intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

14
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp quản lý tốt rủi ro tín dụng tại đơn vị này nhằm đảm bảo hoạt động tín dụng của Ngân hàng phát triển an toàn và bền vững.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ

  1. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN VĂN MINH QUANG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN ĐOAN HÙNG TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016
  2. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN VĂN MINH QUANG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN ĐOAN HÙNG TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.11 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUỐC TIẾN THÁI NGUYÊN - 2016
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa hề được sử dụng để công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 01 năm 2016 Tác giả luận văn Trần Văn Minh Quang
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến TS. Nguyễn Quốc Tiến đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành bản luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, toàn thể cán bộ công nhân viên tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi được yên tâm tham gia học tập, thu thập tài liệu nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi hoàn thành khoá học. Thái Nguyên, tháng 01 năm 2016 Tác giả luận văn Trần Văn Minh Quang
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .......................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... viii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 1 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu và giới hạn nghiên cứu ................................ 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................... 3 5. Kết cấu của đề tài ........................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................ 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .......... 4 1.1.1. Khái quát chung về hoạt động của Ngân hàng thương mại và tín dụng của Ngân hàng thương mại ................................................................................ 4 1.1.2. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại ....................................... 13 1.1.3. Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại .......................... 23 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại .................................................................................................................... 31 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số ngân hàng trên thế giới và Việt Nam ..................................................................................................... 31 1.2.2. Một số bài học về quản lý rủi ro tín dụng cho Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ ................................................................................................................... 39 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 42 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 42
  6. iv 2.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 42 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................... 42 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ............................................................. 43 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................... 43 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................... 44 2.3.1. Chỉ tiêu về hoạt động tín dụng ........................................................... 44 2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá quản lý rủi ro tín dụng ........................................... 45 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN ĐOAN HÙNG TỈNH PHÚ THỌ .......................... 50 3.1. Tổng quan về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ ..................................................... 50 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................ 50 3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh .......................................................................... 52 3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và nguồn nhân lực của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ ............................................................................................................ 51 3.1.4. Cơ sở vật chất, kỹ thuật ..................................................................... 53 3.1.5. Các sản phẩm và dịch vụ tín dụng cung cấp chính ............................ 54 3.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ ........ 54 3.2. Thực trạng hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng Phú Thọ ............ 57 3.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro ............................... 57 3.2.2. Kết quả quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng Phú Thọ................ 63 3.2.3. Phân tích rủi ro tín dụng theo nguyên nhân gây ra ............................ 75 3.3. Đánh giá hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ 80 3.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................ 80
  7. v 3.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ............................................ 83 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN ĐOAN HÙNG TỈNH PHÚ THỌ ............................................................................................ 85 4.1. Định hướng phát triển tín dụng và mục tiêu quản lý rủi ro của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ.................................................................................................... 85 4.1.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ .......................................................................................................................... 85 4.1.2. Mục tiêu quản lý rủi ro của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ ....................... 86 4.2. Một số giải pháp tăng cường phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ .......................................................................................... 88 4.2.1. Nâng cao chất lượng tín dụng ............................................................ 88 4.2.2. Những giải pháp tăng cường phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ ................................................................................ 89 4.3. Kiến nghị ................................................................................................... 95 4.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ........................................... 95 4.3.2. Đối với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam . 96 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 100 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 101
  8. vi DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Agribank : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam AMC : Công ty quản lý và khai thác tài sản CBTD : Cán bộ tín dụng DNNN : Doanh nghiệp nhà nước HĐKD : Hoạt động kinh doanh HĐQT : Hội đồng quản trị HMTD : Hạn mức tín dụng KTNB : Kiểm tra nội bộ NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng Thương mại NHTW : Ngân hàng Trung ương NVQHKH : Nhân viên quan hệ khách hàng NVQLTD : Nhân viên quản lý tín dụng PGD : Phòng giao dịch RRTD : Rủi ro tín dụng TCTD : Tổ chức tín dụng TD : Tín dụng TSĐB : Tài sản đảm bảo
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của Agribank Đoan Hùng 2012-2014 ............. 54 Bảng 3.2. Kết quả huy động vốn qua các năm 2012-2014 .............................. 62 Bảng 3.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2012 - 2014 ....................................................................................... 63 Bảng 3.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian các năm 2012-2014 .... 64 Bảng 3.5. Hoạt động tín dụng qua các năm 2012-2014 ................................... 66 Bảng 3.6. Thị phần dư nợ cho vay của Agribank Đoan Hùng giai đoạn 2012 - 2014 ............................................................................................................... 67 Bảng 3.7. Dư nợ và cơ cấu tín dụng theo thời hạn giai đoạn 2012 - 2014 ...... 68 Bảng 3.8. Cơ cấu dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2012 - 2014 ................................................................................................... 70 Bảng 3.9. Nợ xấu phân theo nhóm nợ giai đoạn 2012 - 2014 ......................... 72 Bảng 3.10. Nợ xấu và cơ cấu nợ xấu theo thời gian giai đoạn 2012 - 2014 .... 73 Bảng 3.11. Nợ xấu và cơ cấu nợ xấu theo đối tượng cho vay giai đoạn 2012 - 2014 ................................................................................................... 74 Bảng 3.12. Rủi ro do tác động của môi trường bên ngoài ............................... 75 Bảng 3.13. Rủi ro do nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng và đối tác của khách hàng ........................................................................................ 76 Bảng 3.14. Rủi ro do nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng trong thẩm định hồ sơ .................................................................................................. 78 Bảng 3.15. Rủi ro do nguyên nhân chủ quan của cán bộ tín dụng................... 79
  10. viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Agribank Đoan Hùng ............ 52 Biểu đồ 3.1. Cơ cấu thu chi giai đoạn 2012-2014 ............................................ 56 Biểu đồ 3.2. Dư nợ cho vay Agribank Đoan Hùng giai đoạn 2012-2014 ....... 66 Biểu đồ 3.3. Thị phần dư nợ cho vay của Agribank Đoan Hùng trên địa bàn huyện Đoan Hùng giai đoạn 2012 - 2014..................................... 68 Biểu đ ồ 3.4. Dư nợ tín dụng theo thời hạn giai đoạn 2012 -2014................... 68 Biểu đồ 3.5. Dư nợ theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2012 -2014 ............ 71 Biểu đồ 3.6. Nợ xấu phân theo nhóm nợ giai đoạn 2012 - 2014 ..................... 72 Biểu đồ 3.7. Nợ xấu phân theo thời gian giai đoạn 2012 - 2014 ..................... 73 Biểu đồ 3.8. Nợ xấu phân theo đối tượng vay giai đoạn 2012 - 2014 ............. 74
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chủ yếu, mang lại nguồn thu nhập lớn cho các ngân hàng thương mại Việt Nam. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng là hoạt dộng luôn chứa đựng nhiều rủi ro và tổn thất tín dụng là tổn thất lớn nhất đối với hoạt động của ngân hàng. Rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, không thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro tín dụng mà phải quản lý rủi ro tín dụng một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận diện, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất tín dụng. Hoạt động trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và cạnh tranh ngày càng khắc nghiệt, các ngân hàng thương mại phải tiến hành cơ cấu lại tổ chức bộ máy, cơ cấu lại hoạt động, cơ cấu lại các chỉ số hoạt động theo các chuẩn mực, thông lệ quốc tế và thực hiện chức năng quản lý rủi ro tín dụng một cách bài bản và có hiệu quả mới đảm bảo hoạt động an toàn và phát triển bền vững. Nhận thức rõ tầm quan trọng của quản lý rủi ro tín dụng như trên, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam nói chung, Chi nhánh Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ của Ngân hàng này nói riêng đã có nhiều cố gắng để hoàn thiện công tác quản lý nhằm phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng của mình và đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, việc quản lý rủi ro tín dụng ở Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ vẫn còn một số tồn tại, hạn chế. Xuất phát từ ý nghĩa, tầm quan trọng của vấn đề quản lý rủi ro tín dụng và thực tế của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ nêu trên, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ” làm luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú
  12. 2 Thọ, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp quản lý tốt rủi ro tín dụng tại đơn vị này nhằm đảm bảo hoạt động tín dụng của Ngân hàng phát triển an toàn và bền vững. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ, tìm ra những mặt được, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất một số giải pháp nhằm quản lý tốt, phòng ngừa và hạn chế tới mức thấp nhất rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu và giới hạn đề tài 3.1. Đối tượng ngiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lý thuyết của quản lý rủi ro tín dụng và thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ 3.2. Phạm vi nghiên cứu a. Về nội dung Nội dung nghiên cứu của đề tài được giới hạn trong việc phân tích, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm quản lý tốt rủi ro tín dụng của Ngân hàng này. b. Về không gian Không gian nghiên cứu của đề tài là không gian hoạt động của NHNo và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ. c. Về thời gian Thời gian nghiên cứu của đề tài được giới hạn trong ba năm từ 2012 đến 2014. 3.3. Giới hạn nghiên cứu Giới hạn nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ.
  13. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Việc nghiên cứu đề tài có ý nghĩa khoa học và thực tiễn sau: - Góp phần hệ thống hóa lý luận về quản lý rủi ro tín dụng của NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ để từ đó đưa ra những đề xuất, kiến nghị nhằm quản lý tốt rủi ro tín dụng tại đơn vị này. Các giải pháp, kiến nghị đưa ra chẳng những có ích cho đơn vị nghiên cứu mà còn làm tài liệu tham khảo về quản lý rủi ro tín dụng cho các NHTM khác. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chương như sau: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại. Chương 2. Phương pháp nghiên cứu Chương 3. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ. Chương 4. Giải pháp tăng cường phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Đoan Hùng Tỉnh Phú Thọ.
  14. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái quát chung về hoạt động của Ngân hàng thương mại và tín dụng của Ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Ngân hàng thương mại a. Khái niệm về Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại hình tổ chức tín dụng thực hiện hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán, và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Ngân hàng thương mại là nơi trực tiếp giao dịch với công chúng để nhận ký thác, cho vay và cung ứng những dịch vụ tài chính. Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Song, NHTM là gì thì cho đến nay, dù nội hàm của khái niệm cơ bản như nhau vẫn còn nhiều cách diễn đạt khác nhau như: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”. Giáo trình ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội (2004) định nghĩa Ngân hàng thương mại: “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền ký gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. Từ những khái niệm trên có thể thấy: Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán.
  15. 5 Trong mọi thời kỳ, ngân hàng luôn giữ vai trò là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất trong nền kinh tế để có thể duy trì khả năng cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của xã hội. b. Hoạt động của Ngân hàng thương mại Khi xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng các dịch vụ ngân hàng ngày càng nhiều với chất lượng đòi hỏi ngày càng cao, hoạt động ngân hàng ngày càng phát triển đáp ứng vai trò ngân hàng là một trung gian tài chính quan trọng bậc nhất của nền kinh tế. Các ngân hàng thương mại hiện nay không ngừng đổi mới phát triển về mọi mặt cả về số lượng và chất lượng tiến tói mô hình ngân hàng đa năng, chính vì vậy hoạt động của các ngân hàng thương mại rất phong phú và đa dạng. * Hoạt động tạo lập vốn Tạo lập vốn là một trong hai mặt hoạt động quan trọng và chủ yếu của ngân hàng, là sự khởi đầu cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Nguồn vốn của ngân hàng bao gồm: vốn tự có, nhận tiền gửi, vốn từ phát hành giấy tờ có giá, vốn vay từ các TCTD khác. Vốn tự có là nguồn vốn bắt buộc khi thành lập, có tính ổn định và lâu dài, thuộc sử hữu của ngân hàng. Tỷ trọng vốn tự có trong tổng nguồn vốn tuy nhỏ nhưng lại đóng vai trò rất quan trọng. Trong quá trình hoạt động, các ngân hàng có thể huy động khi cần tăng vốn. Nhận tiền gửi: Đây là hoạt động cơ bản của gia đình. Kết quả của hoạt động này thể hiện khả năng thu hút vốn của ngân hàng. Quy mô huy động vốn được quyết định bởi các yếu tố như vốn tự có, uy tín, lãi suất, sản phẩm tiền gửi, sức cạnh tranh của ngân hàng. Phát hành các giấy tờ có giá: Trong quá trình kinh doanh của ngân hàng, khi nguồn vốn huy động từ tiền gửi không đủ đáp ứng nhu cầu cho vay và các hoạt động khác thì ngân hàng có thể huy động vốn thông qua việc phát hành các giấy tờ có giá như kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi. Vốn vay từ các tổ chức tín dụng (TCTD) khác: Trong hoạt động ngân hàng để đảm bảo khả năng thanh toán, khi có nhu cầu cấp bách về vốn, NHTMcó thể vay vốn từ các TCTD khác thông qua thị trường liên ngân hàng theo hình thức vay thương mại ngắn hạn.
  16. 6 * Hoạt động sử dụng vốn Sử dụng vốn là hoạt động phản ánh quá trình sử dụng vốn nhằm đảm bảo an toàn và tìm kiếm lợi nhuận cho ngân hàng. Hoạt động sử dụng vốn bao gồm các hoạt động chủ yếu sau: Hoạt động ngân quỹ: Hoạt động này phản ánh các khoản vốn của ngân hàng được dùng vào mục đích nhằm đảm bảo an toàn về khả năng thanh toán và thực hiện các quy đinh về dự trữ bắt buộc. Ngân quỹ là tài sản có tính thanh khoản cao và tính sinh lời thấp, chủ yếu đáp ứng chi trả thường xuyên của ngân hàng. Hoạt động tín dụng: Đây là hoạt động cơ bản hàng đầu của ngân hàng trong đó ngân hàng thoả thuận với khách hàng (qua các hợp đồng tín dụng) để khách hàng sử dụng một khoản tiền nhất đinh, có lãi suất và phải hoàn trả. Hoạt động tín dụng mang lại lợi tức nhiều nhất cho ngân hàng nhưng cũng đồng thòi tiềm ẩn các rủi ro rất lớn cho ngân hàng. Do vậy, ngân hàng cần có nhiều sản phẩm tín dụng khác nhau để cung ứng cho khách hàng và phải sử dụng kết hợp nhiều biện pháp để ngăn ngừa rủi ro. Hoạt động đầu tư tài chính: ngoài hoạt động chính là cho vay thì các ngân hàng sử dụng vốn của mình tham gia vào các hoạt động đầu tư tài chính như: góp vốn liên doanh, kinh doanh và đầu tư chứng khoán .... Các hoạt động này diễn ra trên thị trường tài chính, không những giúp ngân hàng thu được nguồn lợi nhuận cao và ổn định mà còn giúp cho ngân hàng đa dạng hoá danh mục đầu tư. Hoạt động dịch vụ: Hoạt động dịch vụ ngân hàng rất đa dạng bao gồm: cung ứng các phương tiện thanh toán trong nước và quốc tế, dịch vụ thu hộ, chi hộ và thực hiện các thanh toán khác do pháp luật quy đinh. Ngoài những hoạt động trên, ngân hàng còn thực hiện các hoạt động khác như: dịch vụ đại lý và uỷ thác, dịch vụ cho thuê tủ két, bảo quản hiện vật quý và giấy tờ có giá, dịch vụ chứng khoán, dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ tư vấn tài chính tiền tệ.... 1.1.1.2. Tín dụng của Ngân hàng thương mại a. Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng Khái niệm tín dụng Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc có hoàn trả cả vốn gốc và lãi, đáp ứng các nhu cầu của chủ thể tín dụng.
  17. 7 Tín dụng là phạm trù của kinh tế hàng hoá. Quá trình ra đời và tồn tại của tín dụng gắn liền với quá trình ra đời và tồn tại của kinh tế hàng hoá. Thuật ngữ “tín dụng” được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau. Tuỳ theo từng bối cảnh cụ thể mà thuật ngữ tín dụng có nội dung riêng. Trong quan hệ tài chính, tín dụng có thể hiểu theo nghĩa sau: - Trên góc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm sang chủ thể thăng dư thiếu hụt thì tín dụng được coi là phưong pháp chuyển dịch quỹ từ người cho vay sang người đi vay. - Trong quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở có hoàn trả giữa hai chủ thể. - Tín dụng còn có nghĩa là một số tiền cho vay mà các định chế tài chính cung cấp cho khách hàng. - Trong một số ngữ cảnh thuật ngữ tín dụng đồng nghĩa với thuật ngữ cho vay. Mặc dù tín dụng có một quá trình tồn tại và phát triển lâu dài qua nhiều hình thái kinh tế xã hội khác nhau, song tín dụng đều có những tính chất quan trọng sau: - Tín dụng trước hết chỉ làm thay đổi quyền sử dụng giá trị vốn, chứ không làm thay đổi quyền sở hữu vốn. - Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải được hoàn trả. - Giá trị của tín dụng không chỉ được bảo tồn mà còn được nâng lên nhờ lợi tức tín dụng. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng (bên cho vay) với các tổ chức và cá nhân (bên đi vay), dưới hình thức ngân hàng (bên cho vay) đứng ra huy động vốn bằng tiền và cấp tín dụng (cho vay) cho bên đi vay sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định theo thoả thuận. Bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện số vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Tín dụng ngân hàng là hình thức chủ yếu, chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng ra đời và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng, khác với tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chuyên nghiệp hoạt động của nó hết sức đa dạng và phong phú.
  18. 8 b. Phân loại tín dụng ngân hàng Có rất nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào các căn cứ khác nhau tùy theo mục đích nghiên cứu. Tuy nhiên, người ta thường phân loại theo một số tiêu thức sau: * Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: - Cho vay bất động sản: là hình thức cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản như nhà ở, đất đai …..trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ…. - Cho vay sản xuất kinh doanh là hình thức cho vay để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp sản xuất - Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua sắm vật dụng, tài sản… của các cá nhân * Căn cứ vào thời hạn: - Cho vay ngắn hạn: là hình thức cho vay có thời hạn dưới 12 tháng và được sủ dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. - Cho vay trung hạn: là hình thức cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến, đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh… - Cho vay dài hạn: là hình thức cho vay có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài hạn là hình thức tín dụng cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới… * Căn cứ vào mức độ tín nhiệm: - Cho vay không có tài sản đảm bảo: là hình thức cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, có khả năng tài chính mạnh, có quan hệ lâu dài với ngân hàng… thì ngân hàng có thể cấp tín dụng theo hình thức này. - Cho vay có tài sản đảm bảo: là hình thức cho vay mà để được vay thì người đi vay phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Đối với
  19. 9 khách hàng không có uy tín cao với ngân hàng, khi vay vốn đòi hỏi phải có sự bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có một nguồn thu thứ hai bổ sung khi nguồn thu nợ thứ nhất không đầy đủ. Đồng thời tài sản thế chấp này bảo đảm cho khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích cam kết. * Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng: - Tín dụng bằng tiền là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được cung cấp bằng tiền. Đây là loại tín dụng chủ yếu của các ngân hàng. - Tín dụng bằng tài sản là hình thức cho vay bằng tài sản như tài trợ thuê mua… * Căn cứ vào xuất xứ tín dụng: - Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng. - Cho vay gián tiếp: là khoản vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán như chiết khấu thương mại, mua nợ… Ngoài ra, ngân hàng còn cho vay dưới hình thức bảo lãnh… Trong nền kinh tế thị trường việc phân loại tín dụng ngân hàng theo các tiêu chí trên chỉ có ý nghĩa tương đối. Khi các hình thức tín dụng càng đa dạng thì cách phân loại càng chi tiết. Phân loại tín dụng giúp cho việc nghiên cứu sự vận động của vốn tín dụng trong từng loại hình cho vay và là cơ sở để so sánh, đánh giá hiệu quả kinh tế của chúng. c. Nội dung hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả hai bên cùng có lợi. Khách hàng khi vay phải đảm bảo các nguyên tắc: sử dụng vốn đúng mục đích, đảm bảo thời gian vay đúng như cam kết. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của NHNN Việt Nam.
  20. 10 Ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi khách hàng có đủ điều kiện như: có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật, mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp, có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết, có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi, phù hợp quy định của pháp luật. 1.1.1.3. Đặc điểm và nguyên tắc của tín dụng ngân hàng a. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng có những đặc điểm chủ yếu sau: Thứ nhất, cơ sở quyết định một khoản tín dụng là lòng tin của ngân hàng về việc sử dụng vốn vay đúng mục đích của khách hàng và có khả năng hoàn trả nợ vay đúng hạn. Còn người đi vay thì tin tưởng vào khả năng kiếm được tiền trong tương lai để trả nợ gốc và lãi vay. Thứ hai, tín dụng là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền (hiện kim) hoặc tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ không làm thay đổi quyền sở hữu chúng. Tín dụng cấp cho khách hàng là từ nguồn vốn huy động của ngân hàng mà chủ yếu là tiền gửi của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước. Do đó, khách hàng nhận được khoản vay chỉ nắm giữ mang tính chất “tạm thời” và sử dụng vào mục đích đã cam kết với ngân hàng. Thứ ba, tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải hoàn trả vô điều kiện. Ngân hàng thực hiện chức năng “đi vay để cho vay”, do đó mọi khoản tín dụng đều phải có thời hạn để đảm bảo cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động khi khách hàng gửi tiền cần rút hoặc ngân hàng lại sử dụng nguồn vốn đó cho khách hàng khác vay. Chính vì khách hàng không phải là chủ sở hữu thực sự của số tiền vay nên đương nhiên phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay này cho ngân hàng. Thứ tư, giá trị tín dụng không những được bảo toàn mà còn được nâng cao nhờ lợi tức tín dụng. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, bởi khách hàng phải trả giá cho quyền sử dụng vốn vay. Khoản lợi tức này luôn dương để bù đắp chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Thứ năm, đặc trưng bản chất nhất của tín dụng là tiềm ẩn rủi ro cao. Cho dù khách hàng có thiện chí trả nợ nhưng nếu gặp môi trường kinh doanh bất lợi, biến
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2