Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái
lượt xem 9
download
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái làm căn cứ đề xuất các giải pháp nhằm phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái trong giai đoạn tới. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ THỊ NHẬT CHINH PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2017
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ THỊ NHẬT CHINH PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN ĐÌNH TUẤN THÁI NGUYÊN - 2017
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các dữ liệu, kết quả trình bày trong luận văn này là do tôi thu thập và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rỏ nguồn gốc. Tác giả Lê Thị Nhật Chinh
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ, với tình cảm chân thành, tôi bày tỏ lòng biết ơn đối với các tập thể và cá nhân sau: - Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo và đơn vị của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. - Các thầy giáo, cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và viết luận văn. - Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Đình Tuấn, người thầy đã hết sức tận tình, chu đáo trực tiếp hướng dẫn khoa học, giúp đỡ và động viên tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn: - Lãnh đạo Cục Thống kê tỉnh Yên Bái. - Gia đình, bè bạn và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện tốt nhất trong quá trình tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Lê Thị Nhật Chinh
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ vi DANH MỤC BÀNG BIỂU ............................................................................ vii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 3 5. Bố cục của đề tài ........................................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ...................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa............................. 4 1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................... 4 1.1.2. Nội dung và tiêu chí phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................... 8 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ......... 15 1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển DNNVV.................................................. 20 1.2.1. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số địa phương trong nước ................................................................................. 20 1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với tỉnh Yên Bái ........................................... 24 Kết luận chương 1 ........................................................................................... 27 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 28 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 28 2.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể ..................................................... 28 2.2.1. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu ...................................................... 28
- iv 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 30 2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 32 2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 32 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................... 33 2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh điều kiện phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa .......... 33 2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ........... 33 Chương 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI .................................... 35 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu................................................................ 35 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 35 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 39 3.2. Thực trạng phát triển DNNVV trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2012 - 2016................................................................................... 42 3.2.1. Thực trạng phát triển số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái ................................................................................... 42 3.2.2. Thực trạng các nguồn lực của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ............... 46 3.2.3. Thực trạng liên kết giữa các doanh nghiệp ........................................... 54 3.2.4. Thực trạng kết quả sản xuất kinh doanh của các DNNVV................... 57 3.2.5. Thực trạng đóng góp xã hội của DNNVV ............................................ 62 3.2.6. Thực trạng mở rộng thị trường DNNVV .............................................. 64 3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển DNNVV .... 67 3.3.1. Các nhân tố bên ngoài ........................................................................... 67 3.3.2. Các nhân tố bên trong ........................................................................... 68 3.4. Phân tích SWOT phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái .......................................................................................... 71 3.5. Đánh giá chung thực trạng phát triển DNNVV trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2012 - 2016 ............................................................ 72 3.5.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 72
- v 3.5.2. Những mặt hạn chế ............................................................................... 74 3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 77 Chương 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI ........................................... 81 4.1. Quan điểm và định hướng phát triển DNNVV trên địa bàn tỉnh Yên Bái..... 81 4.1.1. Các quan điểm phát triển DNNVV trên địa bàn tỉnh Yên Bái ............. 81 4.1.2. Mục tiêu phát triển DNNVV trên địa bàn tỉnh Yên Bái ....................... 82 4.1.3. Các định hướng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................... 82 4.2. Một số giải pháp phát triển DNNVV trên địa bàn tỉnh Yên Bái .......... 82 4.2.1. Phát triển số lượng DNNVV trên địa bàn tỉnh Yên Bái ....................... 82 4.2.2. Gia tăng các nguồn lực trong doanh nghiệp ......................................... 85 4.2.3. Tăng cường liên kết giữa các doanh nghiệp ......................................... 92 4.2.4. Nâng cao hiệu quả kinh doanh .............................................................. 93 4.2.5. Gia tăng đóng góp cho xã hội của doanh nghiệp .................................. 95 4.2.6. Mở rộng thị trường ................................................................................ 96 4.3. Một số kiến nghị ................................................................................... 97 4.3.1. Về phía nhà nước .................................................................................. 97 4.3.2. Về phía tỉnh Yên Bái............................................................................. 99 4.3.3. Đối với doanh nghiệp ............................................................................ 99 Kết luận chương 4 ......................................................................................... 101 KẾT LUẬN .................................................................................................. 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 104 MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............... 106
- vi DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT DN : Doanh nghiệp DNNN : Doanh nghiệp nhà nước DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa KHKT : Khoa học kỹ thuật SXKD : Sản xuất kinh doanh TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ : Tài sản cố định XTTM : Xúc tiến thương mại
- vii DANH MỤC BÀNG BIỂU Bảng 1.1. Các tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................... 5 Bảng 2.1. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các địa phương điều tra...... 29 Bảng 2.2. Chọn mẫu doanh nghiệp điều tra ................................................ 30 Bảng 3.1. Số lượng DNNVV đang hoạt động và tốc độ tăng trưởng của các DNNVV trên địa bàn tỉnh .............................................. 42 Bảng 3.2. Số lượng DNNVV phân theo địa giới hành chính giai đoạn 2012-2016 ................................................................................... 44 Bảng 3.3. Số lượng DNNVV trên địa bàn tỉnh Yên Bái phân theo ngành, lĩnh vực giai đoạn 2012 - 2016............................................................. 45 Bảng 3.4. Tỷ trọng vốn SXKD bình quân của các DNNVV trên tổng số vốn SXKD của các doanh nghiệp, giai đoạn 2012-2016 ....... 47 Bảng 3.5. Quy mô về vốn SXKD bình quân của các DNNVV giai đoạn 2012-2016 .............................................................................................. 47 Bảng 3.6. Ý kiến của DNNVV đối với chính sách về vốn ......................... 49 Bảng 3.7. Số lượng lao động làm việc trong các DNNVV và tốc độ tăng trưởng lao động trong gia đoạn 2012-2016 ........................ 51 Bảng 3.8. Ý kiến của DNNVV đối với chính sách về lao động ................. 52 Bảng 3.9. Giá trị tài sản cố định của DNNVV giai đoạn 2012-2016 ......... 53 Bảng 3.10. Liên kết giữa doanh nghiệp ........................................................ 56 Bảng 3.11. Doanh thu của các DNNVV, giai đoạn 2012-2016 .................... 58 Bảng 3.12. Lợi nhuận của các DNNVV, giai đoạn 2012-2016 .................... 60 Bảng 3.13. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận bình quân của các DNNVV, giai đoạn 2012-2016 .......................................................................... 61 Bảng 3.14. Một số chỉ tiêu phản ánh sự đóng góp cho xã hội của các DNNVV, giai đoạn 2012-2016 ................................................... 62 Bảng 3.15. Số lượng lao động tham gia làm việc tại các DNNVV, giai đoạn 2012-2016 .......................................................................... 64 Bảng 3.16. Ý kiến của DNNVV: Chính sách thị trường............................... 66 Bảng 3.17. Ma trận SWOT phát triển DNNVV trên địa bàn tỉnh Yên Bái ....... 71
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Tốc độ tăng trưởng DNNVV, giai đoạn 2012-1016 ................... 43 Hình 3.2. DNNVV phân theo địa giới hành chính giai đoạn 2012 - 2016 ...... 45 Hình 3.3. Số lượng DNNVV phân theo ngành, lĩnh vực giai đoạn 2012 - 2016 ................................................................................. 46 Hình 3.4. Tỷ lệ tăng trưởng và tốc độ tăng trưởng vốn SXKD của các DNNVV ...................................................................................... 48 Hình 3.5. Tốc độ tăng trưởng lao động và tốc độ tăng trưởng lao động bình quân trong các DNNVV ..................................................... 52 Hình 3.6. Tỷ lệ liên kết giữa các doanh nghiệp .......................................... 57 Hình 3.7. Doanh thu bình quân của các DNNVV theo ngành kinh tế ....... 59 Hình 3.8. Lợi nhuận của các DNNVV, giai đoạn 2012-2016 .................... 60 Hình 3.9. Tỷ suất lợi nhuận BQ của các DNNVV, giai đoạn 2012-2016....... 62 Hình 3.10. Thu nhập bình quân của người lao động/tháng .......................... 63
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong sự nghiệp đổi mới để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa thực hiện chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước, các doanh nghiệp vừa và nhỏ có vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) không những góp phần to lớn vào sự phát triển kinh tế, mà còn tạo sự ổn định chính trị, xã hội trong nước. Các doanh nghiệp này ngoài việc là một kênh thu hút vốn đầu tư từ trong nhân dân, tạo việc làm cho người lao động, nâng cao thu nhập cho dân cư còn góp phần sử dụng hiệu quả nguồn lực tại địa phương, thúc đẩy quá trình cạnh tranh và sự tăng trưởng trong nền kinh tế. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô nhỏ, chi phí đầu tư ban đầu không lớn, mặt bằng sản xuất nhỏ nên rất thuận lợi cho các doanh nghiệp tham gia thị trường, cũng như dễ dàng thu hẹp sản xuất, rút lui hoặc chuyển đổi ngành nghề kinh doanh khác khi thị trường có sự biến động, hơn nữa với quy mô sản xuất nhỏ loại hình doanh nghiệp này khá phù hợp với trình độ quản lý của đại đa số các chủ doanh nghiệp trong gia đoạn này. Tính đến thời điểm 31/12/2016 doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm 95% trên tổng số các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Yên Bái và có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương. Trong năm 2016 DNNVV đã đóng góp khoảng 1.531.569 triệu đồng cho ngân sách và giải quyết công ăn việc làm cho 28.982 lao động. Tuy nhiên, trong giai đoạn hiện nay, các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái đang gặp rất nhiều khó khăn như: Nguồn vốn hạn chế, thiết bị công nghệ lạc hậu, chất lượng sản phẩm thấp, trình độ quản lý chưa đáp ứng được yêu cầu với tình hình mới, khả năng cạnh tranh trên thị trường còn kém… dẫn đến nhiều doanh nghiệp phải tạm dừng hoạt động, giải thể, phá sản, nhiều doanh nghiệp cũng đang đứng trước nguy cơ phải "đóng cửa". Có thể khẳng định, đây là một trong số những vấn đề mang tính thời sự trong thời điểm hiện nay.
- 2 Do vậy, để góp phần phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương trong giai đoạn hiện nay, thì một trong yêu cầu mang tính cấp thiết đó là phải tìm ra các giải pháp nhằm tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp nhỏ và vừa; đồng thời, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp có thể ổn định và phát triển ngày càng mạnh. Và đó cũng là lý do tác giả lựa chọn đề tài "Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái" nhằm góp phần giải quyết những vấn đề đặt ra ở trên. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái làm căn cứ đề xuất các giải pháp nhằm phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái trong giai đoạn tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Đánh giá thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tình Yên Bái giai đoạn 2012-2016. - Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Là các nội dung liên quan đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh Yên Bái. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Yên Bái. - Phạm vi về thời gian: Tập trung phân tích thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong giai đoạn 2012-2016 và các giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa được đề xuất cho giai đoạn 2018-2025.
- 3 - Phạm vi nội dung: luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài Luận văn góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; đánh giá thực trạng về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái trong giai đoạn 2012-2016; đề xuất một số giải pháp góp phần đẩy mạnh phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018-2025. Kết quả nghiên cứu phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái có ý nghĩa áp dụng thực tiễn đối với các cơ quan quản lý của Tỉnh Yên Bái trong việc xây dựng chính sách phát triển doanh nghiệp tỉnh Yên Bái và tài liệu cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh tham khảo, vận dụng trong quá trình hoạt động. Là tài liệu tham khảo sử dụng trong nghiên cứu, giảng dậy và học tập trong nhà trường và các đối tượng khác có liên quan. 5. Bố cục của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được chia thành 4 chương, cụ thể: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng phát triển DNNVV trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Chương 4: Một số giải phát triển DNNVV trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa a. Khái niệm doanh nghiệp Doanh nghiệp là một tổ chức hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, trong đó hoạt động của các doanh nghiệp nhằm mục tiêu chủ yếu là tìm kiếm lợi nhuận để tồn tại và phát triển. Trong thực tế có nhiều khái niệm hay định nghĩa khác nhau về doanh nghiệp, tùy thuộc vào những quan niệm hay cách nhìn khác nhau về vai trò, vị trí hay chức năng của doanh nghiệp trong xã hội. Tuy nhiên ta có một khái niệm chung nhất về doanh nghiệp như sau: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh [13]. b. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa Doanh nghiệp nhỏ và vừa được hiểu đơn giản nhất là quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ và vừa. Tiêu chí quy mô sản xuất kinh doanh được cụ thể hóa bởi các chỉ tiêu thống kê xác định, ví dụ dựa vào số lao động trong doanh nghiệp nông, lâm thủy sản: doanh nghiệp nhỏ có số lao động từ 10 người đến dưới 200 người, doanh nghiệp vừa có số lao động từ 200 người đến dưới 300 người. Theo điều 3, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa, thì Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn
- 5 vốn là tiêu chí ưu tiên) [Error! Reference source not found.], cụ thể như sau: Bảng 1.1. Các tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa Quy mô Doanh nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa siêu nhỏ Tổng Tổng Số lao động nguồn Số lao động Số lao động nguồn vốn Khu vực vốn I. Nông, lâm 20 tỷ Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên 200 10 người nghiệp và đồng trở người đến tỷ đồng đến người đến trở xuống thủy sản xuống 200 người 100 tỷ đồng 300 người 20 tỷ Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên 200 II.Công nghiệp 10 người trở đồng trở người đến tỷ đồng đến người đến và xây dựng xuống xuống 200 người 100 tỷ đồng 300 người 10 tỷ Từ trên 10 Từ trên 10 Từ trên 50 III. Thương mại 10 người trở đồng trở người đến 50 tỷ đồng đến người đến và dịch vụ xuống xuống người 50 tỷ đồng 100 người (Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009) c. Khái niệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa Trong kinh tế học, tăng trưởng kinh tế được hiểu là sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế (GDP) hay sản lượng của nền kinh tế tính trên đầu người (GDP/người) qua một thời gian nhất định. Phát triển kinh tế được hiểu là một quá trình vận động đi lên, thay đổi theo hướng hoàn thiện về mọi mặt của nền knh tế, đặc biệt là cải thiện sức khỏe, giáo dục và những khía cạnh khác về phúc lợi của con người. Trong thực tế thuật ngữ “tăng trưởng kinh tế” và thuật ngữ “phát triển kinh tế” đôi khi sử dụng thay cho nhau, nhưng về cơ bản thì chúng khác nhau. Phát triển kinh tế có nội dung phản ánh rộng hơn tăng trưởng kinh tế. Nếu
- 6 như tăng trưởng kinh tế chỉ sự gia tăng về mặt lượng thì phát triển kinh tế còn phản ánh về mặt chất. Xuất phát trừ những lý luận trên ta có thể đưa ra khái niệm phát triển DNNVV như sau: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa là sự tăng lên về số lượng và nâng cao về chất lượng; đồng thời, tăng sự đóng góp cho xã hội của các DNNVV. 1.1.1.2. Đặc điểm của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam Nhóm nhân tố này là những nhân tố phản ánh năng lực bên trong của doanh nghiệp, bao gồm nhân tố vốn, lao động, công nghệ, năng lực của chủ doanh nghiệp và các nhân tố văn hóa kinh doanh, tinh thần kinh doanh, sự hợp tác giữa các doanh nghiệp,… a. Về vốn kinh doanh Vốn là nhân tố, là nguồn lực quan trọng đối với sự ra đời và phát triển DNNVV ở Việt Nam. Nguồn vốn đối với các DNNVV chủ yếu là vốn tự có và vốn vay từ ngân hàng, bạn bè, người thân trong gia đình… Thiếu vốn và khó khăn trong việc tiếp cận các nguồn vốn chính thức là hiện tượng thường gặp đối với các DNNVV ở Việt Nam. Trong điều kiện hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, sự canh tranh ngày càng khốc liệt thì đòi hỏi nhu cầu về vốn cũng khác trước. Các DNVVN cần có lượng vốn đủ lớn để đầu tư công nghệ, đổi mới thiết bị máy móc tiên tiến phù hợp vào sản xuất kinh doanh, nhằm thay thế lao động thủ công, nâng cao năng xuất lao động, chất lượng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu trong nước và thế giới. Như vậy, nhân tố vốn và sử dụng vốn có hiệu quả là yếu tố quyết định ra đời và phát triển của DNNVV ở Việt Nam. b. Về công nghệ Trình độ kỹ thuật và công nghệ sản xuất trong các DNNVV là nhân tố ảnh hương trực tiếp đến năng xuất lao động, chất lương sản phẩm, năng lực
- 7 cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường và quyết định đến sư tồn tại của doanh nghiệp. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới, các DNNVV muốn tồn tại và phát triển, mở rông thị trường trong nước và thế giới thì không thể không đổi mới trang thiết bị, áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ cao vào sản xuất. c.Về tổ chức quản lý doanh nghiệp và người lao động Đa số các DNNVV của nước ta hiện nay vẫn tổ chức theo mô hình quản lý "gia đình". Đặc biệt mô hình này thể hiện rõ nhất với các DNNVV ở thành phần kinh tế ngoài quốc doanh: Các doanh nghiệp tư nhân, công ty THHH, công ty cổ phần,... Những người quản lý cũng như lao động trong các doanh nghiệp này là những người trong cùng gia đình, hoặc cùng huyết thống hay là những người thân quen. Về trình độ của cán bộ quản lý doanh nghiệp thì phần lớn các DNNVV ngoài quốc doanh chủ doanh nghiệp và cán bộ quản lý đều chua được đào tạo cơ bản, thiếu kinh nghiệm quản trị và kiến thức kinh doanh trong cơ chế thị trường. Về lao động làm việc trong các doanh nghiệp là lao động phổ thông ít được đào tạo, thiếu kỹ năng, trình độ văn hóa thấp, hoặc chỉ được đào tạo qua các lớp ngắn hạn tại các doanh nghiệp,… Bên cạnh đó các doanh nghiệp thường sử dung lao động theo hình thức thời vụ hoặc hợp đồng gia công với các hộ dân cư. Số liệu điều tra về trình độ của người lao động trong các DNNVV trên cả nước cho thấy: chỉ có 15% lao động có trình độ đại học trong đó chỉ tập trung vào DNNN, Công ty TNHH va công ty cổ phần. d. Về hình thức sở hữu DNNVV có cả hình thức sở hữu Nhà nước, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân và sở hữu hỗn hợp nhưng phần lớn các doanh nghiệp ngoài quốc động là DNNVV. 1.1.1.3. Vai trò của DNNVV đối với nền kinh tế Việt Nam Vai trò của các DNNVV thể hiện ở một số mặt sau:
- 8 - Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số các doanh nghiệp. - Thu hút vốn đầu tư trong dân cư và sử dụng hiệu quả các nguồn lực tại địa phương. - Góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Góp phần thúc đẩy sự phát triển của thị trường. - Hình thành đội ngũ doanh nhân năng động. - Tạo việc làm cho người lao động và tăng thu nhập của dân cư. 1.1.2. Nội dung và tiêu chí phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa Muốn phát triển DNNVV ta cần phát triển các yếu tố cấu thành nên doanh nghiệp đó là yếu tổ đầu vào và yếu tố đầu ra, mà cụ thể là: Yếu tố đầu vào của phát triển DNNVV là phát triển về số lượng doanh nghiệp hay nói cách khác là sự gia tăng về số lượng các doanh nghiệp. Đồng thời phát triển quy mô của doanh nghiệp thông qua việc gia tăng các yếu tố nguồn lực như: Vốn, lao động, trình độ công nghệ, máy móc thiết bị,… Thông qua việc phát triển yếu tố đầu vào nhằm gia tăng kết quả đầu ra. Yếu tố đầu ra của phát triển DNNVV là sự gia tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nâng cao chất lượng sản phẩm, gia tăng tích lũy trong doanh nghiệp, mở rộng thị trường, gia tăng tính liên kết giữa các doanh nghiệp, gia tăng sự đóng góp cho xã hội của Doanh nghiệp như GDP, tạo công ăn việc làm, nâng cao đời sống tinh thần cho người lao động. 1.1.2.1. Phát triển số lượng doanh nghiệp Phát triển số lượng doanh nghiệp nghĩa là gia tăng số lượng doanh nghiệp trong nền kinh tế, nói cách khác là làm gia tăng số lượng tuyệt đối của các DNNVV; làm gia tăng số lượng các doanh nghiệp tại các địa phương, hoạt động trong các ngành nghề. Có thế khẳng định tiêu chí phát triển doanh nghiệp là một trong những tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá phát triển DNNVV. Tuy nhiên, để đánh giá sát, đúng việc phát triển số lượng DNNVV
- 9 thì đòi hỏi chúng ta phải phản ánh được số lượng doanh nghiệp đang hoạt động, chứ không phải số lượng doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh. Để các doanh nghiệp phát triển đòi hỏi nhà nước, các cơ quan chức năng có các chính sách nhằm thu hút nguồn vốn đầu tư cũng như tạo điều kiện thuận lợi để thành lập mới doanh nghiệp và gia nhập thị trường. Tiêu chí để đánh giá sự gia tăng số lượng doanh nghiệp: - Số lượng doanh nghiệp hoạt động qua các năm. - Số lượng doanh nghiệp gia tăng qua các năm, tốc độ gia tăng. - Số lượng doanh nghiệp gia tăng theo ngành, lĩnh vực qua từng năm; tốc độ phát triển của doanh nghiệp theo ngành, lĩnh vực. 1.1.2.2. Gia tăng các nguồn lực trong doanh nghiệp Để đánh giá phát triển của các doanh nghiệp, tiêu chí về nguồn lực là một trong những tiêu chí hết sức quan trọng, đây là nhân tố đầu vào của doanh nghiệp. Việc gia nguồn lực của DNNVV thể hiện ở ba yếu tố: Vốn, lao động và trình độ công nghệ, máy móc thiết bị. a) Vốn Vốn đóng vai trò hết sức quan trọng trong mỗi doanh nghiệp, vốn không chỉ là chìa khóa mà còn là phương tiện để biến những ý tưởng trong kinh doanh thành hiện thực. Chính vì vậy, bất kỳ doanh nghiệp nào, dù lớn hay nhỏ nếu muốn tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh thì cần phải có vốn. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, vốn là điều kiện để doanh nghiệp mở rộng sản xuất cả về chiều rộng và chiều sâu, đổi mới máy móc thiết bị, nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng quy mô sản xuất, tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho người lao động… Từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Cho dù ở giải đoạn nào, việc thiều vốn để phát triển sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề bức xúc của các doanh nghiệp. Do vậy, đòi hỏi các
- 10 doanh nghiệp phải có phương án sử dụng vốn của mình sao cho tiết kiệm và hiệu quả nhất. Vốn được phân theo nguồn hình thành thì vốn của doanh nghiệp gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay. Trong đó, vốn chủ sở hữu là vốn góp do chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vốn. Đối với các doanh nghiệp nhà nước, vốn chủ sở hữu được hình thành từ nguồn ngân sách nhà nước cấp, nhưng dù ở hình thức sở hữu nào thì vai trò của vốn vẫn không thay đổi. Đối với các ngành nghề khác nhau, quy mô hoạt động của doanh nghiệp ở từng giai đoạn khác nhau thì nhu cầu sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng khác nhau. Các tiêu chí để phản ánh sự phát triển về vốn: - Vốn sản xuất kinh doanh bình quân năm của các DNNVV. - Tỷ trọng vốn sản xuất kinh doanh của các DNNVV trên tổng số vốn SXKD của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. - Số lượng vốn SXKD bình quân của các DNNVV gia tăng qua các năm. - Tốc độ tăng trưởng vốn SXKD bình quân năm của các DNNVV - Tốc độ tăng trưởng bình quân vốn SXKD của cả giai đoạn. b) Lao động Sự phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố, một trong những yếu tố quyết định là lao động hay nguồn lực. Cho dù ở giai đoạn nào thì vấn đề nguồn nhân lực luôn là một vấn đề hết sức quan trọng đối với các doanh nghiệp. Nguồn lực của doanh nghiệp có thể hiểu là nguồn lực lao động đang làm việc ở doanh nghiệp và được doanh nghiệp trả lương, nó bao gồm cả lao động quản lý, lao động tham gia trực tiếp và gián tiếp trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nói đến sự phát triển của lao động trong DNNVV là không chỉ nói đến sự gia tăng về số lượng, mà còn ở góc độ gia tăng về chất lượng của lao động. Nếu sự gia tăng về số lượng thể hiện ở sự tăng lên về số lao động trong mỗi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 305 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 235 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 239 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 150 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 121 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 119 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 73 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 135 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 23 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 62 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 31 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 107 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 9 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn