intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý chất lượng lương thực tại Tổng cục Dự trữ Nhà nước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

36
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý chất lượng lương thực dự trữ quốc gia; phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chất lượng lương thực tại Tổng cục Dự trữ Nhà nước; đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lượng lương thực tại Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý chất lượng lương thực tại Tổng cục Dự trữ Nhà nước

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- PHẠM THỊ QUỲNH QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG LƢƠNG THỰC TẠI TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƢỚC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- PHẠM THỊ QUỲNH QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG LƢƠNG THỰC TẠI TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƢỚC Chuуên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN: PGS.TS LÊ DANH TỐN Hà Nội – 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS. Lê Danh Tốn. Các số liệu, tài liệu đƣợc sử dụng trong luận văn là trung thực, đảm bảo tính khách quan, khoa học, có xuất xứ rõ ràng. TÁC GIẢ Phạm Thị Quỳnh
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cám ơn các Thầy, Cô đã truyền đạt những kiến thức, những phƣơng pháp tƣ duy khoa học cho tôi trong quá trình tôi học cao học chuyên ngành Quản lý Kinh tế tại Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Lê Danh Tốn đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo cho tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tôi xin trân trọng cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp tại Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc đã giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. TÁC GIẢ Phạm Thị Quỳnh
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG .............................................................................. ii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iii MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG LƢƠNG THỰC DỰ TRỮ QUỐC GIA .................................................................................................5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ..........................................5 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý chất lƣợng lƣơng thực dự trữ quốc gia.........................7 1.2.1. Các khái niệm cơ bản.....................................................................................7 1.2.2. Nội dung quản lý chất lƣợng lƣơng thực DTQG tại cơ quan DTQG ..........13 1.2.3. Tiêu chí đánh giá công tác quản lý chất lƣợng lƣơng thực tại cơ quan DTQG ....................................................................................................................19 1.2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý chất lƣợng lƣơng thực tại cơ quan dự trữ quốc gia ..............................................................................................22 1.3. Kinh nghiệm trong công tác quản lý chất lƣợng lƣơng thực dự trữ quốc gia của một số nƣớc trên thế giới và bài học kinh nghiệm rút ra cho Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc ............................................................................................................26 1.3.1. Kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới ................................................26 1.3.2. Bài học rút ra cho Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc Việt Nam ...........................28 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................30 2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu ...............................................30 2.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin, tài liệu, dữ liệu....................................................31 2.2.1. Phƣơng pháp thống kê mô tả .......................................................................31 2.2.2. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp ................................................................31 2.2.3. Phƣơng pháp so sánh ...................................................................................33
  6. CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG LƢƠNG THỰC TẠI TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƢỚC ........................................................................34 3.1. Khái quát về Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc ...........................................................34 3.1.1. Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc ...............................................................................................................34 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc ...35 3.1.3. Nhân lực của Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc....................................................40 3.2. Phân tích thực trạng quản lý chất lƣợng lƣơng thực tại Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc ..................................................................................................................41 3.2.1. Xây dựng kế hoạch và triển khai hƣớng dẫn cơ chế chính sách quản lý chất lƣợng lƣơng thực DTQG .......................................................................................41 3.2.2. Tổ chức thực hiện công tác quản lý chất lƣợng lƣơng thực tại Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc ..........................................................................................................44 3.2.3. Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý chất lƣợng lƣơng thực tại Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc ..........................................................................................................63 3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý chất lƣợng lƣơng thực tại Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc ...................................................................................................................65 3.3.1. Những kết quả chủ yếu ................................................................................65 3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..............................................................................68 CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG LƢƠNG THỰC TẠI TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƢỚC ...76 4.1. Bối cảnh mới và ảnh hƣởng của nó đến công tác quản lý chất lƣợng lƣơng thực tại Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc ..................................................................................76 4.1.1. Bối cảnh mới ................................................................................................76 4.2. Định hƣớng hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng lƣơng thực tại Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc .............................................................................................................77 4.3. Các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng lƣơng thực tại Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc ..................................................................................78
  7. 4.3.1. Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch; xây dựng quy chế nhập, bảo quản, xuất lƣơng thực DTQG và phổ biến cơ chế chính sách có liên quan đến công tác quản lý chất lƣợng lƣơng thực DTQG ...................................................................78 4.3.2. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý chất lƣợng lƣơng thực DTQG ............80 4.3.3. Hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống kho lƣơng thực DTQG ......................80 4.3.4. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực làm công tác quản lý chất lƣợng lƣơng thực DTQG ..................................................................................................81 4.3.5. Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ hiện đại trong công tác bảo quản lƣơng thực DTQG.............................................................................81 4.3.6. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động quản lý chất lƣợng lƣơng thực DTQG ..................................................................................................82 4.3.7. Thực hiện thuê ngoài trong công tác bảo quản lƣơng thực DTQG .............82 KẾT LUẬN ...............................................................................................................84 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................85
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1 DTNN Dự trữ Nhà nƣớc 2 DTNNKV Dự trữ Nhà nƣớc khu vực 3 DTQG Dự trữ Quốc gia i
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG STT Bảng Nội dung Trang Bảng số liệu thống kê nhân lực của Tổng cục Dự trữ 1 Bảng 3.1 38 Nhà nƣớc Chất lƣợng gạo nhập kho tại kho dự trữ nhà nƣớc 2 Bảng 3.2 47 năm 2016 Chất lƣợng thóc nhập kho tại kho dự trữ nhà nƣớc 3 Bảng 3.3 49 năm 2016 Định mức hao hụt lƣơng thực bảo quản trong điều 4 Bảng 3.4 kiện áp suất thấp tại các đơn vị DTQG thuộc các tỉnh 53 miền Nam Định mức hao hụt lƣơng thực bảo quản trong điều 5 Bảng 3.5 kiện áp suất thấp tại các đơn vị DTQG thuộc các tỉnh 53 miền Bắc và miền Trung 6 Bảng 3.6 Phân bố kho dự trữ chứa lƣơng thực theo vùng 56 Thực trạng kho chứa lƣơng thực ở một số Cục 7 Bảng 3.7 57 DTNN khu vực ii
  10. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ STT Sơ đồ Nội dung Trang Cơ cấu tổ chức quản lý của Tổng cục Dự trữ 1 Sơ đồ 3.1 37 Nhà nƣớc iii
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Dự trữ quốc gia hình thành do yêu cầu thực hiện chức năng của nhà nƣớc để quản lý toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Khi nhà nƣớc ra đời thì quỹ DTQG cũng dần hình thành và phát triển. Tuy nhiên, quy mô và hình thức, dự trữ của mỗi quốc gia không giống nhau, vì nó đƣợc hình thành xuất phát từ mục tiêu chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu đảm bảo ổn định chính trị, quốc phòng , an ninh, tuỳ thuộc vào tiềm lực kinh tế của mỗi quốc gia. Chính Lê Nin đã coi sản xuất và dự trữ lƣơng thực là vận mệnh của toàn bộ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Nga, Ngƣời đã khẳng định “Chỉ khi nào có đƣợc một số lƣợng dự trữ lƣơng thực đầy đủ thì khi đó Nhà nƣớc Công nhân mới đứng vững về mặt kinh tế”. Lƣơng thực DTQG có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội của Việt Nam, góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Theo quy định của Luật dự trữ quốc gia, dự trữ nhà nƣớc của Việt Nam thực hiện dự trữ 09 nhóm mặt hàng, trong đó có mặt hàng lƣơng thực. Lƣơng thực là mặt hàng dự trữ chủ yếu của Nhà nƣớc, chiếm hơn 50% giá trị dự trữ tại kho hiện có; lƣơng thực DTQG có tính đặc thù cao về chất lƣợng. Mục tiêu của dự trữ lƣơng thực là đảm bảo đủ mức lƣơng thực tối thiểu cho ngƣời dân trong tình huống đột xuất, cấp bách. Để đạt đƣợc mục tiêu này, lƣơng thực DTQG cần phải đƣợc đảm bảo về số lƣợng, đặc biệt về mặt chất lƣợng, đây chính là thƣớc đo mức độ hoàn thành nhiệm vụ chính trị, quyết định năng lực đáp ứng và hiệu quả công tác quản lý DTQG. Do vậy, công tác quản lý chất lƣợng lƣơng thực DTQG là yếu tố quyết định hiệu quả của công tác cứu trợ lƣơng thực và đó cũng là mục tiêu sống còn của ngành dự trữ quốc gia. Trong thời gian qua, công tác đảm bảo chất lƣợng lƣơng thực dự trữ tại Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc đã đƣợc quan tâm và đạt đƣợc những kết quả bƣớc đầu, chất lƣợng lƣơng thực DTQG khi xuất sử dụng đều có phản hồi tốt từ ngƣời sử dụng, tuy 1
  12. nhiên trong quá trình quản lý chất lƣợng lƣơng thực DTQG vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhƣ: tại một số đơn vị việc kiểm tra, kiểm soát chất lƣợng lƣơng thực chƣa sát sao dẫn đến chất lƣợng lƣơng thực chƣa đồng đều, một số chỉ tiêu nhƣ độ ẩm của thóc, chỉ tiêu tỷ lệ tấm trong gạo, tỷ lệ bạc phấn của gạo...chƣa đáp ứng các yêu cầu đặt ra theo quy chuẩn kỹ thuật; hệ thống kho tàng cũ kỹ, lạc hậu, xuống cấp; trình độ của một số cán bộ, công chức đƣợc tuyển dụng vào thời gian trƣớc đây chƣa thực sự đáp ứng cho việc áp dụng công nghệ bảo quản... Một trong những nguyên nhân cơ bản của những hạn chế về chất lƣợng lƣơng thực DTQG là do những hạn chế, bất cập trong công tác quản lý lƣơng thực DTQG tại Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc ở hầu hết các nội dung của công tác này, đặc biệt là ở nội dung tổ chức thực hiện quản lý chất lƣợng lƣơng thực DTQG trong quá trình bảo quản. Trong bối cảnh Việt Nam đang đổi mới mạnh mẽ các chính sách an sinh xã hội; đặc biệt trong bối cảnh những tác động của tình hình kinh tế thế giới, của biến đổi khí hậu toàn cầu đang ngày càng trực tiếp hơn với nhịp độ ngày càng nhanh, mức độ ngày càng cao đối với Việt Nam, công tác dự trữ lƣơng thực có tầm quan trọng hơn bao giờ hết. Thực tế đòi hỏi công tác quản lý chất lƣợng lƣơng thực DTQG phải đƣợc tiếp tục đƣợc đổi mới và ngày càng hoàn thiện. Xuất phát từ thực tế đó, Tôi chọn đề tài: “Quản lý chất lượng lương thực tại Tổng cục Dự trữ Nhà nước”để thực hiện luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý kinh tế, chƣơng trình định hƣớng ứng dụng. 2. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài Câu hỏi nghiên cứu của đề tài là: Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc cần phải làm gì và làm nhƣ thế nào để hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng lƣơng thực tại Tổng cục? 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của luận văn là đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng lƣơng thực tại Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc. 2
  13. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý chất lƣợng lƣơng thực dự trữ quốc gia. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chất lƣợng lƣơng thực tại Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng lƣơng thực tại Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý chất lƣợng lƣơng thực dự trữ quốc gia. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Luận văn nghiên cứu trong phạm vi Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc. Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc ở Việt Nam bao gồm các bộ phận tại cơ quan Tổng cục, hệ thống các Cục Dự trữ Nhà nƣớc khu vực và các Chi cục Dự trữ Nhà nƣớc trực thuộc Cục DTNN KV, nhƣ vậy, đề tài nghiên cứu công tác quản lý chất lƣợng lƣơng thực trong toàn bộ hệ thống dự trữ quốc gia thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc. - Về thời gian: Thực trạng quản lý chất lƣợng lƣơng thực tại Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc đƣợc phân tích, đánh giá trong giai đoạn từ 2013-2018. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng lƣơng thực tại Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc đƣợc đề xuất cho giai đoạn 2019-2025. - Về nội dung: Luận văn nghiên cứu đề tài theo cách tiếp cận của chuyên ngành quản lý kinh tế với các nội dung sau: + Xây dựng kế hoạch. + Tổ chức thực hiện. + Kiểm tra, giám sát. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu gồm 4 chƣơng: 3
  14. Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý chất lƣợng lƣơng thực dự trữ quốc gia Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng quản lý chất lƣợng lƣơng thực tại Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng lƣơng thực tại Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc. 4
  15. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG LƢƠNG THỰC DỰ TRỮ QUỐC GIA 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài - “Hoàn thiện cơ chế quản lý nhà nước về hàng dự trữ quốc gia” (2012) của Lê Văn Dƣơng - Luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia. Luận văn này nghiên cứu về thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc về các mặt hàng dự trữ quốc gia trong đó có mặt hàng lƣơng thực, nêu ra những bất cập và biện pháp hoàn thiện trong công tác quản lý nhà nƣớc đối với các mặt hàng này. - “Hoàn thiện cơ chế quản lý Nhà nước về dự trữ quốc gia ở Việt Nam” (2014) của Trần Quốc Thao, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn hệ thống hoá cơ sở lý luận của sự hình thành DTQG, cơ chế quản lý nhà nƣớc về DTQG; xác định những nội dung cơ bản của DTQG trong cơ chế thị trƣờng, những nhân tố cơ bản ảnh hƣởng đến hoạt động DTQG, cơ chế quản lý nhà nƣớc về DTQG. Phân tích toàn diện cơ chế quản lý nhà nƣớc về DTQG, chỉ rõ những ƣu điểm, nhƣợc điểm và nguyên nhân để có giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý nhà nƣớc đối với DTQG. Đề xuất một số quan điểm, phƣơng hƣớng, giải pháp và điều kiện để góp phần hoàn thiện cơ chế quản lý nhà nƣớc về DTQG ở Việt Nam. -“Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch tại Tổng cục Dự trữ Nhà nước”(2013) của Lê Bá Thanh - Luận văn thạc sĩ, trƣờng Đại học kinh tế quốc dân. Luận văn này hệ thống hóa những vấn đề lý liên quan đến đề tài phân tích, thực trạng công tác xây dựng kế hoạch của Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc, từ đó đƣa ra những khó khăn, vƣớng mắc, đề xuất biện pháp hoàn thiện về công tác xây dựng kế hoạch của Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc. - “Quản lý cứu trợ lương thực tại Tổng cục Dự trữ Nhà nước” (2015) của Nguyễn Thị Mai Hƣờng - Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và kinh nghiệm 5
  16. thực tiễn về quản lý hoạt động cứu trợ lƣơng thực từ nguồn DTQG; phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động cứu trợ lƣơng thực tại Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc; Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động cứu trợ lƣơng thực tại Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc. - “Nghiên cứu xác định chất lượng thóc bảo quản trong điều kiện áp suất thấp, năm 2013” (2014) của Thạc sỹ Đinh Thu Huyền, đề tài khoa học cấp cơ sở tại Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc. Đề tài tập trung nghiên cứu và đánh giá một số chỉ tiêu chất lƣợng của thóc bảo quản trong kho dự trữ quốc gia. Từ đó đề xuất thời gian lƣu kho an toàn, làm cơ sở để xác định các chỉ tiêu chất lƣợng đầu ra của thóc dự trữ quốc gia nhằm năng cao chất lƣợng thóc dự trữ, đáp ứng mục tiêu của dự trữ lƣơng thực nhà nƣớc mang lại hiêu quả kinh tế cao. - “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia tại Cục Dự trữ nhà nước khu vực Nghệ Tĩnh” (2014) của Nguyễn Thị Phố Giang, đề tài khoa học cơ sở tại Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc. Đề tài xác định những nội dung cơ bản trong công tác quản lý chất lƣợng hàng hóa tại phạm vi là Cục Dự trữ Nhà nƣớc khu vực Nghệ Tĩnh; đánh giá thực trạng công tác quản lý chất lƣợng hàng dự trữ quốc gia, từ đó, chỉ ra ƣu, nhƣợc điểm của công tác quản lý chất lƣợng. Đồng thời đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lƣợng hàng dự trữ quốc gia tại đơn vị. - “Nghiên cứu đánh giá sự phù hợp và hiệu quả kinh tế của công nghệ bảo quản thóc dự trữ quốc gia do Trung Quốc chuyển giao”(2017) của Thạc sỹ Phan Anh Tuấn, Đề tài khoa học cấp cơ sở tại Tổng cục Dự trữ Nhà nƣớc. Đề tài đánh giá tính phù hợp công nghệ và hiệu quả kinh tế của công nghệ bảo quản của Trung Quốc đối với lƣơng thực nhằm áp dụng trong điều kiện thực tế của Việt Nam, từ đó đƣa các khuyến cáo làm cơ sở triển khai rộng rãi trong ngành dự trữ. Các công trình ở trên đã nghiên cứu một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý đối với DTQG nói chung và về công tác quản lý chất lƣợng hàng DTQG nói riêng, trong đó có lƣơng thực. Các công trình nghiên cứu nói trên là tài liệu quý báu để tác giả có thể tham khảo trong quá trình thực hiện đề tài luận văn của mình. 6
  17. Tuy nhiên, cho tới nay, chƣa có công trình khoa học nào nghiên cứu về vấn đề quản lý chất lƣợng lƣơng thực DTQG, do vậy, tôi chọn đề tài “Quản lý chất lượng lương thực tại Tổng cục Dự trữ Nhà nước” để thực hiện Luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế, chƣơng trình định hƣớng ứng dụng. 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý chất lƣợng lƣơng thực dự trữ quốc gia 1.2.1. Các khái niệm cơ bản 1.2.1.1. Dự trữ quốc gia * Dự trữ Trong quá trình sản xuất kinh doanh cũng nhƣ trong đời sống kinh tế - xã hội, con ngƣời thƣờng xuyên chịu ảnh hƣởng, tác động của môi trƣờng thiên nhiên. Cho dù khoa học kỹ thuật có phát triển đến đâu, ở bất cứ trình độ tiên tiến nào; công tác phòng ngừa, bảo vệ có kỹ lƣỡng đến đâu thì con ngƣời vẫn có nguy cơ phải đối mặt với những hiểm họa, rủi ro do thiên nhiên gây ra. Trƣớc những hiểm họa, những lý do bất khả kháng đòi hỏi con ngƣời phải tự tìm kiếm giải pháp để phòng ngừa, hạn chế, khắc phục những biến cố bất ngờ do thiên nhiên gây ra. Đó chính là cội nguồn của ý tƣởng về dự trữ. Theo từ điển Tiếng Việt: Dự trữ là trữ sẵn để dùng khi cần đến. Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam: Dự trữ là toàn bộ những nguồn vốn hay giá trị mà một chủ thể kinh tế hay Nhà nƣớc dành ra dƣới hình thức hiện vật hay tiền tệ để phòng ngừa và khắc phục có hiệu quả các tổn thất do tai biến bất ngờ gây ra đối với sản xuất, đời sống hoặc để đảm bảo cho sự liên tục không bị gián đoạn trong sản xuất, kinh doanh. * Dự trữ quốc gia: Dự trữ quốc gia (dự trữ nhà nƣớc) là dự trữ của một đất nƣớc - một quốc gia mà bất cứ một quốc gia nào cũng phải có. Tuy nhiên, dự trữ quốc gia là gì? Cũng có những khái niệm khác nhau: Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam: Dự trữ quốc gia là dự trữ của một nƣớc do nhà nƣớc nắm giữ và quản lý, bao gồm dự trữ các loại vật tƣ - hàng hóa quan trọng nhất; nhằm mục đích khắc phục những tổn thất do thiên tai, địch họa gây ra trên quy mô lớn trong một thời gian nhất định. Dự trữ quốc gia là nguồn tích lũy của quốc gia, sức mạnh của đất nƣớc”. 7
  18. Giáo trình kinh tế thƣơng mại, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân thì cho rằng: Dự trữ quốc gia (DTQG) là một dạng dự trữ đặc biệt của hàng hoá. Dự trữ này do Nhà nƣớc quy định bảo đảm các nhu cầu của nền kinh tế quốc dân khi có thiên tai, chiến tranh và có sự biến động của thị trƣờng. Giáo trình về quản lý kinh tế của khoa Quản lý kinh tế- Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh cho rằng: “Quỹ DTQG là một phần của cải vật chất của Nhà nƣớc đƣợc tích lũy thành lực lƣợng dự phòng chiến lƣợc để sử dụng vào mục đích phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai, phục vụ an ninh quốc phòng và thực hiện các nhiệm vụ khác của Chính phủ” mà “ hàng hoá đƣa vào quỹ dự trữ Quốc gia là những mặt hàng thiết yếu phục vụ cho sản xuất, đời sống và an ninh quốc phòng”. Theo Pháp lệnh Dự trữ quốc gia năm 2004, “Dự trữ quốc gia là nguồn dự trữ chiến lƣợc của Nhà nƣớc nhằm chủ động đáp ứng những yêu cầu cấp bách về phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh; bảo đảm quốc phòng, an ninh; tham gia bình ổn thị trƣờng, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô và thực hiện các nhiệm vụ đột xuất bức thiết khác của Nhà nƣớc”. Theo Luật Dự trữ quốc gia năm 2013, “Dự trữ quốc gia là dự trữ vật tƣ, thiết bị, hàng hóa do Nhà nƣớc quản lý, nắm giữ” với mục tiêu “chủ động đáp ứng yêu cầu đột xuất, cấp bách về phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, hỏa hoạn, dịch bệnh; phục vụ quốc phòng, an ninh”. Từ những quan niệm trên đây, có thể rút ra khái niệm: Dự trữ quốc gia là nguồn lực dự trữ do Nhà nƣớc tạo lập, quản lý để phân phối sử dụng cho những mục tiêu chiến lƣợc và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đột xuất, cấp bách xảy ra. Dự trữ quốc gia vừa là công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nƣớc, vừa là nguồn lực tài chính, tài sản công để sẵn sàng, chủ động đáp ứng yêu cầu cấp bách về phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; đảm bảo quốc phòng, an ninh và thực hiện các nhiệm vụ đột xuất khác theo sự điều hành của Chính phủ. Nhƣ vậy, dự trữ quốc gia trƣớc hết là nguồn dự trữ chiến lƣợc của quốc gia do nhà nƣớc quản lý, nắm giữ nhằm thực hiện những nhiệm vụ có tính chiến lƣợc đảm 8
  19. bảo cho hoạt động của nền kinh tế - xã hội đƣợc bình thƣờng, ổn định và phát triển; tính chiến lƣợc này đƣợc thể hiện trên các mặt cơ bản sau: Một là, đáp ứng những yêu cầu cấp bách về phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; đây là nhiệm vụ đầu tiên đáp ứng cả phòng và chống, đảm bảo cho sản xuất và đời sống diễn ra bình thƣờng, không bị gián đoạn. Hai là, đảm bảo quốc phòng, an ninh của đất nƣớc. Nhiệm vụ giữ gìn an ninh, quốc phòng của đất nƣớc đƣợc đặt song song với phát triển kinh tế - xã hội mang tính chiến lƣợc lâu dài mà dự trữ quốc gia phải đảm nhiệm; đảm bảo cơ sở vật chất góp phần phòng ngừa và ngăn chặn bạo loạn, hành vi phá hoại, diễn biến hòa bình, chiến tranh tôn giáo, sắc tộc. v.v… và nạn nhân gây chiến từ bên ngoài. Ba là, tham gia bình ổn thị trƣờng, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô. Một nhiệm vụ không kém phần quan trọng; trong điều kiện của nền kinh tế hội nhập quốc tế ngày càng mở rộng theo đƣờng lối đa phƣơng hóa, đa dạng hóa các quan hệ quốc tế và hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu; trong điều kiện nền kinh tế quốc tế có những biến động bất thƣờng.v.v… thì vấn đề tham gia bình ổn thị trƣờng, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô của dự trữ quốc gia càng có ý nghĩa quan trọng và phải đƣợc tăng cƣờng. Theo nguồn hình thành, dự trữ quốc gia bao gồm dự trữ quốc gia đƣợc hình thành từ ngân sách nhà nƣớc và dự trữ quốc gia đƣợc hình thành từ các nguồn lực ngoài ngân sách nhà nƣớc. Trong đó, dự trữ quốc gia từ nguồn ngoài ngân sách nhà nƣớc là nguồn lực đƣợc Nhà nƣớc huy động, động viên trên cơ sở tự nguyện đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đƣa vào dự trữ. Theo phƣơng thức dự trữ, dự trữ quốc gia bao gồm dự trữ bằng tiền và dự trữ bằng hiện vật. Để phù hợp với đối tƣợng nghiên cứu, đề tài làm rõ thêm dự trữ quốc gia bằng hiện vật. Dự trữ quốc gia bằng hiện vật là nguồn vật tƣ, thiết bị, hàng hóa trong đó có lƣơng thực do Nhà nƣớc tạo lập, quản lý để sẵn sàng dùng cho những mục tiêu, nhu cầu đột xuất, cấp bách của Nhà nƣớc. Vật tƣ, thiết bị, hàng hóa dự trữ quốc gia (danh mục hàng dự trữ quốc gia) là những mặt hàng chiến lƣợc, thiết yếu, có tần suất sử dụng nhiều, có tác dụng ứng phó kịp thời trong tình huống đột xuất, cấp bách. 9
  20. 1.2.1.2. Lương thực dự trữ quốc gia Lƣơng thực là sản phẩm dùng làm lƣơng thực cho ngƣời, nguồn cung cấp chính về năng lƣợng và chất bột cacbohydrat trong khẩu phần thức ăn. Lƣơng thực có thể là lúa, ngô, khoai sắn hoặc lúa mì... Lƣơng thực dự trữ quốc gia là một trong những mặt hàng quan trọng đƣợc các nƣớc ƣu tiên dự trữ để chủ động đáp ứng nhu cầu đột xuất, cấp bách về phòng, chống khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, hỏa hoạn, dịch bệnh, phục vụ quốc phòng, an ninh. Lƣơng thực dự trữ quốc gia của Việt Nam đƣợc quy định tại Luật dự trữ quốc gia bao gồm thóc, gạo do Nhà nƣớc quản lý, nắm giữ để sử dụng vào mục tiêu dự trữ quốc gia. 1.2.1.3. Chất lượng lương thực dự trữ quốc gia Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thƣờng xuyên tiếp cận các thuật ngữ "chất lƣợng", "chất lƣợng sản phẩm", "chất lƣợng cao"... Mỗi quan niệm đều có những căn cứ khoa học và thực tiễn khác nhau nhằm thúc đẩy khoa học quản lý chất lƣợng không ngừng phát triển và hoàn thiện. Để hiểu rõ khái niệm chất lƣợng sản phẩm trƣớc tiên phải làm rõ khái niệm "chất lƣợng", có rất nhiều quan điểm khác nhau về chất lƣợng do các nhà nghiên cứu tiếp cận dới những góc độ khác nhau. Theo tổ chức kiểm tra chất lƣợng Châu Âu (EOQC) thì "Chất lƣợng là mức phù hợp của sản phẩm đối với yêu cầu của ngƣời tiêu dùng" Theo tiêu chuẩn của Australia (AS1057-1985) thì "Chất lƣợng là sự phù hợp với mục đích" Theo tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế ISO định nghĩa ISO 9000 - 1994 (TCVN 5814 - 1994) thì "Chất lƣợng là một tập hợp các tính chất và đặc trƣng của sản phẩm tạo ra cho nó khả năng thoả mãn nhu cầu đã đƣợc nêu ra hoặc còn tiềm ẩn". Qua các định nghĩa trên, có thể nêu ra 3 điểm cơ bản về chất lƣợng sản phẩm hàng hoá sau đây: Chất lƣợng sản phẩm là một tập hợp các chỉ tiêu, các đặc trƣng thể hiện tính năng kỹ thuật nói lên tính hữu ích của sản phẩm. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0