Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội
lượt xem 0
download
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý thu thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng, luận văn "Quản lý thu thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội" đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế giá trị gia tăng cho Chi cục thuế huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔ NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN ĐAN PHƯỢNG, TP HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ HÀ NỘI - NĂM 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔ NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN ĐAN PHƯỢNG, TP HÀ NỘI : CHUYÊN NGHÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ NGÀNH: 8310110 NGƯỜI HƯỚNG DẪN LUẬN VĂN: TS. PHẠM THANH TÂM HÀ NỘI - NĂM 2021
- i LỜI CAM ĐOAN Luận văn “Quản lý thu thuế Giá trị gia tăng tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội.” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu trong luận văn được điều tra trung thực, sử dụng thông tin tổng hợp từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau và có trích dẫn nguồn gốc. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thanh Huyền
- ii LỜI CẢM N Luận văn tốt nghiệp được hoàn thành tại Đại học Thành Đô. Để có được bài luận văn tốt nghiệp này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Viện sau Đại Học, trường Đại học Thành Đô; TS. Phạm Thanh Tâm, người cô kính mến đã trực tiếp dìu dắt, hướng dẫn, giúp đỡ tác giả với những chỉ dẫn quý giá trong suốt quá trình nghiên cứu, triển khai và hoàn thành đề tài: "Quản lý thu thuế Giá trị gia tăng tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội". Xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu, các thầy cô giáo trường Đại học Thành Đô đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho bản thân tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thành bài luận văn. Xin gửi tới ban lãnh đạo, cán bộ, công chức Chi cục thuế huyện Đan Phượng lời cảm ơn chân thành nhất vì đã động viên, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả thu nhập số liệu cũng như những tài liệu nghiên cứu cần thiết liên quan đến đề tài. Xin cảm ơn bố mẹ và gia đình đã luôn ở bên cạnh, cổ vũ và động viên tôi những lúc khó khăn để hoàn thành tốt bài luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 25 tháng 1 năm 2021 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thanh Huyền
- iii DANH MỤC CH VIẾT TẮT STT Ch viết ầy Ch viết tắt 1 Chi cục thuế CCT 2 Cơ quan thuế CQT 3 Công nghệ thông tin CNTT 4 Doanh nghiệp DN 5 Doanh nghiệp tư nhân DNTN 6 Doanh nghiệp vừa và nhỏ DNVVN 7 Giá trị gia tăng GTGT 8 Kiểm tra nội bộ KTNB 9 Ngân sách nhà nước NSNN 10 Ngoài quốc doanh NQD 11 Người nộp thuế NNT 12 Sản xuất kinh doanh SXKD 13 Tổng cục thuế TCT 14 Tổng hợp nghiệp vụ dự toán THNVDT 15 Trách nhiệm hữu hạn TNHH 16 Thu nhập doanh nghiệp TNDN 17 Tiêu thụ đặc biệt TTĐB 18 Tổ chức thương mại quốc tế WTO 19 Ủy ban nhân dân UBND
- iv 1 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình tài sản năm 2017-2019 của CCT huyện Đan Phượng ....................... 30 Bảng 2.2: Số thu nộp NSNN từ năm 2015 - 2019 của Chi cục thuế Đan Phượng ........... 34 Bảng 2.3: Tổng hợp thu thuế GTGT từ năm 2015-2019 của Chi cục thuế huyện Đan Phượng ................................................................................................................................ 36 Bảng 2.4: Kế hoạch lập dự toán năm 2020 ........................................................................ 38 Bảng 2.5: Kết quả thực hiện tuyên truyền 2015-2019....................................................... 39 Bảng 2.6: Kết quả hỗ trợ người nộp thuế từ năm 2015-2019............................................ 40 Bảng 2.7: Thống kê tình hình nộp tờ khai thuế GTGT 2015-2019 .................................... 42 Bảng 2.8: Thống kê tình hình hoàn thuế GTGT 2015-2019 .............................................. 44 Bảng 2.9: Số lượng doanh nghiệp và quy mô vốn doanh nghiệp tính đến tháng 12 năm 2019 .................................................................................................................................... 45 Bảng 2.10: Tình hình nợ thuế GTGT từ 2015-2019 .......................................................... 48 Bảng 2.11: Số liệu kiểm tra doanh thu tính thuế GTGT năm 2019 tại 174 đơn vị ............ 52 Bảng 2.12: Tình hình kê khai thiếu doanh thu ở một số đơn vị qua kiểm tra .................... 52
- v DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ H nh 2 H nh ảnh chi cục thuế hu ện Đan Phượng hiện nay.....................................28 Hình 2.2 : Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức Chi cục thuế Đan Phượng .............................. 33 Hình 2.3: Mô hình tổng thể của quy trình kê khai - kế toán thuế .................................. 42 Hình 2.4 Sơ đồ quy trình nộp tiền thuế của người nộp thuế ......................................... 43 H nh 2 Đồ thị ng nh nghề inh d anh v ại h nh d anh nghiệp...........................50
- vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... i LỜI CẢM N .................................................................................................................... ii DANH MỤC CH VIẾT TẮT........................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................. iv DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ........................................................................................ v MỤC LỤC ......................................................................................................................... vi PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 Chương 1. C SỞ L LUẬN VỀ QUẢN L THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ KINH NGHIỆM TH C TIẾN ......................................................................................... 7 1.1 Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế giá trị gia tăng..................................................... 7 h i niệ về uản thu thuế gi t ị gia tăng ......................................................... 7 2 Vai t của uản thu thuế gi t ị gia tăng ............................................................ 8 Nội dung uản thu thuế gi t ị gia tăng ............................................................... 9 1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế giá trị gia tăng .............................. 14 1.2 Kinh nghiệm quản lý thu thuế giá trị gia tăng tại một số ịa phương và bài học ối với Chi cục thuế huyện Đan Phượng ....................................................................... 16 2 inh nghiệ uản thu thuế gi t ị gia tăng tại Chi cục thuế H i Đức .......... 16 2 2 inh nghiệ uản thu thuế gi t ị gia tăng tại Chi cục thuế hu ện Phúc Thọ21 2 B i học inh nghiệ đối với thu thuế gi t ị gia tăng tại Chi cục thuế hu ện Đan Phượng .............................................................................................................................. 25 Chương 2. ĐẶC ĐIỂM VÀ TH C TRẠNG QUẢN L THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN ĐAN PHƯỢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ... 28 2.1 T nh h nh c iểm về quản lý thu thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng...................................................................................................................... 28 2 Lịch sử h nh th nh v ph t t iển của Chi cục thuế hu ện Đan Phượng ............. 28 2 2 Đặc điể về cơ sở vật chất của Chi cục thuế hu ện Đan Phượng ....................... 29 2 Tổ chức bộ uản của Chi cục thuế hu ện Đan Phượng ........................... 30
- vii 2 4 Tổng uan t nh h nh thu thuế tại chi cục thuế hu ện Đan Phượng giai đ ạn 2015– 2019 ........................................................................................................................ 34 2.2 Thực trạng quản lý thu thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng .... 37 22 Lập ế h ạch thu thuế. ........................................................................................... 37 2 2 2 Tu ên t u ền, hỗ t ợ người nộp thuế. .................................................................... 38 2 2 Quản đăng , ê hai, nộp thuế v h n thuế.................................................. 40 2 2 4 Quản thông tin người nộp thuế. ......................................................................... 44 22 Quản nợ thuế ....................................................................................................... 47 2 2 6 Thanh t a, iể t a thuế .......................................................................................... 48 2.3 Các yếu tố ảnh hưởng ến quản lý thu thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng .......................................................................................................... 53 2 Yếu tố h ch uan ................................................................................................... 53 2.3.2 Yếu tố chủ quan ........................................................................................................ 54 2.4 Đánh giá chung ........................................................................................................... 55 2.4.1 Thành công ............................................................................................................... 55 2.4.2 Hạn chế v ngu ên nhân ........................................................................................ 58 Chương 3. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN L THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ ................................................................ 63 HUYỆN ĐAN PHƯỢNG, TP HÀ NỘI ......................................................................... 63 3.1 Quan iểm về thu thuế giá trị gia tăng trong thời gian tới c a Chi cục thuế huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội ..................................................................................... 63 Quan điể về thu thuế gi t ị gia tăng ................................................................... 63 2 Định hướng h n thiện uản thu thuế gi t ị gia tăng tại Chi cục thuế hu ện Đan Phượng, th nh phố H Nội ..................................................................................... 64 3.2 Một số giải pháp nh m hoàn thiện thu thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng .......................................................................................................... 69 3.2.1 Phổ biến hướng dẫn thực hiện c c văn bản ph p uật về thu thuế gi t ị gia tăng v ban h nh c c văn bản u phạ ph p uật the thẩ u ền, phù hợp đặc điể địa phương .............................................................................................................................. 69
- viii 2 2 Xâ dựng tổ chức bộ v nhân ực uản thu thuế gi t ị gia tăng tại Chi cục thuế hu ện Đan Phượng .................................................................................................. 71 2 T iển hai uản thu thuế gi t ị gia tăng đối với c c d anh nghiệp tại Chi cục thuế hu ện Đan Phượng .................................................................................................. 73 3.2.4 iể t a, gi s t thu thuế giá t ị gia tăng v giải u ết hiếu nại của c c d anh nghiệp ................................................................................................................................ 74 2 Tăng cường uản thu nộp, uản nợ thuế v cưỡng chế nợ thuế ............... 78 2 6 Đẩ ạnh ứng dụng công nghệ thông tin v uản thu thuế GTGT ............. 79 3.3. Khuyến nghị .............................................................................................................. 79 iến nghị với Chính phủ ......................................................................................... 79 2 iến nghị với UBND th nh phố H Nội ................................................................ 80 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết c a ề tài Trong các nguồn thu của ngân sách quốc gia, thuế là nguồn thu quan trọng và lâu dài, góp một phần quan trọng trong công cuộc xây dựng phát triển đất nước. Các quốc gia đều hướng đến việc xây dựng được một hệ thống thuế đạt hiệu quả. Bên cạnh chính sách thuế phù hợp còn phải đảm bảo được quản lý thu thuế hiệu quả. Xã hội ngày càng phát triển, pháp luật về thuế và các loại hình thức thuế ngày càng đa dạng. Xu thế toàn cầu hóa và sự gia tăng cạnh tranh giữa các doanh nghiệp làm cho nền kinh tế trở lên phức tạp. Trong hoàn cảnh đó, Nhà nước ngày càng có vai trò quan trọng để hoạn thiện mục tiêu thu ngân sách và quản lý kinh tế hiệu quả nhằm đảm bảo một nền kinh tế trong sạch, bình đẳng giữa các thành phần tham gia, tạo điều kiện tốt cho việc thu ngân sách nhà nước đạt hiệu quả. Trong các sắc thuế, thuế GTGT là một sắc thuế quan trọng trong các nguồn thu ngân sách. Việc thay thế thuế doanh thu bằng thuế GTGT làm tăng hiệu quả một cách rõ rệt trong thu ngân sách. Để đảm bảo phát triển đất nước đòi hỏi cần tập trung rất lớn các nguồn lực, nhu cầu chi tiêu ngày càng tăng, ngân sách nhiều năm liền trong tình trạng thâm hụt. Chính vì vậy, việc gia tăng số thu ngân sách là một việc vô cùng cần thiết. Trong nhiều năm nay, quản lý thu thuế đã gặp phải rất nhiều sai lầm và thiếu sót gây ra tình trạng thất thu thuế, thâm hụt ngân sách và bị chiếm dụng vốn từ thuế. Sau khi ra đời, thuế GTGT đã thể hiện vai trò rõ rệt trong việc kiểm soát số thu thông qua hệ thống hóa đơn, chứng từ, cải thiện tốt khả năng kiểm tra, kiểm soát số thu thuế. Mặc dù vậy, việc áp dụng thuế GTGT gặp không ít khó khăn do phải thay đổi nhiều thói quen của người dân như: mua hàng không cần đến hóa đơn, tính thuế dựa trên doanh thu, không có sự phân biệt rạch ròi giữa doanh nghiệp có nhiều giá trị tăng thêm và ít có giá trị tăng thêm phát sinh. Do thuế GTGT được tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ, nhỏ hơn rất nhiều so với doanh thu nên để đảm bảo số thu và mức động viên tương đương và ngang bằng so với thuế doanh thu nên thuế suất thuế GTGT phải lớn hơn thuế doanh thu. Nguyên nhân này dễ dẫn đến tâm lý nhà nước tăng thuế làm tăng giá bán hàng hóa sản phẩm. Vì vậy cần phải tuyên truyền, giải thích, tránh các đối tượng xuyên tạc hoặc làm xấu đi nền kinh tế, lợi dụng tăng giá.
- 2 Trong điều kiện nền kinh tế toàn cầu hóa và ngày càng phát triển, các thành phần kinh tế ngày càng đa dạng, mặc dù thành phần kinh tế quốc doanh vẫn đang giữ vai trò quan trọng và chi phối nền kinh tế, thành phần kinh tế ngoài quốc doanh tuy chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng phát triển không ngừng, tạo ra khối lượng sản phẩm ngày càng lớn trong tổng sản phẩm quốc nội. Nguồn thu từ thành phần kinh tế này vì thế mà cũng không ngừng gia tăng và chiếm một tỷ trọng ngày càng lớn trong tổng nguồn thu ngân sách Nhà nước đồng thời cũng tạo ra công ăn việc làm cho một lực lượng lao động đông đảo trong xã hội. Đường lối Đảng ta đề ra là tạo điều kiện cho tất cả các thành phần kinh tế cùng phát triển, cùng bình đẳng trước pháp luật, cạnh tranh công bằng nên mọi thành phần kinh tế, khu vực kinh tế đều quan trọng. Điều đó đặt ra sự cần thiết trong việc tăng cường quản lý các thành phần kinh tế tư nhân do khu vực kinh tế này ngày càng phát triển và nguồn thu đem lại chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số thu. Chính vì vậy, yêu cầu của một chính sách thuế là phải đảm bảo được công bằng xã hội, công bằng giữa các nền kinh tế vì xã hội có công bằng, các thành phần kinh tế phát triển thì mới đảm bảo được số thu ngân sách nhà nước thu và thu cũng trở lên dễ dàng, hiệu quả. Việc tăng cường trong quản lý thu thuế GTGT chính là việc đảm bảo công bằng xã hội, giảm tình trạng trốn thuế, gian lận về thuế, chiếm dụng NSNN cũng là tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh giữa các thành phần trong nền kinh tế. Cùng với ngành thuế cả nước, Chi cục thuế huyện Đan Phượng có nhiệm vụ thu ngân sách trên địa bàn huyện. Với đặc thù là một huyện ngoại thành của Thành phố Hà Nội, hiện có hơn 2.000 doanh nghiệp đang hoạt động đóng góp nguồn ngân sách chủ yếu cho địa bàn. Để thực hiện tốt Luật quản lý thuế nhằm chống thất thu, ngăn ngừa, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm về thuế, góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ thu ngân sách Nhà nước, Chi cục thuế huyện Đan Phượng đang nghiên cứu tìm các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế nói chung và quản lý thu thuế GTGT nói riêng. Xuất pháp từ yêu cầu thực tiễn đó, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Quản lý thu thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình.
- 3 2. Mục ích, nhiệm vụ nghiên cứu 2.1 Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý thu thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng, đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế giá trị gia tăng cho Chi cục thuế huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội trong thời gian tới. 2 2 Nhiệ vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa lại các cơ sở lý luận về quản lý thu thuế giá trị gia tăng của nhà nước. - Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các đơn vị tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng, từ những tìm hiểu có được, giúp biết được những thành tựu đã đạt được và những nhược điểm còn tồn tại trong quản lý thu thuế GTGT. - Đề xuất ra các giải pháp và kiến nghị để thực hiện các giải pháp đến các cơ quan có thẩm quyền liên quan nhằm hoàn thiện thu thuế và quản lý thu thuế GTGT trên địa bàn trong thời gian tới. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tương nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Đề tài đi sâu nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn Quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tư nhân của Chi cục thuế huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội. 3.2 Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là về Quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng. - Về thời gian: Thu thập số liệu thứ cấp sử dụng các số liệu thống kê và tài liệu nghiên cứu trong phạm vi 5 năm, từ năm 2015-2019 và đề ra các giải pháp trong thời gian tới. - Nội dung: Nội dung nghiên cứu của luận văn là trong lĩnh vực quản lý thu thuế GTGT tại trụ sở cơ quan thuế đối với hồ sơ khai thuế của các doanh nghiệp và tại trụ sở các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Đan Phượng. Cụ thể trong các lĩnh vực: Lập kế hoạch thu thuế; Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế; Quản lý kê khai nộp thuế và hoàn thuế; Quản lý thông tin người nộp thuế; Quản lý nợ thuế; h nh tr i m tr thuế.
- 4 4. Nội dung nghiên cứu - Cơ sở lý luận về thu thuế GTGT và kinh nghiệm thực tiễn. - Thực trạng thu thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng, TP Hà Nội. - Các yếu tố ảnh hưởng đến thu thuế tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng, TP Hà Nội. - Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh thu thuế GTGT tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng, TP Hà Nội. 5. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành nội nghiên cứu, đề tài đã được vận dụng tổng hợp các phương pháp như phương pháp tổng hợp, phân tích và so sánh kết hợp cùng với phương pháp biện chứng duy vật. Hai nhóm phương pháp chính khác cũng đã được sử dụng song song là phương pháp phân tích dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu. 5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu - hu thập s liệu th p: Nguồn dữ liệu được sử dụng trong để tài là các dữ liệu thứ cấp. Dữ liệu thứ cấp được lấy từ sách, giáo trình, các bài luận văn, nghiên cứu khoa học, các bài báo khoa học đã được đăng, các văn bản pháp luật thông tư, nghị định về thuế GTGT có nội dung liên quan đến hoạt động quản lý thuế, thu thuế GTGT để vận dụng vào chương 1 của luận văn. Dữ liệu sơ cấp được lấy từ các Báo cáo tổng hợp đôn đốc thu ngân sách và thu nợ các năm tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng phục vụ chương 2 của luận văn. 5 2 hương ph p lý s liệu - Đối với tài liệu thứ cấp: Xử lý tài liệu đã thu thập được chọn ra những thông tin phù hợp với hướng nghiên cứu của đề tài, loại bỏ những giá trị kém chất lượng, tính toán lại số liệu trên cơ sở tài liệu gốc, thiết kế các biểu thống kê, biểu đồ hay đồ thị cần thiết. - Đối với tài liệu sơ cấp: Các số liệu, tài liệu đã thu thập được hệ thống hóa và phân thành từng nhóm dữ liệu để phân tích và xử lý bằng phần mềm Microsoft Exel. 5.3 Phương pháp phân tích dữ liệu Bản thân tôi đang là cán bộ tại Đội nghiệp vụ quản lý Thuế tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng nên đã lấy được số liệu về thực trạng tình hình thu thuế, số liệu kê khai của
- 5 người nộp thuế, số liệu về hoàn thuế, nợ thuế và kiểm tra truy thu thuế qua nhiều năm sát với thực tế để đưa vào Chương 2 - Thực trạng quản lý thu thuế GTGT tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng. Ngoài ra đề tài còn sử dụng thêm các phương pháp như: - hương ph p phân tí h thông ế: Sử dụng dụng các số liệu thông tin cần thiết để đánh giá bản chất và quy luật của đối tượng nghiên cứu, nhận định tình hình thu thuế qua các năm. - hương ph p tổng hợp dữ liệu:Tổng hợp lại các kết quả thu thập từ nhiều nguồn khác nhau dước dạng bảng biểu, sơ đồ hình vẽ để đưa ra các kết luận đánh giá về tình hình thu thuế GTGT tại chi cục. - hương ph p th ng so sánh: Dùng phương pháp này để so sánh các số liệu về nội dung thu thuế GTGT trong 5 năm 2015- 2019 Kỹ thuật so sánh: + So sánh số tuyệt đối để biết sự tăng giảm về giá trị; + So sánh số tương đối để biết phần trăm tăng, giảm; + So sánh số bình quân để biết sự tăng, giảm giữa các năm; - hương ph p đ nh gi : Dựa trên các số liệu đã thống kê, các phép so sánh đối chiếu để đánh giá hiệu quả của từng chính sách của Nhà nước và trực trạng biến động tình hình thu thuế qua các năm trên địa bàn huyện Đan Phượng. 5 3 h ti u nghi n u: 5.3.1. Các ch tiêu chính phản ánh ết quả thu thuế giá trị gi tăng tại hi thuế n hượng + Tổng thu ngân sách + Kê khai thuế; Thanh tra, kiểm tra; Thu nợ thuế,... + Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý thu thuế GTGT 5.3.2. Các ch tiêu phản ánh thực trạng thu thuế giá trị gi tăng tại hi thuế hu ện n hượng: + Lập kế hoạch thu thuế + Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế + Quản lý đăng ký, kê khai, nộp thuế và hoàn thuế
- 6 + Quản lý thông tin người nộp thuế + Quản lý nợ thuế + Thanh tra, kiểm tra thuế 6. Kết cấu c a luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế giá trị gia tăng và kinh nghiệm thực tiễn Chương 2: Đ c iểm và thực trạng quản lý thu thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội Chương 3: Quan iểm và giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội
- 7 Chương 1 C SỞ L LUẬN VỀ QUẢN L THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ KINH NGHIỆM TH C TIẾN 1.1 Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế giá trị gia tăng h i niệ về uản thu thuế giá trị gia tăng - Khái niệm quản lý thuế Quản lý nói chung là sự tác động của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm thực hiện mục tiêu đã đề ra. Quản lý thu thuế là quá trình tổ chức, quản lý và kiểm tra việc thực hiện những quy định trong luật thuế nhằm huy động đầy đủ những khoản tiền thuế vào ngân sách Nhà nước theo luật định. Khi quản lý thu thuế cần bám sát vào các văn bản pháp luật thuế đã ban hành tuy nhiên cũng cần linh hoạt trong các tình huống để giải quyết vấn đề một cách hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế nhưng vẫn trong khuôn khổ của pháp luật. - Khái niệm quản lý thu thuế GTGT Quản lý thu thuế là hoạt động của Nhà nước nhằm thực thi chính sách thuế. Trong đó, chủ thể quản lý thu thuế là các tổ chức và cá nhân có tham gia vào hoạt động quản lý thuế. “Quản lý thu thuế GTGT là hoạt động quản lý Nhà nước của cơ quan thuế tác động đến các đối tượng nộp thuế GTGT để đảm bảo thực thi pháp luật về thuế GTGT với mục đích thu đúng, thu đủ, thu kịp thời thuế GTGT cho NSNN”. Chủ thể của quản lý thu thuế là các cơ quan lập pháp, cơ quan thi hành chức năng được phân công quản lý . “Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT”được quy định tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013. “Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (người nhập khẩu) bao gồm:
- 8 1. Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp), Luật Hợp tác xã và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác; 2. Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác; 3. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư); các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam; 4. Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu; 5. Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT hướng dẫn tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này. Quy định về cơ sở thường trú và đối tượng không cư trú thực hiện theo pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. 6. Chi nhánh của doanh nghiệp chế xuất được thành lập để hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế (Trích Thông tư 219/2013/BT-BTC ban hành ngày 31/12/2013) 1.1.2 Vai t của uản thu thuế giá trị gia tăng Phát huy tốt vai trò của thuế trong nền kinh tế. Vai trò của thuế mang tính toàn diện trên nhiều lĩnh vực. Những vai trò đó chỉ được phát huy hiệu quả khi quản lý thuế được thực hiện thông qua những nội dung, những công việc cụ thể. Quản lý thu thuế GTGT có vai trò quan trọng trong việc cung cấp những thông tin về việc chấp hành luật thuế GTGT và những thông tin về mức độ phù hợp, tính khả thi của luật thuế GTGT và các văn bản, chế độ hướng dẫn. Tạo điều kiện hình thành thói
- 9 quen tuân thủ pháp luật của các doanh nghiệp, các cá nhân trong hoạt động kinh tế - xã hội. Góp phần tạo ra môi trường kinh doanh ổn định, đảm bảo cạnh tranh lành mạnh trong các hoạt động kinh tế. 1.1.3 Nội dung quản lý thu thuế gi t ị gia tăng 1.1.3.1 Lập kế hoạch thu thuế Lập kế hoạch thu thuế GTGT được thực hiện qua bốn giai đoạn: Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, lãnh đạo thực hiện kế hoạch và đánh giá kiểm tra tình hình thực hiện. Để nâng cao chất lượng lập dự toán thu, cơ quan thuế phải quan tâm làm tốt kế toán, thống kê thuế và phân tích dự đoán nguồn thu, kế toán thuế là một bộ phận của hoạt động kế toán gắn với nội dung công việc của ngành thuế. Phân tích thống kê có ý nghĩa lớn cho thấy tiềm năng khai thác nguồn thu, phân tích kết quả thực hiện kế hoạch để xác định khả năng thực tế của người nộp thuế, xu thế chấp hành pháp luật thuế và đánh giá đúng năng lực quản lý của ngành thuế.(Trịnh Đức Quân, 2016) 1.1.3.2 Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế Theo quy trình Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế, tuyên truyền được phân loại hành hai loại chính: Tuyên truyền thường xuyên và tuyên truyền trọng điểm. Để nâng cao tính chủ động, tự giác trong việc thực hiện nghiã vụ thuế của người nộp thuế, đảm bảo tính nghiêm minh của pháp luật nhưng vẫn tạo môi trường thoải mái, chủ động cho người nộp thuế, cơ quan thuế cần phối hợp với các đơn vị chức năng liên quan, các đơn vị truyền thông trên địa bàn để thực hiện tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người nộp thuế, giải đáp thắc mắc, vướng mắc về thuế, giúp người nộp thuế dễ dàng thực hiện nghĩa vụ của mình. Tổ chức các buổi giải đáp chính sách và tập huấn về thuế GTGT cho người nộp thuế để tháo gỡ vướng mắc về thuế GTGT kịp thời đồng thời tuyên truyền các chính sách pháp luật liên quan đến thuế GTGT, cập nhật nhưng thông tin, thay đổi mới trong chính sách thuế đề NNT có thể nắm bắt và theo kịp. 1.1.3.3 Quản lý kê khai nộp thuế và hoàn thuế - Quản lý khai thuế GTGT: là quản lý dựa trên số lượng tờ khai phải nộp, đã nộp và thời hạn nộp tờ khai: + Số lượng tờ khai phải nộp: Hàng tháng, hàng quý cơ quan thuế căn cứ vào danh
- 10 sách NNT đang hoạt động tại địa bàn để xác định tổng số NNT phải nộp tờ khai thuế GTGT trong tháng, quý đó để kịp thời đôn đốc, theo dõi tránh trường hợp bỏ sót. + Thời hạn nộp tờ khai: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý. Người nộp thuế cần phải nộp tất cả các tờ khai đủ số lượng và đúng thời hạn theo quy định. Cơ quan thuế cần nắm được số tờ khai người nộp thuế phải nộp, đã nộp, thời hạn nộp để đảm bảo số lượng tờ khai đúng và đủ, có biện pháp xử lý, khắc phục đối với các tờ khai chậm, khai thiếu, đảm bảo quản lý thuế được hiệu quả. + Nội dung tờ khai thuế GTGT: Nội dung tờ khai thuế GTGT cần phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các chỉ tiêu khai thuế, đúng với thực tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của người nộp thuế. Để đảm bảo tính chính xác của nội dung tờ khai, ngoài giám sát từ khâu nhận tờ khai, cơ quan thuế cần thường xuyền rà soát, thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế. Hạn chế tình trạng người nộp thuế khai sai hoặc có những hành vi cố ý gian lận thuế. - Quản lý việc nộp thuế GTGT: + Quản lý thời hạn nộp tiền thuế: Là đảm bảo số thuế đã nộp đúng và đủ với số thuế cần phải nộp đã khai trên tờ khai thuế, số tiền thuế bị xử lý, truy thu sau khi cơ quan thuế ra quyết định xử phạt. Để đảm bảo người nộp thuế nộp đủ tiền và đúng thời hạn, tránh tình trạng chây ì nợ thuế, cơ quan thuế cần thường xuyên rà soát để phát hiện và kịp thời có những biện pháp xử lý. + Quản lý sự chính xác của việc nộp thuế: Trong quá trình nộp thuế, do thiếu kiến thức người nộp thuế dễ bị nộp nhầm thuế, nộp sai khoản thuế. Trên cùng một người nộp thuế có thể phát sinh nhiều sắc thuế khác nhau được quản lý bởi các Tiểu mục khác nhau trong Hệ thống thông tin ngành Thuế và Kho bạc. Nhiều người nộp thuế do thiếu thông tin và thiếu sự hiểu biết đã dẫn đến nộp sai, nộp nhầm tiểu mục, nhầm số tài khoản dẫn đến số thuế vào không chính xác, gây khó khăn trong việc theo dõi và làm phát sinh tiền chậm nộp không đáng có. Để khắc phục tình trạng này, cơ quan thuế cần thường xuyên
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 227 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn