intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

35
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết cấu luận văn gồm phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có 4 chương: Chương 1 - Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý NSNN cấp huyện; Chương 2 - Phương pháp nghiên cứu; Chương 3 - Thực trạng quản lý NSNN trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh; Chương 4 - Một số giải pháp tăng cường quản lý NSNN tại huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHU VIỆT KHÔI QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: Quản lý kinh tế THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHU VIỆT KHÔI QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Tuấn Anh THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn: “Quản lý Ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi cùng với sự hướng dẫn tận tình của TS. Trần Tuấn Anh. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, được tổng hợp dựa trên tình hình thực tế của huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh. Thái Nguyên, ngày 20 tháng 6 năm 2019 Tác giả luận văn Chu Việt Khôi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian được học tập và nghiên cứu chuyên ngành tại trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, đến nay Luận văn cao học của tôi đã hoàn thành. Để có được kết quả này, tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô khoa Quản lý kinh tế đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt là tôi xin chân thành cảm ơn TS. Trần Tuấn Anh đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan ban ngành trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh đã tận tình giúp đỡ, cung cấp tài liệu, tạo điều kiện, đóng góp nhiều ý kiến cho nội dung nghiên cứu của đề tài. Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các tác giả của các tài liệu mà tôi đã tham khảo sử dụng. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện, song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, trao đổi của thầy cô và độc giả để luận văn được hoàn thiện và đề tài có giá trị thực tiễn cao hơn. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 20 tháng 6 năm 2019 Tác giả luận văn Chu Việt Khôi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................... x MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ...................................... 2 4. Đóng góp chính của đề tài nghiên cứu .................................................. 3 5. Kết cấu luận văn .................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NSNN 4 1.1. Khái quát chung về NSNN................................................................. 4 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của NSNN ........................................ 4 1.1.2. NSNN cấp huyện........................................................................... 10 1.2. Quản lý NSNN ................................................................................. 12 1.2.1. Khái niệm quản lý NSNN ............................................................. 12 1.2.2. Nguyên tắc quản lý NSNN............................................................ 12 1.2.3. Nội dung quản lý NSNN ............................................................... 14 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý NSNN cấp huyện ..................... 27 1.3.1. Nhân tố chủ quan .......................................................................... 27 1.3.2. Nhân tố khách quan ....................................................................... 29 1.4. Cơ sở thực tiễn quản lý NSNN và bài học kinh nghiệm rút ra về vấn đề quản lý NSNN tại huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh ......................... 30 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý NSNN tại thị xã Từ Sơn - tỉnh Bắc Ninh ... 30 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.4.2. Kinh nghiệm quản lý NSNN tại huyện Yên Lạc, Vĩnh Phúc ....... 31 1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra về quản lý NSNN tại huyện Yên Phong, Bắc Ninh .................................................................................................. 32 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 34 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 34 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 34 2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ....................................................... 34 2.2.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp dữ liệu ........................................ 36 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................... 36 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 36 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH .......... 39 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................... 39 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 39 3.1.2. Đặc điểm KT - XH ........................................................................ 42 3.2. Thực trạng quản lý NSNN của huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh .. 43 3.2.1. Hệ thống tổ chức quản lý NSNN trên địa bàn huyện Yên Phong 43 3.2.2. Thực trạng quản lý NS NSNN tại huyện Yên Phong ................... 45 3.2.3. Thực trạng công tác quản lý quyết toán NSNN huyện Yên Phong ....................................................................................................... 70 3.2.4. Thực trạng công tác quản lý thanh tra, kiểm tra trong quản lý NSNN huyện ....................................................................................................... 75 3.2.5. Thực trạng công tác quản lý công khai NS huyện Yên phong ..... 78 3.3. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý NSNN trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh ...................................................................... 79 3.3.1. Các yếu tố khách quan .................................................................. 79 3.3.2. Các yếu tố chủ quan ...................................................................... 81 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.4. Đánh giá thực trạng quản lý thu, chi NSNN trên địa bàn huyện Yên Phong ....................................................................................................... 82 3.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 82 3.4.2. Những hạn chế, bất cập trong quản lý NSNN của huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh .......................................................................................... 84 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế, bất cập trong quản lý NSNN của huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh............................................................ 87 Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NSNN TẠI HUYỆN YÊN PHONG TỈNH BẮC NINH ................................. 91 4.1. Quan điểm và định hướng tăng cường quản lý NS của huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017 -2022 ........................................... 91 4.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý NS tại huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh .................................................................................................. 93 4.2.1. Nâng cao chất lượng công tác lập dự toán NS huyện ................... 93 4.2.2. Hoàn thiện công tác chấp hành NS ............................................... 95 4.2.3. Nâng cao chất lượng công tác quyết toán NS huyện .................... 97 4.2.4. Phối hợp với KBNN, phát huy tối đa chức năng kiểm soát chi NSNN qua KBNN ............................................................................................... 98 4.2.5. Nâng cao chất lượng công tác thanh tra kiểm tra đối với NSNN . 99 4.2.6. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác tài chính NS, không ngừng đào tạo mới và đào tạo lại nguồn nhân lực ..................... 100 4.2.7. Đầu tư hiện đại hóa công nghệ phục vụ công tác quản lý NSNN .................................................................................................... 102 4.2.8. Tăng cường công khai NS ........................................................... 102 4.3. Kiến nghị ........................................................................................ 103 4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước .............................................................. 103 4.3.2. Kiến nghị với Sở Tài chính, UBND, HĐND tỉnh Bắc Ninh ...... 105 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi 4.3.3. Kiến nghị với huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh ........................ 106 KẾT LUẬN .......................................................................................... 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 110 PHỤ LỤC ............................................................................................ 112 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nội dung 1 ATGT An toàn giao thông 2 BVMT Bảo vệ môi trường 3 CN Công nghiệp 4 CTN Công thương nghiệp 5 DNNN Doanh nghiệp Nhà nước 6 GTGT Giá trị gia tăng 7 HĐND Hội đồng nhân dân 8 KBNN Kho bạc Nhà nước 9 KT-XH Kinh tế xã hội 10 NQD Ngoài quốc doanh 11 NS Ngân sách 12 NSĐP Ngân sách địa phương 13 NSNN Ngân sách Nhà nước 14 NSTW Ngân sách Trung ương 15 PTTH Phát thanh truyền hình 16 QLNSNN Quản lý Ngân sách Nhà nước 17 TNCN Thu nhập cá nhân 18 UBND Ủy ban nhân dân 19 XD CSHT Xây dựng cơ sở hạ tầng 20 XDCB Xây dựng cơ bản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Số phiếu điều tra của các nhóm đối tượng ...................................... 35 Bảng 3.1. Hiện trạng cơ cấu kinh tế huyện Yên Phong (giai đoạn 2015 - 2017) ............................................................................................... 43 Bảng 3.2. Tình hình thực hiện NSNN tại huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh (giai đoạn 2015 - 2017) ........................................................................... 45 Bảng 3.3. Kết quả khảo sát đánh giá về việc lập dự toán NSNN của huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh ....................................................................... 48 Bảng 3.4. Tổng hợp dự toán thu NSNN huyện trên địa bàn huyện Yên Phong (giai đoạn 2015 - 2017)................................................................... 50 Bảng 3.5. Tổng hợp dự toán chi NSNN cấp huyện trên địa bàn huyện Yên Phong (giai đoạn 2015 - 2017)................................................................... 51 Bảng 3.6. Kết quả khảo sát đánh giá về chấp hành dự toán NSNN huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh ....................................................................... 52 Bảng 3.7. Tổng hợp thu và cơ cấu các khoản thu theo quyết toán thu NS huyện trên địa bàn huyện Yên Phong (giai đoạn 2015 - 2017) ................. 57 Bảng 3.8. Phân tích tỷ trọng một số khoản thu lớn trong các khoản huyện quản lý thu NS trên địa bàn huyện Yên Phong (giai đoạn 2015 - 2017) 59 Bảng 3.9. Tổng hợp quyết toán chi NSNN cấp huyện trên địa bàn huyện Yên Phong (giai đoạn 2015 - 2017) ....................................................... 63 Bảng 3.10. Phân tích tỷ trọng một số khoản chi lớn trong chi thường xuyên thuộc NSNN cấp huyện trên địa bàn huyện Yên Phong (giai đoạn 2015 - 2017) .................................................................................... 65 Bảng 3.11. Kết quả khảo sát đánh giá về quyết toán NSNN huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh .................................................................................. 70 Bảng 3.12. Quyết toán thu, chi NS huyện Yên Phong (giai đoạn 2015 - 2017) ............................................................................................... 71 Bảng 3.13. Bảng tổng hợp tình hình thanh tra, kiểm tra trong quản lý NSNN huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh ................................................... 76 Bảng 3.14. Kết quả khảo sát đánh giá về công tác kiểm tra, tranh tra trong quản lý NSNN huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh .................................... 77 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. ix Bảng 3.15. Kết quả khảo sát đánh giá về công tác thực hiện công khai dự toán, quyết toán NSNN huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh ...................... 79 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. x DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 1.1: Các khoản thu NSNN .............................................................. 5 Sơ đồ 1.2: Hệ thống NSNN ....................................................................... 7 Sơ đồ 3.1. Bộ máy tổ chức quản lý NSNN huyện Yên Phong ............... 44 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Mọi quốc gia trên thế giới đều muốn đạt tới mục tiêu chung đó là sự ổn định và tăng trưởng kinh tế, tạo lập một xã hội văn minh, giàu có. Để đạt được mục tiêu ấy phải phụ thuộc rất nhiều vào hoạt động của Chính phủ trong mỗi quốc gia. Hoạt động của Chính phủ lại được biểu hiện thông qua một kế hoạch tài chính cơ bản của Nhà nước. Đó là NSNN, NSNN đảm bảo điều kiện vật chất cho sự tồn tại, hoạt động của hệ thống bộ máy các cơ quan Nhà nước, NSNN là cơ sở để cấp kinh phí cho các dự án quốc gia, đặc biệt trong nền kinh tế thị trường với rất nhiều khuyết điểm đòi hỏi phải có sự can thiệp của Chính phủ thì NSNN đóng vai trò là một công cụ điều tiết vĩ mô nhằm giảm bớt, hạn chế, xóa bỏ dần những điểm yếu đó của nền kinh tế quốc dân. Với ý nghĩa và tầm quan trọng của NSNN, để phát huy tốt vai trò của công cụ NSNN, chúng ta phải nhận thức đúng đắn ý nghĩa của việc tăng cường quản lý NSNN nói chung, cũng như việc tăng cường quản lý, điều hành NS địa phương nói riêng được đặt ra như một đòi hỏi khách quan và cấp thiết. Tăng cường quản lý NSNN không chỉ dừng lại ở hoạt động thu, chi tài chính mà phải gắn liền với việc phát huy cao độ tính chủ động, tích cực của các cấp chính quyền địa phương trong việc quản lý thu, chi NS gắn với mỗi cấp NS để phục vụ tích cực cho nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Sau gần 20 năm thực hiện Luật NSNN từ năm 1997, công tác quản lý thu, chi NS trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh đã có những bước chuyển biến tích cực, cân đối NS ngày càng vững chắc, bước đầu đã thực hiện quản lý NS ở một số lĩnh vực đem lại kết quả đáng khích lệ. Công tác quản lý và điều hành NS địa phương đã có nhiều đổi mới. Hoạt động thu NS gắn liền với đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của huyện, công tác quản lý chi NS cũng đã có nhiều tiến bộ, các định mức phân bổ chi NS do Sở Tài chính hướng dẫn đã được áp dụng ở địa phương, góp phần tích cực trong việc quản lý chi NS địa phương, phục vụ cho việc phát triển kinh tế, xã hội, nâng cao đời sống nhân dân.
  14. 2 Qua nghiên cứu thực trạng công tác quản lý và điều hành NSNN trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh thấy rằng còn không ít những hạn chế, tồn tại trong quá trình quản lý và điều hành NSNN như còn để sót một số khoản thu, chi NS còn lãng phí, dàn trải chưa tiết kiệm, hiệu quả. Sau quá trình nghiên cứu, học tập chương trình cao học Quản lý kinh tế tại trường Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên và trên cơ sở thực trạng công tác quản lý NSNN tại địa phương, tôi chọn đề tài “Quản lý NS nhà nước trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh” để làm đề tài cho luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý NSNN trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý NSNN trên địa bàn nghiên cứu. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý NSNN. - Đánh giá thực trạng quản lý NSNN; các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý NSNN trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn 2015- 2017. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý NSNN trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu các nội dung liên quan đến quản lý NSNN: Như quản lý thu thuế, quản lý thu phí, lệ phí, quản lý chi đầu tư phát triển, quản lý chi thường xuyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
  15. 3 - Về thời gian: Số liệu sử dụng cho phân tích thực trạng từ năm 2015 - 2017. - Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung đánh giá về thực trạng quá trình quản lý ngân sách tại huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo quy trình và nội dung quản lý NSNN cấp huyện trong các năm 2015, 2016, 2017, bao gồm: Lập dự toán NS huyện;chấp hành dự toán NS huyện; quyết toán NS huyện; kiểm tra kiểm soát thực hiện thu chi NS; công khai NS huyện. Nghiên cứu đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý NS huyện Yên Phong và đưa ra các giải pháp tăng cường quản lý NS huyện Yên Phong, tính Bắc Ninh có hiệu quả hơn trong giai đoạn 2017 - 2022. 4. Đóng góp chính của đề tài nghiên cứu Luận văn được nghiên cứu thành công góp phần làm sáng tỏ các vấn đề lý luận về quản lý NSNN cấp huyện; đồng thời đưa ra những giải pháp góp phần tăng cường công tác quản lý NSNN trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh. Các kết quả nghiên cứu thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý NSNN trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh có thể làm cơ sở tài liệu tham khảo và được vận dụng vào thực tiễn đối với huyện Yên Phong cũng như các đơn vị trên địa bàn huyện và các địa phương khác có đặc điểm tương đồng trong cả nước. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý NSNN cấp huyện. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý NSNN trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh. Chương 4: Một số giải pháp tăng cường quản lý NSNN tại huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh.
  16. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NSNN 1.1. Khái quát chung về NSNN 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của NSNN 1.1.1.1. Khái niệm NSNN NSNN là một phạm trù rất rộng và bao quát, vừa liên quan đến lĩnh vực kinh tế, vừa liên quan đến góc độ quản lý nhà nước. Vì vậy, hiện nay có nhiều ý kiến khác nhau về định nghĩa về NSNN, Để quản lý thống nhất nền tài chính quốc gia, nâng cao tính chủ động và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc quản lý và sử dụng NSNN, củng cố kỷ luật tài chính, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả NS và tài sản của Nhà nước, tăng tích lũy nhằm thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại. Theo đó: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước” (Luật NSNN số 83/2015/QH13). Về bản chất của NSNN, đằng sau những con số thu, chi đó là các quan hệ lợi ích kinh tế giữa Nhà nước với các chủ thể khác như doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nước gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ NS. NSNN vừa là nguồn lực để nuôi dưỡng bộ máy Nhà nước vừa là công cụ hữu ích để Nhà nước quản lý, điều tiết nền kinh tế quốc dân và giải quyết các vấn đề xã hội. * Thu NSNN - Khái niệm: Thu NSNN là việc Nhà nước dùng quyền lực của mình để tập trung một phần các nguồn tài chính quốc gia để hình thành quỹ NSNN nhằm thoả mãn các nhu cầu của chi tiêu của Nhà nước. - Thu NSNN có hai đặc điểm sau:
  17. 5 + Tính pháp lý và tính cưỡng chế rất cao: Một số khoản thu chủ yếu của NSNN nước như thuế, phí, lệ phí, thu từ các hoạt động kinh tế của Nhà nước đều là các khoản thu theo nghĩa vụ bắt buộc đối với các thể nhân và pháp nhân, được qui định bằng các văn bản có giá trị pháp lý cao nhất như Hiến pháp, Pháp lệnh so Quốc hội hoặc Uỷ ban thường vụ Quốc hội thông qua. + Tính không hoàn trả trực tiếp: Việc nộp thuế và các khoản phải nộp theo nghĩa vụ khác không gắn với lợi ích cụ thể của người nộp, mà họ được hưởng các lợi ích gián tiếp dưới hình thức các dịch vụ công do Nhà nước cung cấp. Giá trị hàng hoá dịch vụ mà họ hưởng không tương ứng với số thuế và các khoản phải nộp khác. - Thu NSNN gồm: Các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; Các khoản tu từ hoạt động kinh tế của nhà nước; Các khoản đóng góp của các tổ chức và các cá nhân; Các khoản viện trợ; Các khoản thu khác theo quy định của Pháp luật. Có thể chia thu NSNN thành hai nhóm như sau sơ đồ sau: Thu NSNN Thu thường xuyên Thu không thường xuyên Phí, Thu từ Các khoản Vay và Các khoản Thuế lệ phí HĐ đóng góp Viện trợ do NN vay kinh tế nước ngoài để bù đắp NN bội chi Các tổ chức Các cá nhân Sơ đồ 1.1: Các khoản thu NSNN + Nhóm thu thường xuyên có tính chất bắt buộc bao gồm thuế, phí, lệ
  18. 6 phí, các khoản thu từ hoạt động kinh tế Nhà nước: Trong đó, ở hầu hết các Quốc gia, thu từ thuế chiếm khoảng 90% tổng thu NSNN. + Nhóm thu không thường xuyên gồm các khoản đóng góp của tổ chức và cá nhân, các khoản do Nhà nước vay để bù đắp bội chi. Ngoài ra còn có các khoản thu vay và viện trợ của nước ngoài. Cần lưu ý là không tính vào thu NS Nhà nước các khoản thu mang tính chất hoàn trả như vay nợ và viện trợ có hoàn lại, chỉ tính vào thu NS Nhà nước các khoản viện trợ không hoàn lại; còn các khoản viện trợ có hoàn lại thực chất là các khoản vay ưu đãi không được tính vào thu NSNN. * Chi NSNN Chi NSNN là quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp nhằm phục vụ cho hoạt động của bộ máy Nhà nước và thực hiện các chức năng KT-XH mà Nhà nước đảm nhận theo những nguyên tắc nhất định. Chi NSNN bao gồm các khoản chi phát triển KT-XH, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy Nhà nước; Chi trả nợ của Nhà nước; Chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của Pháp luật. Theo chức năng nhiệm vụ, chi NS nhà nước gồm: - Chi đầu tư phát triển kinh tế và kết cấu hạ tầng, trong đó phần lớn là xây dựng cơ bản, khấu hao tài sản xã hội. - Chi bảo đảm xã hội, bao gồm: Giáo dục, văn hóa, y tế, thể thao, trợ cấp, lương hưu và lương cán bộ viên chức… * Phân loại NSNN Hiện nay theo qui định hiện hành, hệ thống NSNN gồm NSTW và NS địa phương theo sơ đồ dưới đây: NS NHÀ NƯỚC NS Đảng CSVN, NS tỉnh, thành phố CTN, QH, CP, Toà trực thuộc Trung ương
  19. 7 Sơ đồ 1.2: Hệ thống NSNN NSTW bao gồm các đơn vị dự toán của cấp này. Mỗi bộ, cơ quan trung ương là một đơn vị dự toán của NSTW. NSTW cung ứng nguồn tài chính cho các nhiệm vụ, mục tiêu chung cho cả nước trên tất cả các lĩnh vực: Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại và hỗ trợ chuyển giao nguồn tài chính cho NS tỉnh, thành phố trực thuộc TW. NSĐP là tên chung để chỉ NS của các chính quyền địa phương phù hợp với địa giới hành chính các cấp. NS xã, phường, thị trấn vừa là một cấp NS, vừa là một bộ phận cấu thành của NS huyện và quận, thị xã. NS huyện, quận, thị xã vừa là một cấp NS, vừa là bộ phận cấu thành của NS tỉnh, thành phố trực thuộc TW. NSĐP cung ứng nguồn tài chính để thực hiện các nhiệm vụ của chính quyền Nhà nước ở địa phương và hỗ trợ chuyển giao nguồn tài chính cho chính quyền cấp dưới 1.1.1.2. Đặc điểm NSNN Với tư cách là loại quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, NSNN mang
  20. 8 những đặc trưng riêng so với các quỹ tiền tệ tập trung khác. Một là, quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ thuộc phạm trù NSNN gắn chặt với quyền lực kinh tế, chính trị và nhiệm vụ mà Nhà nước thực hiện trong từng giai đoạn lịch sử. Việc thực hiện quá trình đó theo các văn bản pháp luật và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quyền lực cao nhất trong bộ máy Nhà nước. Hai là, nguồn hình thành quỹ tiền tệ tập trung của NSNN chủ yếu là từ giá trị sản phẩm lao động thặng dư do lao động trong và ngoài nước tạo ra và được huy động dưới nhiều hình thức: thuế, tín dụng, đóng góp tự nguyện, viện trợ... Ba là, trong quá tình tạo lập quỹ tiền tệ tập trung của NSNN chủ yếu được thực hiện bằng hình thức động viên bắt buộc, không có khoản đối giá trực tiếp. Bốn là, việc phân phối và sử dụng quỹ NSNN chủ yếu phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội chung của quốc gia, nó không mang tính chất hoàn trả trực tiếp. Năm là, hiệu quả hoạt động của quỹ NS là hiệu quả kinh tế xã hội được xem xét ở tầm vĩ mô, không lấy chỉ tiêu lợi nhuận là thước đo chính. 1.1.1.3. Vai trò của NSNN NSNN có vai trò rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nước. Vai trò của NS nhà nước luôn gắn liền với vai trò của nhà nước theo từng giai đoạn nhất định. NSNN có những vai trò chính như sau: - Vai trò của NSNN trong việc đảm bảo duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy Nhà nước. Nhà nước dùng quyền lực của mình (trước hết là quyền lực chính trị, sau nữa là quyền lực kinh tế, uy tín, đối ngoại...) để phân phối một phần của cải xã
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2