm thu được lợi ích kinh tế trong tương lai b i những đặc quyền của doanh nghiệp như quyền sử dụng đất, quyền phát hành, nhãn hiệu hàng hoá... Phân loại theo hình thái biểu hiện giúp cho người quản lý có cách nhìn tổng thể về cơ cấu đầu tư của doanh nghiệp và đó là căn cứ quan trọng để ra phương hướng xây dựng hay có một quyết định đầu tư phù hợp với tình hình thực tế doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp có biện pháp quản lý, tính toán khấu hao một cách khoa học đối với từng loại tài sản. - Phân loại tài sản cố định theo quyền s hữu: + Tài sản cố định tự có: là những tài sản cố định được xây dựng, mua sắm, hình thành từ các nguồn vốn do ngân sách, do cơ quan quản lý cấp trên cấp, do liên doanh, do nguồn vốn đi vay và các loại vốn trích từ các quỹ của doanh nghiệp. 4
  12. + Tài sản cố định thuê ngoài: là tài sản cố định đi thuê để sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng thuê tài sản. tuỳ theo điều khoản của hợp đồng thuê mà tài sản cố định đi thuê được chia thành tài sản cố định thuê tài chính và tài sản cố định thuê hoạt động. Tài sản cố định thuê tài chính: là tài sản cố định đi thuê nhưng doanh nghiệp có quyền kiểm soát và sử dụng lâu dài theo các điều khoản của hợp đồng thuê. theo thông lệ quốc tế, các tài sản cố định được gọi là thuê tài chính nếu thoả mãn một trong những điều kiện sau đây: quyền s hữu tài sản cố định thuê được chuyển cho bên đi thuê khi hết hạn hđ; hợp đồng cho phép bên đi thuê được lựa chọn mua tài sản cố định thuê với giá thấp hơn giá trị thực tế của tài sản cố định thuê tại thời điểm mua lại; thời hạn thuê theo hđ ít nhất bằng 3/4 thời gian hữu dụng của tài sản cố định thuê; giá trị hiện tại của khoản chi theo hđ ít nhất bằng 90% giá trị tài sản cố định thuê. Tài sản cố định thuê hoạt động: là những tài sản cố định không cần thoả mãn bất cứ một điều kiện nào như là tài sản cố định thuê tài chính. bên đi thuê được quyền sử dụng, quản lý và khi hết hạn hợp đồng thì hoàn trả lại cho bên cho thuê. - Phân loại tài sản cố định theo quyền s hữu giúp cho công tác quản lý, hạch toán tài sản cố định được chặt chẽ, chính xác và thúc đẩy việc sử dụng tài sản cố định có hiệu quả cao nhất. - Phân loại tài sản cố định theo công dụng và đặc trưng kỹ thuật: + Nhà cửa, vật kiến trúc: là tài sản cố định của doanh nghiệp được hình thành sau quá trình thi công, xây dựng như trụ s làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nước, sân bãi,... + Máy móc thiết bị: là toàn bộ các máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động kd của doanh nghiệp như máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, dây chuyền công nghệ,... Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại phương tiện vận tải gồm phương tiện vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường bộ, đường ống và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống thông tin, hệ thống điện, đường ống nước... 5
  13. Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác quản lý hoạt động kd của doanh nghiệp như máy vi tính, thiết bị điện, dụng cụ đo lường,... b. Vốn lưu động Vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và tài sản lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên liên tục. Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn, thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Tài sản lưu động tồn tại dưới dạng dự trữ sản xuất (nguyên vật liệu, bán thành phẩm, công cụ, dụng cụ... ) sản phẩm đang trong quá trình sản xuất (sản phẩm d dang), thành phẩm, chi phí tiêu thụ, tiền mặt... trong giai đoạn lưu thông. Trong bảng cân đối tài sản của doanh nghiệp thì tài sản lưu động chủ yếu được thể hiện các bộ phận là tiền mặt, các chứng khoán có thanh khoản cao, các khoản phải thu và dự trữ tồn kho. Giá trị của các loại tài sản lưu động của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thường chiếm từ 25% đến 50% tổng giá trị tài sản của chúng. Vì vậy, quản lý và sử dụng vốn lưu động hợp lý có ảnh hư ng rất quan trọng đến việc hoàn thành nhiệm vụ chung của doanh nghiệp, trong đó có công tác nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Vốn lưu động của doanh nghiệp được phân chia theo nhiều tiêu thức khác nhau nhưng một số tiêu thức cơ bản để tiến hành phân loại vốn lưu động đó là: - Căn cứ vào giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh phân chia thành: + Vốn lưu động trong quá trình dự trữ sản xuất gồm: vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, bao bì đóng gói và công cụ dụng cụ nhỏ + Vốn lưu động trong quá trình sản xuất gồm: giá trị sản phẩm d dang chế tạo, bán thành phẩm, chi phí chờ phân bổ. + Vốn lưu động trong quá trình lưu thông bao gồm: giá trị thành phẩm, vốn trong thanh toán và vốn bằng tiền - Căn cứ vào nguồn hình thành vốn lưu động người ta chia thành: 6
  14. + Vốn chủ s hữu: là vốn thuộc quyền s hữu của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp Nhà nước vốn chủ s hữu bao gồm: Vốn ngân sách Nhà nước cấp và vốn tự bổ sung từ lợi nhuận của doanh nghiệp. + Vốn lưu động coi như tự có: là vốn lưu động không thuộc quyền s hữu của doanh nghiệp, có thể được sử dụng hợp lý vào quá trình sản xuất kinh doanh của minh như: tiền lương, tiền bảo hiểm chưa đến kỳ trả, các khoản chi phí tính trước… + Vốn lưu động đi vay (vốn tín dụng) là một bộ phận của lưu động của doanh nghiệp được hình thành từ các nguồn vốn vay tín dụng của ngân hàng, tập thể cá nhân và các tổ chức khác + Vốn lưu động được hình thành từ phát hành cổ phiếu, trái phiếu của doanh nghiệp - Căn cứ vào biện pháp quản lý vốn lưu động: + Vốn lưu động định mức: là vốn lưu động được quy định cần thiết, thường xuyên cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nó bao gồm: vốn dự trữ trong sản xuất, vốn thành phẩm. Vốn lưu động định mức là cơ s quản lý vốn đảm bảo bố trí vốn lưu động hợp lý trong sản xuất, kinh doanh xác định được mối quan hệ giữa các doanh nghiệp với Nhà nước hoặc ngân hàng trong việc huy động vốn. +Vốn lưu động không định mức: là bộ phận vốn lưu động trực tiếp phục vụ cho giai đoạn lưu thông thành phẩm gồm: vốn trong thanh toán, vốn bằng tiền… 1.1.3. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh chất lượng của hoạt động sử dụng vốn vào giải quyết một nhu cầu nhất định trong phát triển sản xuất (đầu tư phát triển) và trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sử dụng vốn được lượng hoá thông qua hệ thống các chỉ tiêu về khả năng sinh lời, khả năng thanh khoản, hiệu quả sử dụng tài sản, cơ cấu vốn, vòng quay hàng tồn kho, kỳ thu tiền bình quân... Nó phản ánh quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thước đo tiền tệ hay cụ thể là mối quan hệ giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả 7
  15. thu được càng cao so với chi phí vốn bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Do đó doanh nghiệp muốn đạt được mục tiêu tăng trư ng và tối đa hoá giá trị doanh nghiệp cần phải đặt vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lên hàng đầu. Mục đích của hoạt động quản lý, sử dụng vốn của doanh nghiệp chính là hiệu quả sử dụng vốn, b i vì hiệu quả sử dụng vốn cao hay thấp sẽ quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong điều kiện kinh tế thị trường. Để hiểu rõ phạm trù hiệu quả sử dụng vốn cần phân biệt rõ ranh giới giữa hai khái niệm: hiệu quả và kết quả kinh doanh. Kết quả là những gì mà doanh nghiệp đã được sau một quá trình kinh doanh hay một khoảng thời gian kinh doanh nhất định. Kết quả bao giờ cũng là mục tiêu cần thiết của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh có thể là những đại lượng cân, đong, đo, đếm được như số công trình hoàn thành sử dụng, doanh thu, lợi nhuận, thị phần,... Trong khi đó hiệu quả là một phạm trù được xác định bằng tỷ lệ giữa hai chỉ tiêu là kết quả (đầu ra) và chi phí (các nguồn lực đầu vào) hay phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực. Cần chú ý rằng trình độ sử dụng các nguồn lực không thể đo bằng các đơn vị hiện vật hay giá trị mà chỉ là một phạm trù tương đối, được phản ánh bằng số tương đối là: tỷ số giữa kết quả và hao phí nguồn lực. Chúng ta thường nhầm lẫn giữa phạm trù hiệu quả kinh doanh với phạm trù mô tả sự chênh lệch giữa kết quả và hao phí nguồn lực, b i vì chênh lệch giữa kết quả và chi phí luôn là số tuyệt đối và chỉ phản ánh mức độ sử dụng các nguồn lực. Như vậy, hiệu quả sử dụng vốn là một khái niệm rộng bao hàm cả mặt kinh tế, chính trị, xã hội, là thước đo tăng trư ng của mỗi doanh nghiệp, phản ánh trình độ và sử dụng các nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế - chính trị - xã hội nhất định. Hiệu quả sử dụng vốn thường được thể hiện thông qua quan hệ so sánh giữa các lợi ích trực tiếp và gián tiếp thu được với các chi phí trực tiếp và gián tiếp bỏ ra trong quá trình kinh doanh. Nếu coi hiệu quả sản xuất kinh doanh là mục tiêu thì hiệu quả sử dụng vốn là một phương tiện hữu hiệu để đạt được mục tiêu đó. 8
  16. Hiệu quả sử dụng vốn phản ánh một mặt của hiệu quả sản xuất kinh doanh, là thước đo trình độ quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp trong việc tối đa hóa lợi ích thu được với tối tiểu hóa chi phí nhằm đạt được những mục tiêu kinh tế xã hội nhất định. Về mặt lượng, hiệu quả sử dụng vốn thể hiện mối tương quan giữa kết quả thu được từ hoạt động bỏ vốn đó mang lại với lượng vốn bỏ ra. Mối tương quan đó thường được biểu hiện bằng công thức: Dạng thuận: (1.1) Chỉ tiêu này dùng để xác định ảnh hư ng của hiệu quả sử dụng vốn đến kết quả kinh tế. Dạng nghịch: (1.2) Chỉ tiêu này là cơ s để xác định quy mô tiết kiệm hay lãng phí nguồn lực. Về mặt định tính hiệu quả sử dụng vốn thể hiện trình độ khai thác, quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp. 1.1.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh a doanh nghiệ Mục tiêu của các doanh nghiệp trong nền kinh tế hiện nay là thu được lợi nhuận cao. Quá trình kinh doanh của Công ty cũng là quá trình hình thành và sử dụng vốn kinh doanh. Vì vậy, hiệu quả sử dụng vốn được thể hiện số lợi nhuận doanh nghiệp thu được trong kỳ và mức sinh lời của một đồng vốn kinh doanh. Để đánh giá đầy đủ hơn hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp cần phải xem xét hiệu quả sử dụng vốn từng khâu, sử dụng nhiều chỉ tiêu để phân tích, đánh giá mức sinh lời của đồng vốn kinh doanh. 1.1.4.1 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA) Tỷ suất này còn được gọi là tỷ suất sinh lời ròng của tài sản (ROA). Hệ số này phản ánh mỗi đồng vốn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. 9
  17. ROA= (1.3) Chỉ tiêu ROA cung cấp cho nhà đầu tư thông tin về các khoản lãi được tạo ra từ lượng vốn đầu tư. ROA trong các Công ty cổ phần có sự khác biệt và phụ thuộc nhiều vào ngành kinh doanh, đây là lý do khi nhà quản lý đặt câu hỏi tại sao khi sử dụng ROA để so sánh các Công ty qua các năm tài chính. Tài sản của doanh nghiệp được hình thành từ vốn vay và vốn chủ s hữu, cả hai nguồn vốn này được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của doanh nghiệp. Kết quả của việc chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận được thể hiện qua ROA, ROA càng cao thì doanh nghiệp sinh lời nhiều hơn, chi phí đầu tư ít hơn. mặt khác, các nhà đầu tư nên chú ý tới tỷ lệ lãi suất mà doanh nghiệp phải trả cho các khoản vay nợ. nếu doanh nghiệp không tạo ra nhiều mức sinh lời trên tài sản, đó là dấu hiệu không tốt. Ngược lại, nếu ROA mà tốt hơn chi phí vay thì có nghĩa là doanh nghiệp đang tạo ra một mức sinh lợi cho doanh nghiệp. 1.1.4.2 Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) Đây là một chỉ tiêu mà các nhà đầu tư rất quan tâm. Hệ số này đo lường mức lợi nhuận sau thuế thu được trên mỗi đồng vốn của chủ s hữu trong kỳ. Cách xác định như sau: ROE= (1.4) Chỉ số này là thước đo chính xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích luỹ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hệ số này thường được các nhà đầu tư phân tích để so sánh với các cổ phiếu cùng ngành trên thị trường, từ đó tham khảo khi ra quyết định đầu tư cổ phiếu của doanh nghiệp. Khi ROE càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng đồng vốn có hiệu quả, kết hợp hài hoà các loại nguồn vốn trong doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, m rộng quy mô, vì vậy khi hệ số ROE mà cao thì càng thu hút các nhà đầu tư. Khi tính toán ROE các nhà đầu tư có thể đánh giá các góc độ, như: ROE nhỏ hơn hoặc bằng lãi vay ngân hàng, vậy nếu doanh nghiệp có khoản vay ngân hàng tương đương hoặc cao hơn vốn cổ đông, thì lợi nhuận tạo ra cũng chỉ để trả lãi vay ngân hàng. ROE cao hơn lãi vay ngân hàng thì phải đánh giá xem doanh nghiệp đã vay ngân hàng và khai thác hết lợi thế cạnh tranh trên thị trường chưa để đánh giá doanh nghiệp này có thể tăng tỷ lệ ROE trong tương lai hay không. 10
  18. 1.1.4.3 Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh (BEP) Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản hay vốn kinh doanh không tính đến ảnh hư ng của nguồn vốn kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp. Cách xác định như sau: BEP = (1.5) Chỉ tiêu này có tác dụng rất lớn trong việc xem xét mối quan hệ với lãi suất vay vốn để đánh giá việc sử dụng vốn vay có tác dụng tích cực hay tiêu cực đối với khả năng sinh lời của vốn chủ s hữu. 1.1.4.4 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS) Hệ số này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp. Nó thể hiện, khi thực hiện một đồng doanh thu trong kỳ, doanh nghiệp có thể thu được bao nhiêu lợi nhuận. ROS = (1.6) Chỉ tiêu này cũng là một trong những chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý, tiết kiệm chi phí của một doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp quản lý tốt chi phí thì sẽ nâng cao được tỷ suất này. Bên cạnh đó, tỷ suất này phụ thuộc lớn vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành xây dựng và chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp xây dựng, việc thay đổi ROS còn có thể do doanh nghiệp điều chỉnh thay đổi cơ cấu sản phẩm tiêu thụ. 1.1.4.5 Hệ số hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cho biết một đồng vốn kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Nếu hiệu suất cao hơn mức trung bình của ngành là tốt, nếu thấp hơn chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản lưu động của doanh nghiệp thấp. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh= (1.7) 11
  19. 1.1.4.6. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp cuối mỗi niên độ kế toán. Khả năng thanh toán ngắn hạn= (1.8) Nếu hệ số thanh toán mà lớn hơn 1, phản ánh mức độ mà doanh nghiệp đảm bảo chi trả các khoản nợ là càng cao, rủi ro phá sản thấp, tình hình tài chính được đánh giá là tốt, nhưng nếu hệ số này quá cao thì không tốt, nó cho thấy sự dồi dào của doanh nghiệp trong việc thanh toán nhưng lại giảm hiệu quả sử dụng vốn do doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài sản ngắn hạn và có thể dẫn đến tình hình tài chính xấu. Nếu hệ số thanh toán mà nhỏ hơn 1, phản ánh kh ả năng thanh toán của doanh nghiệp không tốt, tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp không đủ để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và các khoản nợ đến hạn phải trả. Nếu hệ số thanh toán mà bằng 0, phản ánh doanh nghiệp khó có khả năng chi trả được nợ, tình hình tài chính của doanh nghiệp đang gặp khó khăn và doanh nghiệp có nguy cơ bị phá sản. 1.1.4.7 Hệ số khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán nhanh được hiểu là khả năng doanh nghiệp dùng tiền hoặc tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để trả nợ ngay khi đến hạn và quá hạn. Hệ số khả năng thanh toán nhanh có thể được xác định theo công thức sau: Khả năng thanh toán nhanh= (1.9) Khả năng thanh toán nhanh thông thường biến động từ 0,5 đến 1, lúc đó khả năng thanh toán của doanh nghiệp được đánh giá là khả quan. Ngoài ra, vì các khoản nợ của doanh nghiệp không tập trung thanh toán vào cùng một thời kỳ, nên tỷ suất thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 không có nghĩa là không an toàn, mà chỉ cần lượng tài sản lưu động lớn hơn những khoản nợ cần phải trả ngay trong kỳ gần nhất là có thể chứng tỏ tính an toàn được đảm bảo. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2