intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

26
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định khung nghiên cứu về quản lý cho vay KHCN tại NHTM; phân tích thực trạng quản lý cho vay KHCN tại VPBank trong giai đoạn 2016-2018. Qua đó, đánh giá những điểm mạnh, những điểm yếu và nguyên nhân dẫn đến những điểm yếu trong hoạt động quản lý cho vay.... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------- NGUYỄN DUY TÚ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội - 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------- NGUYỄN DUY TÚ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã ngành: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN PGS.TS. LÊ THỊ ANH VÂNPGS.TS. LÊ DANH TỐN Hà Nội - 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Tác giả luận văn Nguyễn Duy Tú
  4. LỜI CẢM ƠN Tác giả luận văn gửi lời chân thành cảm ơn đến các thầy, cô trường Đại học Kinh tế - Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i đã giảng da ̣y những kiến thức cho tôi trong thời gian học tại Trường. Tôi xin gửi lời cảm ơn PGS.TS Lê Thi ̣Anh Vân , Cô đã hướng dẫn tôi thực hiện Luận văn cao học này. Xin cảm ơn các cơ quan tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp số liệu để tôi hoàn thành luận văn này. Do thời gian và trình đ ộ có hạn chế nên Luận văn không thể tránh khỏi mô ̣t số thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Thầy, Cô, cùng toàn thể đồng nghiệp đã quan tâm đến vấn đề nghiên cứu của đề tài này. Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Duy Tú
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ iv DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. ii DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................................................................... iv PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ..........................................4 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại........ 7 1.2.1. Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại ..................................7 1.2.2. Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại ...................12 1.3. Kinh nghiệm quản lý cho vay khách hàng cá nhân của một số ngân hàng trong nước và bài học rút ra cho Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng ................ 25 1.3.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng trong nước .............................................25 1.3.2. Bài học rút ra cho Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng .....27 CHƢƠNG 2:PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................27 2.1. Phương pháp luận...............................................................................................28 2.2. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................28 2.2.1. Khung nghiên cứu luận văn ............................................................................28 2.2.2. Quá trình nghiên cứu luận văn ........................................................................28 CHƢƠNG 3:THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG ..... 30 3.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng............30 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................30 3.1.2. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................31 3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016-2018 ......................................33 3.2. Thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng ....................................................................................36
  6. 3.2.1. Thực trạng lập kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân....................................36 3.2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân.................40 3.2.3. Thực trạng kiểm soát cho vay khách hàng cá nhân ........................................59 3.3. Đánh giá quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng ....................................................................................63 3.3.1. Đánh giá theo hệ thống tiêu chí phản ánh kết quả quản lý cho vay khách hàng cá nhân.......................................................................................................................63 3.3.2. Đánh giá theo nội dung quản lý cho vay khách hàng cá nhân ........................67 CHƢƠNG 4:PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG ............................................................72 4.1. Phương hướng hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng đến năm 2025 ....................................72 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng ............................................................73 4.2.1. Hoàn thiện lập kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân ...................................73 4.2.2. Hoàn thiện tổ chức thực hiện kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân.................75 4.2.3. Hoàn thiện kiểm soát hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .......................82 4.2.4. Những giải pháp khác .....................................................................................83 4.3. Một số kiến nghị.................................................................................................86 4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ...............................................................86 4.3.2. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan ....................................86 KẾT LUẬN ..............................................................................................................88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................90 PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 CBTD Cán bộ tín dụng 3 CBVN Cán bộ nhân viên 4 KHCN Khách hàng cá nhân 5 KHƯT Khách hàng ưu tiên 6 NHNN Ngân hàng Nhà nước 7 NHTM Ngân hàng thương mại 8 SXKD Sản xuất, kinh doanh 9 TCTD Tổ chức tín dụng 10 TMCP Thương mại cổ phần 11 TSBĐ Tài sản bảođảm 12 TTRD Rủi ro tín dụng 13 VPBank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng i
  8. DANH MỤC BẢNG TT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh của 34 VPBank trong giai đoạn 2016-2018 2 Bảng 3.2 Kế hoạch cho vay KHCN của VPBank giai đoạn 37 2016-2018 3 Bảng 3.3 Kế hoạch cho vay KHCN của VPBank theo kỳ hạn 37 2016-2018 4 Bảng 3.4 Kế hoạch cho vay KHCN của VPBank theo mục đích 38 2016-2018 5 Bảng 3.5 Đánh giá của CBNV về công tác lập kế hoạch cho 39 vay KHCN tại VPBank 6 Bảng 3.6 Đánh giá của CBNV về quy trình cho vay KHCN tại 46 VPBank 7 Bảng 3.7 Đánh giá của KHCN về quy trình cho vay KHCN tại 46 VPBank 8 Bảng 3.8 Đánh giá của CBNV về bộ máy quản lý cho vay 48 KHCN của VPBank 9 Bảng 3.9 Đánh giá của KHCN về CBTD tại các chi nhánh của 49 VPBank 10 Bảng 3.10 Tình hình tập huấn CBNV trong cho vay KHCN tại 50 VPBan 11 Bảng 3.11 Sản phẩm cho vay KHCN của VPBank 51 12 Bảng 3.12 Doanh số cho vay KHCN phân theo loại sản phẩm tại 51 VPBank 13 Bảng 3.13 Đánh giá của CBNV về sản phẩm cho vay KHCN tại 52 VPBank 14 Bảng 3.14 Đánh giá của KHCN về sản phẩm cho vay KHCN tại 53 VPBank 15 Bảng 3.15 Đánh giá của CBNV về lãi suất cho vay KHCN của 54 VPBank 16 Bảng 3.16 Đánh giá của KHCN về lãi suất cho vay KHCN của 55 VPBank 17 Bảng 3.17 Đánh giá của CBNV về mạng lưới điểm giao dịch 55 của VPBank ii
  9. 18 Bảng 3.18 Đánh giá của KHCN về mạng lưới điểm giao dịch 56 19 Bảng 3.19 Đánh giá của CBNV về chính sách xúc tiến hỗn hợp 58 của VPBank 20 Bảng 3.20 Đánh giá của KHCN về chính sách xúc tiến hỗn hợp 58 của VPBank 21 Bảng 3.21 Tình hình hồ sơ đề nghị vay vốn của KHCN bị loại 62 tại VPBank 22 Bảng 3.22 Đánh giá của CBNV về hoạt động kiểm soát cho vay 63 của VPBank 23 Bảng 3.23 Khái quát kết quả quản lý cho vay KHCN tại 64 VPBank 24 Bảng 3.24 Mức độ an toàn trong cho vay KHCN tại VPBank 66 25 Bảng 3.25 Đánh giá sự hài lòng của KHCN về hoạt động cho vay KHCN iii
  10. DANH MỤC HÌNH VẼ TT Hình Nội dung Trang 1 Hình 3.1 Khái quát quá trình phát triển của VPBank 30 2 Hình 3.2 Cơ cấu tổ chức của VPBank 32 3 Hình 3.3 Quy trình cho vay KHCN tại VPBank 41 4 Hình 3.4 Bộ máy quản lý cho vay KHCN tại VPBank 47 5 Hình 3.5 Quy trình thẩm định cho vay KHCN tại VPBank 61 iv
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam đang đẩy mạnh phát triển nền kinh tế để hoà nhập và tận dụng lợi thế từ dòng chảy tăng trưởng chung của nền kinh tế thế giới. Những năm qua, sự tăng trưởng ổn định của nền kinh tế, sự gia tăng thu nhập của người dân, sự phát triển nhanh chóng của kinh tế tư nhân có quy mô vừa và nhỏ đã tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh cho các NHTM. Đồng thời, cơ hội cho mảng kinh doanh bán lẻ của các NHTM còn đến từ xu hướng nới lỏng các giới hạn chính sách tiền tệ của Chính phủ trong thời gian vừa qua như: tăng cường cho vay tín chấp, nới hạn mức tăng trưởng tín dụng cho các NHTM, hạ hệ số rủi ro các khoản vay chứng khoán và bất động sản, khai thông cho vay tiêu dung của các ngân hàng... Chính những điều đó đã tạo điều kiện cho các NHTM chủ động hơn trong việc xây dựng xu hướng và chiến lược kinh doanh hướng đến mảng ngân hàng bán lẻ. Trong bối cảnh đó không khó hiểu khi nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ trở nên hấp dẫn và là lựa chọn chính để giúp các ngân hàng đẩy mạnh phát triển. Đối tượng khách hàng bán lẻ mà các NHTM nhắm đến là nhóm KHCN có đến các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong xu hướng đó, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng (VPBank) đã xác định tập trung nguồn lực nhằm phát triển mảng dịch vụngân hàng bán lẻ. Thực tế cho thấy, hoạt động dịch vụ dành cho nhóm KHCN của VPBank liên tục phát triển cả về quy mô, đối tượng, phạm vi cũng như chất lượng dịch vụ. Trong các dịch vụ dành cho nhóm KHCN, cho vay luôn chiếm tỷ trọng đáng kể, đóng góp lớn vào lợi nhuận hoạt động kinh doanh của toàn hệ thống. Tuy nhiên, song song với những kết quả đã đạt được, việc xây dựng và triển khai các sản phẩm, dịch vụ cho vay nhóm KHCN của VPBank cũng cho thấy những hạn chế, bất cập, đó là: chất lượng công tác thẩm định chưa cao, kiểm soát trước và sau cho vay còn mang tính hình thức do thiếu cán bộ kiểm soát, cơ sở vật chất, máy móc thiết bị, đội ngũ cán bộ nhân viên còn chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường. Trong khi đó nhu cầu của các KHCN lại thay đổi nhanh chóng, cạnh tranh 1
  12. giữa các ngân hàng ngày càng diễn ra gay gắt.Thực tiễn đó đòi hỏi phải nghiên cứu thực trạng quản lý cho vayKHCN tại VPBank, để thấy được chỉ ra những hạn chế, để từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện trong thời gian tới, đảm bảo ngân hàng tiếp tục phát triển trong điều kiện mới. Đây là vấn đề hết sức cấp thiết của VPBank cả trước mắt và lâu dài. Chính vì những lý do đó, học viên quyết định lựa chọn để tài: “Quản lý cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng” làm đối tượng nghiên cứu luận văn thạc sĩ với mong muốn tìm kiếm được những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý này. 2. Câu hỏi nghiên cứu Quản lý cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng giai đoạn 2016-2018 như thế nào? Những giải pháp để hoàn thiện hoạt động quản lý cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng trong thời gian tới là gì? 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Xác định khung nghiên cứu về quản lý cho vay KHCN tại NHTM. - Phân tích thực trạng quản lý cho vay KHCN tại VPBank trong giai đoạn 2016-2018. Qua đó, đánh giá những điểm mạnh, những điểm yếu và nguyên nhân dẫn đến những điểm yếu trong hoạt động quản lý cho vay. - Đề xuất những phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý cho vay KHCN tại VPBank đến năm 2025. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Quản lý cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Nghiên cứu quản lý cho vay KHCN tại VPBank tiếp cận theo quy trình quản lý. + Về không gian: Nghiên cứu tại VPBank. + Về thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập trong giai đoạn 2016-2018; Số liệu sơ cấp thu thập vào tháng 04/2019; Những phương hướng và giải pháp được đề xuất đến năm 2025. 2
  13. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được kết cấu thành 04 chương như sau: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý cho vay KHCN tại NHTM. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng. Chương 4: Phương hướng và giải pháp hoàn thiệnquản lý cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng. 3
  14. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Trong thời gian gần đây, đã có nhiều tác giả lựa chọn nghiên cứu về đề tài cho vay, hiệu quả cho vay và quản lý cho vay KHCN tại các NHTM: - Tác giả Trần Thị Ngọc Hà (2014), Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng, luận văn thạc sĩ Đại Học kinh tế - Đại Học Quốc Gia Hà Nội. Luận văn nghiên cứu các dịch vụ: huy động vốn, tín dụng bán lẻ, thanh toán, ngân hàng điện tử, dịch vụ thẻ, các dịch vụ bán lẻ khác của VPBank trong giai đoạn 2010-2013. Từ đó, tác giả đã đưa ra một số kết luận như: Công tác quản trị điều hành còn nhiều bất cập; Sản phẩm bán lẻ chưa có tính cạnh tranh cao; Mô hình tổ chức quản lý và nhân sự hoạt động bán lẻ còn chưa nhất quán; Công tác marketing hỗ trợ hoạt động kinh doanh NHBL còn nhiều hạn chế; Chưa định vị và phân đoạn khách hàng mục tiêu; Hoạt động bán lẻ còn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Tác giả cũng đã đề xuất được hệ thống các giải pháp khá căn bản để phát triển dịch vụ bán lẻ của VBBank. - Tác giả Vũ Quang Vinh, (2015),Quản lý chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa, luận văn thạc sĩ Đại Học kinh tế - Đại Học Quốc Gia Hà Nội. Trong luận văn này, tác giả đã vận dụng nguyên lý về quản lý chất lượng tín dụng để đánh giá hoạt động này tại Agribank Thanh Hóa, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lượng tín dụng tại Agribank Thanh Hóa giai đoạn 2015-2020. - Tác giả Nguyễn Thanh Hà (2015), Mở rộng cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Thăng Long. Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay đối với KHCN; Phân tích thực trạng kinh doanh mà cụ thể là mở rộng cho vay KHCN 4
  15. tại BIDV Sơn Tây, từ đó đánh giá những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong cho vay KHCN; Đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng cho vay KHCN tại BIDV Sơn Tây. - Tác giả Nguyễn Thị Minh Thảo (2016), Phát triển cho vay nhà ở đối với KHCN của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Thương Mại. Luận án hệ thống hóa và làm rõ thêm những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển cho vay nhà ở đối với khách hàng cá nhân của các NHTM. Từ đó, áp dụng vào phân tích, đánh giá thực trạng phát triển cho vay nhà ở đối với KHCN của BIDV dựa trên cơ sở các phương thức, tiêu chí đã xác lập ở chương cơ sở lý luận, từ đó đánh giá kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong phát triển cho vay nhà ở đối với tập KHCN trong giai đoạn 2010-2015. Cuối cùng, luận án đề xuất giải pháp chủ yếu và những điều kiện thực hiện các giải pháp phát triển cho vay nhà ở đối với KHCN của BIDV trong giai đoạn từ nay đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025. - Tác giả Triệu Trung Dũng (2017), Quản lý cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Lào Cai, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Tác giả tiếp cận nghiên cứu công tác quản lý cho vay theo 03 nội dung: Lập kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân; Tổ chức thực hiện kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân; Kiểm soát thực hiện kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân. Từ đó, tác giả phân tích, đánh giá thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Lào Caitrong giai đoạn 2012-2016; đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu cùng các nguyên nhân dẫn đến những điểm yếu trong công tác quản lý này. Đồng thời, đề xuất phương hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Lào Cai đến 2020. - Tác giả Nguyễn Thị Hà Thu (2017),Quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á - Chi Nhánh Hải Dương, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội. Trong luận văn này, tác giả đã khái quát các cơ sở lý luận liên quan đến quản lý hoạt động tín dụng của NHTM. Phân tích các vấn đề liên quan tới quản lý hoạt động quản lý tín dụng, rút ra những thành tựu, tồn tại và 5
  16. nguyên nhân hạn chế trong việc quản lý hoạt động tín dụng tại NH TMCP Đông Nam Á - CN Hải Dương trong thời gian qua, từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động tín dụng, góp phần đưa NH TMCP Đông Nam Á - CN Hải Dương thành ngân hàng số một tại Hải Dương. - Tác giảHuỳnh Nguyễn Đức Huy (2017), Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP ngoài quốc doanh - Thành phố Hồ Chí Minh, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả tiếp cận nghiên cứu chất lượng hoạt động cho vay KHCN theo các khía cạnh: Quy trình tín dụng; Tính cạnh tranh của sản phẩm tín dụng so với các đối thủ cạnh tranh. Luận án đã nghiên cứu một số tình huống nợ quá hạn trên thực tế. - Tác giả Đào Thị Hồng Ngát (2018), Quản lý cho vay KHCN tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Văn Giang Hưng Yên, Luận văn thạc sĩ, Viện Đại học Mở Hà Nội. Quá trình nghiên cứu của luận văn đã: (1) Xác định khung nghiên cứu về quản lý cho vay KHCN tại NHTM; (2) Phân tích thực trạng quản lý cho vay KHCN tại Agribank - Chi nhánh Huyện Văn Giang Hưng Yên II trong giai đoạn 2014-2017; Qua đó, đánh giá những điểm mạnh, những điểm yếu cùng các nguyên nhân dẫn đến những điểm yếu trong hoạt động quản lý này; (3) Đề xuất phương hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý cho vay KHCN tại Agribank - Chi nhánh Huyện Văn Giang Hưng Yên đến năm 2025. Điểm nổi bật của luận văn đó là hệ thống số liệu (gồm cả số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp) khá phong phú, những phân tích được đưa ra sát với vấn đề nghiên cứu và khá chặt chẽ. - Tác giả Lê Hoằng Bá Huyền (2019), Nâng cao chất lượng cho vay KHCN tại Agribank Ngọc Lặc - Thanh Hóa, bài viết đăng trên Tạp chí Tài chính ngày 01/02/2019. Bài viết đã đánh giá khái quát thực trạng chất lượng cho vay KHCN tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Lặc, Thanh Hóa giai đoạn 2015-2017, đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ này trong tương lai gần. Theo tác giả, để nâng cao chất lượng cho vay KHCN, Chi nhánh cần tập trung vào một số giải pháp cơ bản: (1) Thực hiện tốt quy trình thực hiện cho vay KHCN; (2) Đa dạng 6
  17. hóa danh mục sản phẩm cho vay KHCN; (3) Xây dựng quy trình thẩm định và cho vay hợp lý; (4) Xây dựng chính sách kiểm soát hoạt động cho vay KHCN; (5) Nâng cao chất lượng CBTD. Những nghiên cứu trên nghiên cứu về hoạt động cho vay KHCN của các ngân hàng từ nhiều góc độ khác nhau. Các giải phápđược các tác giả đưa ra nhằm nâng cao và phát triểnchất lượng hoạt động cho vay KHCN. Tuy vậy, hầu hết nghiên cứu trên chỉ tập trung nâng cao chất lượng và phát triển hoạt động cho vay tại các ngân hàng, cũng có nghiên cứu về quản lý hoạt động cho vay nhưng ở các ngân hàng khác nhau và việc nghiên cứu hoạt động quản lý chưa có sự tiếp cận hệ thống. Hơn nữa cho đến nay, chưa có công trình nào nghiên cứu trực tiếp vềcông tác quản lý hoạt động cho vay KHCN tại VPBank. Do vậy, đề tài của tác giả lựa chọn viết luận văn không trùng lặp với những nghiên cứu đã được công bố. 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Cho vay khách hàng cá nhântại Ngân hàng thương mại 1.2.1.1. Khái niệm về cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại a) Khái niệm, đặc điểm củakhách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại NHTM theo Luật các TCTD năm 2010 và Luật sửa đổi năm 2017: “NHTM được hiểu là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng (kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán) và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các TCTD nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Khách hàng của một tổ chức, doanh nghiệp được hiểu là tập hợp những cá nhân, nhóm người, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của tổ chức, doanh nghiệpvà mong muốn được thỏa mãn nhu cầu đó. Qua đó có thể hiểu:KHCN của NHTMlà một nhóm khách hàng là thể nhân (với thể nhân là tư cách pháp lý được Nhà nước công nhận cho một cá nhân)đã, đang, sẽ sử dụng sản phẩm, dịch vụ mà ngân hàng cung cấp để phục vụ cho mục đích cá nhân hoặc gia đình của họ. 7
  18. Khách hàng nói chung, KHCN nói riêng là những người mang lại nguồn thu nhập cho NHTM. Với xu hướng ngành ngân hàng hiện nay, một ngân hàng có khối lượng KHCN lớn, có lòng trung thành cao thì ngân hàng đó sẽ phát triển tốt và ngược lại. Do đó, việc không ngừng nâng cao sự hài lòng của KHCN nhằm giữ vững và mở rộng mối quan hệ khách hàng với nhóm KHCN là một trong những ưu tiên hàng đầu của bất cứ NHTM nào. KHCN của NHTM có những đặc điểm cơ bản như sau: -Số lượng KHCN thường lớn, nhưng quy mô giao dịch với ngân hàng của mỗi KHCN thường nhỏ. Đặc điểm này của KHCN tạo nên sự đa dạng về khách hàng (khác nhau về tuổi tác, giới tính, thu nhập, trình độ văn hoá,...), đa dạng về sản phẩm dịch vụ mà NHTM cung cấp cho nhóm KHCN. -Nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng của nhóm KHCN không cố định và phụ thuộc vào hoàn cảnh của KHCN. Ví dụ, khi KHCN có tiền tiết kiệm, họ sẽ có nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng để hưởng lãi; đến khi họ hoặc gia đình họ có nhu cầu về tài chính (như xây nhà, mua xe ô tô, mua đồ dùng sinh hoạt, cho con đi du học, v.v...) thì họ có thể rút tiền ở ngân hàng về, hoặc phát sinh nhu cầu vay vốn của ngân hàng. Những yếu tố này thường khó dự đoán, do đó, NHTM luôn phải sẵn sàng để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng trong mọi thời điểm. b) Khái niệm về cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại Theo Luật các TCTD năm 2010 và Luật sửa đổi năm 2017:“cho vayđược hiểu là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM huy động vốn tạm thời chưa sử dụng của các chủ thể trong nền kinh tế và sử dụng số vốn đó để cho vay. Khi đó, ngân hàng trở thành cầu nối quan hệ pháp lý giữa người cho vay và người đi vay. Hoạt động này chịu sự kiểm tra, giám sát của NHNN. Qua đó có thể hiểu: Chovay KHCN tại NHTM là việc NHTM chuyển nhượng cho KHCN quyền sử dụng một lượng giá trị từ nguồn vốn huy động và vốn 8
  19. chủ sở hữu (chủ yếu bằng tiền) với những điều kiện và trong một thời gian nhất định mà hai bên đã thoả thuận dựa trên nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.Hoạt động cho vay KHCN của NHTM dựa trên nguyên tắc có hoàn trả.Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, tức phải trả thêm phần lãi ngoài phần vốn gốc khách hàng đã nhận nợ khi phát vay. Cho vay KHCN tại NHTM hướng tới những mục đích cơ bản: Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống, cho vay phục vụ hoạt động SXKD, hoạt động khác của KHCN. 1.2.1.2. Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại -Nhu cầu vay của KHCN thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế: Đối với người tiêu dùng, nhờ vay khối KHCN họ được hưởng các tiện ích trước khi tích luỹ đủ tiền. Thông thường, khi nền kinh tế tăng trưởng mạnh, thu nhập của người dân cũng tăng lên, họ cảm thấy lạc quan về tương lai, do đó họ có nhu cầu mua sắm nhiều hơn, vì vậy nhu cầu về vay khối KHCN có xu hướng tăng mạnh. Ngược lại khi nền kinh tế suy thoái, sản xuất giảm, do đó để kích thích tiêu dùng, Chính phủ và NHTM sẽ đẩy mạnh cho vay tiêu dùng nhiều hơn. Chính vì vậy, trong xây dựng kế hoạch cho vay KHCN, NHTM phải đánh giá được ảnh hưởng của yếu tố kinh tế. -Rủi ro lớn: Nguồn trả nợ chủ yếu từ thu nhập của người đi vay ( bao gồm vợ/chồng khách hàng), tình hình tài chính của các cá nhân và hộ gia đình có thể thay đổi trong thời gian vay vốn tùy theo tình trạng công việc hay sức khỏe của họ, cũng như điều kiện ngoại cảnh của nền kinh tế. Đây là những yếu tố mà NHTM khó có thể dự báo được trong tương lai khi thẩm định các khoản vay của KHCN. Thêm vào đó, việc thẩm định và ra quyết định cho vay đối với KHCN thường gặp khó khăn từ việc không được cung cấp đủ các thông tin cần thiết. Các thông tin ngân hàng nhận được từ KHCN thường không rõ ràng và minh bạch, dễ kiểm tra như các khách hàng doanh nghiệp cung cấp. Trong khi các doanh nghiệp có báo cáo kiểm toán thì các cá nhân lại dễ dàng giữ kín thông tin về triển vọngcũng như rủi ro gặp phải trong công việc cũng như sức khỏe của mình. -Chi phí quản lý lớn: Thực tế hoạt động của các NHTM cho thấy, số lượng 9
  20. KHCN có nhu cầu vay rất lớn nhưng doanh số cho vay chưa cao. Để tránh gặp phải những rủi ro trong cho vay, ngân hàng phải tiêu tốn nhiều thời gian và tiền bạc vào hoạt động thẩm định và giám sát khoản vay một cách nghiêm ngặt. Ngoài ra, việc thu nhập thông tin cá nhân là rất khó khăn (thường không đầy đủ và thiếu chính xác) nên các NHTM sẽ phải chấp nhận chi phí cao dành cho hoạt động quản lý trong và sau cho vay để đánh đổi rủi ro thấp hơn, đảm bảo an toàn cho các món vay. -Lãi suất và lợi nhuận cao: Do quy mô của các khoản vay KHCN thường nhỏ (trừ những khoản cho vay để mua bất động sản) nhưng chi phí bỏ ra để quản lý lại lớn đồng thời rủi ro của các khoản vay này cũng cao. Do vậy, lãi suất cho vay KHCN thường được các NHTM đưa ra cao hơn lãi suất các khoản cho vay khác để đáp ứng được chỉ tiêu lợi nhuận mong đợi và phần bù cho rủi ro. 1.2.1.3. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại -Đối với nền kinh tế: Quan hệ cho vay của NHTM là kênh dẫn vốn gián tiếp giúp dịch chuyển một khối lượng các nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế. Do đó, cho vay KHCN tại NHTM là đòn bẩy quan trọng trong kích thích nền sản xuất phát triển, tạo điều kiện thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng. -Đối với các NHTM: Cho vay KHCN là một mảng kinh doanh quan trọng trong bối cảnh đẩy mạnh hoạt động ngân hàng bán lẻ của các NHTM hiện nay. Do đó, làm tốt hoạt động cho vay KHCN sẽ giúp các NHTM có được nguồn thu, lợi nhuận lớn, đồng thời, phân tán rủi ro cho ngân hàng. Bên cạnh đó, làm tốt hoạt động cho vay KHCN sẽ giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh, từ đó làm tăng khả năng cho vay, huy động các loại tiền gửi hay các sản phẩm đi kèm khác của ngân hàng. -Đối với KHCN của NHTM: Việc được NHTM cấp vốn vay đáp ứng được nhu cầu về số lượng, thời gian sẽ là yếu tố có tác động rất lớn đến đời sống, đến hoạt động kinh tế của KHCN. 1.2.1.4. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại NHTM thường sử dụng những tiêu thức phân loại cho vay KHCN như sau: -Phân loại theo mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng: 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2