Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phát triển khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn
lượt xem 10
download
Bài nghiên cứu này phân tích, đánh giá quá trình phát triển kinh tế xã hội của khu kinh tế cửa khẩu từ đó đề xuất ra các giải pháp nhằm hoàn thiện quá trình quản lý và phát triển kinh tế - xã hội đối với khu khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phát triển khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- PHẠM THỊ OANH PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU ĐỒNG ĐĂNG, TỈNH LẠNG SƠN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2018
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- PHẠM THỊ OANH PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU ĐỒNG ĐĂNG, TỈNH LẠNG SƠN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ANH THU XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2018
- LỜI CAM ĐOAN Luận văn đƣợc sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Các thông tin này đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc, trích dẫn. Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu luận văn này là hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào tại Việt Nam. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và mọi thông tin trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Phạm Thị Oanh
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo TS. NGUYỄN ANH THU đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ, lãnh đạo Tỉnh uỷ, UBND Tỉnh Lạng Sơn, Ban Quản lý khu KTCK Đồng Đăng - Lạng Sơn đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, đã luôn động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Phạm Thị Oanh
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ............................................................ iii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: ............................................................... 2 3.1. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu. ................................................................................ 2 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:................................................................ 3 5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU .................................. 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về Khu kinh tế cửa khẩu ........................ 5 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về cửa khẩu, phát triển kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế cửa khẩu. ........................................................................................ 5 1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu. ....................................................................... 8 1.2. Cơ sở lý luận về phát triển khu kinh tế cửa khẩu....................................... 9 1.2.1. Các khái niệm .......................................................................................... 9 1.2.2. Một số mô hình Khu kinh tế cửa khẩu .................................................. 14 1.2.3. Nội dung và vài trò phát triển của các KKTCK.................................... 19 1.2.4. Các tiêu chí đánh giá hoạt động phát triển của khu kinh tế cửa khẩu. . 22 1.2.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động phát triển KKTCK..................... 22
- 1.3. Kinh nghiệm phát triển một số khu kinh tế cửa khẩu ở Việt Nam .......... 24 1.3.1. Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai .............................................................. 25 1.3.2. Khu KTCK Đồng Tháp ......................................................................... 30 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI. ............................. 33 2.1. Khung phân tích ....................................................................................... 33 2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu................................................................... 35 2.2.1 Phƣơng pháp thu thập thông tin. ............................................................ 35 2.2.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin. ................................................................ 35 2.2.3. Phƣơng pháp so sánh............................................................................. 35 2.2.4. Phƣơng pháp mô tả thống kê ................................................................ 36 CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU ĐỒNG ĐĂNG, TỈNH LẠNG SƠN.......................................... 37 3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn. ............................................................................ 37 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên. ................................................................................ 38 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội. ..................................................................... 39 3.2. Thực trạng hoạt động của kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn từ năm 2010 đến 2016. ........................................................................................ 43 3.2.1. Thực trạng quá trình thực hiện chính sách phát triển của khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn..................................................................... 43 3.2.2. Thực trạng công tác quản lý quy hoạch xây dựng đất đai, môi trƣờng tại khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn. .......................................... 45 3.2.3. Thực trạng triển khai đầu tƣ kết cấu hạ tầng, thu hút đầu tƣ trong khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn .................................................. 49 3.2.4. Thực trạng công tác đối ngoại của Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn. ............................................................................ 54
- 3.2.5. Thực trạng hoạt động kinh tế của khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn ......................................................................................................... 56 3.3. Đánh giá thực trạng hoạt động của khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn trong giai đoạn 2010-2016.............................................................. 58 3.3.1. Những kết quả đã đạt đƣợc của khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn ......................................................................................................... 58 3.3.2. Một số hạn chế vƣớng mắc trong quá trình hoạt động và phát triển của khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn. .......................................... 62 3.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế. .............................................. 64 CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU ĐỒNG ĐĂNG, TỈNH LẠNG SƠN ................................................................ 69 4.1. Những định hƣớng chiến lƣợc phát triển khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn ....................................................................................... 69 4.2. Các giải pháp cơ bản góp phần phát triển khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn ....................................................................................... 73 4.2.1. Hoàn thiện các cơ chế chính sách. ........................................................ 73 4.2.2. Thực hiện công tác quy hoạch và phân bố lại các khu chức năng trên địa bàn khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn. ............................. 74 4.2.3. Đầu tƣ xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng cơ sở của khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn hoàn chỉnh và đồng bộ ............................... 79 4.2.4. Thúc đẩy quá trình hoạt động và thực hiện tốt việc quản lý các ngành kinh tế trong khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn ..................... 82 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 89
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Viết tắt Nguyên nghĩa 1 BQL Ban quản lý 2 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 3 KCN Khu Công Nghiệp 4 KCX Khu Chế xuất 5 KHTKTBG Khu hợp tác kinh tế biên giới 6 KKT Khu kinh tế 7 KKTCK Khu kinh tế cửa khẩu 8 KKTXBG Khu kinh tế xuyên biên giới 9 KTCK Kinh tế cửa khẩu 10 NSNN Ngân sách Nhà nƣớc 11 NSTW Ngân sách Trung ƣơng 12 SX Sản xuất 13 UBND Ủy ban nhân dân 14 VNĐ Việt Nam đồng 15 XNC Xuất nh ập cảnh 16 XNK Xuất nhập khẩu i
- DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 4.1 Dự báo khối lƣợng và kim ngạch hàng hoá XNK 70 qua cửa khẩu Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn 2 Bảng 4.2 Dự báo lƣợng ngƣời xuất nhập cảnh theo thời gian 71 3 Bảng 4.3 Định hƣớng sử dụng đất của KKTCK Đồng 75 Đăng, tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 ii
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 2.1 Khung phân tích luận văn 34 2 Hình 4.4 Hệ thống giao thông liên kết Khu KTCK Đồng 81 Đăng, tỉnh Lạng Sơn iii
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là một nƣớc có biên giới trải dài từ Bắc tới Nam với số lƣợng lớn các cửa khẩu lớn nhỏ khác nhau tạo sự thông thƣơng buôn bán, trao đổi hàng hóa diễn ra rất sôi động từng ngày từng giờ. Dƣới sự tác động mạnh mẽ của hội nhập kinh tế quốc tế, sự phát triển của kinh tế tri thức và phân công lao động xã hội mang tính quốc tế sâu rộng. Trên cơ sở đó, xuất phát từ tiềm năng và nhu cầu phát triển của mình, tất yếu các quốc gia đều phải tham gia vào sự phát triển kinh tế khu vực và quốc tế. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế là chiến lƣợc phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nƣớc ta, có ý nghĩa lý luận và thực tiễn sâu sắc. Từ 07/11/2006, Việt Nam là thành viên chính thức thứ 150 của Tổ chức Thƣơng mại thế giới (WTO) và là Ủy viên không Thƣờng trực Hội đồng Bảo An Liên hợp quốc. Những sự kiện trên đã nâng cao vị thế nƣớc ta trên trƣờng quốc tế, tạo ra cơ hội lớn để nƣớc ta gia nhập sâu vào nền kinh tế thế giới, có điều kiện phát triển nhanh, sớm thoát khỏi tình trạng nƣớc kém phát triển. Thực hiện đƣờng lối đổi mới, nền kinh tế nƣớc ta đã đạt những thành tựu quan trọng. Đảng ta khẳng định: "Nội lực là quyết định, ngoại lực là quan trọng". Thực hiện định hƣớng đa phƣơng hoá, đa dạng hoá quan hệ kinh tế đối ngoại, gắn kết kinh tế nƣớc ta với kinh tế khu vực và thế giới thông qua hoạt động thƣơng mại và đầu tƣ..., phối hợp hài hòa các tiêu chuẩn, chính sách, tham gia các định chế kinh tế toàn cầu và khu vực, thực hiện hội nhập ở 3 cấp độ: Song phƣơng, khu vực và toàn cầu. Qua đó, nền kinh tế nƣớc ta đã phát huy tiềm năng, thế mạnh của từng lĩnh vực nhƣ: Liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tƣ, chuyển giao công nghệ, phát triển các khu, đặc khu, các vùng kinh tế cửa khẩu... Trong đó, phát triển kinh tế cửa khẩu đối với các vùng, các 1
- tỉnh có đƣờng biên giới chung các nƣớc là một chính sách quan trọng. Thực tế quá trình đó, các khu kinh tế cửa khẩu trong cả nƣớc đã có sự phát triển, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trƣởng nền kinh tế nƣớc ta. Trong quá trình mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại thúc đẩy trao đổi buôn bán hàng hoá và dịch vụ, thu hút đầu tƣ trực tiếp từ các đối tác nƣớc ngoài vào phát triển kinh tế quốc gia, đối với nƣớc có điểm xuất phát từ một nền nông nghiệp lạc hậu đều thực hiện chƣơng trình phát triển công nghiệp, thƣơng mại tập trung vào một khu vực nhất định, thông qua xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu thƣơng mại tự do. Ở Việt Nam, KKT, KCN, KCX ra đời cùng với chính sách đối mới và mở cửa do Đại hội lần thứ VI năm 1986 khởi xƣớng. Hƣởng ứng chủ trƣơng của Đảng và Chính phủ, lãnh đạo Đảng và chính quyền tỉnh Lạng Sơn đã xây dựng đề án Khu kinh tế cửa khẩu (KKTCK) Đồng Đăng - Lạng Sơn. Để tiếp tục nghiên cứu và đƣa ra những giải pháp có ích nhằm giải quyết vấn đề kinh tế, xã hội cấp bách đó, tác giả chọn đề tài “Phát triển khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn” làm luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế của mình. 2. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn tập trung trả lời câu hỏi: Cần có các giải pháp quản lý nhƣ thế nào để phát triển khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn? 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: 3.1. Mục đích nghiên cứu Phân tích, đánh giá quá trình phát triển kinh tế xã hội của KKTCK từ đó đề xuất ra các giải pháp nhằm hoàn thiện quá trình quản lý và phát triển kinh tế - xã hội đối với khu KTCK Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn trong thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu. Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu trên, luận văn đặt ra một số nhiệm vụ sau: 2
- - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn để xây dựng khung phân tích về phát triển khu kinh tế cửa khẩu. - Khảo sát kinh nghiệm phát triển của các KKTCK nƣớc để rút ra bài học kinh nghiệm cho KKTCK Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý đối với KKTCK Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010 - 2016, chỉ ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quá trình phát triển đối với KKTCK Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là phát triển khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn. - Chủ thể quản lý: Ban quan lý khu KTCK Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn. - Phạm vi không gian, thời gian nghiên cứu: + Về không gian: Khu KTCK Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. + Về thời gian: Hoạt động phát triển kinh tế - xã hội KKTCK Lạng Sơn từ năm 2010 đến 2016. - Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Luận văn nghiên cứu về sự phát triển của các khu KTCK nói chung và của khu KTCK Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn nói riêng. Xác lập một số nội dung cơ bản và các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình phát triển của KKTCK Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn từ đó đƣa đánh giá ra các giải pháp nhằm phát triển khu KTCK Đồng Đăng trong thời gian tới. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, bảng biếu và danh mục tài liệu tham khảo luận đƣợc kết cấu gồm 04 chƣơng, trong đó: 3
- CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU ĐỒNG ĐĂNG, TỈNH LẠNG SƠN CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU ĐỒNG ĐĂNG, TỈNH LẠNG SƠN 4
- CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về Khu kinh tế cửa khẩu 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về cửa khẩu, phát triển kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế cửa khẩu. Các khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam đƣợc thành lập phù hợp với xu thế tất yếu của quá trình phát triển, giao lƣu, hợp tác với các nƣớc có chung biên giới với nƣớc ta đặc biệt là vùng biên giới phía Bắc giáp Trung Quốc. Các công trình nghiên cứu liên quan đến cửa khẩu, phát triển kinh tế cửa khẩu, KKTCK, các hoạt động thƣơng mại, đầu tƣ khu vực cửa khẩu, với nhiều cách tiếp cận khác nhau nhƣ: Đề án “Rà soát, điều chỉnh quy hoạch phát triển các Khu kinh tế cửa khẩu (KKTCK) Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” của Viện chiến lƣợc phát triển - Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ. Đề án đã nghiên cứu việc thực hiện quy hoạch phát triển các KKTCK trên phạm vi cả nƣớc giai đoạn 2008- 2012, đánh giá khái quát thực trạng hoạt động và đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng của các KKTCK kể từ khi thí điểm KKTCK đầu tiên ở Móng Cái (năm 1996) đến năm 2012, trên cơ sở đó xác định phƣơng hƣớng và những giải pháp cơ bản nhằm phát triển các KKTCK của Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Trần Báu Hà (2017) Luận án Tiến sĩ Kinh tế với đề tài “Quản lý Nhà nước đối với khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo” tác giả đã nêu Những thuận lợi cũng nhƣ các hạn chế, khó khăn, thách thức nêu trên đã đặt ra những yêu cầu mới trƣớc QLNN đối với KKTCK. Cuốn Một số vấn đề về KKTCK ở Việt Nam trong thời kỳ hội nhập của tác giả Nguyễn Minh Hiếu. Việt Nam, kinh tế cửa khẩu là một hoạt động có từ lâu, đƣợc hình thành trong quá khứ với các nƣớc lân bang, nhƣng quy mô 5
- và tầm ảnh hƣởng to lớn của nó chỉ mới thể hiện rõ nét trong thời gian gần đây, nhất là khi nƣớc ta hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Một điều dễ thấy là muốn phát triển kinh tế, khơi dậy các tiềm năng (nhân lực, vị trí địa lí, tài nguyên, thông tin,…) phong phú của các tỉnh biên giới, thu hút các nguồn lực (vốn, kĩ thuật công nghệ, kinh nghiệm quản trị,…) trong và ngoài nƣớc, nâng cao chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân vùng biên giới, rút ngắn khoảng cách phát triển của các vùng miền trong nƣớc,… con đƣờng hiệu quả và cần làm lúc này là đẩy mạnh giao lƣu cửa khẩu ở cả ba miền có chung đƣờng biên giới trên đất liền với Việt Nam là Trung Quốc, Lào và Campuchia. Những thành quả đạt đƣợc của KTCK trong thời gian vừa qua là biểu hiện thành công của chủ trƣơng đúng đắn trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của Đảng và Nhà nƣớc, vừa khẳng định sức bật kinh tế ở các địa phƣơng vùng biên, nhƣng đồng thời cũng là hậu quả của sự phát triển chủ quan, cân nhắc chƣa đầy đủ, bằng chứng là một thời gian dài chúng ta chƣa chú trọng đầu tƣ phát triển vùng biên giới. Do vậy, bên cạnh các khu kinh tế cửa khẩu hoạt động hiệu quả, cũng còn không ít các nguồn lực tại các cửa khẩu sử dụng chƣa hợp lí nếu không nói là kém hiệu quả, đời sống của ngƣời dân địa phƣơng và bộ mặt các KKTCK chƣa có sự thay đổi xứng tầm với vai trò vốn có của nó. Đặng Xuân Phong “Xây dựng khu hợp tác kinh tế biên giới, giải pháp quan trọng nhằm phát triển các khu kinh tế cửa khẩu ở Việt Nam trong hội nhập quốc tế” năm 2009 và Luận án tiến sĩ Kinh tế năm 2011 của trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân với đề tài “Phát triển Khu kinh tế cửa khẩu biên giới phía Bắc Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế”. Nghiên cứu của đề tài Luận án đã chỉ ra: Từ khi mở cửa biên giới với Trung Quốc, các KKTCK phía Bắc giáp với Trung Quốc đã trở thành vùng kinh tế động lực đóng góp tích cực vào quá trình phát triển của cả nƣớc nói chung cũng nhƣ các địa phƣơng có các KKTCK nói riêng. Tuy vậy, việc phát triển các KKTCK trên cả nƣớc nói chung 6
- và các KKTCK có chung đƣờng biên giới với Trung Quốc nói riêng còn nhiều tồn tại, yếu kém, đặc biệt là những vấn đề đặt ra trong giai đoạn hiện nay khi nƣớc ta đã gia nhập Tổ chức Thƣơng mại thế giới (WTO). Tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và kinh nghiệm quốc tế về phát triển KKTCK trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Phân tích đánh giá thực trạng phát triển các KKTCK Việt Nam tiếp giáp với Trung Quốc, chỉ ra những thành tựu, hạn chế yếu kém và nguyên nhân từ đó đề xuất các quan điểm, phƣơng hƣớng và giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển các KKTCK có đƣờng biên giới giáp với Trung Quốc ở nƣớc ta Nguyễn Anh Thu và Nguyễn Thị Thanh Mai (2017) đã nghiên cứu về “Mô hình khu hợp tác kinh tế biên giới và một số gợi mở”. Tác giả đã nghiên cứu các kinh nghiệm về hợp tác kinh tế cửa khẩu, thực trạng quản lý Khu kinh tế của Trung Quốc và Việt Nam, đƣa ra một khung thể chế sơ bộ của KKT xuyên biên giới. Bằng nghiên cứu của mình, tác giả cho rằng việc xây dựng KKT xuyên biên giới đóng vai trò quan trọng để thu hút đầu tƣ và cải thiện cán cân thƣơng mại giữa Trung Quốc và Việt Nam dọc theo hai hành lang kinh tế Bắc - Nam và tiểu vùng sông Mekông mở rộng. Các vấn đề nổi bật nhất của bản báo cáo này là: - Kinh nghiệm của quốc tế cho phát triển KKT xuyên biên giới. - Đề xuất các thể chế cho các KKT xuyên biên giới trong giai đoạn đầu tiên, trong đó lấy việc xây dựng các cảng cạn là trọng tâm của thể chế. Việc phát triển các KKT xuyên biên giới cần hình thành hai loại thể chế: thể chế chiến lƣợc, và thể chế vận hành. - Mối quan hệ thƣơng mại Việt - Trung có tiềm năng tiếp tục tăng trƣởng, nhƣng cần đƣợc hai bên cùng lập kế hoạch tại cửa khẩu để cân bằng thƣơng mại tại khu vực cửa khẩu và cân bằng sự phát triển đô thị. Ngoài ra còn một số các công trình nghiên cứu nhƣ: Hoàng Tuyết Minh (2004), “Các giải pháp Quản lý nhà nước về thương mại tại khu kinh tế cửa 7
- khẩu và khu thương mại”; Viện Chiến lƣợc - Phát triển (Bộ KH và ĐT) - UBND thị trấn Đồng Đăng (2011), “Định hướng phát triển và đề xuất các giải pháp, cơ chế chính sách để xây dựng Đồng Đăng trở thành thành phố cửa khẩu Quốc tế hiện đại”; Chƣơng trình phát triển LHQ (VNDP) - Cơ quan phát triển quốc tế về cạnh tranh - cơ quan hợp tác quốc tế về phát triển (2006) “Kỷ yếu hội nghị phát triển bền vững toàn quốc lần thứ 2”; Ủy ban Kinh tế Quốc hộ"Tái cơ cấu nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng - những vấn đề đặt ra cho KKT, KKTCK ở Việt Nam" Các công trình nêu trên đã nghiên cứu trực diện các vấn đề liên quan đến thƣơng mại biên giới và KKTCK, từ khái niệm, yếu tố tác động, đánh giá thực trạng về hoạt động biên mậu giữa Việt Nam và Trung Quốc, cơ chế quản lý, chính sách phát triển.... Nội dung các công trình nghiên cứu nêu trên đã góp phần làm rõ quan niệm về khu công nghiệp, khu chế xuất, đặc khu kinh tế, kinh tế cửa khẩu..., chỉ ra đƣợc đặc điểm, lợi ích của chúng trong sản xuất hàng xuất khẩu, thu ngoại tệ, tạo việc làm và kinh nghiệm quản lý và đào tạo nghề, qua đó thúc đẩy phát triển kinh tế vùng, quốc gia. Là các tƣ liệu quan trọng giúp cho chính phủ các bộ ngành Trung ƣơng trong việc hoạch định chính sách, sửa đổi bổ sung chính sách về xây dựng và phát triển khu kinh tế của khẩu. Tạo ra các nhận thức mới sâu sắc hơn của các cấp chính quyền địa phƣơng đƣợc giao quản lý các khu KTCK, góp phần thực hiện có hiệu quả các cơ chế chính sách Chính phủ cho áp dụng tại các Khu KTCK. Chỉ rõ những vấn đề có liên quan trong đối trọng với các địa phƣơng của Trung Quốc có các cập của khẩu song phƣơng với Việt Nam trong quan hệ thƣơng mại, thu hút đầu tƣ... Từ đó định vị lại vị trí, vị thế, sức cạnh tranh, lợi thế so sánh của các khu kinh tế của khẩu với Việt Nam với các địa phƣơng có các cửa khẩu của Trung Quốc. 1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu. Trong các công trình nghiên cứu đã đƣợc tổng quan nêu trên, chƣa có 8
- công trình nào nghiên cứu một cách đầy đủ để làm sáng tỏ cơ sở lý luận về QLNN đối với KKTCK dƣới góc nhìn của chuyên ngành quản lý kinh tế. Đây là khoảng trống mà luận văn tiếp tục nghiên cứu, bổ sung và hoàn thiện dƣới góc nhìn chuyên ngành quản lý kinh tế (nhƣ: các khái niệm, đặc điểm, mô hình KKTCK; khái niệm, vai trò, nội dung, các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển KKTCK,…) để làm căn cứ cho phân tích thực tiễn đối với phát triển KKTCK. Không có công trình nghiên cứu nào tập trung phân tích một cách có hệ thống đối với phát triển KKTCK Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010 – 2016. Cũng không có công trình nào đi sâu đánh giá, chỉ ra những thành công, nhất là hạn chế cần khắc phục trong phát triển kinh tế đối với KKTCK Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn. Đây là khoảng trống mà tác giả sẽ tiếp tục nghiên cứu, phát triển trong quá trình viết luận văn. Một số văn bản, quy hoạch và chính sách phát triển đối với KKTCK Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn đã đƣa ra một số định hƣớng, giải pháp phát triển khu kinh tế cửa khẩu này nhƣng chƣa xuất phát từ những căn cứ thực tiễn sâu sắc và thiếu tầm nhìn cần thiết, nhất là trong các bối cảnh mới của trong và ngoài nƣớc. Vì vậy, việc nghiên cứu và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện và phát triển kinh tế - xã hội đối với KKTCK Đồng Đăng, tỉnh Lạng Sơn là một khoảng trống mà luận văn sẽ thực hiện để khỏa lấp. 1.2. Cơ sở lý luận về phát triển khu kinh tế cửa khẩu. 1.2.1. Các khái niệm Để hiểu rõ hơn về Khu kinh tế cửa khẩu, tác giả tìm hiểu những khái niệm có liên quan đến KKTCK nhƣ: Cửa khẩu đƣợc hiểu nhƣ là cửa ngõ để ra - vào một quốc gia, là nơi thực hiện việc xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, xuất khẩu, nhập khẩu và qua lại biên giới quốc gia, bao gồm cửa khẩu biên giới đất liền, cửa khẩu đƣờng hàng hải và cửa khẩu đƣờng hàng không. Trong khuôn khổ đề tài luận văn, sau đây 9
- chỉ tập trung nghiên cứu về cửa khẩu biên giới đất liền. Cửa khẩu biên giới đất liền là nơi thực hiện việc xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, xuất khẩu, nhập khẩu và qua lại biên giới quốc gia trên đất liền. Cửa khẩu biên giới đất liền có cửa khẩu đƣờng bộ, cửa khẩu đƣờng sắt và cửa khẩu biên giới đƣờng thủy nội địa (cửa khẩu biên giới đƣờng thủy nội địa là cửa khẩu biên giới đất liền đƣợc mở trên các tuyến đƣờng thủy đi qua đƣờng biên giới quốc gia trên đất liền). Thông thƣờng, các nƣớc căn cứ vào phạm vi đối tƣợng xuất, nhập để phân loại cửa khẩu biên giới đất liền, bao gồm: cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính (hay cửa khẩu song phƣơng), cửa khẩu phụ và lối mở biên giới. Theo Nghị định số 112/2014/NĐ-CP của Chính phủ, ở Việt Nam hiện có các loại cửa khẩu biên giới đất liền sau: - Cửa khẩu quốc tế đƣợc mở cho ngƣời, phƣơng tiện của nƣớc sở tại và nƣớc ngoài xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu. - Cửa khẩu chính (cửa khẩu song phƣơng) đƣợc mở cho ngƣời, phƣơng tiện nƣớc sở tại và nƣớc láng giềng có chung cửa khẩu xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu. - Cửa khẩu phụ đƣợc mở cho ngƣời, phƣơng tiện nƣớc sở tại và nƣớc láng giềng thuộc tỉnh biên giới hai bên xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu. - Lối mở biên giới (đƣờng qua lại chợ biên giới, cặp chợ biên giới, điểm thông quan hàng hóa biên giới, đƣờng qua lại tạm thời) đƣợc mở cho cƣ dân biên giới hai bên, phƣơng tiện, hàng hóa của cƣ dân biên giới hai bên qua lại; hoặc đƣợc mở trong trƣờng hợp bất khả kháng hay yêu cầu đặc biệt của hai bên biên giới. Với các khái niệm cửa khẩu biên giới đất liền nhƣ trên có thể thấy ở khu vực cửa khẩu có tồn tại các hoạt động kinh tế. Hoạt động kinh tế cửa khẩu 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p | 248 | 51
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 235 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 241 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 102 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 121 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
118 p | 172 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 151 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản trị Văn phòng của Tổng cục Thể dục thể thao - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
110 p | 172 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức phường thành phố Tuyên Quang, Tuyên Quang
122 p | 139 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 147 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 130 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 102 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 120 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 114 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 135 | 8
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, Lâm Đồng
28 p | 112 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 33 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn