intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

17
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của luận văn là làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý cho vay đối với hộ nông dân, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay hộ nông dân của Agribank chi nhánh Mường Ảng, Điện Biên. Trên cơ sở đó, tìm ra những nguyên nhân của các khó khăn, vướng mắc để đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý cho vay đối với hộ nông dân trên địa bàn huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH VŨ THỊ PHƯƠNG QUẢN LÝ CHO VAY HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN MƯỜNG ẢNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH VŨ THỊ PHƯƠNG QUẢN LÝ CHO VAY HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN MƯỜNG ẢNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨTHEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn: TS. ĐÀM THANH THỦY THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung, những kết quả và kết luận nghiên cứu trong luận văn này. Tác giả luận văn Vũ Thị Phương LỜI CẢM ƠN
  4. ii Luận văn này là tổng hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác và sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Trong khi học tập và thực hiện luận văn tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các cá nhân, tập thể trong và ngoài nhà trường. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc TS. Đàm Thanh Thủy trực tiếp hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi suốt quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Lãnh đạo phòng Đào tạo cùng các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại trường. Tôi cũng chân thành cảm ơn lãnh đạo cơ quan và các đồng nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện thành công luận văn này. Tuy đã có sự nỗ lực, cố gắng nhưng luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy cô và bạn bè để luận văn này được hoàn thiện hơn. Tác giả luận văn Vũ Thị Phương MỤC LỤC
  5. iii LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i MỤC LỤC ................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ........................................................................... vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2 4. Ý nghĩa của luận văn ...............................................................................................3 5. Cấu trúc của luận văn ..............................................................................................3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................4 1.1. Cơ sở lý luận về cho vay và quản lý cho vay đối với hộ nông dân tại ngân hàng thương mại (NHTM) ...................................................................................................4 1.1.1. Một số khái niệm liên quan ...............................................................................4 1.1.2. Nội dung công tác quản lý cho vay đối với hộ nông dân của ngân hàng thương mại .............................................................................................................................12 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nông dân tại ngân hàng thương mại ...................................................................................17 1.2. Kinh nghiệm thực tiễn quản lý cho vay đối với hộ nông dân tại Việt Nam ......21 1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước............................................21 1.2.2. Bài học rút ra cho công tác quản lý cho vay đối với hộ nông dân tại Agribank huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên ...........................................................................25 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................27 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................27 2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................27 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................27 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin ................................................29
  6. iv 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................31 2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng .................31 2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá tác động của việc quản lý cho vay ...............................34 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT CHI NHÁNH HUYỆN MƯỜNG ẢNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN .......................................................................35 3.1. Khái quát về ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Mường Ảng .....................35 3.1.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Mường Ảng, Điện Biên .......................................................................35 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng ................................35 3.1.3. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2016-2018 .......................................................39 3.2. Thực trạng quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nông dân tại Agribank chi nhánh Mường Ảng, Điện Biên .............................................................................................43 3.2.1. Công tác lập kế hoạch hoạt động cho vay.......................................................43 3.2.2. Thực trạng công tác quản lý việc tổ chức thực hiện hoạt động cho vay đối với hộ nông dân tại ngân hàng ........................................................................................44 3.2.3. Thực trạng công tác tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động cho vay đối với hộ nông dân tại Agribank chi nhánh huyện Mường Ảng...............................................56 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý cho vay đối với hộ nông dân tại Agribank chi nhánh Mường Ảng, Điện Biên ............................................................57 3.3.1. Yếu tố khách quan ...........................................................................................57 3.3.2. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................59 3.4. Đánh giá kết quả đạt được, mặt hạn chế trong quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nông dân của ngân hàng .......................................................................................65 3.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................65 3.4.2. Những hạn chế ................................................................................................67 3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ...............................................................................68 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT HUYỆN MƯỜNG ẢNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN .......................................................70 4.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu quản lý cho vay đối với hộ nông dân của
  7. v Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên ...................................................................................................................................70 4.1.1. Định hướng, mục tiêu phát triển chung của Agribank ....................................70 4.1.2. Mục tiêu phát triển của Agribank huyện Mường Ảng ....................................72 4.2. Đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý cho vay đối với hộ nông dân tại ngân hàng ..................................................................................................................73 4.2.1. Giải pháp về lập kế hoạch hoạt động cho vay.................................................73 4.2.2. Giải pháp trong việc triển khai và tổ chức hoạt động cho vay........................74 4.2.3. Tăng cường tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động cho vay đối với hộ nông dân trên địa bàn huyện .....................................................................................................78 4.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..............................................................79 4.3. Kiến nghị ............................................................................................................80 4.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước .........................................................................80 4.3.2. Đối với Ngân hàng Agribank tỉnh Điện Biên .................................................81 KẾT LUẬN ..............................................................................................................81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................83 PHỤ LỤC .................................................................................................................85
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Các từ viết tắt Nguyên nghĩa NHTM Ngân hàng thương mại NH Ngân hàng DN Doanh nghiệp PTNT Phát triển nông thôn CBTD Cán bộ tín dụng SXKD Sản xuất kinh doanh HĐTD Hợp đồng tín dụng TSĐB Tài sản đảm bảo NSNN Ngân sách nhà nước TCTD Tổ chức tín dụng NHNN Ngân hàng nông nghiệp HTX Hợp tác xã CNTT Công nghệ thông tin
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1.Kết quả huy động vốn của Chi nhánh........................................................39 Bảng 3.2. Tình hình dư nợ của ngân hàng Agribank huyện Mường Ảng ................40 Bảng 3.3.Kết quả kinh doanh của ngân hàng Agribank huyện Mường Ảng ............41 Bảng 3.4. Lập kế hoạch cho vay tại Agribank chi nhánh Mường Ảng ....................44 Bảng 3.5. Lãi suất tiền vay của Agribank (áp dụng từ 01/01/2018) .........................48 Bảng 3.6. Kết quả thanh tra cho vay đối với hộ nông dân tại Agribank chi nhánh huyện Mường Ảng giai đoạn 2016 - 2018...............................................56 Bảng 3.7. Kết quả cho vay đối với hộ nông dân của Agribank chi nhánh Mường Ảng giai đoạn 2016 – 2018..............................................................................48 Bảng 3.8. Trình độ đội ngũ cán bộ của chi nhánh giai đoạn 2016 - 2018 ................63 Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý cho vay đối với hộ nông dân tại Agribank chi nhánh Mường Ảng ................65 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức của Agribank – Chi nhánh Mường Ảng .......................37 Sơ đồ 3.2. Sơ đồ quy trình cho vay của Ngân hàng Agribank Mường Ảng .............51 Biểu đồ 3.1: Đánh giá của hộ nông dân về mức độ ảnh hưởng của chính sách tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Mường Ảng .............................................62
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Từ năm 2000 đến nay, nông nghiệp, nông thôn và nông dân luôn là vấn đề cần tập trung nỗ lực của Đảng. Với chiến lược tam nông: nông nghiệp, nông thôn, nông dân của Chính phủ, rất nhiều các chính sách ưu đãi cho nông nghiệp đã được triển khai trong đó đặc biệt được quan tâm là chính sách vay hộ nông dân nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất. Việc triển khai các chính sách hỗ trợ tín dụng ngân hàng (NH) cho hộ nông dân, kinh tế nông thôn tiếp tục được các NH trên cả nước thực hiện và đạt được nhiều thành quả tích cực, đời sống của cư dân nông thôn được nâng cao. Hoạt động cho vay hộ nông dân của các ngân hàng thương mại đã góp phần giải quyết được các vấn đề kinh tế - xã hội ở khu vực nông thôn, góp phần xây dựng nông thôn mới theo chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. Phát triển kinh tế nông hộ là một trong những nhiệm vụ trọng tâm được Chính phủ giao cho Ngân hàng Agribank. Những năm qua, NH đã có nhiều chính sách, chương trình ưu đãi dành cho nông dân trong quá trình vay vốn sản xuất kinh doanh. Trong quá trình thực hiện đã đạt được nhiều kết quả khả quan như: số lượng người dân tiếp cận được vốn tăng lên, nguồn vốn vay được sử dụng đúng mục đích đem lại giá trị kinh tế cho nông hộ, nâng cao đời sống người dân…Ngân hàng Agribank tỉnh Điện Biên được thành lập từ khi tỉnh Điện Biên tách ra từ tỉnh Lai Châu năm 2003 với các nhiệm vụ được giao, ngân hàng đã ngày càng lớn mạnh với 18 chi nhánh, phòng giao dịch được đóng trên địa bàn 9 huyện, thành phố. Với đăc thù là một tỉnh miền núi còn nhiều khó khăn, nguồn thu ngân sách chính đến từ hoạt động nông nghiệp nên vai trò của ngân hàng Agribank tỉnh Điện Biên nói chung và chi nhánh huyện Mường Ảng nói riêng vô cùng quan trọng trong phát triển kinh tế nông hộ. Việc triển khai có hiệu quả các dự án cho vay hoạt động cho vay đối với hộ nông dân đã tạo ra nhiều cơ hội để các hộ nông dân vùng sâu, vùng xa tiếp cận được đầy đủ nguồn vốn tín dụng theo cơ chế ưu đãi để phát triển sản xuất kinh doanh, tạo thêm nhiều công ăn việc làm và gia tăng thu nhập. Tuy nhiên, do nông nghiệp là ngành nghề chịu ảnh hưởng lớn của tự nhiên nên trong quá trình cho vay các khoản nợ xấu, nợ quá hạn của người dân huyện Mường
  11. 2 Ảng vẫn chiếm tỷ lệ lớn, điều này ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của chi nhánh. Hơn nữa, nhiều thủ tục trong quá trình triển khai vay vốn còn rườm rà nhưng có nhiều nội dung lại thiếu sót đã khiến công tác quản lý cho vay gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, nghiên cứu đề tài: “Quản lý cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên” tại thời điểm hiện tại có nhiều ý nghĩa và giá trị cao. Tác giả sẽ tiến hành nghiên cứu thực trạng công tác quản lý cho vay hộ nông dân thời gian qua, chỉ ra ưu điểm, hạn chế của công tác này nhằm tìm ra những giải pháp phù hợp. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của luận văn là làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý cho vay đối với hộ nông dân, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay hộ nông dân của Agribank chi nhánh Mường Ảng, Điện Biên. Trên cơ sở đó, tìm ra những nguyên nhân của các khó khăn, vướng mắc để đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý cho vay đối với hộ nông dân trên địa bàn huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý cho vay đối với hộ nông dân tại ngân hàng thương mại. - Phân tích, đánh giá được thực trạng, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nông dân tại Ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên. - Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác cho vay đối với hộ ông dân, làm căn cứ đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nông dân tại Ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý cho vay đối với hộ nông dân tại ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu
  12. 3 Phạm vi thời gian: Luận văn sẽ nghiên cứu số liệu thứ cấp trong 3 năm 2016-2018. Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu trên địa bàn huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên. Phạm vi nội dung: Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nông dân trên địa bàn huyện Mường Ảng – tỉnh Điện Biên; phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động này và đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác quản lý cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Mường Ảng, Điện Biên trong thời gian tới. 4. Ý nghĩa của luận văn Về lý luận: Đề tài tổng hợp những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nông dân và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý cho vay đối với hộ nông dân tại ngân hàng thương mại. Về thực tiễn: Nghiên cứu là công trình đầu tiên nghiên cứu về thực trạng hoạt động quản lý cho vay đối với hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Mường Ảng, Điện Biên. Do đó, nghiên cứu là tài liệu tham khảo có ý nghĩa thiết thực cho ban lãnh đạo Chi nhánh trong công tác nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý cho vay tại Chi nhánh. 5. Cấu trúc của luận văn Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý cho vay đối với hộ nông dân tại ngân hàng thương mại Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý cho vay đối với hộ nông dân tại Agribank chi nhánh huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên. Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý cho vay đối với hộ nông dân tại Agribank chi nhánh huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên.
  13. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về cho vay và quản lý cho vay đối với hộ nông dân tại ngân hàng thương mại (NHTM) 1.1.1. Một số khái niệm liên quan 1.1.1.1. Khái niệm cho vay Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó các NH, tổ chức tín dụng vừa là bên đi vay vừa là bên cho vay. Bên cho vay chuyển giao tạm thời quyền sử dụng tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có nghĩa vụ hoàn trả lại vô điều kiện đầy đủ vốn và lãi cho bên cho vay khi đến thời hạn thanh toán. Theo khoản 14 và 16 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc hội Việt Nam ban hành ngày 29/6/2010: Tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh NH và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác (Trần Trọng Huy, 2013) Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Nói cách khác, nếu xem xét tín dụng NH như một quá trình, có thể phát biểu tín dụng NH là sự vận động của giá trị vốn lần lượt qua ba giai đoạn như sau (Nghị định số 55/2015/ NĐ – CP của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn): - Giai đoạn cho vay: chuyển giao cho bên đi vay một lượng giá trị nhất định biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc hiện vật. - Giai đoạn sử dụng vốn: Bên đi vay sử dụng tạm thời tài sản trên trong một thời gian nhất định, hết thời gian thoả thuận, bên đi vay phải hoàn trả lại cho bên cho vay. - Giai đoạn hoàn trả: Sau thời gian sử dụng vốn vay bên đi vay phải hoàn trả cho bên cho vay một giá trị vốn lớn hơn giá trị lúc cho vay. Phần chênh lệch đó có
  14. 5 thể xem là lợi tức của bên cho vay. 1.1.1.2. Nguyên tắc cho vay Nguyên tắc thỏa thuận: Hoạt động cho vay của Ngân hàng đối với khách hàng được thực hiện theo thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng, phù hợp với quy định của NHNN và các quy định của pháp luật có liên quan bao gồm cả pháp luật về bảo vệ môi trường (Hồ Diệu, 2012). Nội dung thỏa thuận giữa Ngân hàng cho vay và khách hàng vay có thể bao gồm: - Số tiền cho vay; hạn mức cho vay đối với trường hợp cho vay theo hạn mức; hạn mức cho vay dự phòng đối với trường hợp cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng; hạn mức thấu chi đối với trường hợp cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán. - Thời hạn cho vay; thời hạn duy trì hạn mức đối với trường hợp cho vay theo hạn mức, thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng đối với trường hợp cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng, hoặc thời hạn duy trì hạn mức thấu chi đối với trường hợp cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán. - Lãi suất cho vay theo thỏa thuận và mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó; nguyên tắc và các yếu tố xác định lãi suất, thời điểm xác định lãi suất cho vay đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho vay có điều chỉnh; lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn; lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả; loại phí liên quan đến khoản vay và mức phí áp dụng. - Giải ngân vốn cho vay và việc sử dụng phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay. - Việc trả nợ gốc, lãi tiền vay và thứ tự thu hồi nợ gốc, lãi tiền vay; trả nợ trước hạn. - Cơ cấu lại thời hạn trả nợ; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ đúng hạn theo thỏa thuận và không được Ngân hàng chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ. - Trách nhiệm của khách hàng trong việc cung cấp các tài liệu liên quan đến khoản vay để thẩm định và quyết định cho vay, kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn
  15. 6 vay và trả nợ của khách hàng. - Các trường hợp chấm dứt cho vay; thu nợ trước hạn; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ trước hạn khi tổ chức tín dụng chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn. - Xử lý nợ vay; phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại; quyền và trách nhiệm của các bên. - Việc cho vay và sử dụng vốn vay phải tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan, bao gồm luật bảo vệ môi trường. Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích (Luật Ngân hàng Nhà nước số 46/2010/QH12, 2010, NXB Tư pháp, Hà Nội). Khách hàng vay vốn của Ngân hàng phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn đã thỏa thuận với tổ chức tín dụng.Sử dụng vốn vay đúng mục đích có nghĩa là trong đơn vay vốn, mục đích vay của khách hàng đã được Ngân hàng thẩm định và đồng ý, thì khách hàng không thể sử dụng vốn vay, sau giải ngân, cho mục đích khác. Tuy nhiên, mục đích sử dụng vốn vay không thể trái luật pháp. Về bản chất, nguyên tắc này là một phần của nguyên tắc thỏa thuận. 1.1.1.3. Mục tiêu và phương thức cho vay đối với hộ nông dân của ngân hàng thương mại a. Mục tiêu cho vay đối với hộ nông dân (Ngân hàng No&PTNT Việt Nam, 2017) - Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống. Cho vay phục vụ đời sống là việc Ngân hàng cho vay đối với khách hàng là cá nhân để thanh toán các chi phí cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân đó, gia đình của cá nhân đó. - Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác (sau đây gọi là hoạt động kinh doanh) là việc Ngân hàng cho vay đối với khách hàng là pháp nhân, cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu vốn ngoài mục đích tiêu dùng, sinh hoạt nêu trên, bao gồm nhu cầu vốn của pháp nhân, cá nhân đó và nhu cầu vốn của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân mà cá nhân đó là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân. b. Các phương thức cho vay (Ngân hàng No&PTNT Việt Nam, 2017) Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa trên
  16. 7 một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại tín dụng có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Người ta có thể dựa trên những tiêu chí khác nhau để phân loại tín dụng:  Căn cứ vào thời hạn tín dụng Tín dụng có thể chia thành các hình thức sau: - Tín dụng không kỳ hạn là loại tín dụng mà người cho vay không quy định thời hạn cho vay, khi cần có thể yêu cầu người đi vay hoàn lại vốn bất cứ lúc nào. Nguồn tín dụng này chủ yếu là nguồn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi chưa sử dụng đến hoặc những nguồn tiền tệ không thể đầu tư có thời hạn trước rủi ro do tiền tệ mất giá gây ra. Tính "lỏng" của loại tín dụng này là rất cao, do đó, NH hoặc người đi vay bao giờ cũng phải lập quỹ dự bị tiền mặt đủ mức cần thiết để phòng sự rút tiền đột ngột của khách hàng. - Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm. Tín dụng này thường phục vụ cho việc huy động và bổ sung vốn lưu động của DN hoặc phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng bức thiết của dân cư. - Tín dụng trung hạn là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Loại tín dụng này phục vụ cho nhu cầu mua sắm tài sản cố định, đầu tư mở rộng sản xuất với quy mô nhỏ, thu hồi vốn nhanh. Việc phân loại tín dụng căn cứ vào thời hạn trung hạn chỉ có ý nghĩa tương đối, điều quan trọng là tín dụng mua sắm tài sản có thời gian khấu hao ngắn, dưới 5 năm hoặc 1 năm trở lên được coi là căn cứ phân loại thích hợp. - Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn cho vay từ 5 năm trở lên. Loại tín dụng này được dùng để đầu tư phát triển hạ tầng cơ sở của nền kinh tế quốc dân, đầu tư chiều sâu để nâng cao năng suất lao động và tạo vị thế cho các ngành công nghiệp then chốt và khả năng hợp tác chuyên ngành và đa ngành, đồng thời góp phần đổi mới cơ cấu của nền kinh tế quốc dân. Tín dụng dài hạn thường là tín dụng nhà nước, tín dụng quốc tế. Sự phát triển của tín dụng dài hạn sẽ định hướng cho sự phát triển của các loại tín dụng khác. * Căn cứ vào đảm bảo tín dụng Căn cứ vào đảm bảo tín dụng, các khoản vay của khách hàng bao gồm: tín dụng có đảm bảo và tín dụng không có đảm bảo.
  17. 8 - Cho vay có đảm bảo: Là việc khách hàng dùng tài sản bảo đảm của mình hoặc bên thứ ba làm bảo đảm cho nghĩa vụ vay vốn ở NH. Cho vay có đảm bảo gồm các hình thức cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh bằng tài sản của người thứ ba. Đối với các DN, cầm cố - thế chấp là các hình thức tương đối dễ áp dụng trên thực tế và được các DN sử dụng thường xuyên. Đây cũng là giải pháp đầu tiên của DN đề cập tới khi nhu cầu về vốn nảy sinh. - Cho vay không có bảo đảm: Hình thức tín dụng mà việc cho vay vốn dựa trên uy tín của người vay để đảm bảo việc hoàn trả nợ. Loại tín dụng này áp dụng trong trường hợp nếu giữa người cho vay và người đi vay có quan hệ thân tín, hoặc người đi vay là người có uy tín rất lớn và được mọi người công nhận, ví dụ như nhà nước. NH có thể chuyển một vài khâu của hoạt động cho vay sang các tổ chức trung gian như: thu nợ, phát tiền vay… Tổ chức trung gian cũng có thể đứng ra tín chấp cho các thành viên vay, hoặc các thành viên trong nhóm bảo lãnh cho thành viên vay, nhất là trong trường hợp không có hoặc không đủ tài sản thế chấp. * Căn cứ vào lãnh thổ hoạt động - Tín dụng nội địa: là việc vay mượn phát sinh giữa các bên hoạt động trong phạm vi lãnh thổ quốc gia. - Tín dụng quốc tế: là việc vay mượn phát sinh giữa các bên hoạt động trên các lãnh thổ khác nhau như giữa hai chính phủ, hai DN, hai cá nhân thuộc hai quốc gia khác nhau hoặc với tổ chức quốc tế nào đó. Khác với tín dụng nội địa, hoạt động tín dụng quốc tế chịu sự chi phối phức tạp của luật pháp và tập quán quốc gia và quốc tế. Tín dụng quốc tế gắn liền với quan hệ chính trị thương mại giữa các quốc gia và có ảnh hưởng lớn tới uy tín của một quốc gia trên trường quốc tế. Vì vậy, mọi hoạt động tín dụng quốc tế đều phải được giám sát chặt chẽ. * Căn cứ vào phương thức cho vay Ngân hàng có thể cho hộ nông dân vay với mục đích phục vụ kinh doanh hoặc phục vụ tiêu dùng với các phương thức cụ thể sau: - Cho vay từng lần: Mỗi lần cho vay, NHTM và khách hàng thực hiện thủ tục cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay. - Cho vay hợp vốn: Là việc có từ hai NHTM trở lên cùng thực hiện cho vay
  18. 9 đối với khách hàng để thực hiện một phương án, dự án vay vốn. - Cho vay lưu vụ: Là việc NHTM thực hiện cho vay đối với khách hàng để nuôi trồng, chăm sóc các cây trồng, vật nuôi có tính chất mùa vụ theo chu kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các cây lưu gốc, cây công nghiệp có thu hoạch hàng năm. Theo đó, NHTM và khách hàng thỏa thuận dư nợ gốc của chu kỳ trước tiếp tục được sử dụng cho chu kỳ sản xuất tiếp theo nhưng không vượt quá thời gian của 02 chu kỳ sản xuất liên tiếp. - Cho vay theo hạn mức: NHTM xác định và thỏa thuận với khách hàng một mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Trong hạn mức cho vay, NHTM thực hiện cho vay từng lần. Một năm ít nhất một lần, NHTM xem xét xác định lại mức dư nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dư nợ này. - Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng: NHTM cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự phòng đã thỏa thuận. NHTM và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng nhưng không vượt quá 01 (một) năm. - Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán: NHTM chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng một mức thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên tài khoản thanh toán. Mức thấu chi tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian tối đa 01 (một) năm. - Cho vay quay vòng: NHTM và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay đối với nhu cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh doanh không quá 01 (một) tháng, khách hàng được sử dụng dư nợ gốc của chu kỳ hoạt động kinh doanh trước cho chu kỳ kinh doanh tiếp theo nhưng thời hạn cho vay không vượt quá 03 (ba) tháng. - Cho vay tuần hoàn (rollover): NHTM và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng với điều kiện: + Đến thời hạn trả nợ, khách hàng có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn trả nợ thêm một khoảng thời gian nhất định đối với một phần hoặc toàn bộ số dư nợ gốc của khoản vay. + Tổng thời hạn vay vốn không vượt quá 12 tháng kể từ ngày giải ngân ban đầu và không vượt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh.
  19. 10 + Tại thời điểm xem xét cho vay, khách hàng không có nợ xấu tại các NHTM. + Trong quá trình cho vay tuần hoàn, nếu khách hàng có nợ xấu tại các NHTM thì không được thực hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa thuận. - Các phương thức cho vay khác được kết hợp các phương thức cho vay thông qua sự kết hợp các phương thức nói trên. 1.1.1.4. Đặc điểm cho vay đối với hộ nông dân (Trần Trọng Huy, 2013) - Vốn cho vay hộ nông dân thường có chi phí cao. Đó là những món vay nhỏ, phân tán và đặc biệt là hay rủi ro do thiên tai, hạn hán, dịch bệnh và sự biến động thường xuyên của giá cả các mặt hàng nông sản. - Vốn đầu tư cho hộ nông dân chủ yếu là vốn trung và dài hạn vì chủ yếu để đầu tư chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi và đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp. - Vốn cho vay thường quy định theo thời gian cho vay theo chu kỳ sản xuất cây trồng, vật nuôi. Nguồn thu nhập của là từ các sản phẩm thu hoặc đem bán trên thị trường. - Số lượng khách hàng vay vốn đông nhưng giá trị các món vay nhỏ, giải ngân và thu nợ theo mùa vụ và chịu tác động rất nhiều bởi điều kiện tự nhiên. Do đó, môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nông dân và khả năng trả nợ của hộ. - Do đặc thù của hộ nông dân, các khoản vay thường phục vụ cho mục đích nông nghiệp nên tính chất thời vụ quyết định thời điểm cho vay và chu kỳ sống là yếu tố quyết định thời hạn cho vay. - Lãi suất thu hồi vốn cho vay đối vơi hộ nông dân bị giới hạn bởi các nguồn lực tại chỗ, chi phí huy động cao do món gửi nhỏ hoặc phải chuyển dich vốn từ nơi khác làm chi phí vốn tăng lên. Thực hiện chủ trương của Đảng, Nhà nước, trong nhiều năm qua, ngành Ngân hàng luôn xác định nông nghiệp, nông thôn là một trong các lĩnh vực ưu tiên đầu tư vốn tín dụng và đã triển khai nhiều giải pháp đồng bộ nhằm mở rộng tín dụng hiệu quả đối với lĩnh vực này. Ngân hàng cần chủ động tham mưu trình Chính phủ ban hành chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và thường xuyên sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện cho phù hợp với nhu cầu phát triển mới. Theo đó, chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn đã được Chính phủ ban hành
  20. 11 ngày 12/4/2010 (Nghị định 41/2010/NĐ-CP) với nhiều giải pháp đặc thù mang tính đột phá, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh ở khu vực nông nghiệp, nông thôn, trong đó chính sách cho vay tín chấp với hạn mức phù hợp là bước đột phá lớn nhằm tạo điều kiện cho người dân khu vực nông thôn tiếp cận dễ dàng hơn với nguồn vốn tín dụng ngân hàng. Chính sách này được sửa đổi, bổ sung hoàn thiện vào năm 2015 (Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015) và gần đây nhất là năm 2018 (Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018) với nhiều điểm đột phá mới, như: (i) Mức cho vay không có tài sản bảo đảm đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình đã được nâng lên gấp đôi so với năm 2015; (ii) Bổ sung chính sách khuyến khích các doanh nghiệp thực hiện đầu mối liên kết, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp; (iii) Hoàn thiện chính sách xử lý rủi ro đối với khách hàng gặp khó khăn do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng; (iv) Bổ sung quy định về quản lý dòng tiền liên kết trong sản xuất nông nghiệp, góp phần hạn chế rủi ro tín dụng và khuyến khích tổ chức tín dụng đẩy mạnh cho vay... Ngân hàng quy định trần lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VNĐ đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thấp hơn từ 1%-2% lãi suất cho vay các lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác, đồng thời triển khai nhiều chính sách khuyến khích, hỗ trợ các TCTD mở rộng tín dụng nông nghiệp, nông thôn, như: Thực hiện chính sách hỗ trợ về nguồn vốn cho các TCTD có tỷ lệ cho vay nông nghiệp, nông thôn từ 40% trở lên; khuyến khích các TCTD mở rộng hoạt động và phát triển thêm các gói sản phẩm tín dụng phù hợp ở khu vực nông nghiệp, nông thôn, nhất là các khu vực có mạng lưới ngân hàng chưa phát triển... Trong đó, khuyến khích phát triển mô hình ngân hàng lưu động, điểm giao dịch cấp xã để đưa vốn và cung cấp dịch vụ ngân hàng đến tận tay người dân. Chủ động cân đối nguồn vốn để đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn cho lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và triển khai nhiều chương trình tín dụng đặc thù góp phần hỗ trợ doanh nghiệp, người dân đầu tư phát triển một số mặt hàng nông sản thế mạnh của Việt Nam như lúa gạo, thủy sản, cà phê...; khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch theo Nghị quyết 30/NQ-CP của Chính phủ; hỗ trợ ngư dân đóng mới, nâng cấp tàu phục vụ khai thác hải sản theo
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2