intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Ban Mê

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

15
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Ban Mê" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng trên cơ sở lý luận về hoạt động cho vay hạn mức tín dụng đối với doanh nghiệp, xác định những thành tựu, hạn chế, thực trạng của hoạt động cho vay hạn mức tín dụng đối với doanh nghiệp và đề xuất các kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay hạn mức tín dụng đối với doanh nghiệp..

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Ban Mê

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ……/…… …/… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐOÀN VIẾT TUÂN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY THEO HẠN MỨC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BAN MÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ ĐĂKLĂK, NĂM 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ……/…… …/… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐOÀN VIẾT TUÂN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY THEO HẠN MỨC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BAN MÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS ĐỖ THỊ KIM TIÊN ĐĂKLĂK, NĂM 2023
  3. LỜI CAM KẾT Tôi cam kết đây là văn bản nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin, kết quả nêu trong luận văn là chính xác và chưa từng được ai thực hiện trong các bản luận văn nào khác. Tác giả luận văn Đoàn Viết Tuân i
  4. MỤC LỤC LỜI CAM KẾT ................................................................................................. i MỤC LỤC......................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii 1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu......................................................................... 1 2. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 3 3. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 6 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 6 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 7 6. Nội dung nghiên cứu và tiến độ thực hiện....................................................... 9 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu .................................... 10 8. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 10 Chương 1 Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay hạn mức đối với doanh nghiệp của NHTM ...................................................................................................... 11 1.1. Cho vay HM đối với DN của NHTM ......................................................... 11 1.1.1. Cho vay đối với doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại ..................... 11 1.1.2. Cho vay Hạn mức đối với doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP ............. 13 1.2. Hoạt động cho vay ngắn hạn theo hạn mức đối với doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại ............................................................................................... 16 1.2.1. Mục tiêu cho vay theo hạn mức đối với doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại cổ phần. ..................................................................................................... 16 1.2.2. Công tác cho vay theo hạn mức đối với khách hàng doanh nghiệp.......... 18 1.2.3. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay theo hạn mức dối với doanh nghiệp .............................................................................................................. 23 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay hạn mức doanh nghiệp. ........ 26 1.3.1. Các nhân tố bên trong ngân hàng ............................................................ 26 1.3.2. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng............................................................ 28 ii
  5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................... 30 Chương 2 Thực trạng hoạt động cho vay hạn mức đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê .... 31 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê............................................................................................................. 31 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh ....................................... 31 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh ..................................................... 32 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh .................................................... 35 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh .......................................... 36 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay hạn mức đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê ............................. 39 2.2.1. Đặc điểm môi trường cho vay hạn mức đối với doanh nghiệp của chi nhánh. ............................................................................................................. 39 2.2.2. Nội dung hoạt động và các chính sách cho vay theo hạn mức đối với doanh nghiệp trong thời gian qua của chi nhánh ......................................................... 41 2.2.3 Những biện pháp mà Chi nhánh đã sử dụng để thực hiện cho vay hạn mức đối với doanh nghiệp ........................................................................................ 58 2.2.4 Kết quả hoạt động cho vay hạn mức đối với doanh nghiệp trong thời gian qua của Chi nhánh ............................................................................................ 65 2.3. Đánh giá chung về hoạt động cho vay hạn mức đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê ..................... 69 2.3.1. Thành công ............................................................................................. 69 2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ................................................................ 71 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................... 75 Chương 3 Giải pháp và một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay hạn mức đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê ...................................................................... 76 3.1. Giải pháp ................................................................................................... 76 iii
  6. 3.1.1. Nhu cầu vay theo hạn mức của khách hàng doanh nghiệp....................... 76 3.1.2. Định hướng và mục tiêu hoạt động của BIDV Ban Mê ........................... 77 3.1.3.Định hướng hoàn thiện cho vay theo hạn mức tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ................................................................................................... 84 3.2. Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay hạn mức đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê ......................................................................................................................... 85 3.2.1. Kế hoạch tăng trưởng dư nợ cho vay theo hạn mức đối với doanh nghiệp cụ thể: ................................................................................................................... 86 3.2.2. Nâng cao chất lượng nhân sự: ................................................................. 87 3.2.3. Vận dụng chính sách khách hàng phù hợp trong cho vay hạn mức tín dụng đối với doanh nghiệp ........................................................................................ 88 3.2.4.Tận dụng triệt để các gói lãi suất ưu đãi do HSC ban hành, đồng thời chuyển hướng tăng thu nhập từ hoạt động cho vay sang các loại phí ............. 90 3.2.5.Hoàn thiện công tác thẩm định trong cho vay theo hạn mức tínn dụng đối với kháchh hàng doanh nghiệp ........................................................................ 90 3.2.6. Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp .............................................................................................................. 93 3.2.7. Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay theo hạn mức tín dụng đối với doanh nghiệp .......................................................................... 94 3.2.8. Một số giải pháp hỗ trợ ........................................................................... 95 3.2.9. Chú trọng công tác bán chéo sản phẩm: .................................................. 95 3.3. Khuyến nghị đối với BIDV Hội sở chính: .................................................. 96 3.3.1. Về quy trình nghiệp vụ: .......................................................................... 96 3.3.2. Về cải tiến công nghệ thông tin ứng dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn DNNVV ........................................................................................................... 98 3.3.3. Công tác kiểm tra, giám sát .................................................................... 98 3.3.4.Về mô hình tổ chức và nhân sự ................................................................ 99 iv
  7. 3.3.5.Về công tác quảng cáo, truyền thông ....................................................... 99 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................. 100 KẾT LUẬN ................................................................................................... 101 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 103 v
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 2 HM Hạn mức 3 HMTD Hạn mức tín dụng 4 CB QLKH Cán bộ Quản lý khách hàng 5 CBCNV Cán bộ công nhân viên 6 CVKD Cho vay kinh doanh 7 CVHM Cho vay hạn mức tín dụng 8 DPRR Dự phòng rủi ro 9 NHNN Ngân hàng Nhà nước 10 NHTM Ngân hàng thương mại 11 KHCN Khách hàng cá nhân 12 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 13 SXKD Sản xuất kinh doanh 14 CVHMĐVDN Cho vay hạn mức tín dụng đối với doanh nghiệp 15 CVNH Cho vay ngắn hạn 16 TCTD Tổ chức tín dụng vi
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn của BIDV – CN Ban Mê trong giai đoạn 2020 – 2022 ..................................................................................................................... 36 Bảng 2.2: Dư nợ và chất lượng tín dụng của hoạt động cho vay của BIDV Ban Mê từ 2020-2022 ............................................................................................................ 37 Bảng 2.3. Kết quả tài chính của Chi nhánh qua 3 năm 2020-2022 ........................ 38 Bảng 2.4. Bảng phân loại nợ ................................................................................. 63 Bảng 2.5. Bảng tỷ lệ trích lập dự phòng ................................................................ 63 Bảng 2.6 : Số lượng KHDN vay theo hạn mức tín dụng ....................................... 65 Bảng 2.7. Dư nợcho vay theo HMTD đốivới KHDN theo thànhphần kinh tế ...... 66 Bảng 2.8. Dư nợcho vay theoHMTD đối với KHDN phântheo ngành nghề .......... 67 Bảng 2.9. Nợ xấu cho vay và nợ xấu cho vay theo HMTD đối với KHDN ........... 68 vii
  10. 1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Để có được những thông tin cần thiết cho đề tài nghiên cứu, tác giả đã sưu tầm, nghiên cứu và tham khảo nhiều tài liệu nghiên cứu liên quan đến chủ đề tương tự hoặc đề tài nghiên cứu. Về các bài báo khoa học có liên quan công bố trên các tạp chí chuyên ngành có: [1] Bài báo “Hạ thấp điều kiện vay vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa?” của tác giả Phan Linh, trên chuyên mục Tài chính- Ngân hàng Báo Vneconomy ngày 16 tháng 03 năm 2023. Tác giả đã nêu các số liệu nghiên cứu và thông kê những khó khăn của doanh nghiệp nhỏ và vừa khi tiếp cận các nguồn tài chính chính thống, chỉ có khoảng 25% doanh nghiệp nhỏ và vừa được vay vốn ngân hàng và các nguồn chính thống khác, còn lại phải sử dụng các nguồn vốn huy động bên ngoài như bạn bè, các nguồn phi chính thống. Hiện nay, nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa chưa tuân thủ chuẩn mực kế toán, tình trạng chênh lệch giữa các sổ sách kế toán diễn ra phổ biến khiến ngân hàng khó có được thông tin về doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tác giả cũng đề cập đến một số giải pháp của Ngân hàng nhà nước như phát triển các sản phẩm tín dụng đặc thù cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, linh hoạt hơn trong việc nhận các tài sản bảo đảm, cải tiến quy trình, thủ tục cho vay, rút ngắn thời gian xét duyệt. [2] Bài viết “Tăng khả năng tiếp cận vốn tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa phục hồi, phát triển sản xuất kinh doanh” trên chuyên mục Tin tức sự kiện của trang chủ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sbv.gov.vn, ngày 15 tháng 03 năm 2023. Hội nghị được tổ chức trực tuyến và nêu các giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm phục hồi và phát triển sản xuất, kinh doanh. Để tiếp tục phát huy các kết quả đạt được, Hội nghị được tổ chức nhằm đẩy mạnh thực hiện các chương trình, chính sách tín dụng phục vụ sản xuất, kinh doanh của doanh 1
  11. nghiệp; đồng thời nắm bắt đầy đủ khó khăn, vướng mắc của DNNVV hoạt động trong các ngành nghề, lĩnh vực để tiếp tục tìm ra các giải pháp khắc phục, hỗ trợ cho DNNVV trong thời gian tới. Vì vậy, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam điều hành lãi suất theo xu hướng thị trường nhằm ổn định thị trường tiền tệ ngắn hạn, kiểm soát lạm phát và hỗ trợ tăng trưởng hợp lý, đồng thời tạo điều kiện giảm chi phí cho doanh nghiệp. [3] Bài báo “Giải pháp tăng khả năng tiếp cận vốn tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa” của tác giả Phạm Vũ Thái Trà, Tạp chí tài chính ngày 18 tháng 06 năm 2023. Nội dung được tác giả được đề cập trong bài viết: Thảo luận về thực trạng cấp vốn ngân hàng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, đưa ra một số kiến nghị nhằm phát triển nguồn vốn tín dụng ngân hàng cho loại hình doanh nghiệp này. Các đề tài nghiên cứu liên quan đến hoạt động tín dụng doanh nghiệp đã được thực hiện tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Ban Mê trong thời gian qua. Đến nay, bộ phận nghiên cứu chưa tiến hành nghiên cứu nào về hạn mức tín dụng cho vay đối với doanh nghiệp. - Khoảng trống nghiên cứu + Về mặt khoa học: Cho đến nay, có rất ít nghiên cứu về việc cấp tín dụng của ngân hàng thương mại cho doanh nghiệp. Bài viết mới chủ yếu đánh giá, phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh tín dụng của doanh nghiệp nói chung hay hoạt động tín dụng vốn ngắn hạn của doanh nghiệp chứ chưa đi sâu đi sâu vào hoạt động cho vay HMTD đối với DN. Để hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu, tác giả đã tổng hợp các kết quả nghiên cứu có liên quan được đánh giá là hữu ích trong quá trình thực hiện dự án trong thời gian qua. Nhìn chung, tất cả các đề tài trên đều tìm hiểu và hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động CVDN tại các ngân hàng thương mại. Thông qua việc phân tích thực 2
  12. trạng hoạt động CVDN tại các đơn vị nghiên cứu, tác giả đã đánh giá những thành tựu, hạn chế, xác định nguyên nhân của những hạn chế đó, từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển hoạt động CVDN tại đơn vị. Tuy nhiên, những vấn đề nêu trên mới chỉ được các ngân hàng đánh giá, chưa có khảo sát cũng như chưa có bất kỳ phân tích, đánh giá nào về kết quả thu được từ hoạt động cho vay ngắn hạn. Những hạn chế để đưa ra các giải pháp tiếp theo tập trung vào hành vi của khách hàng liên quan đến quy trình cung cấp sản phẩm tín dụng hạn mức tín dụng tại ngân hàng, sự hài lòng của khách hàng doanh nghiệp và tính chất hoạt động kinh doanh tại khu vực của từng chi nhánh ngân hàng. Đi sâu hơn vào từng đề tài nghiên cứu, một số đề tài chưa trình bày đầy đủ một số câu hỏi liên quan đến lý thuyết và hoạt động của CVHMĐVDN, vấn đề cho vay không có tài sản, vấn đề quản trị rủi ro trong hoạt động CVHMĐVDN... + Về mặt thực tiễn: Từ năm 2021 đến năm 2023, chưa có tác giả nào tiến hành nghiên cứu về hoạt động CVHMĐVDN tại BIDV Chi nhánh Ban Mê. Mặt khác, Thông tư số 39/2016/TT-NHNN (thông tư sửa đổi, bổ sung số 06/2023/TT-NHNN ngày 28/06/2023) ban hành quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng và nghị định 39/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa có hiệu lực 11/03/2018 thay thế nghị định 56/2009/NĐ-CP. 2. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế quốc tế. Cùng với sự phát triển đó, doanh nghiệp đang chiếm vị trí ngày càng quan trọng trong nền kinh tế, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tạo ra và đóng góp quyết định vào quá trình phục hồi và tăng trưởng. Tham gia hiệu quả vào việc giải quyết các vấn đề xã 3
  13. hội như kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách, tạo việc làm, xóa đói giảm nghèo, tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát huy hết tiềm năng của mình. Với khả năng của mình, Chính phủ có những chính sách thúc đẩy, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển. Nhưng trên thực tế, khu vực kinh tế này vẫn còn gặp nhiều trở ngại trong việc giải quyết những vấn đề tồn tại của bản thân doanh nghiệp, những khó khăn từ môi trường kinh doanh trong quá trình hội nhập kinh tế. Theo kết quả khảo sát của Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương thì khả năng tiếp cận tín dụng của DN qua hệ thống các ngân hàng thương mại còn hạn chế. Có đến 75% DN hiện chưa tiếp cận được nguồn vốn tín dụng ngân hàng. Các công ty phải tiếp tục sử dụng vốn tự có hoặc vay từ các nguồn vốn khác với chi phí rất cao và nhiều rủi ro. Trung bình, dư nợ cho vay doanh nghiệp chiếm khoảng 20% đến 25% dư nợ cho vay toàn nền kinh tế từ năm 2018 đến năm 2022… Tính đến 31/12/2022, số lượng doanh nghiệp tại tỉnh Đăk Lăk là 12.075 doanh nghiệp, trong đó có 11.100 doanh nghiệp tại tỉnh và 975 chi nhánh doanh nghiệp tỉnh ngoài. Toàn tỉnh có 1.500 doanh nghiệp thành lập mới, với tổng số vốn đăng ký hơn 20,1 nghìn tỷ đồng, tăng hơn 42,7% so với năm 2021. Ngoài ra, các doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động đã quay trở lại, tăng 14,5% so với cùng kỳ năm trước. Khi số lượng doanh nghiệp tăng lên, nhu cầu về vốn vay, trong đó có nguồn vốn ngắn hạn, cũng tăng lên. Ngân hàng TMCP Đầu tư Phát triển Việt Nam phối hợp với nhiều ngân hàng và tổ chức tài chính khác đang theo đuổi cùng định hướng là hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp trong giai đoạn hội nhập này, đồng thời chú trọng doanh thu từ từ nhóm sản phẩm dành cho nhóm khách hàng này. Chúng tôi cũng đang tập trung vào việc gia tăng sự cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng ngày càng trở nên khốc liệt khi ngày càng có nhiều tổ chức tín dụng xuất hiện trong khu vực. Vì vậy, kể từ năm 2021, BIDV Ban Mê đã tách phòng khách hàng doanh 4
  14. nghiệp và phòng khách hàng cá nhân thành hai phòng riêng biệt với chức năng, nhiệm vụ cụ thể nhằm tối đa hóa hoạt động tín dụng và phát triển dịch vụ cho khách hàng. Hầu hết các doanh nghiệp ở Đắk Lắk đều hoạt động trong lĩnh vực thương mại và nhu cầu vốn lưu động của nhóm khách hàng này rất cao. Để có thể sử dụng vốn vay linh hoạt, chủ động, mang lại hiệu quả tối đa, hầu hết khách hàng doanh nghiệp kinh doanh thương mại đều lựa chọn vay vốn theo hạn mức tín dụng (HMTD). Chi nhánh đã áp dụng nhiều chính sách, cơ chế hấp dẫn để khuyến khích, thu hút các doanh nghiệp vay vốn theo HMTD và nhiều hình thức khác. Chính vì vậy, hoạt động cho vay ngắn hạn DN trong những năm gần đây đã đạt được những kết quả nhất định. Tính đến ngày 31/12/2022 dư nợ ch vay của phòng KHDN tại BIDV Ban Mê đã vượt mốc một nghìn tỷ đồng, tăng hơn gấp đôi so với năm 2020, chiếm 20% tỷ trọng cho vay của chi nhánh. Tuy nhiên kết quả này chưa tương xứng với quy mô của Chi nhánh trong hệ thống và các TCTD khác trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk, đồng thời với việc tăng trưởng quy mô tín dụng cũng đặt ra nhiều thách thức cho chi nhánh trong việc kiểm soát rủi ro và nâng cao chất lượng của các khoản vay của doanh nghiệp nói chung và các khoản vay DN theo HMTD nói riêng. Vì những lý do trên, bản thân tác giả khi làm việc trong lĩnh vực ngân hàng nhận thấy cần phải đánh giá lại thực trạng hoạt động cho vay trong khuôn khổ quy định về tín dụng doanh nghiệp và đưa ra những kiến nghị để hoàn thiện trong thời gian tới nhằm nâng cao quản lý hoạt động cho vay này nhằm đảm bảo cho chi nhánh có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ do trụ sở chính giao và góp phần nhỏ bé đạt được tăng trưởng quy mô đồng thời ổn định chất lượng tín dụng trong chi nhánh. Tác giả đã xuất đề tài “Quản lý hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Ban Mê”. 5
  15. 3. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu chung Phân tích thực trạng trên cơ sở lý luận về hoạt động CVHMĐVDN, xác định những thành tựu, hạn chế, thực trạng của hoạt động CVHMĐVDN và đề xuất các kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động CVHMĐVDN.. - Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động CVHMĐVDN của các ngân hàng thương mại. Phân tích hoạt động CVHMĐVDN tại BIDV CN Ban Mê và xác định những thành công, hạn chế, nguyên nhân. Đề xuất các kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động CVHMĐVDN tại BIDV Ban Mê. - Câu hỏi nghiên cứu Nội dung hoạt động CVHMĐVDN của NHTM bao gồm những vấn đề gì? Kết quả CVHMĐVDN được phản ánh bởi những tiêu chí nào? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động CVHMĐVDN của NHTM? Hoạt động CVHMĐVDN tại BIDV Chi nhánh Ban Mê thời gian qua hoạt động như thế nào? Thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đối với hoạt động CVHMĐVDN tại Chi nhánh Ban Mê. BIDV Chi nhánh Ban Mê và các chủ thể liên quan cần làm gì để hoàn thiện hoạt động CVHMĐVDN tại Chi nhánh này? 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu này tập trung tìm hiểu thực trạng hoạt động CVHMĐVDN tại BIDV Chi nhánh Ban Mê.. + Các đối tượng khảo sát cụ thể bao gồm: 6
  16. Các bộ phận/ phòng chức năng bên trong ngân hàng: Phòng Khách hàng doanh nghiệp - Là phòng ban trực tiếp cho vay KHDN và các bộ phận tác nghiệp liên quan bao gồm Phòng Quản trị tín dụng, Phòng Quản lý rủi ro và Phòng giao dịch khách hàng trực thuộc BIDV Chi nhánh Ban Mê. Tại các phòng chức năng nêu trên, tác giả thực hiện các hoạt động nghiên cứu sau: Lấy số liệu về tình hình CVHMĐVDN tại BIDV Chi nhánh Ban Mê giai đoạn từ 2020-2022. Tiến hành điều tra, phỏng vấn một số Trưởng/ phó phòng; các chuyên viên tín dụng lâu năm và lãnh đạo các chi nhánh. - Phạm vi nghiên cứu + Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động CVHMĐVDN sau đó đưa ra các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay theo HMTD tại BIDV Ban Mê. + Về không gian: Tập trung phân tích tại phòng KHDN BIDV Chi nhánh Ban Mê. + Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng hoạt động CVHMĐVDN tại BIDV Chi nhánh Ban Mê từ năm 2020 đến năm 2022. 5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp tổng hợp, hệ thống hóa: Nghiên cứu sách, luận án trước, khảo sát thực trạng, hệ thống hóa lý luận làm cơ sở đưa ra kiến nghị. - Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu: + Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu sẽ được thu thập từ các báo cáo tóm tắt hoạt động và báo cáo thường niên của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Đăk Lăk, BIDV CN Ban Mê, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đăk Lăk và các tạp chí kinh doanh.… 7
  17. + Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Phương pháp phỏng vấn thu thập dữ liệu trực tiếp hướng tới các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk, cụ thể: Thu thập dữ liệu theo phương pháp lập bảng câu hỏi được sử dụng trong cuộc khảo sát. Có thể lựa chọn sử dụng phương thức hỏi đáp trực tiếp qua email, phỏng vấn cá nhân hoặc điện thoại. Hiện nay Chi nhánh Ban Mê đang có quan hệ với khoảng 300 Doanh nghiệp, tác giả dự kiến sẽ lấy số liệu thu thập khoảng 100 doanh nghiệp thu thập các thông tin: Tên Doanh nghiệp, địa chỉ Doanh nghiệp, Lĩnh vực đang kinh doanh của DN, Số TCTD mà DN đang có quan hệ, Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ, hài lòng về ngân hàng, ... Dự kiến sẽ dùng phương pháp thiết kế bảng câu hỏi khảo sát trực tiếp tại Ngân hàng. - Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Phỏng vấn các cán bộ tín dụng lâu năm tại phòng KHDN BIDV Chi nhánh Ban Mê để lấy ý kiến, nhận định về các vấn đề liên quan. - Kỹ thuật phân tích thống kê: Tính toán các con số thời gian, không gian, số tuyệt đối, tương đối, trung bình để so sánh, phân tích, đánh giá nhận biết thực trạng. - Phương pháp phân tích diễn giải: Phương pháp này được sử dụng xuyên suốt trong bài viết và thể hiện rõ qua việc phân tích thực trạng, giải thích các nhận định và xác định nguyên nhân dẫn đến các khuyến nghị. 8
  18. 6. Nội dung nghiên cứu và tiến độ thực hiện Thời gian Kết quả/sản STT Các nội dung, công việc thực hiện (Bắt đầu - phẩm Kết thúc) -Tìm hiểu tình hình đơn vị nghiên cứu. Đăng ký đề -Thu thập và nghiên cứu sơ bộ một số 06/2023 đến 1 tài nghiên nghiên cứu trước đây. 07/2023 cứu - Định hướng nghiên cứu. Tiếp tục thu thập và nghiên cứu tài liệu, Đề cương giáo trình, các luận văn cao học, luận án tiến 2 nghiên cứu sĩ, bài báo, tạp chí khoa học có liên quan 07/2023 đến sơ bộ để xây dựng đề cương nghiên cứu sơ bộ. 08/2023 Tiếp tục nghiên cứu tài liệu để hoàn thành Đề cương 3 đề cương nghiên cứu. nghiên cứu Thu thập thông tin dữ liệu của đơn vị Hoàn thành nghiên cứu về tình hình hoạt động CVNH 08/2023 đến 4 chương 2 BĐKBTS tại đơn vị nghiên cứu để phân 09/2023 của luận văn tích đánh giá thực trạng. Tiếp tục nghiên cứu, tham khảo các công Hoàn thành trình đã có, trên cơ sở các nhận định về thực 5 chương 3 09/2023 trạng tại đơn vị nghiên cứu để đưa ra các của luận văn định hướng và đề xuất, các khuyến nghị. Rà soát lại toàn bộ nội dung của luận văn, Hoàn thành 6 10/2023 chỉnh sửa bổ sung để hoàn thành luận văn Thực hiện các thủ tục cần thiết để được bảo 7 Bảo vệ LV 11/2023 vệ luận văn 9
  19. 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu - Ý nghĩa khoa học Luận văn sẽ góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động CVHMĐVDN của NHTM. - Ý nghĩa thực tiễn Trên cơ sở phân tích đánh giá hoạt động CVHMĐVDN tại BIDV Chi nhánh Ban Mê sẽ đề xuất khuyến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động này tại Chi nhánh. 8. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn dự kiến bao gồm các chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay theo hạn mức đối với doanh nghiệp của NHTM Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay hạn mức đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay hạn mức đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê 10
  20. Chương 1 Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay hạn mức đối với doanh nghiệp của NHTM 1.1. Cho vay HM đối với DN của NHTM 1.1.1. Cho vay đối với doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại 1.1.1.1 Khái niệm, đặc điểm cho vay đối với Doanh nghiệp - Theo Điều 16, Điều 04 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 số 47/2010/QH12 ban hành ngày 16/6/2010 thì “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó Ngân hàng cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoản trả cả gốc và lãi”. - Doanh nghiệp: Theo luật doanh nghiệp 2020: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh .” - Đặc điểm cho vay của ngân hàng thương mại: Ngân hàng thương mại được coi là loại hình kinh doanh đặc biệt, hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Trong lĩnh vực hoạt động tài chính của các ngân hàng thương mại, giao dịch tín dụng là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho ngân hàng. Cho vay kinh doanh của ngân hàng thương mại có những đặc điểm sau: Vì các công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau nên lượng khách hàng của họ cũng rất đa dạng. Vì vậy, nhu cầu tài trợ cho hoạt động này rất đa dạng và phong phú. Mục đích sử dụng vốn của doanh nghiệp là nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh và mở rộng quy mô sản xuất, mua sắm nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, mua sắm tài sản cố định với quy mô lớn và đôi khi rất lớn. So với các khoản vay hộ gia đình cá nhân và thương mại, khách hàng doanh nghiệp có hệ thống thông tin tốt hơn và chặt chẽ hơn vì họ đều có hệ thống thông tin kế toán và báo cáo tài chính. Thông tin tài chính được khách hàng cung cấp dưới dạng báo cáo chứng khoán, báo cáo thuế… 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2