intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận Nam Từ Liêm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:149

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu thực trạng quản lý thu thuế DNNQD tại Chi cục Thuế quận Nam Từ Liêm, chỉ ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế DNNQD tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận Nam Từ Liêm

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LÊ XUÂN LỢI QUẢN LÝ THU THUẾ DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN NAM TỪ LIÊM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LÊ XUÂN LỢI QUẢN LÝ THU THUẾ DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN NAM TỪ LIÊM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS Nguyễn Trúc Lê XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN XÁC NHẬN CỦA CTHĐ CHẤM HƯỚNG DẪN LUẬN VĂN Hà Nội – 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết bản luận văn này là kết quả nghiên cứu khoa học độc lập của cá nhân tôi. Các số liệu trích dẫn tại luận văn này là thực tế, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được công bố tại bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả Luận văn Lê Xuân Lợi
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi đã nỗ lực nghiên cứu để hoàn thành luận văn. Trong quá trình nghiên cứu, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của đồng nghiệp, gia đình, bạn bè, cá nhân trong và ngoài trường Đại học kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội. Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Trúc Lê đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các Thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế Chính trị, Ngành Quản lý kinh tế đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội và toàn thể cán bộ công chức trong chi cục đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có được những thông tin cần thiết trong quá trình nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả Luận văn Lê Xuân Lợi
  5. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................... i DANH SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................ii DANH SÁCH CÁC HÌNH....................................................................................... iv PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THU DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ......................................................................... 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .......................................... 5 1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ....................................................................... 5 1.1.2. Kết quả nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu ............................................ 6 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế......................................................................... 7 1.2.1. Một số vấn đề cơ bản về thuế, doanh nghiệp ngoài quốc doanh, quản lý thu thuế .. 7 1.2.2. Nội dung thu thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh........................................ 19 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...................................................................................................... 25 1.2.4. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý thu thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh . 28 1.3. Kinh nghiệm thực tiễn công tác quản lý thu thuế và bài học cho Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm .................................................................................................. 34 1.3.1. Kinh nghiệm thực tiễn công tác quản lý thu thuế của một chi cục thuế ......... 34 1.3.2. Bài học cho Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm ............................................. 37 CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 39 2.1. Các phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu ..................................................... 39 2.1.1. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu thứ cấp ............................................ 39 2.1.2. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu sơ cấp.............................................. 40 2.2. Các phương pháp xử lý và phân tích số liệu: ..................................................... 42 2.2.1. Phương pháp xử lý số liệu:.............................................................................. 42 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu: ....................................................................... 42
  6. CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN NAM TỪ LIÊM........ 45 3.1. Giới thiệu khái quát về Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm; Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đang kê khai, nộp thuế và tình hình thu thuế các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Quận Nam Từ Liêm ..... 45 3.1.1. Giới thiệu về Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm............................................ 45 3.1.2. Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đang kê khai nộp thuế tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm giai đoạn 2017 - 2019.................... 48 3.1.3. Tình hình thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm giai đoạn 2017 - 2019 .............................................................. 51 3.2. Thực trạng quản lý thu thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm giai đoạn 2017 – 2019 ............................................................. 54 3.2.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý thu thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm giai đoạn 2017 - 2019 ........................ 55 3.2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện quản lý thu thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm giai đoạn 2017 - 2019 ........................ 60 3.2.3. Thực trạng công tác kiểm tra, giám sát quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm giai đoạn 2017 - 2019 ..... 80 3.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm giai đoạn 2017 - 2019 ........................ 82 3.3.1. Đánh giá theo các tiêu chí đánh giá: ............................................................... 82 3.3.2. Những thành tựu đạt được và nguyên nhân .................................................... 86 3.3.3. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................. 89 CHƢƠNG 4 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN NAM TỪ LIÊM ............................................................................... 94 4.1. Bối cảnh và định hướng quản lý thu thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm ............................................................................ 94 4.1.1. Bối cảnh quản lý thu thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm .................................................................................................. 94
  7. 4.1.2. Định hướng quản lý thu thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm ......................................................................................... 97 4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm ......................................... 99 4.2.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch quản lý thu thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................................................................................................... 99 4.2.2. Hoàn thiện công tác thực hiện kế hoạch quản lý thu thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh .............................................................................................................. 102 4.2.3. Hoàn thiện công tác giám sát quản lý thu thuế donh nghiệp ngoài quốc doanh .. 108 4.3. Kiến nghị .......................................................................................................... 108 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 111 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 115 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 CNH-HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 CQT Cơ quan thuế 4 DN Doanh nghiệp 5 DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh 6 GTGT Giá trị gia tăng 7 NNT Người nộp thuế 8 NSNN Ngân sách nhà nước 9 SXKD Sản xuất kinh doanh 10 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 11 TP Thành phố 12 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 13 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 14 UBND Ủy ban nhân dân 15 XNK Xuất nhập khẩu i
  9. DANH SÁCH CÁC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang Số lượng DNNQD trên địa bàn quận Nam Từ Liêm 1 Bảng 3.1 50 giai đoạn 2017 - 2019 Tình hình thu thuế DNNQD trên địa bàn quận Nam 2 Bảng 3.2 51 Từ Liêm giai đoạn 2017 - 2019 Tình hình thu các sắc thuế của DNNQD trên địa bàn 3 Bảng 3.3 53 quận Nam Từ Liêm giai đoạn 2017 - 2019 Kế hoạch tuyên truyền, hỗ trợ DNNQD tại Chi cục 4 Bảng 3.4 56 Thuế Quận Nam Từ Liêm giai đoạn 2017 - 2019 Kế hoạch quản lý, kê khai nộp thuế DNNQD tại Chi 5 Bảng 3.5 57 cục Thuế Quận Nam Từ Liêm giai đoạn 2017 - 2019 Kế hoạch kiểm tra DNNQD tại Chi cục Thuế Quận 6 Bảng 3.6 59 Nam Từ Liêm giai đoạn 2017 – 2019 Kế hoạch quản lý nợ thuế, thu nợ thuế DNNQD tại Chi 7 Bảng 3.7 60 cục Thuế Quận Nam Từ Liêm giai đoạn 2017 - 2019 Kết quả hoạt động hỗ trợ DNNQD tại Chi cục Thuế 8 Bảng 3.8 63 quận Nam Từ Liêm giai đoạn 2017 - 2019 Số DNNQD nộp hồ sơ khai thuế đến Chi cục Thuế 9 Bảng 3.9 65 Quận Nam Từ Liêm giai đoạn 2017 - 2019 Số DNNQD nộp hồ sơ khai thuế qua mạng tại Chi cục 10 Bảng 3.10 68 Thuế quận Nam Từ Liêm giai đoạn 2017 - 2019 Kết quả công tác kiểm tra thuế đối với DNNQD tại 11 Bảng 3.11 trụ sở CQT (Chi cục Thuế quận Nam Từ Liêm) giai 70 đoạn 2017 - 2019 Kết quả công tác kiểm tra tại trụ sở NNT của Chi cục 12 Bảng 3.12 71 thuế quận Nam Từ Liêm giai đoạn 2017 - 2019 Kết quả thu nợ thuế DNNQD tại Chi cục Thuế quận 13 Bảng 3.13 76 Nam Từ Liêm giai đoạn 2017 - 2019 ii
  10. STT Bảng Nội dung Trang Tình hình nợ thuế và kết quả thu nợ thuế theo sắc thuế 14 Bảng 3.14 của DNNQD tại Chi cục Thuế quận Nam Từ Liêm 77 giai đoạn 2017 - 2019 Danh sách điển hình các DNNQD nợ thuế tại Chi cục 15 Bảng 3.15 79 Thuế Quận Nam Từ Liêm giai đoạn 2017 - 2019 Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ thu thuế 16 Bảng 3.16 DNNQD tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm giai 83 đoạn 2017 - 2019 Đánh giá mức độ hoàn thành công tác tuyên truyền 17 Bảng 3.17 DNNQD tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm giai 83 đoạn 2017 - 2019 Đánh giá mức độ hoàn thành công tác hỗ trợ DNNQD tại 18 Bảng 3.18 84 Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm giai đoạn 2017 - 2019 Đánh giá mức độ hoàn thành công tác quản lý hồ sơ 19 Bảng 3.19 khai thuế DNNQD tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ 85 Liêm giai đoạn 2017 - 2019 Đánh giá mức độ hoàn thành công tác kiểm tra thuế 20 Bảng 3.20 DNNQD tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm giai 85 đoạn 2017 - 2019 Đánh giá mức độ hoàn thành công tác quản lý nợ và 21 Bảng 3.21 cưỡng chế nợ thuế DNNQD tại Chi cục Thuế Quận 86 Nam Từ Liêm giai đoạn 2017 - 2019 iii
  11. DANH SÁCH CÁC HÌNH TT Bảng Nội dung Trang 1 Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế quận Nam Từ Liêm 45 Các loại hình DNNQD trên địa bàn quận Nam Từ Liêm 2 Hình 3.2 51 đến 31/12/2019 3 Hình 3.3 Kết quả khảo sát việc sử dụng phần mềm eTax tại DN 66 Kết quả khảo sát việc sử dụng phần mềm eTax để giảm 4 Hình 3.4 67 thiểu thủ tục hành chính cho DN Kết quả khảo sát chi phí DN chấp nhận/không chấp 5 Hình 3.5 67 nhận khi dùng chữ ký số để sử dụng phần mềm eTax Kết quả khảo sát việc áp dụng hệ thống TMS dành cho 6 Hình 3.6 cán bộ quản lý thuế DNNQD tại Chi cục Thuế quận 69 Nam Từ Liêm Tỷ lệ số truy thu thuế và phạt hành chính đối với 7 Hình 3.7 72 DNNQD trên địa bàn quận Nam Từ Liêm Kết quả khảo sát nguyên nhân DNNQD bị truy thu thuế 8 Hình 3.8 73 do phức tạp của hệ thống chính sách và quản lý thuế Kết quả khảo sát nguyên nhân DNNQD bị truy thu thuế 9 Hình 3.9 74 do sự không ổn định của hệ thống chính sách thuế Kết quả khảo sát nguyên nhân DNNQD bị truy thu thuế 10 Hình 3.10 74 do mức xử phạt vi phạm hành chính về thuế còn thấp Kết quả khảo sát công tác quản lý thuế DNNQD tại Chi 11 Hình 3.11 88 cục Thuế quận Nam Từ Liêm 12 Hình 3.12 Kết quả khảo sát về lấy ý kiến nâng cấp ứng dụng TMS 91 iv
  12. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu. Thuế xuất hiện cùng với sự phát triển tồn tại của nền kinh tế hàng hóa tiền tệ. Nhà nước sử dụng thuế như một công cụ để phục vụ cho việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình. Thuế được xem là công cụ điều tiết nền kinh tế vĩ mô, phân phối thu nhập quốc dân và là công cụ để bảo vệ nền kinh tế trong nước, cạnh tranh với nước ngoài. Nhà nước điều tiết nền kinh tế vĩ mô thông qua các công cụ, chính sách quản lý nhằm tác động đến cung cầu, giá cả, việc làm…, ổn định và phát triển nền kinh tế. Trong các khoản thu nội địa, thì tỷ trọng nguồn thu từ thuế và lệ phí là lớn nhất, chiếm khoảng 85%. Do vậy, nguồn thu từ thuế vào ngân sách Nhà nước là nguồn thu chủ yếu, tác động đến đầu tư, tiết kiệm, tiêu dùng và phân bổ nguồn lực trong xã hội. Thuế góp phần trong việc tạo ổn định môi trường kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát, phân phối các nguồn lực một cách hiệu quả, khuyến khích tiết kiệm và đầu tư, ổn định tài chính cho các hoạt động kinh tế xã hội. Vì vậy, quốc gia nào có hệ thống chính sách thuế hợp lý sẽ tạo động lực rất lớn cho sự phát triển đất nước. Ở Việt Nam, Luật quản lý thuế được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 29/11/2006 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2007. Luật quản lý thuế ra đời đồng bộ với hệ thống pháp luật về chính sách thuế, tạo hiệu quả trong thu ngân sách Nhà nước và tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế. Hệ thống thuế đã được cải cách qua hai lần, chính sách thuế luôn được sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện kịp thời nhằm phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của nước ta trong từng giai đoạn. Hệ thống thuế bao gồm nhiều sắc thuế và được xây dựng theo các nguyên tắc cơ bản, đó là: Tính minh bạch, tính hiệu quả, linh hoạt và nguyên tắc công bằng. Hệ thống thuế bao gồm: hệ thống chính sách thuế và hệ thống quản lý thu thuế, trong đó hệ thống chính sách thuế là nền tảng để để các cơ quan thuế quản lý thu thuế được hiệu quả hơn. Quản lý thu thuế gồm các phương pháp, hình thức và công cụ như các quy trình, quy định, biện pháp nghiệp vụ được thực hiện bởi bộ máy tổ chức quản lý thu thuế của cơ quan thuế. 1
  13. Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, DNNQD phát triển nhanh về số lượng, tỷ lệ đóng góp cho ngân sách Nhà nước ngày càng lớn, tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho người lao động trong xã hội, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế, tăng kim ngạch XNK, thúc đẩy cạnh tranh trong nền kinh tế. Cùng với sự phát triển của đất nước, công tác hiện đại hóa ngành thuế đang được Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế tích cực triển khai trong đó thay đổi cơ chế tiền kiểm sang cơ chế hậu kiểm đó là cơ chế tự khai, tự tính, tự nộp. Theo cơ chế này, cơ quan thuế không can thiệp vào công việc kê khai, tính thuế, tự nộp của doanh nghiệp mà doanh nghiệp căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh trong thời kỳ và các quy định của pháp luật về thuế để tự kê khai, tự tính thuế và tự nộp. Điều này tiềm ẩn nguy cơ gian lận thuế, trốn thuế, nợ thuế của DNNQD gây ảnh hưởng không nhỏ đến nguồn thu ngân sách Nhà nước. Hiện tượng này cũng xảy ra tương tự trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội, nơi tập trung nhiều loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh. Tổ chức quản lý thu thuế trên địa bàn từng bước được cải cách và hiện đại phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội nhưng tình trạng trốn thuế ngày càng phổ biến dưới nhiều hình thức tinh vi, khó phát hiện, số thuế thất thoát ngày càng lớn. Vì vậy, không ngừng hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế đối với DNNQD trên địa bàn quận Nam Từ Liêm luôn là yêu cầu cấp thiết, là nhiệm vụ trọng tâm của cơ quan thuế. Với mục tiêu hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế, khắc phục những hạn chế còn tồn tại trong công tác quản lý thu thuế đối với DNNQD tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm, tôi đã tiến hành nghiên cứu và lựa chọn đề tài “Quản lý thu thuế DNNQD tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm” làm đề tài luận văn thạc sỹ kinh tế. Đối với tôi, đề tài có ý nghĩa thiết thực cả về mặt lý luận và thực tiễn. Câu hỏi nghiên cứu của luận văn: Những bất cập trong quản lý thu thuế DNNQD tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm là gì? Lãnh đạo chi cục cần phải làm gì để hoàn thiện quản lý thu thuế DNNQD trong thời gian tới? 2
  14. 2. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu:  Mục tiêu: Nghiên cứu thực trạng quản lý thu thuế DNNQD tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm, chỉ ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế DNNQD tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm.  Nhiệm vụ: - Hệ thống hoá các cơ sở lý luận về thuế, quản lý thuế, những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế, nội dung quản lý thuế - Trên cơ sở lý luận khoa học, phân tích thực trạng chất lượng công tác quản lý thu thuế đối với DNNQD tại Chi cục thuế Quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội, những điểm đạt được, những hạn chế, tồn tại và tìm ra nguyên nhân. - Từ kết quả phân tích có được, đưa ra những định hướng và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý quản lý thu thuế đối với DNNQD tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm. 3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản lý là quản lý thu thuế đối với DNNQD, với chủ thể quản lý là Chi cục trưởng Chi cục thuế Quận Nam Từ Liêm.  Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về không gian: Trong phạm vi công tác quản lý thu thuế DNNQD tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm. - Phạm vi về thời gian: giai đoạn 2017 – 2019. - Phạm vi về nội dung: Luận văn phân tích công tác quản lý thu thuế đối với DNNQD (là các doanh nghiệp ngoài nhà nước, được thành lập theo Luật doanh nghiệp Việt Nam – Luật số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014, bao gồm các loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân) trên địa bàn Quận Nam Từ Liêm và đang kê khai, nộp thuế tại Chi cục thuế Quận Nam Từ Liêm theo quy trình quản lý từ xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, kiểm tra đánh giá hoạt động quản lý thu thuế đối với DNNQD tại Chi cục thuế Quận Nam Từ Liêm. 3
  15. 4. Kết cấu của luận văn Ngoài lời nói đầu và kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục thì kết cấu luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thu thuế DNNQD. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý thu thuế DNNQD tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế DNNQD tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm. 4
  16. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THU DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài 1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu - Nguyễn Thị Mỹ Dung, 2012: Quản lý thuế ở Việt Nam: Hoàn thiện và đổi mới. Tạp chí Phát triển và Hội nhập, Số 7(17), Mục Nghiên cứu và Trao đổi, Tháng 11-12/2012. Trong bài viết đã nêu rõ hệ thống chính sách thuế của Việt Nam, một số bất cập trong công tác quản lý thu thuế hiện nay như: cơ chế quản lý, tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ thuế, cơ sở vật chất và trang thiết bộ, môi trường quản lý thu thuế và công nghệ quản lý thuế. Từ những hạn chế, bất cập đó, tác giả đưa ra một số giải pháp như: cải cách thủ tục về thuế, kiện toàn đội ngũ cán bộ, phát triển mở rộng CNTT, đổi mới cơ chế kiểm tra, thanh tra. - Lưu Ngọc Thơ, 2013. Quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn ở Việt Nam hiện nay. Luận án Tiến sĩ. Học Viện Tài Chính. Luận án đã sưu tầm, tổng hợp, đánh giá, hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề về doanh nghiệp lớn, quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn. Luận án đã sưu tầm và trình bày một cách có hệ thống kinh nghiệm quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn ở một số quốc gia trên thế giới. Tác giả cũng đã đánh giá thực trạng hoạt động quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn ở Việt Nam trong giai đoạn vừa qua trên các vấn đề then chốt như: Tổ chức bộ máy, các sắc thuế quản lý, tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp lớn đưa vào diện quản lý, thực hiện các chức năng quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn, nhân sự và công nghệ thông tin. Bên cạnh những kết quả đạt được, luận án đã chỉ ra những mặt hạn chế là chưa có sự khác nhau trong hoạt động quản lý thuế giữa doanh nghiệp lớn với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Luận án đã đề xuất một số giải nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn ở Việt Nam thời gian tới. Các giải pháp đề xuất được bắt nguồn từ nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn ở Việt Nam thời gian qua, tập trung vào giải quyết những vấn đề then chốt trong quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn. 5
  17. - Nguyễn Thị Biên, 2015. Quản lý thu thuế các DNNQD trên địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội. Luận văn đã khái quát một số cơ sở lý luận về thuế và công tác quản lý thuế ở Việt Nam. Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế DNNQD trên địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. Từ đó đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với trên địa bàn huyện. - Lê Hồng Liên, 2015. Quản lý thuế giá trị gia tăng tại chi cục thuế quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận về quản lý thuế GTGT trên địa bàn cấp quận, huyện luận văn đã phân tích thực trạng quản lý thuế GTGT tại chi cục thuế quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Từ đó làm rõ các ưu nhược điểm của hoạt động quản lý thuế GTGT tại chi cục thuế quận Cầu Giấy, luận văn đã đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế GTGT trong thời gian tới. - Phan Minh Thông, 2016. Quản lý thuế tại chi cục thuế Thành phố Vinh, Nghệ An. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội. Luận văn đã khái quát một số cơ sở lý luận về thuế và công tác quản lý thuế ở Việt Nam. Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế trên địa bàn Thành phố Vinh, Nghệ An. Từ đó đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với trên địa bàn thành phố. - Nguyễn Thị Minh Loan, 2016. Quản lý thu thuế GTGT đối với các DNNQD tại chi cục thuế huyện Thạch Thất, TP Hà Nội. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội. Luận văn đã khái quát một số cơ sở lý luận về thuế GTGT, các hoạt động quản lý thu thuế GTGT trên địa bàn huyện Thạch Thất, TP Hà Nội qua đó đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế GTGT DNNQD trên địa bàn huyện. Từ đó đã đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT trên địa bàn huyện. 1.1.2. Kết quả nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu Các tài liệu, luận văn, luận án nêu trên đã tập trung nghiên cứu vấn đề thuế và quản lý thuế, làm rõ cơ sở lý luận, phân tích thực trạng, hệ thống hóa các biện 6
  18. pháp, nhằm tăng cường công tác quản lý thu thuế. Mỗi luận văn, luận án có đối tượng nghiên cứu khác nhau về quy mô, về đối tượng quản lý thu thuế, về các sắc thuế. Tuy nhiên chưa có công trình nào đề cập trực tiếp đến quản lý thu thuế DNNQD tại Chi cục thuế Quận Nam Từ Liêm. Sau khi nghiên cứu các tài liệu, luận văn, luận án liên quan đến đề tài quản lý thu thuế, tác giả rút ra được những thành tựu và hạn chế của các luận văn đó. Từ đó, đề tài của tác giả đã kế thừa các điểm mạnh của các tài liệu trên và tiếp tục đi sâu vào nghiên cứu các khía cạnh đặc thù của quản lý thu thuế nói chung, quản lý thu thuế DNNQD nói riêng của Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm. Như vậy việc nghiên cứu đề tài “Quản lý thu thuế DNNQD tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm” có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cao. Với nội dung như vậy, đề tài này có ý nghĩa thiết thực với Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm. Luận văn định hướng nghiên cứu ứng dụng vào thực tế để hoàn thiện công tác quản lý thu thuế DNNQD của chi cục, nhằm đảm bảo số thu theo dự toán pháp lệnh cũng như giảm thiểu tình trạng nợ thuế, trốn thuế, gian lận thuế của các DNNQD tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm. 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế 1.2.1. Một số vấn đề cơ bản về thuế, doanh nghiệp ngoài quốc doanh, quản lý thu thuế 1.2.1.1. Một số vấn đề cơ bản về thuế * Khái niệm và đặc điểm của thuế Thuế đã có từ rất lâu đời, trong thời kỳ chiếm hữu nô lệ, thuế chính là các khoản thu bằng hiện vật, với sự phát triển của quan hệ hàng - tiền, thuế cũng có nhiều sự phát triển từ hình thức hiện vật sang hình thức tiền tệ. Theo giáo trình thuế, Học viện tài chính thì: "Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng." (Nguyễn Thị Liên, 2010). Theo giáo trình thuế thực hành, Đại học mở TP Hồ Chí Minh thì "Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc đối với các thể nhân và pháp nhân, được nhà nước quy 7
  19. định thông qua hệ thống pháp luật. Sự ra đời của thuế gắn liền với sự phân chia xã hội thành các giai cấp đối kháng và sự xuất hiện của nhà nước". (Phan Hiển Minh, 2009). Theo Khoản 1 Điều 3 Luật quản lý thuế 2019 thì “Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.” Như vậy, theo tác giả thì: Thuế là khoản đóng góp bắt buộc theo luật của mỗi tổ chức, cá nhân đối với nhà nước, không hoàn trả trực tiếp ngang giá, nhưng được dùng để trang trải các chi phí vì lợi ích chung của toàn dân như: quốc phòng, an ninh, giao thông, giáo dục, y tế…  Các đặc điểm của thuế: Thứ nhất, thuế có tính bắt buộc Đây chính là nghĩa vụ của của các thể nhân và pháp nhân đóng góp cho Nhà nước để duy trì hoạt động của bộ máy Nhà nước và các mục đích công cộng khác. Tính bắt buộc của thuế không phải là kết quả từ hình thức vi phạm pháp luật mà là nghĩa vụ đóng góp được pháp luật thừa nhận và xã hội tôn vinh. Thứ hai, thuế có tính không hoàn trả trực tiếp Thuế là khoản đóng góp cho Nhà nước và được dùng để chi tiêu vào các hoạt động công ích (hay chính là hàng hóa công cộng). Những người nộp thuế sẽ được sử dụng các hàng hóa công cộng này. Do vậy, những người nộp thuế được sử dụng gián tiếp phần thuế đã đóng góp thông qua sử dụng các hàng hóa công cộng mà Nhà nước cung cấp trong xã hội. Mặt khác, chúng ta có thể thấy, tất cả mọi người đều được sử dụng hàng hóa công cộng như nhau, ví dụ: hệ thống an sinh xã hội, một con đường... nhưng số thuế mà họ đóng sẽ là khác nhau. Và người nộp thuế không thể phản đối việc thực hiện nghĩa vụ thuế với lý do họ không được hoặc ít được hưởng lợi trực tiếp từ Nhà nước. Thứ ba, thuế có tính pháp lý cao Thuế được quy định mang tính bắt buộc bởi hệ thống pháp luật chặt chẽ, do đó, đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, mức thuế, thời gian cụ thể và các chế tài cưỡng chế khác sẽ phải thực hiện nghĩa vụ một cách nghiêm túc theo pháp luật. 8
  20.  Vai trò của thuế Thứ nhất, thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Tất cả các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước đều được đáp ứng qua các nguồn thu từ thuế, phí và các hình thức thu khác như: vay mượn, viện trợ nước ngoài, bán tài nguyên quốc gia,..vv.. Song thực tế các hình thức thu ngoài thuế đó có rất nhiều hạn chế, bị ràng buộc bởi nhiều điều kiện. Do đó thuế được coi là khoản thu quan trọng nhất vì khoản thu này mang tính chất ổn định và khi nền kinh tế càng phát triển thì khoản thu này càng tăng. Ở nước ta, thuế thực sự trở thành nguồn thu chủ yếu của NSNN. Nguồn thu từ thuế thường chiếm đến 85% tổng thu nội địa của NSNN. Vì vậy, để thuế là nguồn thu vững chắc cho NSNN thì Nhà nước phải tính toán, cân nhắc kỹ lưỡng khi ban hành các sắc thuế, thuế suất, phải phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội và thu nhập quốc dân. Thứ hai, thuế góp phần điều tiết kinh tế vĩ mô và kích thích tăng trưởng kinh tế. Thuế được coi là công cụ điều tiết nền kinh tế vĩ mô nhạy bén và có hiệu quả. Chính sách thuế ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập, giá cả, quan hệ cung cầu, cơ cấu đầu tư và sự phát triển hoặc suy thoái của nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường, Nhà nước sử dụng thuế để góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định giá cả, kích thích đầu tư, phân phối lại sản phẩm xã hội nhằm đạt mục tiêu công bằng xã hội. Ngoài ra, thuế là công cụ rất quan trọng để bảo hộ sản xuất trong nước và tăng cường khả năng cạnh tranh của nền kinh tế trong điều kiện hội nhập quốc tế.  Các sắc thuế chủ yếu đối với doanh nghiệp Hiện nay, hệ thống thuế ở Việt Nam có 9 sắc thuế: Thuế TNCN; Thuế TNDN; Thuế GTGT; Thuế TTĐB; Thuế tài nguyên; Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; Thuế bảo vệ môi trường; Thuế sử dụng đất nông nghiệp; Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Chuyển thuế môn bài thành một khoản thu lệ phí quản lý hoạt động kinh doanh hàng năm. Trong các sắc thuế trong hệ thống thuế hiện nay ở Việt Nam thì sắc thuế chủ yếu đối với doanh nghiệp là: thuế TNDN, thuế GTGT, thuế tài nguyên, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
48=>0