intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nghiên cứu sự tham gia của người dân trong phát triển giao thông tại huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là lựa chọn, đề xuất các giải pháp nâng cao vai trò tham gia của người dân trong phát triển GTNT tại các địa phương có điều kiện tương đồng với huyện Nậm Nhùn nói chung và huyện Nậm Nhùn nói riêng trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nghiên cứu sự tham gia của người dân trong phát triển giao thông tại huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÒ VĂN DUY NGHIÊN CỨU SỰ THAM GIA CỦA NGƢỜI DÂN TRONG PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG TẠI HUYỆN NẬM NHÙN TỈNH LAI CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÒ VĂN DUY NGHIÊN CỨU SỰ THAM GIA CỦA NGƢỜI DÂN TRONG PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG TẠI HUYỆN NẬM NHÙN TỈNH LAI CHÂU Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Phạm Bảo Dƣơng THÁI NGUYÊN - 2016
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Lò Văn Duy
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Phòng Đào tạo trường đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã giúp tôi có kiến thức và hoàn thành tốt bản Luận văn tốt nghiệp này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo hướng dẫn khoa học PGS.TS. Phạm Bảo Dương đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành tốt Luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo của khoa sau đại học, các thầy cô giáo trong trường đã truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập và làm Luận văn tốt nghiệp tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã động viên giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt Luận văn này. Dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện song Luận văn sẽ không tránh khỏi những hạn chế và sai sót, tôi rất mong nhận được nhiều sự góp ý của các thầy cô và các bạn để những giải pháp, kiến nghị, đề xuất trong Luận văn có thể được áp dụng ngoài thực tiễn đạt kết quả cao. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Lò Văn Duy
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HỘP .................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ THAM GIA CỦA NGƢỜI DÂN TRONG PHÁT TRIỂN GTNT ............................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5 1.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 5 1.1.2. Đặc điểm của GTNT ............................................................................... 8 1.1.3. Vai trò của giao thông trong phát triển nông thôn ................................ 10 1.1.4. Mối quan hệ giữa sự tham gia của người dân với phát triển GTNT ..... 11 1.1.5. Đặc điểm tham gia của cộng đồng trong phát triển đường GTNT ....... 12 1.1.6. Nghiên cứu sự tham gia của người dân trong phát triểnGTNT ............ 13 1.1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của cộng đồng trong xây dựng GTNT 19 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 22 1.2.1. Kinh nghiệm nước ngoài ....................................................................... 22 1.2.2. Kinh nghiệm trong nước ....................................................................... 24 1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn ................................................ 25
  6. iv Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 27 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 27 2.2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu ............................................................ 27 2.3. Chọn điểm nghiên cứu ............................................................................. 28 2.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 28 2.4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu ............................................... 28 2.4.2. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 30 2.4.3. Phương pháp phân tích đánh giá ........................................................... 30 2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 31 2.5.1. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển GTNT................................................... 31 2.5.2. Chỉ tiêu tham gia của cộng đồng trong phát triển GTNT ..................... 31 Chƣơng 3 THỰC TRẠNG THAM GIA CỦA NGƢỜI DÂN TRONG PHÁT TRIỂN GTNT TẠI HUYỆN NẬM NHÙN, TỈNH LAI CHÂU ... 32 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu ... 32 3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 32 3.1.2. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 33 3.1.3. Những yếu tố về văn hóa, xã hội .......................................................... 35 3.1.4. Những yếu tố về kinh tế ........................................................................ 37 3.2. Thực trạng hệ thống GTNTtại huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu ............ 39 3.3. Thực trạng sự tham gia của người dân trong xây dựng GTNT tại huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu ............................................................................... 42 3.3.1. Thực trạng sự tham gia của người dân trong quyết định các vấn đề xây dựng đường GTNT .......................................................................................... 42 3.3.2. Sự tham gia đóng góp nguồn lực cho xây dựng GTNT ........................ 53 3.3.3. Sự tham gia kiểm tra, giám sát công trình giao thông .......................... 60 3.3.4. Sự tham gia nghiệm thu, quản lý, khai thác sử dụng công trình .......... 64 3.4. Yếu tố ảnh hướng tới sự tham gia của cộng đồng người dân trong phát triển GTNT tại huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu ........................................... 70
  7. v 3.5. Đánh giá kết quả đạt được, tồn tại hạn chế đối với sự tham gia của cộng đồng trong phát triển GTNT ở huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu................... 77 3.5.1 Những kết quả đạt được ......................................................................... 77 3.5.2. Những tồn tại hạn chế và nguyên nhân ................................................. 79 Chƣơng 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THAM GIA CỦA NGƢỜI DÂN TRONG PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG TẠI HUYỆN NẬM NHÙN, TỈNH LAI CHÂU ................................................................. 83 4.1. Quan điểm, mục tiêu, phương hướng nâng cao hiệu quả tham gia của người dân phát triển trên địa bàn huyện Nậm Nhùn đến năm 2020 ............... 83 4.1.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển giao thông trên địa bàn huyện Nậm Nhùn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ................................................ 83 4.1.2. Định hướngtăng cường tham gia người dân phát triển giao thông ....... 83 4.1.3. Mục tiêu, phương hướng tham gia người dân phát triển giao thông .... 84 4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả tham gia của người dân phát triển GTNT trên địa bàn huyện Nậm Nhùn ........................................................................ 85 4.2.1. Bổ sung, hoàn thiện các cơ chế, chính sách nâng cao hiệu quả tham gia của người dân phát triển GTNT ...................................................................... 85 4.2.2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến các chính sách, pháp luật đến người dân về phát triển GTNT ................................................................. 87 4.2.3. Tạo cơ chế cho sự tham gia của cộng đồng trong xây dựng và quản lý đường GTNT ................................................................................................... 88 4.2.4. Huy động tối đa sự tham gia của cộng đồng trong xây dựng và quản lý đường GTNT ................................................................................................... 89 4.2.5. Xây dựng các phong trào, thi đua, khen thưởng ................................... 90 4.2.6. Đa dạng hóa hình thức cộng đồng tham gia xây dựng GTNT .............. 91 4.2.7. Nâng cao nhận thức, trình độ, thu nhập, hiểu biết của người dân về xây dựng GTNT ..................................................................................................... 92 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 94 KẾT LUẬN .................................................................................................... 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 98 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 100
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Cụm từ viết tắt CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài GTNT Giao thông nông thôn HĐND Hội đồng nhân dân NĐ-CP Nghị định - Chính phủ NTM Nông thôn mới ODA Hỗ trợ phát triển chính thức QCXDVN Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QĐ-BXD Quyết định - Bộ xây dựng QĐ-TTg Quyết định - Thủ tướng chính phủ QĐ-UB Quyết định- Ủy ban TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam Tp. Thành phố TT-BTC Thông tư - Bộ tài chính TT-BXD Thông tư - Bộ xây dựng UBND Ủy ban nhân dân
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Bảng số lượng và đối tượng điều tra ........................................... 30 Bảng 3.1: Các tuyến đường trọng điểm của Huyện Nậm Nhùn .................. 39 Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu của công trình GNTN bản Chang và bản Lai Hà .. 43 Bảng 3.3: Người dân được cung cấp thông tin về xây dựng đường GTNT 43 Bảng 3.4: Kênh cung cấp thông tin cho người dân về đường GTNT ......... 44 Bảng 3.5: Nội dung tham gia của người dân trong xây dựng đường GTNT.. 45 Bảng 3.6: So sánh sự tham gia của cộng đồng trong giai đoạn trước khi xây dựng ở hai công trình .................................................................. 50 Bảng 3.7: Mức độ tham gia của người dân trong lập kế hoạch xây dựng ... 51 Bảng 3.8: Một số chỉ tiêu thực hiện của hai công trình xã Lê Lợi .............. 54 Bảng 3.9: Đóng góp của cộng đồng trong thi công xây dựng công trình ... 57 Bảng 3.10: Sự tham gia cộng đồng trong kiểm tra, giám sát công trình ....... 61 Bảng 3.11: Mức độ tham gia của cộng đồng trong việc kiểm tra,giám sát ... 62 Bảng 3.12: Số lượng công trình phân theo hình thức quản lý ....................... 64 Bảng 3.13: Tình hình quản lý sử dụng, duy tu, bảo dưỡng ở hai công trình ...... 67 Bảng 3.15: Thu nhập bình quân đầu người qua các năm .............................. 70 Bảng 3.16: Trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn của các chủ hộ ......... 71 Bảng 3.17: Tầm quan trọng của công tác tuyên truyền ................................. 77 Bảng 3.15: Tỷ lệ giá trị đóng góp của cộng đồng theo quy mô công trình ở các bước công việc chủ yếu ........................................................ 79
  10. viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HỘP Hộp 3.1: Phỏng vấn sâu: Ông Lò Văn Sinh - Chủ tịch UBND xã Lê Lợi . 63 Hộp 3.2: Phỏng vấn sâu:Bà Lò Thị Thắm -Cán bộ địa chính xã Lê Lợi ... 63 Hộp 3.3: Phỏng vấn sâu: Ông Lò Văn Then - Trưởng bản Chang, xã Lê Lợi ..... 72 Hộp 3.4: Phỏng vấn sâu: Ông Hỏ Văn Tâm- Người dân bản Chang, xã Lê Lợi ... 72 Hộp 3.5: Phỏng vấn sâu: Bà Lò Thị Thắm, cán bộ địa chính xã Lê Lợi ... 76 Hộp 3.6: Phỏng vấn sâu: Ông Mai Văn Thắng, cán bộ Phòng Kinh tế và Hạ tầng Huyện Nậm Nhùn, phụ trách vấn đề GTNT.................. 76 Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức thực hiện trong giai đoạn trước khi xây dựng trình đường GTNT xã Lê Lợi ...................................................... 49 Sơ đồ 3.2: Cây vấn đề về nội dung cộng đồng không tham giatrong giai đoạn trước khi xây dựng công trình đường GTNT ..................... 82 Sơ đồ 3.3: Cây vấn đề thể hiện cơ sở sự tham gia của cộng đồng trong giai đoạn trước khi xây dựng công trình đường GTNT ..................... 82
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong xu thế đổi mới và hội nhập, những năm qua đất nước ta đã tạo được những xung lực mới cho quá trình phát triển, đã đạt được nhiều thành tựu kinh tế - xã hội quan trọng, tỷ lệ tăng trưởng kinh tế hằng năm cao, bảo đảm an sinh xã hội. Năm 2010 đã đánh dấu một mốc quan trọng: Nước ta đã vượt qua ngưỡng nước nghèo, bước vào nhóm nước có mức thu nhập trung bình. Tuy nhiên, nước ta vẫn đang phải đối mặt với rất nhiều thách thức, trong đó có vấn đề chênh lệch giàu nghèo giữa đô thị và nông thôn. Vì vậy, nhiệm vụ đặt ra là phát triển kinh tế nông thôn, trọng tâm phát triển hạng tầng nông thôn làm cơ sở, lấy phát triển giao thông làm tiên phong. Nậm Nhùn là một huyện của tỉnh Lai Châuđược thành lập ngày 02 tháng 11 năm 2012 theo Nghị định số 71/NQ-CP của Chính phủ trên cơ sở một phần của huyện Mường Tè và một phần của huyện Sìn Hồ cũ. Xác định xây dựng hệ thống giao thông để tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội, Đảng bộ, chính quyền huyện Nậm Nhùn đã tranh thủ các nguồn lực phát động phong trào Nhà nước và nhân dân cùng tham gia xây dựng đường GTNT, đặc biệt là giao thông. Tuy nhiên, hệ thống giao thông huyện Nậm Nhùn còn chưa đồng bộ, một số không nhỏ tuyến đường chưa đạt cấp kỹ thuật. Một thực tế là ở nhiều nơi, công trình bị xuống cấp nghiêm trọng, quản lý trong xây dựng cũng như khai thác sử dụng còn rất hạn chế. Sự tham gia của cộng đồng trong xây dựng đường giao thông chưa thực sự hiệu quả và thiếu tính đồng bộ. Cộng đồng người dân chưa quan tâm đến việc xây dựng và quản lý đường giao thông. Người dân chưa nắm được vai trò của mình trong việc tham gia trong các bước của dự án, chưa phát huy hết quyền lợi của người dân trong phát triển
  12. 2 giao thông nôn thôn.Do đó, yêu cầu cần phải tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong xây dựng đường giao thông tại huyện Nậm Nhùn trong giai đoạn hiện nay. Với những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “Nghiên cứu sự tham gia của người dân trong phát triển giao thông tại huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu” để tìm ra những giải pháp nâng cao hiệu quả tham gia của người dân trong phát triển giao thông tại các xã, bản của huyện Nậm Nhùn trong thời gian tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Lựa chọn, đề xuất các giải pháp nâng cao vai trò tham gia của người dân trong phát triển GTNT tại các địa phương có điều kiện tương đồng với huyện Nậm Nhùn nói chung và huyện Nậm Nhùn nói riêng trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể + Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sự tham gia của người dân trong phát triển GTNT. + Đánh giá thực trạngsự tham gia của người dân trong phát triển GTNT tại huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu, những kết quả đạt được và những yếu tố tồn tại, khó khăn. + Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự tham gia của người dân trong phát triển GTNT trên địa bàn huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu. + Đề xuất giải pháp để tăng cường và nâng cao hiệu quả tham gia của người dân trong phát triển GTNTtại huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Sự tham gia của người trong sự phát triển GTNT tại huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu.
  13. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài thể hiện phạm vi nội dung, phạm vi không gian, phạm vi thời gian cụ thể như sau: - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến sự tham gia của người dân trong phát triển GTNTđể đề xuất các giải pháp. - Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu. - Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp giai đoạn 2013 - 2015; số liệu sơ cấp nghiên cứu trong năm 2016; các giải pháp được đề xuất cho tới năm 2025. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 4.1. Ý nghĩa khoa học Ý nghĩa khoa học của luận văn tập trung nghiên cứu một cách có hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về sự tham gia như sự cần thiết của việc người dân tham gia phát triển hệ thống giao thông, nội dung, hình thức tham gia, các yếu tố ảnh hưởng tới sự tham gia của người dân để có thể đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả tham gia của người dân trong sự phát triển GTNT nói chung. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn Ý nghĩa thực tiễn của đề tài được thể hiện các mặt cụ thể như sau: - Luận văn đóng góp một phần giúp chính quyền cũng như người dân địa phương xác định vai trò của người dân trong phát triển GTNTtại địa phương. - Từ đó giúp chính quyền địa phương vận dụng một số giải pháp như tuyên truyền, giáo dục, giải pháp kỹ thuật, giải pháp cơ chế chính sách…để người dân xác định đúng, nâng cao vai trò, quyền lợi và trách nhiệm của mình trong phát triển GTNT tại xã, bản. - Tiếp tục nhân rộng mô hình, tăng cường trao đổi xác giữa các xã, bản, nhằm hoàn thiện mạng lưới giao thông của toàn huyện Nậm Nhùn,cũng như áp dụng các giải pháp cho các địa phương có điều kiện tương đồng.
  14. 4 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn có 4 chương: + Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về sự tham gia của người dân trong phát triển GTNT. + Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. + Chương 3: Thực trạng về sự tham gia của người dân trong phát triển GTNTtại huyện huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu. + Chương 4: Giải pháp, đề xuất để nâng cao hiệu quả tham gia của người dân trong sự phát triển GTNTtại huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu.
  15. 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ THAM GIACỦA NGƢỜI DÂN TRONG PHÁT TRIỂN GTNT 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm - Cộng đồng:Cộng đồng là một tập thể có tổ chức, bao gồm các cá nhân con người sống chung ở một địa bàn nhất định, có chung một đặc tính xã hội hoặc sinh học nào đó và cùng chia sẻ với nhau một lợi ích vật chất hoặc tinh thần nào đấy [Nguồn: Tài liệu Trung tâm nghiên cứu và tập huấn phát triển cộng đồng]. Cộng đồng là một tập thể người sống trong cùng một khu vực, một tỉnh hoặc một quốc gia và được xem là một khối thống nhất. Cộng đồng là một nhóm người có cùng tính ngưỡng, chủng tộc, cùng loại hình nghề nghiệp hoặc cùng mối quan tâm. Cộng đồng là một tập thể cùng chia sẻ hoặc có cùng tài nguyên chung hoặc có tình trạng tương tự nhau về một số khía cạnh chung nào đó [Nguồn: Từ điển Đại học Oxfoxd]. Trong đề tài này, cộng đồng được hiểu là cộng đồng được hưởng lợi từ các công trình giao thông, đó là tập hợp các cư dân nông thôn nằm trong vùng phục vụ chủ yếu của công trình, sử dụng chung công trình đường giao thông. Nói cách khác, đây chính là bộ phận dân cư nơi xây dựng công trình, công trình này sẽ phục vụ nhu cầu đi lại, vận tải hàng ngày, thường xuyên, liên tục của họ. - Sự tham gia: Theo cách hiểu chung thì tham gia là góp phần hoạt động của mình vào một hoạt động, một tổ chức chung nào đó. Quan điểm của các nhà nghiên cứu phát triển, tham gia (Participation) là một triết lý đặc biệt quan trọng trong nghiên cứu phát triển cộng đồng. Oakley P. (1989) cho rằng tham gia là một quá trình tạo khả năng nhạy cảm của người dân và làm tăng khả năng tiếp thu và năng lực của người dân nhằm đáp ứng các nhu cầu phát
  16. 6 triển cũng như khích lệ các sáng kiến địa phương. Quá trình này hướng tới sự tăng cường năng lực tự kiểm soát các nguồn lực và tổ chức điều hành trong những hoàn cảnh nhất định. Tham gia bao hàm việc ra quyết định, thực hiện, phân chia lợi ích và đánh giá các hoạt động phát triển của người dân. - GTNT là một hệ thống các con đường bao quanh làng bản, thôn xóm. Nó bao gồm các tuyến đường từ trung tâm xã, đến các trục đường quốc lộ, trung tâm hành chính huyện, đường liên xã, liên thôn, đường làng ngõ xóm và đường chính ra ñồng ruộng xây dựng thành một hệ thống giao thông liên hoàn. Đường GTNT bao gồm các tuyến đường thuộc tỉnh, huyện, xã nối liền tới các thị trường, các khu vực kinh tế phi nông nghiệp và các dịch vụ xã hội khác. Đường GTNT chủ yếu là đường bộ,cầu cống, bến cảng phục vụ cho nông nghiệp, nông thôn. Có thể nói đường giao thông nói chung, đường GTNT nói riêng là huyết mạch sống còn của lưu thông hàng hoá. Đường GTNT bao gồm: Đường huyện, đường xã, đường thôn xóm. Hệ thống đường huyện là các đường nối từ trung tâm hành chính huyện tới trung tâm hành chính của xã hoặc cụm các xã, các huyện lân cận. Uỷ ban nhân dân cấp huyện quản lý đối với đường trong phạm vi huyện. Hệ thống đường xã là các đường nối trung tâm hành chính xã đến các thôn xóm hoặc các đường nối giữa các xã với nhau. Uỷ ban nhân dân xã quản lý đường trong phạm vi xã, đường thôn xóm bao gồm các đường trong nội bộ khu dâncư và các đường từ thôn ra đồng ruộng. - Phát triển GTNT:Là quá trình bỏ vốn cùng các tài nguyên, lao động và vật chất khác để tạo nên tài sản (đường giao thông thôn/bản), bao gồm xây dựng mới, xây dựng lại, mở rộng, khôi phục các công trình đường giao thông thôn/bản nhằm góp phần thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng về đi lại, vận chuyển hàng hóa, máy móc... để phục vụ đời sống và sản xuất nông nghiệp; thực thi các chính sách do hội đồng quyết định và phối hợp các hoạt
  17. 7 động hàng ngày để đạt được mục đíchvà mục tiêu của cơ quan hay tổ chức nhằm bảo đảm việc khai thác sử dụng giao thông thôn/bản bảo đảm hiệu quả, đạt được mục đích đề ra. Nâng caođiều kiện sống cho người dân nông thôn thông qua cải tạo các đường giao thông thôn/bản; tăng khả năng tiếp cận cho các vùng nông thôn với các dịch vụ, thương mại; góp phần vào chương trình xoá đói giảm nghèo của Chính phủ. Tăng cường năng lực quản lý của các cơ quan trung ương và địa phương. Giảm tác động xấu do điều kiện hệ thống đường GTNT kém gây ra đối với sức khoẻ của dân cư nông thôn và giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường nông thôn. Việc quản lý GTNT được phân cấp, phân quyền từ trung ương đến địa phương. Đối với các tuyến đường huyện: Các tuyến đường huyện do UBND huyện quản lý và chịu trách nhiệm về xây dựng, khai thác và duy tu sửa chữa thường xuyên của các tuyến đường theo quy định của UBND tỉnh. Riêng vấn đề quản lý, sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn giao thông đối với các tuyến đường trong huyện, UBND huyện có trách nhiệm phổ biến tới từng xã trong huyện về tổ chức thực hiện biện pháp bảo vệ hành lang an toàn đường bộ và những quy định của pháp luật về vấn đề này; đồng thời xử lý kịp thời các trường hợp lấn chiếm hoặc sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ. Đối với các tuyến đường xã: UBND xã có trách nhiệm quản lý khai thác và tổ chức bảo trì các tuyến đường bộ được giao trên địa bàn xã. Đồng thời tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nhân dân trong xã các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ song song với việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật. Đối với đường giao thông thôn/bản: Các tuyến đườngnày doUBNDxã chịu trách nhiệm quản lý theo thẩm quyền. Từ những phân tích như trên, có thể thấy sự tham gia của người dân trong xây dựng đường GTNT là rất cần thiết. Các công trình giao thông này là
  18. 8 những công trình giao thông công ích, phục vụcác yêu cầu phát triển của xã hội và lợi ích trực tiếpcủa người dân tại nơi mình sinh sống. Chính sự tham gia này sẽ giúp cho các công trình giao thông được đảm bảo hơn và phù hợp với yêu cầu sử dụng của người dân tại khu vực thi công. Người dân tại các khu vực nông thôn có thể tham gia vào nhiều khâu từ thiết kế đến nghiệm thu và quản lý... trong tất cả các các công trình giao thông công ích tại nơi mình sinh sống, từ hệ thống đường giaothông liên thôn, xã đến các hệ thống đường giao thông phục vụ cho sản xuất.... Do vậy, sự tham gia của người dân trong xây dựng đường GTNT có ý nghĩa quan trọng và không thể thiếu. Theo quan điểm của tác giả: Sự tham gia của người dân trong phát triển GTNT là sự đóng góp của người dân trong tất cả các hạng mục công việc của các công trình giao thông ở nông thôn, khu vực mà người dân sinh sống. Sự tham gia này được thể hiện bằng nhiều cách như: đóng góp ý kiến về thiết kế, giám sát, đóng góp vào quá trình kế hoạch thi công, nghiệm thu và quản lý các hạng mục công trình GTNT. 1.1.2. Đặc điểm của GTNT GTNT gắn liền với mọi hệ thống kinh tế, xã hội, là nhân tố thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, vừa phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế, xã hội của nông thôn. GTNT có những đặc điểm sau: - Cấu trúc phức tạp GTNT là một hệ thống cấu trúc phức tạp phân bố trên toàn lãnh thổ, trong đó có những bộ phận có mức độ và phạm vi ảnh hưởng cao thấp khác nhau tới sự phát triển kinh tế - xã hội của toàn bộ nông thôn, của vùng và của làng, xã. Tuy vậy, các bộ phận này có mối liên hệ gắn kết với nhau trong quá trình hoạt động, khai thác và sử dụng.Do vậy, việc quy hoạch tổng thể phát triển GTNT, phối hợp kết hợp ghĩa các bộ phận trong một hệ thống đồng bộ, sẽ giảm tối đa chi phí và tăng tốiđa công dụng của hệ thống GTNT cả trong xây dựng cũng như trong quá trình vận hành, sử dụng.
  19. 9 Tính chất đồng bộ, hợp lý trong việc phối, kết hợp các yếu tố trong giao thông không chỉ có ý nghĩa về kinh tế, mà còn có ý nghĩa về xã hội. Các công trình giao thông thường là các công trình lớn, chiếm chỗ trong không gian. Tính hợp lý của các công trình này đem lại sự thay đổi lớn trong cảnh quan và có tác động tích cực đến các sinh hoạt của dân cư trong địa bàn. - Tính đầu tư cao, thời gian sử dụng lâu dài GTNT đòi hỏi đầu tư cao, thời gian sử dụng lâu dài, mở đường cho các hoạt động kinh tế, xã hội phát triển. Đặc điểm này đòi hỏi trong phát triển GTNT phải chú trọng đến hạ tầng giao thông của toàn bộ nông thôn, của vùng hay của làng, xã cần được hình thành và phát triển trước một bước và phù hợp với các hoạt động kinh tế, xã hội. Dựa trên các quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội để quyết định việc xây dựng GTNT. Đến lượt mình, sự phát triển giao thông về quy mô, chất lượng lại thể hiện định hướng phát triển kinh tế, xã hội và tạo tiền đề vật chất cho tiến trình phát triển kinh tế – xã hội. - Mang đặc trưng của vùng miền Việc xây dựng và phát triển giao thông ở nông thôn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như địa lý, địa hình, trình độ phát triển … Do địa bàn nông thôn rộng, dân cư phân bố không đều và điều kiện sản xuất nông nghiệp vừa đa dạng, phức tạp lại vừa khác biệt lớn giữa các địa phương, các vùng sinh thái. Vì thế, hệ thống GTNT mang tính vùng và địa phương rõ nét. Điều này thể hiện cả trong quá trình tạo lập, xây dựng cũng như trong tổ chức quản lý, sử dụng. Yêu cầu này đặt ra trong việc xác định phân bố hệ thống GTNT, thiết kế, đầu tư và sử dụng nguyên vật liệu, vừa đặt trong hệ thống chung của quốc gia, vừa phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện từng địa phương, từng vùng lãnh thổ. - Tính xã hội và công cộng cao Tính xã hội và công cộng cao của các công trình giao thông ở nông thôn thể hiện trong xây dựng và trong sử dụng. Trong sử dụng, hầu hết các
  20. 10 công trình đều được sử dụng nhằm phục vụ việc đi lại, buôn bán giao lưu của tất cả người dân, tất cả các cơ sở kinh tế, dịch vụ.Trong xây dựng, mỗi loại công trình khác nhau có những nguồn vốn khác nhau từ tất cả các thành phần, các chủ thể ttrong nền kinh tế quốc dân. Để việc xây dựng, quản lý, sử dụng các hề thống đường GTNT cần lưu ý: + Đảm bảo hài hoà giữa nghĩa vụ trong xây dựng và quyền lợi trong sử dụng đối với các tuyến đường cụ thể. Nguyên tắc cơ bản là gắn quyền lợi và nghĩa vụ. + Thực hiện tốt việc phân cấp trong xây dựng và quản lý sử dụng công trình cho từng cấp chính quyền, từng đối tượng cụ thể để khuyến khích việc phát triển và sử dụng có hiệu quả cơ sở hạ tầng. 1.1.3. Vai trò của giao thông trong phát triển nông thôn Đứng trước yêu cầu phát triển đất nước, Đảng, Nhà nước chủ trương xây dựng một nền nông nghiệp theo hướng hiện đại, đồng thời xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển công nghiệp, lấy nông dân là vị trí then chốt trong mọi sự thay đổi cần thiết, với ý nghĩa phát huy nhân tố con người, khơi dậy và phát huy mọi tiềm năng của nông dân vào công cuộc xây dựng nông thôn mới. Hiện nay, hệ thống GTNT đã có bước phát triển căn bản và nhảy vọt, làm thay đổi không chỉ về số lượng mà còn nâng cấp về chất lượng con đường về tới tận thôn xóm tạo điều kiện thuận lợi phát văn hóa, xã hội và thu hút các lĩnh vực đầu tư về khu vực nông thôn, tạo công ăn việc làm, xóa đói, giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội. Phát triển GTNTgóp phần thay đổi cuộc sống của người dân nơi vùng cao vốn chịu nhiều thiệt thòi về điều kiện thời tiết, thổ nhưỡng cũng như văn hóa xã hội. GTNT giúp hộ nông dân, các trang trại đưa nông sản đến bán cho cơ sở chế biến, đến các đô thị, đến các vùng dân cư trong cả nước, đảm bảo và nâng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2