intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán của Công ty cổ phần Chứng khoán MB

Chia sẻ: Tomjerry001 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

66
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là vận dụng những nguyên tắc quản lý trong kinh doanh chứng khoán để phân tích, đánh giá những thành công, hạn chế trong việc quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán của Công ty CP Chứng khoán MB; Từ đó, đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán tại MBS.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán của Công ty cổ phần Chứng khoán MB

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o-------- NGUYỄN THỊ THÙY DƢƠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ DOANH CHỨNG KHOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN MB LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2016
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o-------- NGUYỄN THỊ THÙY DƢƠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ DOANH CHỨNG KHOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN MB Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ THỊ DẬU Hà Nội – 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán của CTCP Chứng khoán MB” là do cá nhân tôi nghiên cứu, dƣới sự hỗ trợ hƣớng dẫn của TS. Vũ Thị Dậu. Các thông tin và số liệu trong đề tài nghiên cứu hoàn toàn lấy từ thực tế, có nguồn gốc trích dẫn cụ thể, rõ ràng và không trùng lặp với các đề tài khác.
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trƣờng Đại học Kinh tế, đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Vũ Thị Dậu đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến các đồng nghiệp đang công tác tại Công ty cổ phần Chứng khoán MB đã cung cấp các thông tin, số liệu giúp tôi trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những đóng góp tận tình của Quý thầy cô và các bạn.
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iii MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ DOANH CHỨNG KHOÁN TẠI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN ....................................................................................6 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán tại CTCK và những vấn đề liên quan........................................................................6 1.1.1. Tình hình nghiên cứu về nghiệp vụ tự doanh chứng khoán .....................6 1.1.2 Tình hình nghiên cứu về quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán .........6 1.1.3 Khoảng trống trong nghiên cứu ................................................................7 1.2 Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán tại công ty chứng khoán .........................................................................................................................8 1.2.1 Tự doanh chứng khoán ..............................................................................8 1.2.2 Quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán ..............................................14 1.3 Kinh nghiệm quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán tại CTCK và bài học cho MBS. ................................................................................................................24 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán tại một số CTCK ...24 1.3.2 Bài học cho MBS .....................................................................................26 CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ..................................................28 2.1. Thu thập và xử lý tài liệu .................................................................................28 2.1.1 Nguồn tài liệu ..........................................................................................28 2.1.2 Phương pháp thu thập và xử lý tài liệu ...................................................29 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài ........................................................................30 2.2.1 Phương pháp logic – lịch sử ...................................................................30 2.2.2. Phương pháp phân tích – tổng hợp ........................................................31
  6. 2.2.3 Phương pháp thống kê, mô tả..................................................................32 2.2.4 Phương pháp so sánh ..............................................................................32 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ DOANH CHỨNG KHOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN MB .................................33 3.1. Giới thiệu chung về CTCP Chứng khoán MB và tình hình hoạt động tự doanh tại Công ty ...............................................................................................................33 3.1.1 Giới thiệu chung về Công ty ....................................................................33 3.1.2 Bộ máy tổ chức và bộ máy quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán ...38 3.2 Phân tích quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán của MBS .........................43 3.2.1 Xây dựng chiến lược và kế hoạch tự doanh ............................................43 3.2.2 Xây dựng chính sách quản lý ..................................................................44 3.2.3 Tổ chức thực hiện ....................................................................................49 3.2.4 Kiểm tra và đánh giá ...............................................................................59 3.3 Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán ........61 3.3.1 Những kết quả đạt được ..........................................................................61 3.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân ..............................................................65 3.3.2 Nguyên nhân ............................................................................................69 CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ DOANH CHỨNG KHOÁN TẠI MBS...............................71 4.1. Bối cảnh mới và định hƣớng hoàn thiện công tác quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán của MBS ............................................................................................71 4.1.1 Bối cảnh mới – Cơ hội và thách thức cho hoạt động tự doanh chứng khoán 71 4.1.2 Định hướng hoàn thiện QL hoạt động tự doanh chứng khoán giai đoạn từ 2016- 2020 ...................................................................................................73 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán tại MBS 74 4.2.1 Hoàn thiện quy trình tự doanh ................................................................74 4.2.2 Xây dựng danh mục đầu tư chứng khoán ................................................74 4.2.3 Từng bước nâng cao trình độ phân tích của nhân viên tự doanh ...........76 4.2.4 Tăng cường công tác kiểm tra giám sát ..................................................77
  7. 4.2.5 Mở rộng nguồn vốn cho hoạt động tự doanh CK....................................77 4.2.6 Tăng cường nhân lực...............................................................................78 4.3 Đề xuất với cấp trên .........................................................................................78 4.3.1 Kiến nghị với Nhà nước và các cơ quan chức năng ...............................78 4.3.2. Kiến nghị với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ......................................79 4.3.3 Kiến nghị với Cơ quan chủ quản Ngân hàng TMCP Quân Đội. ............83 KẾT LUẬN ...............................................................................................................85 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................86
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 CTCK Công ty chứng khoán 2 CTCP Công ty cổ phần 3 GDCK Giao dịch chứng khoán 4 HĐQT Hội đồng quản trị 5 MBS Công ty CP chứng khoán MB 6 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 7 OTC Thị trƣờng chứng khoán phi tập trung 8 SGD Sở Giao Dịch 9 TTCK Thị trƣờng chứng khoán 10 UBCKNN Ủy ban Chứng khoán nhà nƣớc i
  9. DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Một số chỉ tiêu tăng trƣởng của MBS 35 2 Bảng 3.2 Cơ cấu cán bộ của MBS thời điểm 31/12/2015 36 3 Bảng 3.3 Cơ cấu nguồn vốn chủ sở hữu của MBS 37 4 Bảng 3.4 Danh mục đầu tƣ năm 2015 50 5 Bảng 3.5 Kết quả hoạt động tự doanh cổ phiếu của MBS 52 6 Bảng 3.6 Hoạt động tự doanh trái phiếu của MBS 53 7 Bảng 3.7 Kết quả hoạt động tự doanh trái phiếu của MBS 54 8 Bảng 3.8 Kết quả hoạt động Repo và Rerepo tại MBS 57 9 Bảng 3.9 Doanh số hoạt động tự doanh của MBS 2012-2015 62 10 Bảng 3.10 Doanh thu từ các nghiệp vụ kinh doanh của MBS 63 11 Bảng 3.11 Đóng góp lợi nhuận của hoạt động tự doanh 65 ii
  10. DANH MỤC HÌNH STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 3.1 Tăng trƣởng lợi nhuận của MBS giai đoạn 2010-2015 36 2 Hình 3.2 Mô hình tổ chức của MBS 39 3 Hình 3.3 Mô hình tự doanh ba cấp 42 4 Hình 3.4 Giá trị giao dịch trái phiếu của MBS giai đoạn 2012-2015 55 5 Hình 3.5 Lợi nhuận từ Repo, Rerepo của MBS giai đoạn 2013-2015 58 Tăng trƣởng doanh số hoạt động tự doanh của MBS giai 6 Hình 3.6 62 đoạn 2012-2015 iii
  11. MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động tự doanh chứng khoán của các CTCK là một hoạt động đầu tƣ chiếm phần lớn trong tổng doanh thu của đa số các CTCK, bên cạnh hoạt động đầu tƣ và môi giới chứng khoán. Hoạt tự doanh là hoạt động quan trọng nhất đối với CTCK nhằm thu lợi cho chính mình. Tự doanh cổ phiếu đã tạo ra tính thanh khoản cho các cổ phiếu. Việc mua đi bán lại các cổ phiếu của các CTCK trên TTCK đã giúp cho việc hoán chuyển từ chứng khoán ra tiền và ngƣợc lại từ tiền ra chứng khoán một cách dễ dàng. Do đó đã tạo ra tính thanh khoản cho các cổ phiếu. Tự doanh cổ phiếu đã đem lại cho các CTCK thông tin về cổ phiếu trên thị trƣờng, biết đƣợc các diễn biến về tình hình biến động của các loại cổ phiếu trên TTCK từ đó đƣa ra các chiến lƣợc kinh doanh hợp lý. Hoạt động tự doanh góp phần rất lớn trong việc điều tiết cung cầu, bình ổn giá cả của các loại chứng khoán trên thị trƣờng đồng thời tạo ra quan hệ giữa các CTCK và các bạn hàng từ đó nảy sinh các mối quan hệ tốt đẹp khác. Cũng nhƣ các công ty chứng khoán khác, MBS coi tự doanh CK là một trong những nghiệp vụ cơ bản quan trọng bậc nhất tại Công ty này. Hàng năm lợi nhuận thu về tự doanh chứng khoán chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu lợi nhuận của MBS 68,79%. Phạm vi và quy mô kinh doanh của MBS phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn và mức dự trữ đảm bảo khả năng thanh toán. Hoạt động tự doanh làm cho Công ty nắm giữ số lƣợng chứng khoán rất lớn, trong khi chứng khoán lại là một công cụ có khả năng thanh khoản cao và mang lại lợi nhuận lớn. Chính vì có nguồn chứng khoán dự trữ lớn, khả năng thanh toán của Công ty đƣợc đảm bảo ổn định hơn. Nhờ nguồn chứng khoán dự trữ, Công ty có thể vay vốn từ các trung tâm thanh toán và lƣu ký chứng khoán, các ngân hàng hay các CTCK khác để mở rộng kinh doanh. Nắm giữ lƣợng chứng khoán lớn còn tạo điều kiện cho Công ty triển khai một số nghiệp vụ mới trên cơ sở đƣợc pháp luật cho phép nhƣ bán khống hay hợp đồng quyền chọn… 1
  12. Tuy nhiên, trong bối cảnh hội nhập của nền kinh tế hiện nay, hoạt động tự doanh chứng khoán đang gặp phải nhiều rủi ro hơn, dẫn đến sự sụt giảm về giá trị tài sản của MBS. Để giảm thiểu rủi ro thị trƣờng, MBS xác định hệ thống quản trị rủi ro của công ty phải đƣợc thiết lập và vận hành trên toàn hệ thống, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban từ khâu theo dõi, cập nhật tình hình thị trƣờng, cổ phiếu đến khâu đánh giá, nhận định, dự báo, xây dựng chiến lƣợc đầu tƣ cũng nhƣ từ hệ thống các tiêu chí cảnh báo đến quy trình tác nghiệp, phối hợp xử lý trong các tình huống đặc thù. Với mục tiêu kiểm soát rủi ro thị trƣờng tốt hơn, trong năm 2015, MBS đã đẩy mạnh tiếp cận và nghiên cứu chuyên sâu một số mô hình đo lƣờng rủi ro mới, điển hình là mô hình Var (Value at risk); đồng thời tham vấn các đánh giá độc lập của chuyên gia KPMG về rủi ro thị trƣờng và rủi ro thanh toán trong chƣơng trình Basel 2 của Tập đoàn MB. Rủi ro thanh toán Rủi ro thanh toán xảy ra khi công ty chứng khoán không thể thu hồi đầy đủ và đúng hạn các khoản vốn đầu tƣ do đối tác/khách hàng không thực hiện nghĩa vụ nhƣ đã cam kết. Dựa trên cơ sở nhận diện rủi ro một cách toàn diện và thực tế hoạt động của công ty, MBS nhận thấy rủi ro thanh toán có thể hiện diện trong nhiều hoạt động kinh doanh của công ty nhƣng trọng yếu là trong nghiệp vụ cung cấp dịch vụ tài chính. Để giảm thiểu tối đa rủi ro cho cả khách hàng và MBS, công ty đã xây dựng một hệ thống công nghệ quản trị tự động, hạn chế yếu tố của con ngƣời can thiệp trong việc kiểm soát tài sản cho khách hàng và thực hiện các cam kết và nghĩa vụ của khách hàng để bảo toàn vốn cho công ty. Đồng thời, danh mục cho vay của MBS đƣợc thẩm định định kỳ theo bộ tiêu chí chuẩn mực trên cơ sở nền tảng là thanh khoản của cổ phiếu và giá trị cơ bản của doanh nghiệp. Trong năm vừa qua, MBS đã duy trì đƣợc chỉ tiêu nợ xấu, nợ quá hạn là 0 đồng. Rủi ro thanh khoản Rủi ro thanh khoản phát sinh khi MBS không có khả năng thực hiện thanh toán đầy đủ và đúng hạn các nghĩa vụ tài chính khi đến hạn; không đáp ứng đƣợc nhu cầu giải ngân mua ký quỹ chứng khoán của nhà đầu tƣ cũng nhƣ không thực hiện đƣợc nghĩa vụ thanh toán bù trừ với Trung tâm Lƣu ký Chứng khoán Việt Nam. 2
  13. Rủi ro thanh khoản nếu xảy ra sẽ có ảnh hƣởng trọng yếu đến hoạt động tự doanh của công ty chứng khoán, vì vậy, MBS luôn chú trọng đối với các hoạt động nguồn vốn từ việc lên kế hoạch nguồn, dự kiến thu chi, huy động nguồn đến phân bổ nguồn vốn; đảm bảo đồng thời cả hai tiêu chí: đáp ứng đƣợc nhu cầu của các mảng hoạt động tự doanh và hiệu quả về mặt chi phí. Với chủ trƣơng quản trị rủi ro thanh khoản chặt chẽ, MBS đã xây dựng và không ngừng hoàn thiện hệ thống báo cáo quản trị dòng tiền và các quy trình phối hợp giữa kinh doanh và các bộ phận nghiệp vụ, đảm bảo thông tin đƣợc cập nhật kịp thời. Trong năm 2015, MBS đã không để xảy ra rủi ro mất thanh khoản. Rủi ro hạ tầng công nghệ - bảo mật thông tin Hạ tầng công nghệ thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các dịch vụ mà MBS cung cấp đến khách hàng, các hoạt động nghiệp vụ nội bộ cũng nhƣ hoạt động truyền thông của công ty. Các rủi ro về hệ thống công nghệ thông tin có thể phát sinh nhƣ: mất kết nối, gián đoạn giao dịch của khách hàng; sai lệch, mất số liệu của khách hàng; xâm nhập của hacker làm rối loạn hệ thống, không đảm bảo việc bảo mật thông tin của khách hàng và của công ty chứng khoán. Nhằm hƣớng tới dịch vụ trực tuyến tối ƣu cho khách hàng, MBS không ngừng hoàn thiện hệ thống và tích hợp các tính năng sản phẩm hỗ trợ trên hệ thống trực tuyến. Cụ thể, MBS xây dựng các tầng bảo mật theo chuẩn quốc tế, ngăn chặn virus, hacker xâm nhập đảm bảo an toàn về bảo mật thông tin cho khách hàng. Nhờ vậy, trong nhiều năm qua, MBS đã luôn duy trì đƣợc một hệ thống công nghệ thông tin ổn định, không để gián đoạn giao dịch của khách hàng Để bảo tồn và phát triển nguồn vốn, nâng cao vị thế của MBS trong lĩnh vực đầu tƣ tài chính, thì vai trò của quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán là vô cùng quan trọng, là nhiệm vụ “sống còn” quyết định sự tồn tại và phát triển của Công ty. Trên ý nghĩa ấy, tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán của CTCP Chứng khoán MB” làm luận văn thạc sỹ của mình. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài là: Những thành công, hạn chế và nguyên 3
  14. nhân trong quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán tại Công ty CP Chứng khoán MB là gì? Công ty cần có giải pháp gì để hoàn thiện công tác quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán của mình? 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1 Mục đích Vận dụng những nguyên tắc quản lý trong kinh doanh chứng khoán để phân tích, đánh giá những thành công, hạn chế trong việc quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán của Công ty CP Chứng khoán MB; Từ đó, đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán tại MBS. 2.2 Nhiệm vụ - Hệ thống hóa những lý luận về quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán tại các CTCK. - Tổng hợp kinh nghiệm thực tiễn của một số CTCK về quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán và rút ra bài học cho MBS. - Phân tích và đánh giá thực trạng QL hoạt động tự doanh chứng khoán của MBS: những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân của tình hình. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán tại MBS. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán tại CTCK theo cách tiếp cận khoa học quản lý kinh tế. Vấn đề nghiên cứu luôn gắn với mục tiêu chiến lƣợc kinh doanh, gắn với các công cụ quản lý kinh doanh chứng khoán của nhà nƣớc và của Công ty. 3.2 Phạm vi nghiên cứu *Phạm vi không gian QL kinh doanh chứng khoán tại các CTCK bao gồm các lĩnh vực: QL hoạt động môi giới CK, QL hoạt động tự doanh chứng khoán, QL hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán, QL các hoạt động phụ trợ nhƣ hoạt động lƣu ký chứng 4
  15. khoán.. Luận văn này chỉ tập trung vào QL hoạt động tự doanh chứng khoán - một hoạt động cơ bản nhƣng đặc biệt quan trọng của các CTCK. *Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu công tác QL hoạt động tự doanh chứng khoán tại MBS trong giai đoạn từ năm 2010 đến 2015, tầm nhìn đến năm 2020. 4. Dự kiến đóng góp mới của luận văn - Làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán. - Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán của MBS. - Đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán tại MBS. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu làm 4 chƣơng : Chương 1 : Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận, thực tiễn về quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán tại CTCK Chương 2 : Thiết kế nghiên cứu đề tài Chương 3 : Thực trạng quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán của MBS Chương 4 : Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán tại MBS 5
  16. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ DOANH CHỨNG KHOÁN TẠI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán tại CTCK và những vấn đề liên quan 1.1.1. Tình hình nghiên cứu về nghiệp vụ tự doanh chứng khoán Công trình: “ Giáo trình nghiệp vụ tự doanh chứng khoán” của PGS. TS Thái Bá Cần chủ biên do Ths Đặng Lan Hƣơng biên soạn, Khoa Tài Chính – Trƣờng ĐH Kinh doanh Công nghệ Hà Nội. Đề tài chi tiết về nghiệp vụ tự doanh chứng khoán cung cấp cho sinh viên chuyên nghành quản lý kinh tế, quản lý tài chính. Công trình: “ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tự doanh tại công ty chứng khoán Maritime bank” của Ths Cao Xuân Tuyến, Học Viện Tài Chính. Luận văn nghiên cứu về hoạt động tự doanh chứng khoán, phân tích thực trạng, đánh giá hoạt động tự doanh đồng thời đƣa ra giải pháp nhằm phát triển hoạt động tự doanh. Luận văn phục vụ nghiên cứu và báo cáo hoạt động. Công trình: “ Thực trạng hoạt động đầu tƣ chứng khoán thông qua nghiệp vụ tự doanh tại công ty CP Chứng khoán VNDirect” của Thạc sỹ Lê Thành Trung nghiên cứu về thực trạng hoạt động vụ tự doanh chứng khoán trên cơ sở đó đƣa ra các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả của việc đầu tƣ chứng khoán thông qua nghiệp vụ tự doanh. Công trình: “ Hoạt động tự doanh chứng khoán tại công ty CK Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam” của Thạc sỹ Dƣơng Văn Cƣờng nghiên cứu về hoạt động tự doanh chứng khoán tại Công ty CK ngân hàng Công thƣơng Việt Nam, từ đó đƣa ra các giải pháp phát triển hoạt động tự doanh chứng khoán . Luận văn phục vụ báo cáo, công việc nghiên cứu và làm việc hiệu quả. 1.1.2 Tình hình nghiên cứu về quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán Nghiên cứu: “Quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán tại CTCK Ngân hàng 6
  17. Công thƣơng” của TS Phạm Tiến Thành và ThS Dƣơng Thanh Hà của ngân hàng Vietinbank đã khái quát lại những nguyên tắc quản lý, đi sâu vào hoạt động quản lý và một số nét thực trạng quản lý hoạt động tự doanh, trên cơ sở đó đề cập các khuyến nghị cần thực hiện để tăng cƣờng hiệu quả quản lý hoạt động tự doanh tại CTCK. Tác giả Nguyễn Anh Linh (2012) với luận văn thạc sỹ về nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động tự doanh tại các công ty chứng khoán Việt Nam” đã làm rõ một số vấn đề cơ bản lý luận trong quản lý hoạt động kinh doanh nói chung và đề xuất định hƣớng hoàn thiện công tác quản lý hoạt động kinh doanh ; Luận văn báo cáo phục vụ nhu cầu nghiên cứu và làm việc hiệu quả. Tác giả Trần Thị Xuân Anh (2014) đã nghiên cứu luận án “Tăng cƣờng quản lý hoạt động kinh doanh của các Công ty cổ phần chứng khoán ở Việt Nam” – Học viện ngân hàng. Kết quả nghiên cứu tập trung vào đánh giá mức độ thực hiện quản lý hoạt động kinh doanh của các Công ty chứng khoán ở Việt Nam nói chung để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý trong hoạt động kinh doanh, tăng cƣờng quản lý hoạt động kinh doanh giúp công ty gia tăng giá trị, vị trí trên thị trƣờng. 1.1.3 Khoảng trống trong nghiên cứu Mặc dù các công trình đã nghiên cứu trên về hoạt động tự doanh chứng khoán và QL hoạt động tự doanh chứng khoán, nhƣng các công trình đã công bố chủ yếu mới nghiên cứu những nguyên lý chung về hoạt động tự doanh CK, về QL hoạt động tự doanh CK, cũng nhƣ nghiên cứu công tác QL hoạt động tự doanh CK tại một số CTCK. Cho đến nay, chƣa có công trình nào nghiên cứu công tác QL hoạt động tự doanh CK tại MBS theo các tiếp cận khoa học QL, từ xây dựng kế hoạch tự doanh, xây dựng chính sách, đến tổ chức thực hiện QL và công tác kiểm tra, đánh giá. Nhiều vấn đề cần đƣợc làm sáng tỏ trong nghiên cứu về công tác QL hoạt động tự doanh CK tại MBS là: MBS đã QL hoạt động tự doanh CK nhƣ thế nào? Những gì là thành công? Hạn chế và nguyên nhân của tình hình là gì? Giải pháp nào của Công ty để hoàn thiện công tác QL hoạt động tự doanh CK tại MBS…? Đề tài: “Quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán của Công ty Cổ phần chứng khoán MB” đƣợc cho là một thử thách đối với tác giả. Tuy nhiên, do bản thân đã 7
  18. hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán cho nên tác giả muốn đi sâu vào nghiên cứu vấn đề này nhằm tăng cƣờng hiểu biết cá nhân đồng thời mong muốn sẽ đóng góp cho các CTCK có thêm một góc nhìn về quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán từ đó hạn chế hoặc làm giảm thiểu tác động không mong muốn cho Công ty nói riêng và thị trƣờng chứng khoán nói chung. 1.2 Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán tại công ty chứng khoán 1.2.1 Tự doanh chứng khoán 1.2.1.1 Khái niệm Hoạt động tự doanh chứng khoán là hoạt động của CTCK tự tiến hành các giao dịch mua bán chứng khoán cho chính mình. Do có tính đặc thù về khả năng tiếp cận thông tin và chủ động trên thị trƣờng, nên CTCK có những lợi thế nhất định khi tiến hành hoạt động tự doanh nhƣ: CTCK có thể dự đoán diễn biến của thị trƣờng, nắm đƣợc xu thế giao dịch; có nhân viên đại diện sàn, nên họ biết thông tin đầy đủ về quan hệ cung cầu đối với từng chứng khoán và không phải nghĩ đến phí giao dịch khi thực hiện nghiệp vụ tự doanh. Hoạt động tự doanh của mỗi CTCK với khả năng chuyên môn và nguồn vốn lớn đƣợc coi là hoạt động giao dịch của một nhà đầu tƣ lớn, chuyên nghiệp có những tác động nhất định tới giá cả của thị trƣờng. Do đó, CTCK có thể thông qua hoạt động tự doanh góp phần rất lớn trong việc điều tiết cung cầu, bình ổn giá cả của các loại chứng khoán trên thị trƣờng. Khi thực hiện nghiệp vụ tự doanh, mục đích quan trọng nhất đối với CTCK tất yếu là nhằm thu lợi cho chính mình. Theo điều 6 Luật chứng khoán quy định: “Tự doanh chứng khoán là việc CTCK mua hoặc bán chứng khoán cho chính mình”. (Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội, năm 2005) Nhƣ vậy, Tự doanh là hoạt động tự mua bán chứng khoán cho mình để hƣởng lợi nhuận từ chênh lệch giá chứng khoán. Nói cách khác, tự doanh là hoạt động mua đi bán lại chứng khoán nhằm thu chênh lệch giá (mua thấp, bán cao). 8
  19. Hoạt động tự doanh của CTCK đƣợc thực hiện ở SGD và thị trƣờng OTC. Tại SGD hoạt động mua bán này cũng đƣợc tiến hành nhƣ hoạt động của nhà đầu tƣ thông thƣờng. Trên thị trƣờng OTC, hoạt động tự doanh có thể đƣợc thực hiện trực tuyến giữa công ty với các đối tác, thông qua hoạt động tạo thị trƣờng hoặc thông qua hệ thống giao dịch tự động. Tự doanh đƣợc thực hiện theo phƣơng thức giao dịch trực tiếp hay gián tiếp. Giao dịch trực tiếp Là các giao dịch “trao tay” giữa khách hàng và công ty chứng khoán theo giá thỏa thuận trực tiếp. Các đối tác giao dịch do các tổ chức tự “đấu mối”, họ có thể là cá nhân hay tổ chức (chủ yếu là các công ty chứng khoán). Thời gian giao dịch thƣờng đƣợc thực hiện trong và ngoài giờ giao dịch của Sở (Trung tâm) giao dịch. Chứng khoán giao dịch rất đa dạng (chủ yếu là chứng khoán không niêm yết, chứng khoán mới phát hành). Các đối tác giao dịch thƣờng trực tiếp thực hiện các thủ tục thanh toán và chuyển nhƣợng chứng khoán. Vì vậy, trong giao dịch này không có bất kỳ một loại phí nào, riêng phí thanh toán do bên thụ hƣởng chịu, phí chuyển khoản chứng khoán do bên chuyển nhƣợng chịu. Các hoạt động này không chịu sự giám sát của Sở (trung tâm) giao dịch nhƣng chịu sự giám sát của Thanh tra Nhà nƣớc về chứng khoán. Doanh số giao dịch trực tiếp lớn gấp bội lần doanh số giao dịch trên Sở (trung tâm) giao dịch (thƣờng chiếm 85- 90% doanh số giao dịch của thị trƣờng). Giao dịch gián tiếp Là các giao dịch mà công ty chứng khoán không thể thực hiện đƣợc bằng giao dịch trực tiếp để đảm bảo an toàn khi giá chứng khoán có biến động lớn và đôi khi có thể vì mục đích can thiệp vào giá thị trƣờng. Thao tác giao dịch này cũng đƣợc thực hiện tƣơng tự nhƣ giao dịch theo ủy thác, hay nói cách khác, trên Sở (trung tâm) giao dịch không có sự phân biệt giao dịch theo ủy thác và giao dịch tự doanh. Do giao dịch qua Sở (trung tâm) giao dịch, nên công ty chứng khoán phải chịu các chi phí môi giới lập giá, chi phí thanh toán bù trừ và lƣu ký chứng khoán. 9
  20. 1.2.1.2 Đặc điểm Hoạt động tự doanh chứng khoán có đặc điểm: Thứ nhất, hoạt động tự doanh của CTCK mang tính chuyên nghiệp cao. Tính chuyên nghiệp đƣợc thể hiện trƣớc hết ở trình độ và khả năng của các cán bộ thực hiện hoạt động tự doanh. Họ phải là những ngƣời có kiến thức chuyên sâu, có khả năng phân tích, là ngƣời có khả năng đƣa ra đƣợc các quyết định đúng đắn trong hoạt động tự doanh và phải làm việc dƣới những áp lực lớn. Bên canh đó, tính năng động và tự chủ của họ luôn đƣợc đề cao trong các quyết định đầu tƣ và kinh doanh chứng khoán. Song quá trình đầu tƣ và kinh doanh chứng khoán này đều phải tuân theo những quy trình đầu tƣ chặt chẽ nhằm bảo đảm tính hiệu quả và an toàn trong đầu tƣ. Quy trình đầu tƣ đƣa ra các bƣớc cần thiết để thực hiện một phƣơng án đầu tƣ, đồng thời nó cũng quy định rõ quyền hạn, trách nhiệm của các đối tƣợng tham gia hoạt động tự doanh của công ty. Bên cạnh đó, hoạt động tự doanh của CTCK luôn mang tính chiến lƣợc, có định hƣớng đồng thời dựa vào các phân tích thị trƣờng và mục tiêu trong từng giai đoạn hoạt động mà CTCK có thể đƣa ra các chiến lƣợc đầu tƣ và chính sách quản trị danh mục đầu tƣ một cách phù hợp nhất. Thứ hai, do có tiềm lực tài chính mạnh và hoạt động có tính chuyên nghiệp cao nên quy mô đầu tƣ của CTCK lớn và danh mục đầu tƣ đa dạng. Hoạt động tự doanh của CTCK không chỉ tập trung vào một thị trƣờng, một ngành nghề hay một công ty mà CTCK đầu tƣ trên nhiều thị trƣờng từ thị trƣờng tập trung đến thị trƣờng phi tập trung cả trong và ngoài nƣớc với nhiều ngành nghề khác nhau. Dựa vào những lợi thế có đƣợc của một tổ chức tài chính trung gian các CTCK có khả năng tìm ra những cơ hội đầu tƣ với chi phí thấp nhằm đa dạng hoá danh mục đầu tƣ để giảm thiểu rủi ro. Thứ ba, hoạt động tự doanh của CTCK luôn chứa đựng nhiều rủi ro, do đó trong hoạt động đầu tƣ và kinh doanh chứng khoán của mình các CTCK đều sử dụng các công cụ phòng vệ nhƣ option, future... Việc sử dụng các công cụ phòng vệ của các CTCK hiệu quả hay không phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ việc sử dụng 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2