Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
lượt xem 10
download
Từ việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, luận văn đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong giai đoạn 2020 - 2025.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ KIM CÚC QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ KIM CÚC QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Thị Hồng Hạnh THÁI NGUYÊN - 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn này là nghiên cứu của riêng tôi, toàn bộ nội dung nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Số liệu trong luận văn được thực hiện khảo sát, điều tra trung thực. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2020 Học viên Nguyễn Thị Kim Cúc
- ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các Quý thầy cô đã giảng dạy trong chương trình Cao học Quản lý kinh tế - Trường Đại học Kinh tế & QTKD - Đại học Thái Nguyên đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích trong giáo dục làm cơ sở cho tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đỗ Thị Hồng Hạnh đã tận tình, tâm huyết hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Ban lãnh đạo, các đồng chí đang công tác tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai đã tận tình giúp đỡ tôi trong việc thu thập số liệu, khảo sát, thu thập thông tin để tôi hoàn thành luận văn. Do thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm nghiên cứu khoa học còn hạn chế nên luận văn của tôi không tránh khỏi tồn tại thiếu sót, kính mong nhận được sự nhận xét, đóng góp ý kiến của Quý thầy, cô và các anh, chị học viên. Tôi xin chân thành cảm ơn!
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................................ 3 5. Bố cục của luận văn ......................................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .....................................................................................................................4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................................................................................................................... 4 1.1.1. Những khái niệm cơ bản ...................................................................................4 1.1.2. Đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập cá nhân ................................................6 1.1.3. Hệ thống các văn bản pháp luật liên quan đến thuế thu nhập cá nhân................10 1.1.4. Nội dung quản lý thu thuế thu nhập cá nhân...................................................11 1.1.5. Những yếu tố ảnh hưởng tới quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ..........................................................................................20 1.2. Kinh nghiệm quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của một số địa phương và bài học kinh nghiệm cho Cục thuế tỉnh Lào Cai ... 22 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Cục thuế tỉnh Nam Định .........................................................................22 1.2.2. Kinh nghiệm quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của tỉnh Phú Thọ............................................................................................23 1.2.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của tỉnh Lào Cai..........................................................................25 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................27 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .....................................................................................................27 2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................27
- iv 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................27 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ...............................................................................29 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................30 2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu...............................................................................................30 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI .........34 3.1. Vài nét về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Lào Cai ................................34 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................34 3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..................................................................................35 3.2. Giới thiệu về các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai ....................39 3.3. Cơ cấu tổ chức Cục thuế tỉnh Lào Cai .......................................................................41 3.4. Thực trạng quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai ...................................................................................45 3.4.1. Công tác đăng ký, cấp mã số thuế ...................................................................45 3.4.2. Công tác khấu trừ thuế TNCN đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ............48 3.4.3. Công tác khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế TNCN ....................................50 3.4.4. Trách nhiệm khấu trừ, khai thuế, công bố thông tin .......................................61 3.4.5. Công tác hoàn thuế TNCN ..............................................................................63 3.4.6. Công tác Kiểm tra, thanh tra thuế .................................................................65 3.4.7. Cưỡng chế, thi hành quyết định hành chính thuế TNCN ................................66 3.4.8. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế TNCN .........................................................70 3.4.9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế TNCN ....................................................72 3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế TNCN đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai ................................................................................79 3.6. Đánh giá chung về quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai ................................................................................83 3.6.1. Kết quả đạt được .............................................................................................83 3.6.2. Hạn chế............................................................................................................86 3.6.3. Nguyên nhân ...................................................................................................88 Chương 4: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI .............................................................................................90 4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lào Cai.........................................................90 4.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lào Cai ................................90
- v 4.1.2. Định hướng, mục tiêu quản lý thu thuế TNCN đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai ........................................................................91 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai ................................................................................92 4.2.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao trình độ quản lý của đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thuế trên địa bàn ...........................................................92 4.2.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ................................93 4.2.3. Đẩy mạnh công tác quản lý ĐTNT, quản lý đăng ký, kê khai thuế ................94 4.2.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các DN nhằm hạn chế tình trạng thất thu .......................................................................................................................95 4.2.5. Tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế .................................96 4.2.6. Đẩy mạnh cơ chế thanh toán không dùng tiền mặt .........................................97 4.2.7. Đẩy mạnh công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế ................97 4.2.8. Tăng cường sự phối hợp với các cơ quan nhà nước có liên quan ...................98 4.2.8. Cơ quan quản lý thu thuế nên có ý thức xây dựng cơ sở dữ liệu doanh nghiệp và lao động trong doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................................98 4.3. Kiến nghị......................................................................................................................98 4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước .................................................................................99 4.3.2. Kiến nghị đối với UBND tỉnh Lào Cai ...........................................................99 KẾT LUẬN ............................................................................................................101 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................102 PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................104 PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................105 PHỤ LỤC 3 ............................................................................................................107 PHỤ LỤC 4 ............................................................................................................111
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp DNTN Doanh nghiệp tư nhân ĐTNT Đối tượng nộp thuế HTX Hợp tác xã NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách Nhà nước TNCN Thu nhập cá nhân TNHH Trách nhiệm hữu hạn
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Thực trạng phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai............................................................................................39 Bảng 3.2. Tình hình cấp mã số thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Lào Cai ..................46 Bảng 3.3. Tình hình khấu trừ thuế..........................................................................49 Bảng 3.4. Tình hình kê khai thuế TNCN của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bản tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 - 2019 ...........................................50 Bảng 3.5. Tình hình quản lý hồ sơ khai thuế TNCN đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại cục thuế tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 – 2019 ................52 Bảng 3.6. Kết quả chấp hành thu thuế TNCN tỉnh Lào Caigiai đoạn 2017–2019 ...53 Bảng 3.7. Tỷ trọng thu từ thuế TNCN trong tổng thu NSNN đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 - 2019 .........................54 Bảng 3.8. Tổng số thu thuế TNCN chia theo loại hình DN đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 - 2019 .........................56 Bảng 3.9. Kết quả thực hiện quyết toán thuế TNCN đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai .....................................................60 Bảng 3.10. Tình hình hoàn thuế TNCN của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 – 2019 ................................................63 Bảng 3.11. Tình hình kiểm tra thuế TNCN đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 – 2019 .......................................................66 Bảng 3.12. Tình hình nợ thuế TNCN của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 – 2019 .....................................................................67 Bảng 3.13. Tình hình xử lý vi phạm pháp luật về thuế TNCN .................................72 Bảng 3.14. Tình hình giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáovề thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh Lào Cai năm 2017-2019 .........................................................73 Bảng 3.15. Kết quả điều tra thực trạng quản lý thuế TNCN đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai .....................................................74 Bảng 3.16. Kết quả điều tra thực trạng quản lý thuế TNCN đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai .....................................................74 Bảng 3.17. Kết quả điều tra thực trạng quản lý thuế TNCN đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai .....................................................78 Bảng 3.18. Kết quả điều tra các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuthuế thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.........79
- viii DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1. Bộ máy tổ chức Cục thuế tỉnh Lào Cai ....................................................42 Biểu đồ 3.1.Tỷ trọng thu từ thuế TNCN trong tổng thu NSNN đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 – 2019 ........................55 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu thu thuế TNCN của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017– 2019 .................................................58 Biều đồ 3.3. Tình hình hoàn thuế TNCN của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 – 2019 ..............................................................64 Biều đồ 3.4. Tình hình nợ thuế của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 - 2019 ............................................................................70
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế hiện nay của Việt Nam ngày càng phát triển làm cho thu nhập bình quân đầu người của mỗi cá nhân ngày càng tăng cao nên thuế thu nhập cá nhân ngày càng đóng vai trò quan trọng trọng trong việc đáp ứng nhu cầu chi tiêu ngân sách và điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân cư. Chính vì vậy, làm sao để quản lý hiệu quả nguồn thu này là điều vô cùng cần thiết trong bối cảnh các nguồn thu khác của ngân sách đang có dấu hiệu sụt giảm. Theo số liệu của Tổng cục thống kê cho thấy, có hơn 1 triệu lao động, tương đương 49% lực lượng lao động trên phạm vi cả nước đang làm việc tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng chiếm tới gần 95% tổng số các doanh nghiệp hiện có và đa phần là các doanh nghiệp thuộc khu vực ngoài quốc doanh. Sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ không những giúp khai thác và phát huy tốt các nguồn lực tại chỗ, góp phần phát triển kinh tế địa phương mà còn giúp tạo ra nhiều việc làm cho lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp. Lào Cai là một tỉnh miền núi biên giới phía Bắc có nhiều khó khăn về điều kiện địa lý tự nhiên, giao thông cách trở, dân tộc thiểu số chiếm tỷ lệ cao với nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, sản xuất nhỏ, lạc hậu mang đậm tính tự cung tự cấp...Tuy vậy, tỉnh Lào Cai vẫn có một số điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất công nghiệp. Trước xu thế công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Lào Cai cũng chuyển mình lớn dậy từng ngày. Hiện nay, ngành công nghiệp Lào Cai bắt đầu thời kỳ bứt phá với sự ra đời của hàng loạt các doanh nghiệp vừa và nhỏ, thu hút nhiều các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển trong nhiều lĩnh vực sản xuất cả ở thành thị và nông thôn. Đến nay, trên toàn tỉnh hiện có 4.603 doanh nghiệp vừa và nhỏ đang hoạt động, nguồn thu thuế từ các doanh nghiệp này đóng góp lớn cho sự phát triển kinh tế và nguồn thu ngân sách của tỉnh. Song, sự phát triển của nhóm các doanh nghiệp này cũng đặt ra thách thức đối với các cơ quan nhà nước trong việc quản lý thu thuế, trong đó có quản lý thuế thu nhập cá nhân của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tại Cục thuế tỉnh Lào Cai, tương ứng với tốc độ gia tăng ngày càng nhanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay thì số thu thuế TNCN của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ngày càng tăng qua các năm và chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong tổng thu
- 2 NSNN. Có thể thấy, nguồn thu thuế TNCN từ các doanh nghiệp vừa và nhỏ là nguồn thu quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lào Cai. Tuy nhiên, việc quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với các lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Lào Cai hiện nay đang có nhiều vấn đề bất cập như: Công tác khấu trừ thuế TNCN còn chưa đạt hiệu quả cao, vẫn còn hiện tượng kê khai không đúng số thuế phải nộp, công tác thanh tra, kiểm tra chưa thật sự triệt để… Nguyên nhân là do lực lượng lao động thường xuyên biến động, việc khai báo và kê khai thuế thu nhập cá nhân tại nhiều doanh nghiệp còn chưa chính xác. Mặt khác, do số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ nhiều, trình độ đội ngũ nhân viên làm công tác kế toán tại các doanh nghiệp này hạn chế khiến công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ hết sức khó khăn. Xuất phát từ tầm quan trọng của quản lý thuế thu nhập cá nhân và đặt trong bối cảnh các doanh nghiệp vừa và nhỏ của tỉnh Lào Cai hiện nay, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Từ việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, luận văn đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong giai đoạn 2020 - 2025 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong giai đoạn 2017 - 2019. Đồng thời xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong giai đoạn 2020 - 2025
- 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ 3.2. Phạm vi nghiên cứu -Phạm vi không gian: Đề tài được tổ chức nghiên cứu tại Cục thuế tỉnh Lào Cai và các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.. - Phạm vi thời gian: Các số liệu thứ cấp được sử dụng trong nghiên cứu được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2017 – 2019, số liệu thứ cấp được tác giả điều tra và thu thập vào tháng 3 năm 2020 - Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Luận văn đưa ra những đề xuất và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Nếu được áp dụng có thể góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, từ đó góp phần tăng hiệu quả thu hút và sử dụng các nguồn lực ngân sách nhà nước của tỉnh Lào Cai Ngoài ra, kết quả nghiên cứu có thể được dùng làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan và cá nhân quan tâm, là tài liệu dùng trong nghiên cứu, giảng dạy và học tập trong nhà trường. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm các chương sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1. Những khái niệm cơ bản * Khái niệm thuế Thuế là một khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì lợi ích chung [21]. - Xét về hiện tượng: Thuế là quá trình chuyển dịch một chiều thu nhập từ khu vực tư vào khu vực công, biến một phần chi tiêu riêng của mỗi cá nhân thành chi tiêu vì lợi ích chung - Xét về bản chất: Thuế là một hình thức Nhà nước tái phân phối thu nhập do doanh nghiệp và dân chúng tạo ra, hình thành nên thu ngân sách Nhà nước. Căn cứ vào đối tượng chịu thuế có thể chia hệ thống thuế thành ba loại sau: - Thuế thu nhập: Thuế thu nhập bao gồm các sắc thuế có đối tượng chịu thuế là thu nhập nhận được, thu nhập này được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau: thu nhập từ lao động dưới dạng tiền lương, tiền công, thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh dưới dạng lợi nhuận, lợi tức cổ phần…Do vậy thuế thu nhập cũng có nhiều hình thức khác nhau: Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp [22]. - Thuế tiêu dùng: Thuế tiêu dùng là các loại thuế có đối tượng chịu thuế là phần thu nhập được mang tiêu dùng trong hiện tại. Bao gồm: thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng [22]..… - Thuế tài sản: Thuế tài sản là các loại thuế có đối tượng chịu thuế là giá trị tài sản. Thuế tài sản bao gồm: thuế bất động sản là thuế tài sản đánh trên giá trị của tài sản cố định và thuế động sản là thuế đánh trên tài sản chính [22].. Căn cứ vào tính chất chuyển giao của thuế, hệ thống thuế bao gồm: - Thuế trực thu: Là những loại thuế mà nhà nước thu trực tiếp vào các pháp nhân hay thể nhân khi có tài sản hoặc thu nhập được quy định nộp thuế. Đây là loại
- 5 thuế mà người nộp thuế chính là người chịu thuế và họ không có khả thu hồi lại tiền thuế. Ví dụ như: thuế thu nhập cá nhân, thuế nhà đất … - Thuế gián thu: Là những loại thuế đánh vào giá trị hàng hoá khi nó lưu chuyển trên thị trường, là loại thuế mà người trực tiếp nộp thuế không phải là người chịu thuế, nó được tính vào sản phẩm hoặc dịch vụ mà cá nhân người dùng là người chịu thuế. Người nộp thuế gián thu là người đóng thuế hộ người tiêu dùng. * Khái niệm thuế thu nhập cá nhân (TNCN) “Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu nhập khác vào ngân sách nhà nước.” [21].. Theo sách Chính sách thuế, quy định mới về quản lý thuế, thanh tra kiểm tra thuế và hóa đơn chứng từ, Vũ Tươi (2016): “Thuế thu nhập cá nhân là khoản thu của ngân sách nhà nước trích từ một phần thu nhập từ tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác của các cá nhân sau khi đã tính các khoản được giảm trừ.” [22]. Hiện nay, chưa có định nghĩa chính xác, cụ thể về thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN). Tuy nhiên, dựa trên các quy định của pháp luật được ghi nhận tại Luật thuế thu nhập cá nhân, các Nghị định, Thông tư hướng dẫn, có thể hiểu thuế TNCN như sau: “Thuế thu nhập cá nhân là sắc thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cá nhân phát sinh trong kỳ tình thuế.” * Khái niệm quản lý thuế TNCN Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý một cách có tổ chức, có hướng đích nhằm đạt mục tiêu đã đề ra. Về phương thức tác động và hiệu lực thì quản lý dựa vào pháp luật và các thể chế, quy chế, nguyên tắc, mô hình đã định trước. Về nội dung chức năng, quản lý bao gồm các việc như xây dụng kế hoạch xắp xếp tổ chức, chỉ đạo điều hành và kiểm soát tiến trình hoạt động. Về phạm vi tác động và hình thức thể hiện: quản lý là một phạm trù rộng, để tiến hành quản lý, chủ thể quản lý phải tiến hành đồng bộ rất nhiều chức năng, trong đó có chức năng lãnh đạo. “Quản lý thuế TNCN là tổng thể các hoạt động tác động có mục đích của các cơ quan nhà nước tác động đến quá trình thu nộp thuế thu nhập cá nhân, nhằm đạt được hiệu quả thu ngân sách của nhà nước”.[21].
- 6 Theo sách Chính sách thuế, quy định mới về quản lý thuế, thanh tra kiểm tra thuế và hóa đơn chứng từ, Vũ Tươi (2016):“ Quản lý thuế TNCN là tổng thể các hoạt động của cơ quan quản lý thuế tác động đến quá trình nộp thuế của người dân.” Như vậy, theo tác giả khái niệm vể quản lý thuế TNCN có thể hiểu như sau:“Quản lý thuế TNCN là sự tác động có chủ đích của các cơ quan chức năng trong bộ máy nhà nước đối với quá trình tính và thu thuế thu nhập cá nhân, để thay đổi quá trình này nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách và đạt được các mục tiêu nhà nước đặt ra”. * Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) Thực tế trên thế giới, các nước có quan niệm rất khác nhau về doanh nghiệp vừa và nhỏ, nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự khác nhau này là do tiêu chuẩn dùng để phân loại quy mô doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên, trong hàng loạt các tiêu chuẩn phân loại thì có hai tiêu chuẩn được sử dụng ở phần lớn các nước là: Quy mô vốn và Số lượng lao động. Mặt khác việc lượng hóa các tiêu chuẩn để phân loại quy mô doanh nghiệp còn tùy thuộc vào những yếu tố như: trình độ phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nước, quy định cụ thể phù hợp với trình độ phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn, sự khác biệt giữa các ngành nghề. Tại Việt Nam tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ được thể hiện trong nghị định 90/2001/NĐ ngày 23-11-2001 của Chính Phủ. Theo quy định này doanh nghiệp vừa và nhỏ được định nghĩa như sau: “Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hành năm không qua 30 người”. Như vậy, tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có đăng ký kinh doanh và đáp ứng đủ một trong hai điều kiện trên đều được coi là doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.1.2. Đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập cá nhân 1.1.2.1. Đặc điểm thuế thu nhập cá nhân - Thuế TNCN là thuế trực thu, đánh vào thu nhập chính đáng của từng cá nhân. Do là thuế trực thu nên nó phản ánh sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế theo
- 7 luật và đối tượng chịu thuế theo ý nghĩa kinh tế. Người nộp thuế cũng là người chịu thuế, người chịu thuế TNCN không có khả năng chuyển giao gánh nặng thuế sang cho các đối tượng khác tại thời điểm đánh thuế. - Thuế TNCN có diện đánh thuế rất rộng, thể hiện trên hai khía cạnh: Thứ nhất, đối tượng đánh thuế TNCN là toàn bộ các khoản thu nhập của cá nhân thuộc diện đánh thuế, không phân biệt thu nhập đó có nguồn gốc phát sinh trong nước hay ở nước ngoài. Thứ hai, đối tượng phải kê khai nộp thuế TNCN là toàn bộ những người có thu nhập, bao gồm tất cả công dân của nước sở tại và những người nước ngoài cư trú thường xuyên hay không thường xuyên nhưng có số ngày có mặt, làm việc, có thu nhập theo mức độ quy định của pháp luật thuế TNCN. - Thuế TNCN là một hình thức động viên mang tính bắt buộc trên nguyên tắc theo luật định. Phân phối khoản thu nhập qua thuế TNCN gắn với quyền lực, sức mạnh của Nhà nước. - Thuế thu nhập cá nhân là khoản đóng góp không hoàn trả trực tiếp cho người nộp. Nó vận động một chiều, không phải là khoản thù lao mà người nộp thuế phải trả cho Nhà nước do được hưởng các dịch vụ Nhà nước cung cấp. - Thuế TNCN luôn gắn với chính sách xã hội của mỗi quốc gia. Hầu hết các quốc gia đều gắn chính sách thuế TNCN với một số chính sách xã hội khác (như phúc lợi công cộng, chăm sóc sức khỏe…). Thuế TNCN có diện thu thuế rất rộng, tất cả các cá nhân có thu nhập bao gồm: công dân nước sở tại và người nước ngoài cư trú thường xuyên hay không thường xuyên tại nước đó và hầu như tất cả số thu nhập có được của các cá nhân đều phải tính thuế không kể nguồn thu nhập phát sinh trong nước hay ngoài nước. Chính vì vậy, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách của thuế TNCN rất cao. Việc đánh thuế TNCN thường áp dụng theo nguyên tắc thuế suất lũy tiến từng phần. Đặc điểm này xuất phát từ vai trò chủ yếu của thuế TNCN là điều tiết mạnh người có thu nhập cao, góp phần thực hiện công bằng xã hội. Do vậy, việc sử dụng thuế suất lũy tiến từng phần sẽ đáp ứng được nhu cầu đó vì phần thu nhập tăng thêm càng cao thì sẽ phải tính thuế suất càng cao.
- 8 Xét về góc độ kinh tế, thuế TNCN có tính trung lập cao hơn so với các loại thuế khác vì việc tăng hay giảm thuế TNCN hầu như không kéo theo những biến đổi về cơ cấu kinh tế. 1.1.2.2. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân Trước bối cảnh đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế và những sự biến đổi lớn của điều kiện kinh tế - xã hội ở nước ta hiện nay, việc ban hành Luật thuế TNCN ở nước ta là hết sức cần thiết và có vai trò quan trọng về nhiều mặt. Là một bộ phận của hệ thống thuế nên thuế TNCN vừa mang vai trò chủ yếu của thuế nói chung, vừa có các vai trò riêng mà các loại thuế khác không có được. * Vai trò đối với nền kinh tế- xã hội - Tạo lập nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước Thuế TNCN là một trong những bộ phận quan trọng cấu thành thuế nói chung nên cũng góp một phần quan trọng để tạo nguồn tài chính cho nhà nước. Thuế TNCN được tính với diện rộng, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách rất lớn. Bên cạnh đó, thuế TNCN tác động trực tiếp vào thu nhập của dân cư mà người dân của bất kỳ quốc gia nào cũng đều mong muốn và cố gắng có thu nhập ngày càng cao để nâng cao đời sống vật chất tinh thần. Thuế TNCN luôn có sự gia tăng nhanh chóng cùng với sự tăng lên của thu nhập bình quân đầu người. - Góp phần thực hiện công bằng xã hội Trong mỗi quốc gia, thu nhập của mỗi cá nhân phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố như khả năng và trình độ lao động, vị trí công tác, quyền sở hữu về tài sản của cá nhân đó. Tuy nhiên, các yếu tố nói trên của mỗi cá nhân thường không giống nhau nên đã tạo ra sự khác nhau về thu nhập của mỗi người. Chính sự khác nhau ấy là nguồn gốc tạo ra sự phân cực giàu nghèo, là sự bất bình đẳng trong xã hội. Để giải quyết vấn đề này, các nước đã dùng nhiều hình thức và biện pháp khác nhau trong đó thuế TNCN được xem như một công cụ hữu hiệu để điều tiết bớt thu nhập của những người có thu nhập cao, đảm bảo công bằng xã hội. - Điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm Thuế TNCN là một công cụ rất cần thiết để thực hiện việc kiểm soát thu nhập của các tầng lớp dân cư, thực hiện công bằng xã hội và quản lý, điều tiết vĩ mô nền
- 9 kinh tế. Để kiểm soát thu nhập dân cư, nhà nước phải sử dụng đồng thời cả hai cơ chế quản lý quỹ tiền lương, tiền công, chế độ báo cáo quyết toán kinh doanh…và cơ chế kê khai nộp thuế TNCN, tuy ban đầu có thể chưa chính xác, nhưng sẽ là căn cứ để thống kê thu nhập dân cư phục vụ chương trình mục tiêu nghiên cứu quốc gia, hoạch định chính sách phát triển phù hợp khi tính tuân thủ pháp luật, pháp chế xã hội được nâng lên. Thông qua các cơ chế và công cụ quản lý đó mà nhà nước sẽ có giải pháp tăng cường hoặc giảm bớt điều tiết thu nhập của các tầng lớp dân cư làm cho tổng cầu xã hội giảm hoặc tăng, từ đó có tác dụng co hẹp hay kích thích kinh tế phát triển. Đó chính là vai trò quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế mà chính sách thuế thu nhập cá nhân góp phần tác dụng đáng kể. - Góp phần phát hiện thu nhập bất hợp pháp Thực tế đã chứng minh nhiều khoản thu nhập của một số cá nhân nhận được từ việc thực hiện các hành vi bất hợp pháp hoặc bằng cách lợi dụng những kẽ hở của pháp luật mà nhà nước không kiểm soát được như tham ô, nhận hối lộ, buôn bán hàng quốc cấm, trốn tránh thuế, lừa đảo chiếm đoạt tài sản của nhà nước và công dân... Những hành vi này ảnh hưởng rất xấu đến đời sống kinh tế – xã hội của mỗi quốc gia. Phải kết hợp hữu hiệu nhiều biện pháp để ngăn chặn và chống lại những hành vi trên, một trong số các biện pháp ngăn chặn đó thì phải kể đến vai trò của thuế TNCN. * Vai trò đối với hệ thống thuế - Góp phần khắc phục nhược điểm của một số loại thuế khác Một số thuế gián thu như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt đều có nhược điểm là có tính luỹ thoái và ảnh hưởng đến người nghèo nhiều hơn người giàu vì khi tiêu thụ cùng một lượng hàng hoá mọi người không phân biệt giàu nghèo và đều phải chịu thuế như nhau. Nếu tính thuế thu nhập cá nhân theo phương pháp luỹ tiến từng phần sẽ góp phần khắc phục được nhược điểm này - Góp phần hạn chế sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp Trong doanh nghiệp thường tồn tại cả thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế TNCN. Giữa hai loại thuế này luôn luôn tồn tại mối quan hệ gắn bó với nhau. Thuế TNCN còn góp phần khắc phục sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp khi có sự
- 10 thông đồng giữa các doanh nghiệp hay giữa doanh nghiệp với cá nhân. Trong trường hợp doanh nghiệp kê khai cao hơn thực tế những chi phí phải trả cho các cá nhân để làm giảm thu nhập tính thuế của doanh nghiệp hòng trốn thuế thu nhập doanh nghiệp thì các cá nhân nhận được những khoản trả nói trên sẽ phải nộp thêm thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập nhận được kê khai tăng thêm đó. Thu nhập của doanh nghiệp tăng thường kéo theo sự tăng lên của thuế TNCN và thuế thu nhập doanh nghiệp. - Góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế Xây dựng và phát triển, hoàn thiện chính sách thuế TNCN là góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập với kinh tế thế giới. Việc ban hành Luật thuế TNCN là bước thể chế hoá đường lối chính sách của Đảng về lĩnh vực tài chính tiền tệ đồng thời là bước đi phù hợp lộ trình cải cách thuế theo mục tiêu chiến lược Chính phủ đã hoạch định. Nhận thức đúng vai trò vị trí hiện tại cũng như hướng phát triển hoàn chỉnh của chính sách thuế TNCN, quán triệt đầy đủ nội dung yêu cầu của Luật thuế thu nhập cá nhân mới ban hành để tuyên truyền, giáo dục pháp luật thuế, vận động toàn dân hiểu biết, chấp hành là nghĩa vụ và trách nhiệm của các tổ chức, cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, công dân theo quy định của Luật Quản lý thuế, ban hành ngày 29/11/2006. Tóm lại, Thuế TNCN đóng vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc gia, ngày càng trở thành nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước. Dù không phải là mục tiêu chủ yếu, song thực hiện phát triển chính sách thuế trực thu nói chung, thuế TNCN nói riêng chính là là việc tạo lập và phát triển nguồn thu vững chắc cho ngân sách nhà nước. Cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế ngày càng cao, hội nhập và phát triển, thu nhập quốc dân đầu người ngày càng lớn thì khả năng huy động nguồn thu cho ngân sách nhà nước thông qua thuế thu nhập cá nhân sẽ ngày càng tăng và sẽ ngày một dồi dào. Tuy nhiên, vì công tác quản lý thuế TNCN còn nhiều hạn chế nên những vai trò này vẫn chưa thực sự được phát huy ở những nước chậm phát triển. 1.1.3. Hệ thống các văn bản pháp luật liên quan đến thuế thu nhập cá nhân
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 131 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 19 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 18 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn