Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý hoạt động của Quỹ trợ vốn công nhân, viên chức, lao động nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình
lượt xem 8
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động quản lý của Quỹ trợ vốn CNVCLĐ nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động của Quỹ trợ vốn CNVCLĐ nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình nhằm hướng đến chuyển đổi thành một tổ chức tài chính vi mô chính thức đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu vay vốn của đoàn viên, CNVCLĐ trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý hoạt động của Quỹ trợ vốn công nhân, viên chức, lao động nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ DIỆU HỒNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG QUỸ TRỢ VỐN CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG NGHÈO THỦ ĐÔ PHÁT TRIỂN KINH TẾ GIA ĐÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ HÀ NỘI - NĂM 2022
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ DIỆU HỒNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG QUỸ TRỢ VỐN CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG NGHÈO THỦ ĐÔ PHÁT TRIỂN KINH TẾ GIA ĐÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8 031 01 10 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NguyễnThị Thu Hương HÀ NỘI- NĂM 2022
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất cứ nơi nào. Các số liệu trong Luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn và có tính kế thừa từ các báo cáo của Quỹ trợ vốn CNVCLĐ nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình, các website, các công trình nghiên cứu. Các giải pháp nêu trong Luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Diệu Hồng
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Luận văn đề tài: “Quản lý hoạt động của Quỹ trợ vốn công nhân, viên chức, lao động nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình”, tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Học viện, Ban Quản lý đào tạo Sau đại học; toàn thể quý thầy, cô khoa Quản lý Nhà nước về kinh tế và Tài chính công đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và cho đến khi thực hiện đề tài Luận văn. Xin chân thành cảm ơn Ban Kinh tế chính sách và Thi đua khen thưởng – Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, Lãnh đạo Liên đoàn lao động thành phố Hà Nội, Lãnh đạo Quỹ trợ vốn công nhân viên chức lao động nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình và cơ quan, cá nhân có liên quan đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành Luận văn này. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Thị Thu Hương đã tận tình hướng dẫn và đưa ra nhận xét, góp ý để tôi hoàn thiện Luận văn này một cách tốt nhất. Tôi xin chân thành cảm ơn./. Hà Nội, tháng 12 năm 2021 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Diệu Hồng
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, PHỤ LỤC ........................................................ ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .................................................................... x PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TRỢ VỐN CHO NGƯỜI NGHÈO, THU NHẬP THẤP ........................................................................................... 9 1.1. Tổng quan về trợ vốn cho người nghèo, thu nhập thấp ............................. 9 1.1.1. Khái niệm về trợ vốn cho người nghèo, thu nhập thấp ........................... 9 1.1.2. Quá trình ra đời và phát triển của trợ vốn cho người nghèo, thu nhập thấp .................................................................................................................. 10 1.1.3. Đặc điểm của trợ vốn cho người nghèo, thu nhập thấp ........................ 14 1.1.4. Vai trò của trợ vốn cho người nghèo, thu nhập thấp ............................ 15 1.1.5. Các tổ chức trợ vốn cho người nghèo, thu nhập thấp ........................... 15 1.2. Lý luận về quản lý hoạt động của tổ chức trợ vốn cho người nghèo, thu nhập thấp ......................................................................................................... 19 1.2.1. Khái niệm về quản lý hoạt động của tổ chức trợ vốn cho người nghèo, thu nhập thấp ................................................................................................... 19 1.2.2. Mục tiêu của quản lý hoạt động tổ chức trợ vốn cho người nghèo, thu nhập thấp ......................................................................................................... 20 1.2.3. Nội dung quản lý hoạt động của tổ chức trợ vốn cho người nghèo, thu nhập thấp ......................................................................................................... 21
- iv 1.2.4. Các chỉ số đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động của tổ chức trợ vốn cho người nghèo, thu nhập thấp ............................................................................. 30 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động của tổ chức trợ vốn cho người nghèo, thu nhập thấp ............................................................................. 35 1.3. Kinh nghiệm quản lý hoạt động tại một số tổ chức trợ vốn cho người nghèo, thu nhập thấp – giá trị tham khảo cho Quỹ trợ vốn công nhân viên chức lao động nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình ................................ 39 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý hoạt động tại một số tổ chức trợ vốn cho người nghèo, thu nhập thấp ....................................................................................... 39 1.3.2. Bài học rút ra cho Quỹ trợ vốn công nhân viên chức lao động nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình ................................................................... 49 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................... 51 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG QUỸ TRỢ VỐN CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG NGHÈO THỦ ĐÔ PHÁT TRIỂN KINH TẾ GIA ĐÌNH ...................................................................... 52 2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội có ảnh hưởng đến hoạt động quản lý của Quỹ trợ vốn công nhân, viên chức, lao động nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình ................................................................... 52 2.2. Giới thiệu chung về hoạt động của Quỹ trợ vốn công nhân, viên chức, lao động nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình trên địa bàn thành phố Hà Nội .................54 2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Quỹ trợ vốn công nhân, viên chức, lao động nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình ............................... 54 2.2.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động của Quỹ trợ vốn công nhân, viên chức, lao động nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình........................ 56 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động của Quỹ trợ vốn công nhân, viên chức, lao động nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình ............................................... 60 2.3.1. Thực trạng quản lý hoạt động huy động vốn ........................................ 60
- v 2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động tiết kiệm ................................................ 64 2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động cho vay .................................................. 66 2.3.4. Thực trạng quản lý dư nợ tín dụng ........................................................ 80 2.3.5. Thực trạng quản lý rủi ro trong hoạt động tín dụng .............................. 81 2.3.6. Thực trạng quản lý hoạt động trợ cấp .................................................. 82 2.4. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động của Quỹ trợ vốn công nhân, viên chức, lao động nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình ............................... 84 2.4.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ trợ vốn công nhân, viên chức, lao động nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình ............................................... 84 2.4.2. Những kết quả đạt được trong công tác quản lý hoạt động Quỹ trợ vốn công nhân, viên chức, lao động nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình ......... 90 2.4.3. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản lý hoạt động Quỹ trợ vốn công nhân, viên chức, lao động nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình ................................................................... 92 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ............................................................................... 99 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG QUỸ TRỢ VỐN CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG NGHÈO THỦ ĐÔ PHÁT TRIỂN KINH TẾ GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI .............................................................. 100 3.1. Định hướng đổi mới, nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý hoạt động của Quỹ trợ vốn công nhân, viên chức, lao động nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình trong thời gian tới ........................................................................ 100 3.2. Mục tiêu hoạt động của Quỹ trợ vốn công nhân, viên chức, lao động nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình ...................................................... 101 3.1.1. Mục tiêu tổng quát .............................................................................. 101 3.1.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 102
- vi 3.3. Các giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động Quỹ trợ vốn công nhân, viên chức, lao động nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình trong thời gian tới 103 3.3.1. Tăng cường quy mô nguồn vốn .......................................................... 103 3.3.2. Tiếp tục nghiên cứu, phát triển sản phẩm ........................................... 104 3.3.3. Nghiên cứu, xây dựng lãi suất cho vay đảm bảo hài hòa giữa phát triển bền vững và lợi ích của người vay vốn ......................................................... 106 3.3.4. Phát triển hệ thống công nghệ thông tin ............................................. 107 3.3.5. Tăng tính bền vững thông qua giảm chi phí, tăng các nguồn thu…… 108 3.3.6. Hoàn thiện bộ máy tổ chức và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức, người lao động ..................................................................................... 108 3.2.7. Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền và quảng bá hình ảnh ............ 113 3.4. Một số đề xuất, kiến nghị ....................................................................... 114 3.4.1. Đề xuất với Chính phủ, các Bộ, ngành, chính quyền địa phương ...... 114 3.4.2. Đề xuất với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam .............................. 117 3.4.3. Đề xuất với Liên đoàn lao động thành phố Hà Nội ............................ 117 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ............................................................................. 119 KẾT LUẬN .................................................................................................. 120 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 122
- vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh 1 CĐ Công đoàn 2 CĐCS Công đoàn cơ sở 3 CĐCTTTCS Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở 4 CEP Quỹ trợ vốn cho người lao dông nghèo Employment of the tự tạo việc làm Poor 5 CNLĐ Công nhân lao động 6 CNVCLĐ Công nhân viên chức lao động 7 CPTTP Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ Comprehensive and xuyên Thái Bình Dương Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership 8 FSS Tỷ lệ tự bền vững tài chính Financial self sustainability 9 HTPTCĐ Hỗ trợ phát triển cộng đồng 10 KT-XH Kinh tế xã hội 11 LĐLĐ Liên đoàn Lao động 12 MFI Tổ chức tài chính vi mô Microfinace institutions 13 NABARD Ngân hàng Quốc gia nông nghiệp và National Bank for phát triển nông thôn Agricultrure and Rural Development 14 NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội 15 NHNN Ngân hàng Nhà nước 16 NHTM Ngân hàng thương mại 17 OER Tỷ lệ chi phí hoạt động Operating expense ratio
- viii 18 OSS Tỷ lệ tự bền vững hoạt động Operational self sustainability 19 PAR30 Chỉ số danh mục đầu tư có rủi ro Portfolio at Risk 20 ROA Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản Return on asset 21 ROE Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Return on equity 22 SXKD Sản xuất kinh doanh 23 TCTD Tổ chức tín dụng 24 TCVM Tài chính vi mô 25 TKBB Tiết kiệm bắt buộc 26 TKTN Tiết kiệm tự nguyện 27 TP Thành phố 28 TTĐCT Thường trực đoàn chủ tịch 29 UBND Ủy ban nhân dân 30 UBKT Ủy ban kiểm tra 31 VC, NLĐ Viên chức, người lao động 32 VMFWG Nhóm công tác tài chính vi mô Việt Nam Vietnam Microfinace Working Group
- ix DANH MỤC BẢNG BIỂU, PHỤ LỤC STT Bảng Trang Bảng 1.1. Quá trình phát triển của tài chính cho người nghèo 1 13 tại Việt Nam 2 Bảng1.2. Các đơn vị cung cấp tài chính vi mô 17 Bảng 1.3. Các chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động của tổ 3 30 chức TCVM Bảng 1.4. Các tổ chức TCVM, CTDA TCVM của tổ chức 4 Công đoàn được NHNN cấp phép (cập nhật đến 43 31/7/2021) Bảng 2.1. Mạng lưới Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở phối 5 59 hợp hoạt động 6 Bảng 2.2. Nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2021 62 7 Bảng 2.3. Dư tiết kiệm bắt buộc 65 Bảng 2.4. Sản phẩm vay vốn của Quỹ trợ vốn CNVCLĐ 8 68 nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình Bảng 2.5. Kết quả khảo sát chất lượng sản phẩm tín dụng 9 70 năm 2021 Bảng 2.6. Kết quả khảo sát nhu cầu và khả năng trả nợ của 10 72 người vay năm 2021 11 Bảng 2.7. Số liệu khách hàng tham gia vay vốn và TKBB 76 12 Bảng 2.8. Phân loại khách hàng tham gia vay vốn 77 13 Bảng 2.9. Dư nợ tín dụng 80
- x DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ STT Biểu đồ, sơ đồ Trang 1 Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ TKBB so với tổng nguồn vốn 63 Biểu đồ 2.2. Dư tiết kiệm bắt buộc năm 2019 đến năm 2 65 2021 Biểu đồ 2.3. Phân loại khách hàng tham gia vay vốn theo đối 3 78 tượng năm 2021 Biểu đồ 2.4. Phân loại khách hàng tham gia vay vốn theo 4 78 mục đích sử dụng vốn năm 2021 5 Biểu đồ 2.5. Dư nợ tín dụng từ năm 2019-2021 80 6 Biểu đồ 2.6. Tỷ lệ PAR30 85 7 Biểu đồ 2.7. Tỷ lệ chi phí hoạt động (OER) 86 8 Biểu đồ 2.8. Năng suất của viên chức, nhân viên tín dụng 87 9 Biểu đồ 2.9. Khả năng sinh lời (ROA, ROE) 88 10 Biểu đồ 2.10. Mức độ tự vững (OSS) 89 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chứcQuỹ trợ vốn CNVCLĐ 11 58 nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình Sơ đồ 2.2. Sơ đồ quy trình cung ứng sản phẩm cho vay 12 74 của Quỹ trợ vốn
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu thập niên 1990, Việt Nam chuyển sang nền kinh tế thị trường, nguy cơ đói nghèo đã được nhận rõ. Xóa đói giảm nghèo là một chiến lược của Chính phủ Việt Nam nhằm giải quyết vấn đề đói nghèo trong quá trình phát triển kinh tế của Việt Nam. Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước đã có chủ trương, nhiều chương trình, chính sách nhằm xóa đói giảm nghèo, trong đó có tín dụng cho đối tượng nghèo, thu nhập thấp. Tham gia vào công cuộc xóa đói giảm nghèo không thể không nhắc đến tài chính vi mô. Mặc dù mới du nhập vào Việt Nam từ những năm 1980. Trong những năm qua, tài chính vi mô đã góp phần không nhỏ đưa hàng triệu khách hàng là người nghèo được tiếp cận với nguồn vốn vay để phát triển kinh tế gia đình thoát nghèo, góp phần giảm tỷ lệ đói nghèo ở Việt Nam và đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn. Đặc biệt, tài chính vi mô đã góp phần vào việc hạn chế tình trạng “tín dụng đen” đang diễn ra khá phổ biến hiện nay, gây nên những vấn đề nhức nhối trong xã hội, đẩy nhiều người nghèo lâm vào hoàn cảnh càng khó khăn khi vay tiền từ tổ chức cho vay nặng lãi. Ngày 20/01/2020, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành quyết định số 149/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Đối tượng của Chiến lược là tất cả mọi người dân và doanh nghiệp, trong đó đặc biệt chú trọng tới nhóm đối tượng mục tiêu là những người chưa được tiếp cận hoặc ít được tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ tài chính như: Người sống ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa; người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ và những đối tượng yếu thế khác; doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp siêu nhỏ, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh. Do đó, các tổ chức tài chính vi mô nói chung và các
- 2 chương trình dự án tài chính vi mô nói riêng sẽ ngày càng có vai trò và đóng góp quan trọng hơn trong lĩnh vực tài chính quốc gia. Trong những năm qua, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội cụ thể là tổ chức Công đoàn Việt Nam đã và đang tham gia tích cực trong lĩnh vực tài chính vi mô thông qua hoạt động của các Quỹ cung cấp vốn cho các đoàn viên công đoàn, CNVCLĐ có thu nhập thấp nhằm giúp đoàn viên có khả năng tự tạo thêm việc làm mới tăng thu nhập chính đáng bằng công sức và năng lực của bản thân và gia đình, cải thiện phương tiện sinh hoạt, cải thiện nhà ở hoặc học tập nâng cao trình độ góp phần tham gia phát triển kinh tế. Do vậy, hoạt động của các Quỹ thuộc tổ chức công đoàn đã góp phần cải thiện, nâng cao đời sống cho đoàn viên, CNVCLĐ, đẩy lùi tín dụng đen, thực hiện có hiệu quả công tác đảm bảo an sinh xã hội và công tác chăm lo bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng của đoàn viên, CNVCLĐ, thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu, nhiệm vụ chính trị của tổ chức Công đoàn, nâng cao vị thế của tổ chức Công đoàn trong tình hình mới. Hiện nay, có 13 Quỹ thuộc các Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố trong hệ thống tổ chức Công đoàn Việt Nam. Tuy nhiên, chỉ có duy nhất Quỹ CEP thuộc Liên đoàn Lao động thành phố Hồ Chí Minh là tổ chức tài chính vi mô, các Quỹ trợ vốn còn lại đang hoạt động theo mô hình chương trình dự án tài chính vi mô, trong đó có Quỹ trợ vốn CNVCLĐ nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình (Viết tắt: Quỹ trợ vốn) thuộc Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội do chưa đủ điều kiện để chuyển đổi thành tổ chức tài chính vi mô. Vì vậy, việc nghiên cứu hoạt động của Quỹ trợ vốn đề tìm ra các biện pháp khắc phục những hạn chế, nhược điềm nhằm mở rộng quy mô của Quỹ trợ vốn nhưng phải bảo toàn nguồn vốn và phát triển bền vững, phấn đấu đủ điều kiện trở thành tổ chức tài chính vi mô là một yêu cầu cấp thiết, không chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu về tín dụng vi mô của đoàn viên, CNVCLĐ nghèo, thu nhập thấp trên địa bàn Thủ đô góp phần vào việc thực hiện chức năng chăm lo của tổ
- 3 chức Công đoàn đồng thời góp phần xóa đói, giảm nghèo, đảm bảo an ninh chính trị xã hội, phát triển kinh tế của Thủ đô mà còn vì chính yêu cầu cấp thiết về sự tồn tại, phát triển của Quỹ trợ vốn nói riêng và của tổ chức Công đoàn nói chung trong bối cảnh Việt Nam tham gia hiệp định CPTPP. Xuất phát từ yêu cầu của thực tiễn trên, tôi đã chọn đề tài: “Quản lý hoạt động của Quỹ trợ vốn công nhân, viên chức, lao động nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình” làm đề tài Luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế của mình. 2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận văn Tại Việt Nam, hoạt động tài chính cho người nghèo và thu nhập thấp hay còn gọi là tài chính vi mô bắt đầu xuất hiện từ cuối những năm 1980 với mục đích là xóa đói, giảm nghèo bền vững. Có rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực này, trong đó có những nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn như sau: Sách tham khảo “Tài chính vi mô phát triển - hiệu quả - bền vững” của Tiến sĩ Hà Văn Dương đã nghiên cứu tổng quan về tài chính vi mô, các hoạt động của tài chính vi mô, các dịch vụ tài chính, phi tài chính. Đặc biệt, cuốn sách đã trình bày các cơ sở để phân tích về sự phát triển, đánh giá hiệu quả và tính bền vững trong hoạt động của tài chính vi mô, góp phần gia tăng khả năng tiếp cận dịch vụ tài chính, đáp ứng nhu cầu của các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp và doanh nghiệp siêu nhỏ. Công trình nghiên cứu của PGS.TS Nguyễn Kim Anh và TS. Lê Thanh Tâm (2013) về “Mức độ bền vững của các tổ chức tài chính vi mô Việt Nam: Thực trạng và một số khuyến nghị” tập trung phân tích về mức độ bền vững của các tổ chức tài chính vi mô: bền vững hoạt động, bền vững tài chính, bền vững thể chế. Trong đó, các chuẩn mực bền vững hoạt động, bền vững tài chính, bền vững thể chế được tổng kết theo thông lệ quốc tế và theo quy định của Việt Nam.
- 4 Một công trình nghiên cứu khác của PGS.TS Nguyễn Kim Anh (2017) về “Sản phầm dịch vụ tài chính vi mô: Thực trạng và giải pháp phát triển” đã hệ thống lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn trên thế giới về sản phẩm dịch vụ tài chính vi mô; phân tích đánh giá thực trạng các sản phẩm dịch vụ TCVM của các tổ chức tài chính vi mô tại Việt Nam, từ đó đề xuất một số khuyến nghị để nâng cao chất lượng, đa dạng hóa, phát triển các sản phẩm này, phục vụ tốt hơn nhu cầu khách hàng. Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Huyền Trâm (2020) với đề tài “Hoạt động của các tổ chức tài chính vi mô chính thức tại Việt Nam” đã tổng hợp các lý thuyết chung về tài chính vi mô, tổ chức tài chính vi mô, phân tích thực trạng phát triển của các tổ chức TCVM chính thức tại Việt Nam, đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất một số khuyến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt nam góp phần phát triển các tổ chức TCVM tại Việt Nam trong thời gian tới. Qua phần tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận văn, có thể thấy rằng, việc nghiên cứu về quỹ trợ vốn cho người nghèo, mô hình tổ chức tài chính vi mô... khá đa dạng và phong phú. Một số công trình nghiên cứu tiếp cận đến chủ đề này từ nhiều góc độ khác nhau, song có ít nghiên cứu đề cập từ khía cạnh quản lý hoạt động trong nội bộ của tổ chức. Hơn nữa, chưa có công trình nào nghiên cứu về quá trình chuyển đổi từ chương trình tín dụng ưu đãi cho người nghèo sang mô hình hoạt động của một tổ chức tài chính vi mô. Chính vì vậy, luận văn của tác giả với hướng nghiên cứu đã xác định không có sự trùng lặp hoàn toàn với các công trình khoa học đã công bố. Đồng thời, đây cũng là một trong những công trình nghiên cứu đầu tiên về Quỹ trợ vốn công nhân viên chức nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình của Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội.
- 5 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1 Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của Luận văn là trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động quản lý của Quỹ trợ vốn CNVCLĐ nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động của Quỹ trợ vốn CNVCLĐ nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình nhằm hướng đến chuyển đổi thành một tổ chức tài chính vi mô chính thức đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu vay vốn của đoàn viên, CNVCLĐ trên địa bàn thành phố Hà Nội. 3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu - Xây dựng khung lý thuyết về quản lý Quỹ trợ vốn cho người nghèo, thu nhập thấp; tìm hiểu kinh nghiệm thực tiễn về quản lý Quỹ trợ vốn cho người nghèo tại một số nước trền thế giới và tại Việt Nam, từ đó rút ra các bài học cho Quỹ trợ vốn CNVCLĐ nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình. - Phân tích thực trạng hoạt động của Quỹ trợ vốn CNVCLĐ nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động Quỹ trợ vốn CNVCLĐ nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình, chỉ ra những khó khăn, bất cập và nguyên nhân của những khó khăn, bất cập trong quá trình hoạt động. - Đề xuất các giải pháp để quản lý, hoàn thiện hoạt động Quỹ trợ vốn CNVCLĐ nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình đáp ứng yêu cầu phát triển trong tình hình mới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là hoạt động quản lý của Quỹ Trợ vốn CNVCLĐ nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình.
- 6 4.2. Phạm vi nghiên cứu 4.2.1. Phạm vi nội dung Phạm vi nghiên cứu về nội dung của luận văn là quản lý hoạt động của Quỹ Trợ vốn CNVCLĐ nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình trên địa bàn thành phố Hà Nội. Do thực tế hoạt động của Quỹ trợ vốn chưa đầy đủ các hoạt động như một tổ chức tài chính vi mô chính thức mà chỉ thực hiện một số hoạt động cơ bản của tài chính vi mô. Vì vậy, trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác giả sẽ tập trung nghiên cứu trên các khía cạnh: (1) Quản lý hoạt động tiết kiệm và huy động vốn; (2) Quản lý hoạt động tín dụng; (3) Quản lý hoạt động trợ cấp. Trên cơ sở đó đánh giá kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế cần khắc phục, đồng thời đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động của Quỹ trợ vốn theo hướng chuyên nghiệp hơn, mở rộng quy mô nguồn vốn, nâng cao hiệu quả hoạt động, phấn đấu chuyển đổi thành tổ chức tài chính vi mô chính thức cung cấp sản phẩm tín dụng quy mô nhỏ cho đoàn viên, CNVCLĐ nghèo, thu nhập thấp trên địa bàn TP Hà Nội, góp phần xóa đói giảm nghèo và thực hiện chức năng chăm lo của tổ chức Công đoàn, đáp ứng yêu cầu đổi mới hoạt động Công đoàn trong tình hình mới. 4.2.2. Phạm vi không gian Luận văn nghiên cứu hoạt động của Quỹ trợ vốn trong phạm vi không gian thành phố Hà Nội, phạm vi hoạt động tại 31 Liên đoàn lao động quận, huyện, ngành (công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở). 4.2.3. Phạm vi thời gian Luận văn nghiên cứu thực trạng hoạt động của Quỹ trợ vốn trên địa bàn thành phố Hà Nội từ năm 2019 - 2021, đề xuất giải pháp đến năm 2025. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu bao gồm: - Phương pháp kế thừa lý luận cơ bản.
- 7 - Phương pháp thống kê phân tích, phân tích tổng hợp, kết hợp phân tích định lượng và định tính để giải thích số liệu, liên hệ với các nguyên nhân từ thực tiễn. - Phương pháp thống kê so sánh sử dụng số liệu theo thời gian và so sánh một số chỉ số của Quỹ trợ vốn CNVCLĐ nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình với tiêu chuẩn của Việt Nam. - Phương pháp điều tra khảo sát: Tác giả đã sử dụng kết quả điều tra khảo sát thăm dò ý kiến của đoàn viên có nhu cầu vay vốn từ Quỹ trợ vốn thuộc các công đoàn cơ sở thuộc phân cấp quản lý của Liên đoàn lao động Thành phố Hà Nội. Phiếu khảo sát do Quỹ trợ vốn phát hành để đánh giá hoạt động của Quỹ trợ vốn CNVCLĐ nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình cũng như nhu cầu vay vốn, khả năng trả nợ của người vay... Nguồn dữ liệu: Luận văn chủ yếu sử dụng dữ liệu thứ cấp bao gồm giáo trình, sách tham khảo chuyên ngành, các bài báo đăng trên tạp chí, các công trình nghiên cứu khoa học đã được công bố trước đây, các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo của bộ phận Kiểm soát, báo cáo của bộ phận Quản lý rủi ro, các báo cáo Ngân hàng Nhà nước – chi nhánh Hà Nội theo Quyết định 20/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ của Quỹ trợ vốn CNVCLĐ nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình từ năm 2019 đến năm 2021, các văn bản quy định của Nhà nước; các báo cáo của Tổ chức tài chính vi mô trong nước, kết quả phiếu khảo sát người vay vốn của Quỹ trợ vốn năm 2021, các nguồn dữ liệu trên internet, các báo, tạp chí…. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn kết cấu gồm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý hoạt động của Quỹ trợ vốn cho người nghèo, thu nhập thấp
- 8 Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động Quỹ trợ vốn công nhân, viên chức, lao động nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động Quỹ trợ vốn công nhân, viên chức, lao động nghèo Thủ đô phát triển kinh tế gia đình trên địa bàn thành phố Hà Nội
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn