intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý rủi ro tín dụng cá nhân tại ngân hàng HD bank

Chia sẻ: Dongcoxanh10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

21
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chính của luận văn "Quản lý rủi ro tín dụng cá nhân tại ngân hàng HD bank" là đề xuất một số giải pháp có căn cứ khoa học nhằm tăng cường QLRRTD trong cho vay khách hàng cá nhân tại HD Bank.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý rủi ro tín dụng cá nhân tại ngân hàng HD bank

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ………o0o……… LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK Ngành: Quản lý kinh tế NGUYỄN THỊ THANH MAI Hà Nội, năm 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Thanh Mai Người hướng dẫn: PGS, TS Phạm Thu Hương Hà Nội, năm 2022
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan như sau: - Các số liệu và thông tin sử dụng trong luận văn này là hoàn toàn xác thực và có căn cứ, trung thực và chính xác - Lập luận, phân tích, đánh giá và kiến nghị đưa ra dựa trên quan điểm lập trường của cá nhân, kinh nghiệm thực tế và sự nghiên cứu của Tác giả Luận văn - Tác giả xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tác giả. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thanh Mai
  4. ii LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập, nghiên cứu đến nay học viên đã hoàn thành luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh với đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng cá nhân tại ngân hàng HD bank” Trong quá trình học tập, nghiên cứu viết luận văn, được sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo, các tổ chức, đồng nghiệp trong và ngoài cơ quan đã tạo điều kiện về vật chất, thời gian và cung cấp tài liệu giúp tôi hoàn thành luận văn. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô giáo, các tổ chức, đồng nghiệp và đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS-TS Phạm Thu Hương đã hết lòng hướng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong nghiên cứu khoa học và thực hiện hoàn thành luận văn này. Dù đã có rất nhiều cố gắng, song luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu xót. Tác giả mong được đón nhận thêm sự chỉ dẫn, góp ý của các nhà khoa học và của các Thầy, Cô giáo. Tác giả xin trân trọng cảm ơn ! Học viên thực hiện Nguyễn Thị Thanh Mai
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN .....................................................................................................7 1.1.Khái quát về quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng .........................................7 1.1.1.Một số khái niệm và thuật ngữ ................................................................7 1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của quản lý RRTDKHCN tại các NHTM ..................11 1.1.3. Đặc điểm, nguyên tắc quản lý RRTD khách hàng cá nhân của các NHTM ..............................................................................................................13 1.2. Nội dung quản lý RRTD khách hàng cá nhân ..........................................15 1.2.1. Xây dựng kế hoạch kiểm soát RRTD khách hàng cá nhân tại NHTM ..........................................................................................................................15 1.2.2. Tổ chức thực hiện quản lý RRTD khách hàng cá nhân tại NHTM ...18 1.2.3. Xử lý những vấn đề phát sinh liên quan tới RRTD của KHCN tại NHTM ..............................................................................................................21 1.3. Các tiêu chí đánh giá công tác QLRR tín dụng KHCN ...........................22 1.3.1. Chỉ tiêu định tính ...................................................................................22 1.3.2.Chỉ tiêu định lượng ................................................................................24 1.4.Những yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại ....................................................................27 1.4.1.Yếu tố ảnh hưởng khách quan ..............................................................27 1.4.2. Yếu tố ảnh hưởng chủ quan .................................................................30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK ...........................................................33
  6. iv 2.1.Giới thiệu chung về ngân hàng HD Bank ...................................................33 2.1.1.Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển ......................................33 2.1.2. Mô hình tổ chức và mạng lưới hoạt động ............................................36 2.1.3.Kết quả HĐK của HD Bank trong những năm gần đây ......................39 2.2. Tình hình tín dụng và RRTD khách hàng cá nhân tại HD Bank ............44 2.3.Phân tích thực trạng QLRR tín dụng KHCN tại Ngân hàng HD Bank ..46 2.3.1.Thực trạng xây dựng kế hoạch QLRR tín dụng KHCN tại Ngân hàng HD Bank ..........................................................................................................46 2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện QLRR tín dụng KHCN tại HD Bank ..48 2.3.3. Thực trạng kiểm tra, kiểm soát công tác QLRR tín dụng KHCN tại HD Bank .................................................................................................................53 2.3.4.Thực trạng xử lý các vấn đề phát sinh liên quan tới RRTDKHCN tại HD Bank ..........................................................................................................55 2.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới QLRR tín dụng KHCN tại Ngân hàng HD bank ...............................................................................................................................57 2.4.1. Các yếu tố thuộc về bản thân NHTM ...................................................57 2.4.2. Các yếu tố vĩ mô .....................................................................................58 2.5. Đánh giá chung công tác QLRR tín dụng KHCN tại Ngân hàng HD Bank ...............................................................................................................................59 2.5.1.Một số kết quả đạt được .........................................................................59 2.5.2.Những hạn chế và nguyên nhân ...........................................................60 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................69 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QLRR TÍN DỤNG KHCN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK .................................................................70 3.1.Bối cảnh kinh tế xã hội và định hướng hoạt động Ngân hàng HD Bank trong giai đoạn tới ...............................................................................................70 3.1.1.Xu hướng kinh tế và hoạt động của HD Bank trong thời gian tới ......70 3.1.2.Định hướng hoạt động của ngân hàng HD Bank ................................70 3.2.Giải pháp hoàn thiện QLRR tín dụng KHCN tại ngân hàng HD Bank ..71 3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định khoản vay khách hàng cá nhân. .....71
  7. v 3.2.2. Quản lý các chỉ số đánh giá RRTD chưa hoàn thiện. .........................71 3.2.3. Về quản lý rủi ro ....................................................................................71 3.2.4. Giải pháp cho yếu tố chất lượng nguồn nhân lực ...............................73 3.2.5.Giải pháp cho yếu tố quy trình tín dụng ................................................75 3.2.6. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng ...........77 3.2.7. Khai thác có hiệu quả thông tin trong hoạt động tín dụng .................78 3.2.8. Hoàn thiện chỉnh sách xếp hạng tín dụng nội bộ ................................79 3.2.9.Nâng cao hiệu quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ ngân hàng ...................79 3.2.10. Nâng cao năng lực, trình độ và đạo đức của cán bộ tín dụng ..........80 3.3.Một số kiến nghị ............................................................................................80 3.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ ......................................................................80 3.3.2. Kiến nghị với NHNN .............................................................................81 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................82 KẾT LUẬN ..............................................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................85
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Diễn giải 1 ATM Máy rút tiền tự động 2 HDB Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh 3 CBTD Cán bộ tín dụng 4 NH Ngân hàng 5 NHTM Ngân hàng thương mại 6 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phẩn 7 KH Khách hàng 8 KHCN Khách hàng cá nhân 9 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 10 RR Rủi ro 11 RRTD Rủi ro tín dụng 12 SPDV Sản phẩm dịch vụ
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Tỷ lệ trích lập dự phòng cho từng nhóm nợ theo Thông tư 02 ................27 Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại HDB giai đoạn 2018 - 2020 .........................40 Bảng 2.2: Kết quả HĐKD của HDB từ năm 2018 – 2020 ........................................42 Bảng 2.3: Tình hình cho vay đối với KHCN tại HDB từ năm 2018 – 2020 ............44 Bảng 2.4. Chỉ tiêu hệ số sử dụng vốn của NH HDB.................................................50 Bảng 2.5. Chỉ tiêu hệ số NQH của NH HDB giai đoạn 2018 - 2020 .......................51 Bảng 2.6. Tỷ lệ trích lập dự phòng của NH HDB giai đoạn 2018 – 2020 ...............52 Bảng 2.7. Bảng trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng RRTD tại HDB ..............53 Bảng 2.8. Loại hình và giá trị TSTC của NH HDB giai đoạn 2018 - 2020 ............57 Biểu đồ 2.1: Lợi nhuận HDB giai đoạn 2018 - 2020 ................................................43 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ nợ xấu của HDB từ năm 2018 – 2020.........................................45 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức HDB ..................................................................................36 Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ bộ máy tổ chức HDB chi nhánh ...................................................36
  10. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Ngày 11 tháng 2 năm 1989, Ngân hàng thương mại cổ phần Phát Triển Nhà TP. Hồ Chí Minh, tiền thân của HDBank ngày nay được thành lập theo quyết định số 47/QĐ-UB do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh cấp với khoảng 50 nhân viên, vốn điều lệ 3 tỷ đồng. Đến nay sau gần 35 năm hoạt động HDBank đã chứng tỏ khả năng phát triển mạnh mẽ, bền vững với chất lượng tài sản vượt trội, giá trị vốn hóa trong nhóm dẫn đầu ngành ngân hàng và thị trường chứng khoán với đội ngũ nhân viên cần mẫn, chuyên nghiệp đã cùng ban lãnh đạo từng bước đưa vị thế của Ngân hàng nâng cao vị trí của mình trên thị trường Việt Nam và vươn ra quốc tế với Slogan “Cam kết lợi ích cao nhất”. Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của Ngân hàng HDBank đặc biệt trong đó quản lý rủi ro tín dụng đó là tổng thể tất cả các hành động nhằm kiểm soát rủi ro phát sinh trong quá trình vận hành và phát triển quy mô của Ngân hàng. Việc quản lý rủi ro tín dụng là quá trình kiểm soát tác động của các sự kiện liên quan đế rủi ro tín dụng trên cơ sở tài chính, thực hiện được việc quản lý rủi ro này sẽ tiarm thiểu nguy cơ thiệt hại cho tổ chức tài chính. Cụ thể Luận văn đi vào phân tích trên các góc độ sau: Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về QLRR trong cho vay KHCN tại HD Bank Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các hoạt động QLRR tại HD Bank. Công tác QLRR trong hoạt động cho vay KHCN bao gồm cả QLRR tài chính (tín dụng) và QLRR phi tài chính (phi tín dụng), trong luận văn tác giả tập trung nghiên cứu khía cạnh QLRR tín dụng. Luận văn nghiên cứu các hoạt động quản lý rủi ro tại HD Bank, luận văn thu thập số liệu thứ cấp về tình hình hoạt động kinh doanh, hoạt động quản lý rủi ro chủ yếu tại hội sở HD Bank trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 Để việc đáp ứng mục tiêu, Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề sau: Thứ nhất, hệ thống hóa lý luận về quản lý rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng HD Bank.
  11. ix Thứ hai, Nghiên cứu thực trạng quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại HD Bank, phân tích và đánh giá kết quả đạt được,các hạn chế và chỉ ra nguyên nhân của các thực trạng đó. Thứ ba, Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng HD Bank.
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nước ta trong bối cảnh hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng, đang trong xu thế hòa nhập vào sự phát triển chung của khu vực và thế giới. Việt Nam với tiềm năng sẵn có đang sẵn sàng tận dụng các cơ hội, vượt qua thách thức để ra sức thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội theo định hướng của Đảng và Nhà nước. Trên con đường đó có sự góp mặt của nhiều loại hình kinh tế đặc biệt phải kể đến vai trò của hệ thống tài chính – tiền tệ. NHTM hoạt động trong lĩnh vực tài chính – tiền tệ, là một trong những tổ chức quan trọng nhất của nền kinh tế. Nó có vai trò rất quan trọng đối với việc ổn định và phát triển kinh tế của một đất nước. Nền kinh tế của một quốc gia chỉ phát triển với tốc độ cao và ổn định khi có chính sách tài chính tiền tệ đúng đắn. Đồng thời hệ thống ngân hàng phải hoạt động đủ mạnh và có hiệu quả cao, có khả năng thu hút tập trung các nguồn vốn và phân bổ có hiệu quả các nguồn vốn đó. Hoạt động của NHTM gắn liền với các cơ chế, chính sách trong nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa như nước ta hiện nay, NHTM đóng vai trò vô cùng quan trọng, vừa thể hiện vai trò trung gian trong quá trình luân chuyển vốn, vừa là nhà đầu tư, vừa là đòn bẩy thúc đẩy nền kinh tế xã hội, giúp đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Các NHTM ngày càng đa dạng hóa các hoạt động nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của thị trường, tuy nhiên hoạt động truyền thống và quan trọng nhất đối với mỗi NHTM là HĐTD. Đây là hoạt động ảnh hưởng trực tiếp tới tất cả các hoạt động còn lại, có vai trò quyết định đến kết quả kinh doanh của mỗi ngân hàng. Trong môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM trong và ngoài nước, dưới sức ép của tiến trình hội nhập, hoạt động kinh doanh của ngân hàng đặc biệt là hoạt động tín dụng đã và đang diễn ra phức tạp và luôn chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn. Hiện nay, bối cảnh nền kinh tế chung của thế giới và Việt Nam đang gặp nhiều khó khăn, tình trạng nợ quá hạn và nợ xấu của các doanh nghiệp tăng nên rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng có xu hướng gia tăng. Đây cũng là
  13. 2 chủ đề nóng không chỉ của riêng các ngân hàng thương mại hay của NHNN mà còn đang là vấn đề chung của toàn xã hội, đòi hỏi tất cả các bộ ban ngành cùng phối hợp thì mới có thể xử lý được. Hoạt động tín dụng trong ngân hàng vẫn là mũi nhọn tạo ra lợi nhuận chính cho ngân hàng và cũng là hoạt động có nhiều rủi ro nhất. Đã có nhiều NHTM bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt. Các khoản nợ khó đòi, nợ có khả năng mất vốn đã ảnh hưởng tiêu cực đến thị trường tài chính. Trong đó, để dẫn tới sự đổ vỡ của các NHTM thì yếu tố chính và chiếm tỷ trọng cao nhất và mang tính rủi ro nhất đó chính là HĐTD. Vì tính chất của HĐTD là hoạt động cho vay, mang nhiều rủi ro và rủi ro cao nhất đó chính là khả năng mất vốn, nợ xấu. Vì vậy, các NHTM cần chú trọng và quan tâm hơn nữa tới công tác quản lý rủi ro tại các NHTM để giúp các NHTM kiểm soát tốt các rủi ro liên quan tới tín dụng. Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, hoạt động rủi ro sẽ đa dạng và tinh vi hơn so với trước đây. Với mục tiêu tiếp tục nâng cao năng lực hệ thống quản lý rủi ro Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HD BANK) luôn chú trọng công tác kiểm soát rủi ro trong hoạt động tín dụng. Đặc biệt với mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu thì việc phát triển nóng trong tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân sẽ có nhiều rủi ro trong hoạt động tín dụng. Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi đã chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng HD BANK” làm luận văn thạc sĩ cho mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Nghiên cứu của các nhà khoa học, quản lý, nhà tư vấn hoạch định chính sách cũng như nhiều luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ cũng đã đề cập đến vấn đề quản lý tín dụng. Có thể kể đến một số công trình tiêu biểu sau: Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước Trong cuốn sách:“Ngân hàng thương mại”của Phan Thị Thu Hà, Giáo trình trường Đại học Kinh tế quốc dân năm 2019, tác giả đã đưa ra các lý luận chung về hoạt động tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng hiện đại, các nhân tố tác động đến quản lý rủi ro tín dụng và cơ sở cho việc xây dựng và quản lý rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại. Tác giả cũng đưa ra các bước cần thiết trong việc quản lý và quản
  14. 3 lý rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng thương mại. Cũng trong cuốn sách này tác giả cũng chỉ rõ sự cần thiết của việc quản lý và quản lý rủi ro tín dụng đặc biệt là đối với hệ thống các Ngân hàng thương mại của Việt Nam. Trong luận văn thạc sĩ về: “Quản lý rủi ro tại ngân hàng TMCP VIB - Thực trạng và giải pháp” của tác giả Nguyễn Lan Khanh (2020) đã nêu ra vấn đề thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Quốc tế (VIB). Tín dụng đem lại nhiều lợi nhuận nhưng cũng mang đến nhiều thách thức và rủi ro. Trong luận văn thạc sĩ: “Quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân, hộ gia đình tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Phúc Yên” tác giả Trần Thị Tuyết (2020) đã thực hiện đánh giá về công tác cho vay của CN cũng như hoạt động KSRR tín dụng tại CN. Căn cứ vào phân tích thực trạng, luận văn đã chỉ ra những mặt yếu kém, hạn chế trong công tác QLRR tại CN. Từ đó, làm cơ sở cho tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những yếu kém trong quản lý RRTD tại VietinBank – CN Phú Yên. Trong luận văn thạc sĩ: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB)” tác giả Lương Thu Phương (2021) đã trình bày và xây dựng các PP đo lường RRTD trong NH TMCP Quốc Dân. Từ đó nhận định được ưu nhược điểm của hệ thống đo lường rủi ro trong quá trình đánh giá. Nguyễn Cảnh Hiệp (2019) nghiên cứu kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số Ngân Hàng Nước ngoài và một số ngân hàng mạnh trong nước, từ đó rút ra bài học áp dụng được vào quản lý rủi ro tín dụng đầu tư phát triển của NHTM Việt Nam. Đưa ra những quan điểm định hướng và đề xuất một hệ thống giải pháp đến năm 2020, bao gồm: các giải pháp về cơ chế chính sách, các giải pháp về kỹ thuật tác nghiệp, các giải pháp về hỗ trợ, xác định mô hình quản lý rủi ro tín dụng của NHTM Việt Nam. Luận văn thạc sĩ kinh tế “Tăng cường quản lý RRTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” của tác giả Phạm Mai Hoa (2021), Đại học Ngoại thương, trong luận văn tác giả đã tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng RRTD của HD bank. Luận văn đã đánh giá được những hạn chế còn tồn tại trong việc quản lý RRTD ở HD bank, từ đó đề xuất giải pháp tăng cường hoạt động quản lý RRTD tại NH.
  15. 4 Luận văn thạc sĩ “Quản lý RRTD tại Ngân hàng Quân Đội” của tác giả Nguyễn Thị Hà (2020) trường ĐHKT Quốc Dân. Trong luận văn này tác giả đã sử dụng các tiêu chí để đánh giá RRTD mà Ngân hàng Quân Đội đã triển khai trong giai đoạn 2018 - 2020. Luận văn cũng đưa ra các giải pháp để quản lý RRTD bằng việc đổi mới quy trình tín dụng, bộ máy quản lý RRTD của NH. Luận án tiến sĩ “Kiểm soát rủi ro trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam theo hiệp ước Basel II” của tác giả Đặng Quang Tuyến (2019) đã chỉ ra rằng công tác kiểm soát rủi ro tại các NHTM tại Việt Nam đang khá lỏng lẻo, chủ yếu dựa trên những văn bản pháp quy mang tính hành chính, chưa khoa học và chưa phù hợp với thông lệ quốc tế. Vì vậy, để khắc phục thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM tác giả đề xuất một số giải pháp áp dụng và hoàn thiện công tác quản lý RRTD theo Basel II dưới góc độ quản lý Nhà nước vào quản lý và giám sát hoạt động các NHTM, đáp ứng chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Tổng quan các công trình nghiên cứu nước ngoài Trong cuốn “Quản lý rủi ro trong ngân hàng” của Joel Basis (2019). Cuốn sách này đã trình bày những lý luận về RRTD gồm các khái niệm, vai trò, tầm quan trọng của RRTD. Ngoài ra, cuốn sách còn xây dựng và đưa ra các mô hình nhằm đánh giá RRTD của các NHTM với các loại RR được đề cập như: Danh mục các RRTD thường gặp, các thức quản lý RRTD, các phương pháp sử dụng để đo lường cũng như quản lý RRTD, cách thức lượng hoá RRTD qua hệ thống các xếp hạng khác nhau, dữ liệu về RRTD…. Trong cuốn “Các nguyên tắc trong quản lý RRTD” do Ủy ban giám sát Ngân hàng Basel II. Cuốn sách này đã trình bày khá đầu đủ về bộ nguyên tắc cần phải tuân thủ trong công tác quản lý RRTD. Đây được xem là một tài liệu hữu ích để đánh giá năng lực quản lý RRTD của các NHTM thông qua bộ nguyên tắc được xây dựng trong cuốn sách. “Peter S. Rose (2019), với nghiên cứu trong cuốn Quản lý Ngân hàng Thương mại đã chỉ ra những cái nhìn về lĩnh vực ngân hàng đứng trên phương diện là người sử dụng dịch vụ lẫn người quản lý NH.“ Trong các nghiên cứu trên, các tác giả đã hệ thống hóa, phân tích và đưa ra các mô hình quản lý RRTD trong NHTM và các nghiên cứu này cũng đã làm rõ sự cần thiết của nó trong hoạt động kinh doanh, định hướng cho các NHTM. Một số giải
  16. 5 pháp đã và đang được triển khai trong thực tiễn các NHTM, điển hình là việc áp dụng các biện pháp hạn chế RRTD, xây dựng hệ thống QLRR.Bên cạnh đó, còn một số các nghiên cứu đề cập về RRTD trong Ngân hàng. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu trong thời gian cụ thể, một môi trường hoạt động kinh doanh khác nhau so với giai đoạn hiện tại. Không nhiều các công trình nghiên cứu về RRTD tại HD Bank TP. HCM vào thời điểm hiện tại, và các nhận định của các công trình đó còn mang tính chất cảm tính, lại chưa có tính khái quát cụ thể, cái nhìn tổng quan về RRTD trong hoạt động cho vay và đưa ra các giải pháp áp dụng tới thời điểm nghiên cứu hiện tại. Hơn nữa, thông qua việc tìm hiểu hoạt động quản lý RRTD cá nhân tại HD Bank TP. HCM để từ đó kiểm nghiệm lại các kết quả mà các đề tài trước đã đưa ra. Những khoảng trống trên đây đã gợi ý cho tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng HD BANK” với các mục tiêu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu cụ thể. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu chung Mục tiêu chính của luận văn là đề xuất một số giải pháp có căn cứ khoa học nhằm tăng cường QLRRTD trong cho vay khách hàng cá nhân tại HD Bank. 3.2. Mục tiêu cụ thể Những mục tiêu nghiên cứu cụ thể bao gồm: - Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận về QLRR trong cho vay KHCN của các NHTM. - Phân tích và đánh giá thực trạng QLRR trong cho vay KHCN tại HD Bank. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường QLRR trong cho vay KHCN tại HD Bank 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về QLRR trong cho vay KHCN tại HD Bank
  17. 6 4.2. Phạm vi nghiên cứu Nội dung: Luận văn nghiên cứu các hoạt động QLRR tại HD Bank. Công tác QLRR trong hoạt động cho vay KHCN bao gồm cả QLRR tài chính (tín dụng) và QLRR phi tài chính (phi tín dụng), trong luận văn tác giả tập trung nghiên cứu khía cạnh QLRR tín dụng. Không gian: Luận văn thu thập số liệu thứ cấp về tình hình hoạt động kinh doanh, hoạt động QLRR chủ yếu tại Hội sở của HD Bank. Thời gian: Những dữ liệu thứ cấp phục vụ đề tài được thu thập trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập dữ liệu Để hoàn thành luận văn, tác giả đã sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp là nguồn dữ liệu chính của luận văn. Dữ liệu thứ cấp phục vụ nghiên cứu của đề tài luận văn được thu thập từ các nguồn tài liệu, các báo cáo tài chính, báo cáo nội bộ, báo cáo hội đồng cổ đông, các văn bản trong hoạt động tín dụng tại HD Bank. Các văn bản do nhà nước, NHNN được HD Bank áp dụng như: Luật, nghị định, quyết định, chỉ thị, nghị quyết, thông tư liên quan đến hoạt động QLRR. Phương pháp phân tích dữ liệu Phương pháp xử lý dữ liệu bằng các phép thống kê: số liệu sau khi được thu thập sẽ tiến hành lập bảng thống kê, tính toán. Phương pháp phân tích: kết hợp phương pháp so sánh, tổng hợp từ đó đưa ra những ý kiến của cá nhân về tình hình cũng như thực trạng rủi ro tín dụng KHCN trong hoạt động của HD Bank. 6. Kết cấu của luận văn: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng HD Bank Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng HD Bank
  18. 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 1.1.Khái quát về quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng 1.1.1.Một số khái niệm và thuật ngữ Rủi ro Theo quan điểm truyền thống thì“Rủi ro là những sự kiện xảy ra có thể làm mất mát tài sản hay làm phát sinh một khoản nợ”. Theo quan điểm hiện đại thì, “Rủi ro bao hàm ý nghĩa rộng hơn và không chỉ tính đến rủi ro tài chính mà còn bao hàm cả những rủi ro liên quan đến những mục tiêu hoạt động và chiến lược của đơn vị”. Hoạt động kinh doanh của NH rất nhạy cảm, liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế, chịu sự tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan như: Kinh tế, chính trị, xã hội và các yếu tố khác. Một sự thay đổi nhỏ theo chiều hướng bất lợi của các yếu tố này cũng có thể gây ra thiệt hại cho NH. Mặt khác, bản thân NH với hoạt động cơ bản là huy động vốn để cho vay và thường huy động số vốn lớn hơn rất nhiều so với vốn tự có của NH. Trong đó giữa hoạt động huy động nguồn và hoạt động cho vay thường có sự khác biệt đáng kể về kỳ hạn và giá trị. Do vậy hoạt động NH thường chứa đựng nhiều rủi ro. Ngoài các hoạt động chủ yếu, NH còn tham gia nhiều hoạt động khác như: thanh toán, bảo lãnh, kinh doanh ngoại hối, chứng khoán… nên có thể nói rằng rủi ro hoạt động NH rất đa dạng. Tín dụng Tín dụng được hiểu là mối quan hệ giữa bên cho vay và bên vay. Trong đó người vay tiền có thể là một tổ chức hoặc là một cá nhân và người cho vay ở đây chính là các NHTM hay còn gọi là các TCTD. Sản phẩm mà người vay vay có thể là tiền hoặc hàng hoá cụ thể. Trong mối quan hệ cho vay và vay này có những quy định pháp lý cụ thể và rõ ràng để ràng buộc mối quan hệ giữa các bên. Và tuỳ theo vay tín chấp hay vay thế chấp thì các quy định cũng khác nhau. Ngoài ra, đi kèm với tín dụng đó chính là chính sách và quy định về lãi suất cho vay. Các khoản vay đều được áp dụng
  19. 8 mức lãi suất theo quy định và người vay có thể chấp nhận được mức lãi suất này. Hoạt động tín dụng xét về nội dung hoạt động của các TCTD thì nó tương đối rộng. Tín dụng chính là các TCTD sử dụng vốn tự có của TCTD, vốn huy động, vốn đi vay và cấp tín dụng cho người có nhu cầu vay vốn. Và theo Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/ QH12 thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Hoạt động tín dụng trong NH cung cấp rất đa dạng và phong phú, phục vụ cho nhiều đối tượng KH khác nhau, với những mục đích sử dụng khác nhau. Do đó, có nhiều tiêu chí để phân loại, sau đây là một số tiêu chỉ điển hình: Căn cứ vào thời gian có thể chia thành 3 loại sau: Tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Căn cứ vào biện pháp bảo đảm thì tín dụng có thể chia thành 2 loại sau: Tín dụng được bảo đảm bằng TS và tín dụng không được bảo đảm bằng TS. Căn cứ vào chủ thể vay vốn thì tín dụng có thể được chia thành 3 loại như sau: Tín dụng cá nhân, tín dụng DN và tín dụng cho các định chế tài chính. Tín dụng cá nhân KHCN bao gồm: cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác và doanh nghiệp tư nhân. Hiện nay, KHCN là đối tượng KH được tập trung khai thác theo các chính sách bán lẻ của NHTM. Tín dụng cá nhân là hình thức cho vay vốn từ ngân hàng mà đối tượng KH là cá nhân bao gồm cá nhân và hộ gia đình có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể. Có thể hiểu TDCN là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng vốn cho KHCN hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định và có trách nhiệm phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc sản xuất kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể. Hiện nay nhu cầu của người dân mong muốn tiêu dùng trước và trả nợ sau có xu hướng tăng lên, và là cơ sở cho các NHTM phát triển tín dụng cá nhân trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. Do đó, TDCN có những đặc điểm sau:
  20. 9 Thứ nhất, số lượng các khoản vay lớn và quy mô các khoản vay nhỏ. Do KHCN vay vốn chủ yếu để tiêu dùng nên giá trị mỗi món vay thường không lớn. KH là cá nhân nên nhu cầu của họ không có tính lặp lại, ví dụ như họ chỉ mua nhà một lần nên chỉ vay một lần để mua nhà chứ không thể thường xuyên vay tiền ngân hàng để mua sắm tài sản cố định như của doanh nghiệp. KHCN do quy mô kinh doanh nhỏ nên nhu cầu về vốn cho hoạt động SXKD không nhiều. Điều này dẫn đến chi phí cho các món vay cao, do ngân hàng phải sử dụng nhiều thời gian và nhân lực hơn vào quá trình điều tra, thu thập thông tin KH, cho vay và quản lý tín dụng. Song bù lại, các NHTM sẽ có số lượng KH lớn. Đối tượng KHCN của NHTM là các cá nhân, cá nhân đại diện hộ kinh doanh có số lượng rất lớn trong mọi nền kinh tế. Đây là phân đoạn thị trường đầy tiềm năng do khối lượng KH đông, nhu cầu của KH ngày càng cao nhờ sự hiện đại hóa đời sống và mức sống của người dân ngày càng tăng. Vì vậy, tiếp cận đến đối tượng KHCN là tiếp cận đến phân đoạn thị trường lớn và đầy tiềm năng. Đây là lý do tại sao các NHTM đã có sự thay đổi về cơ cấu hoạt động kinh doanh hướng sang KHCN và hoạt động NHBL. Một NHTM hiện đại phát triển bền vững là ngân hàng có tỷ trọng cho vay KHCN cao và hướng tới các dịch vụ NHBL tăng lên. Thứ hai, mang tính chất rủi ro cao trong hoạt động tín dụng. KHCN chủ yếu vay tiêu dùng với số tiền nhỏ nên NH thường giải ngân tiền mặt thay vì chuyển khoản trực tiếp cho nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ. Nếu NH không kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn vay của KH rất có thể dẫn đến rủi ro do KH sử dụng sai mục đích. Trong quá trình thẩm định KHCN, NH có ít thông tin mang tính định lượng để làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay, như nguồn trả nợ của KH thường xuyên biến động, khó kiểm soát, thu nhập của cá nhân, hộ gia đình thường thay đổi, phụ thuộc vào tình trạng công việc hay sức khỏe, quy mô SXKD, tình hình tài chính không ổn định. Việc xác nhận thu nhập của cơ quan nơi KH làm việc nhiều khi không chính xác... Ngoài ra, các yếu tố phi tài chính như các thông tin về tình hình sức khỏe, triển vọng công việc, đạo đức... là những yếu tố rất khó thẩm định. Cho vay KHCN thường sử dụng hình thức tài sản bảo đảm là không bảo đảm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2