Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế khu vực Đồng Hỷ - Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 9
download
Luận văn trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế TNCN, đề ra các biện pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN tại địa bàn huyện Đồng Hỷ do Chi cục Thuế khu vực Đồng Hỷ-Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên quản lý.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế khu vực Đồng Hỷ - Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––– LÂM THU HÀ (LỚP: QLKT K15C) QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CA NHÂN T ́ ẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC ĐÔNG HY VO NHAI ̀ ̉ ̃ TINH THAI NGUYÊN ̉ ́ ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
- 2 THÁI NGUYÊN 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––– LÂM THU HÀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CA NHÂN T ́ ẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC ĐÔNG HY VO NHAI ̀ ̉ ̃ TINH THAI NGUYÊN ̉ ́ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. MA THỊ HƯỜNG
- THÁI NGUYÊN 2020
- 5 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, Luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “Quan ly thuê ̉ ́ ́ ̣ ̣ ̣ thu nhâp ca nhân tai Chi cuc Thuê khu v ́ ́ ực Đông HyVo Nhai, tinh Thai ̀ ̉ ̃ ̉ ́ Nguyên” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng, công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ để thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và tất cả các thông tin trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc./. Thái Nguyên, tháng năm 2020 Tác giả luận văn Lâm Thu Hà
- 6 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân. Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, phòng Quản lý Đào tạo sau Đại học, các Khoa, các Phòng của trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Đại học Thái Nguyên, đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học tập và thực hiện luận văn của mình. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS. Ma Thi H ̣ ương. ̀ Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn Ban Lãnh đạo, các đồng nghiệp đang công tác tại Chi cục Thuế khu vực Đồng HỷVo Nhai, t ̃ ỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp thông tin cần thiết cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài. Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tôi còn nhận được sự giúp đỡ của các doanh nghiệp, các đồng chí, đồng nghiệp ở các cơ quan, tổ chức liên quan. Xin cảm ơn gia đình, bạn đã động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học tập và thực hiện Luận văn này. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn
- 7 Lâm Thu Hà
- 8 MỤC LỤC
- 9 DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT CBCC ́ ̣ Can bô công ch ưć NNT Ngươi nôp thuê ̀ ̣ ́ TNCN ̣ Thu nhâp ca nhân ́ CQCT Cơ quan chi trả TNCT ̣ Thu nhâ chiu thuê ĐTNT ́ ượng nôp thuê Đôi t ̣ ́ CNTT ̣ Công nghê thông tin DANH MỤC BẢNG
- 10 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Khi nền kinh tế xã hội đang trong quá trình vận động, phát triển thì hệ thống pháp luật cũng phải được hoàn thiện dần để phù hợp thực tiễn và yêu cầu quản lý. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng đã đề ra: “Áp dụng thuế Thu nhập cá nhân thống nhất và thuận lợi cho mọi đối tượng chịu thuế, đảm bảo công bằng và tạo động lực phát triển”. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng tiếp tục khẳng định: “Hoàn thiện hệ thống pháp luật về thuế theo nguyên tắc công bằng, thống nhất và đồng bộ... Điều chỉnh chính sách thuế theo hướng giảm và ổn định thuế suất, mở rộng đối tượng thu, điều tiết hợp lý thu nhập”. Triển khai các nghị quyết của Đảng, Bộ Chính trị đã thông qua chiến lược cải cách thuế đến năm 2010, trong đó đặt ra yêu cầu: “Cần sớm xác định các bước đi thích hợp để tăng tỷ trọng các nguồn thu trong nước cho phù hợp với tiến trình hội nhập. Mở rộng diện thuế trực thu và tăng tỷ lệ từ thuế trực thu”. Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 được chính thức ban hành ngày 21 tháng 11 năm 2007 đã được Quốc hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XII thông qua tại kỳ họp thứ 2 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2009 thay cho Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao. Luật thuế TNCN đã thực sự đánh dấu một bước ngoặt quan trọng, góp phần làm tăng số lượng các sắc lệnh thuế và cũng làm tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Luật thuế TNCN đã chứng tỏ được những ưu thế của nó là bao quát và mở rộng đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, góp phần làm tăng số thu cho Ngân sách Nhà nước, từng bước kiểm soát thu nhập của người dân, đồng thời nó cũng khắc phục được những hạn chế của
- 11 thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao trước đây. Sau gần 04 năm thực hiện Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12 cũng đã nảy sinh nhiều vướng mắc do vậy Quốc hội đã thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 26/2012/QH 13 ngày 22 tháng 11 năm 2012 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 để phù hợp với tình hình phát triển của kinh tế xã hội Việt Nam. Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu, thu trực tiếp vào thu nhập của cá nhân, có phạm vi ảnh hưởng rộng, áp dụng đối với nhiều đối tượng và đánh trên nhiều loại thu nhập. Luật thuế thu nhập cá nhân có hiệu lực từ 01/01/2009 đến nay, trong quá trình thực hiện chính sách thuế TNCN thì không thể thiếu vai trò của quản lý thuế. Trong những năm qua ngành thuế đã thể hiện khá tốt quản lý thuế TNCN. Do đó việc thực hiện chính sách thuế TNCN đã đạt được những kết quả đáng kể. Tuy nhiên bên cạnh những thành quả đó còn bộc lộ những hạn chế nhất định về quản lý thuế thuế TNCN. Chính vì thế, để quản lý được tốt người nộp thuế, đối tượng chịu thuế góp phần tăng thu ngân sách Nhà nước về thuế TNCN trên địa bàn huyện là vấn đề cấp thiết. Vì vậy tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý thuế Thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế khu vực Đông HyVo Nhai, tinh Thai ̀ ̉ ̃ ̉ ́ Nguyên” làm đề tài luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế TNCN, đề ra các biện pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN tại đia ban huyên ̣ ̀ ̣ ̀ ̉ Chi cục Thuế khu vực Đông HyVo Nhai, t Đông Hy do ̀ ̉ ̃ ỉnh Thai Nguyên ́ ̉ ly.́ quan 2.2. Mục tiêu cụ thể
- 12 Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế TNCN. Phân tích, đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNCN tại đia ban huyên Đông Hy do Chi c ̣ ̀ ̣ ̀ ̉ ục Thuế khu vực Đông HyVo Nhai quan ly, nêu lên nh ̀ ̉ ̃ ̉ ́ ững thành tựu và hạn chế trong công tác quản lý thu thuế TNCN tại Chi cục Thuế khu vực Đông HyVo ̀ ̉ ̃ Nhai. Đề xuất những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế TNCN tại Chi cục Thuế Khu vực Đông HyVo Nhai đ ̀ ̉ ̃ ể phát huy tốt vai trò của Luật Thuế TNCN. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Luận văn chọn đối tượng nghiên cứu là nhưng vân đê ly luân va th ̃ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ực tiên vê công tac quan ly thuê TNCN va cac ̃ ̀ ́ ̉ ́ ́ ̀ ́ ́̉ nhân tô anh hưởng đên chât l ́ ́ ượng công tac quan ly thuê TNCN. ́ ̉ ́ ́ Phạm vi nghiên cứu: + Về mặt nội dung: Luận văn chỉ nghiên cứu công tác quản lý và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện Đồng Hỷ do Chi cục Thuế Khu vực Đông HyVo Nhai ̀ ̉ ̃ quản lý. + Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn huyện Đông Hy, t ̀ ̉ ỉnh Thai Nguyên. ́ + Về mặt thời gian: Luận văn giới hạn nghiên cứu thực trạng trong giai đoạn 2017 2019 và đề xuất giải pháp đến năm 2025. 4. Kết cấu của luận văn Luận văn gồm 3 phần: Phần mở đầu, phần kết luận và phần chính của luận văn gồm bôń chương. Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế thu
- 13 nhập cá nhân tại cơ quan quản lý thuế cấp huyện. Chương 2: Phương phap nghiên c ́ ứu Chương 3: Thực trạng công tác công tác quản lý thuế thu nhập cá ̣ nhân tai Chi cục Thuế khu vực Đông HyVo Nhai, t ̀ ̉ ̃ ỉnh Thai Nguyên ́ . Chương 4: Biện pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế khu vực Đông HyVo Nhai, t ̀ ̉ ̃ ỉnh Thai Nguyên ́ .
- 14 Chương 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CƠ QUAN QUAN LÝ THU ̉ Ế CẤP HUYỆN 1.1. Cơ sở ly luân vê quan ly thuê thu nhâp ca nhân ́ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̣ ́ 1.1.1. Khái niêm, đăc điêm va vai tro cua thu ̣ ̣ ̉ ̀ ̀ ̉ ế thu nhập cá nhân 1.1.1.1. Khái niệm thuế thu nhập cá nhân Bất kỳ một quốc gia nào có nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường đều coi thuế TNCN là một sắc thuế có tầm quan trọng lớn trong việc huy động nguồn thu cho ngân sách và thực hiện công bằng xã hội. Thuế thu nhập cá nhân trên thế giới thông thường đánh vào cả cá nhân kinh doanh và cá nhân không kinh doanh. Thuế này được coi là loại thuế đặc biệt vì có lưu ý đến hoàn cảnh của các cá nhân có thu nhập phải nộp thuế thông qua việc xác định miễn, giảm thuế hoặc khoản miễn trừ đặc biệt. Vậy ta có khái niệm về thuế thu nhập cá nhân như sau: Thuế thu nhập cá nhận là một loại thuế trực thu tính trên phần thu nhập thực tế mà các cá nhân nhận được trong từng năm, từng tháng, từng lần phát sinh thu nhập. Như vậy, thuế TNCN đã được xếp loại dựa theo tính chất điều tiết, đồng thời đã đưa ra thu nhập chịu thuế (TNCT). Tuy nhiên, TNCT không phải là mọi khoản thu nhập mà nó được quy định riêng trong chính sách thuế TNCN của mỗi quốc gia. 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân + Thuế thu nhập cá nhân là một hình thức động viên mang tính bắt buộc trên nguyên tắc theo luật định. Phân phối khoản thu nhập qua thuế thu
- 15 nhập cá nhân gắn với quyền lực, sức mạnh của Nhà nước. + Thuế thu nhập cá nhân là khoản đóng góp không hoàn trả trực tiếp cho người nộp. Nó vận động một chiều, không phải là khoản thù lao mà người nộp thuế phải trả cho Nhà nước do được hưởng các dịch vụ Nhà nước cung cấp. + Thuế thu nhập cá nhân luôn gắn với chính sách xã hội của mỗi quốc gia. Hầu hết các quốc gia đều gắn chính sách thuế thu nhập cá nhân với một số chính sách xã hội khác (như phúc lợi công cộng, chăm sóc sức khỏe…). + Thuế thu nhập cá nhân là thuế trực thu. Do vậy, người nộp thuế cũng là người chịu thuế. + Thuế thu nhập cá nhân có diện thu thuế rất rộng, tất cả các cá nhân có thu nhập bao gồm: công dân nước sở tại và người nước ngoài cư trú thường xuyên hay không thường xuyên tại nước đó và hầu như tất cả số thu nhập có được của các cá nhân đều phải tính thuế không kể nguồn thu nhập phát sinh trong nước hay ngoài nước. Chính vì vậy, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách của thuế thu nhập cá nhân rất cao. + Việc đánh thuế thu nhập cá nhân thường áp dụng theo nguyên tắc thuế suất lũy tiến từng phần. + Khi tính toán thuế thu nhập cá nhân thì thường phải xét đến hoàn cảnh của mỗi cá nhân và luôn kết hợp với chính sách xã hội. + Thuế thu nhập cá nhân tăng hay giảm không ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế. 1.1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân Là một bộ phận của hệ thống thuế, thuế thu nhập cá nhân vừa mang các vai trò chủ yếu của thuế nói chung, vừa có các vai trò riêng mà các loại thuế khác không có được.
- 16 a/ Đối với nền kinh tế xã hội Tạo lập nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, trong đó thuế thu nhập cá nhân là một trong những bộ phận quan trọng cấu thành thuế nói chung nên cũng góp một phần quan trọng để tạo nguồn tài chính cho nhà nước. Thuế thu nhập cá nhân được tính với diện rộng, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách rất lớn. Bên cạnh đó, thuế thu nhập cá nhân tác động trực tiếp vào thu nhập của dân cư mà người dân của bất kỳ quốc gia nào cũng đều mong muốn và cố gắng có thu nhập ngày càng cao để nâng cao đời sống vật chất tinh thần. Thuế thu nhập cá nhân luôn có sự gia tăng nhanh chóng cùng với sự tăng lên của thu nhập bình quân đầu người. Góp phần thực hiện công bằng xã hội Thực hiện công bằng xã hội là một trong nhưng vai trò quan trọng của thuế nói chung, ngoài ra với thuế thu nhập cá nhân cùng với việc thực hiện biểu thuế luỹ tiến từng phần, thuế thu nhập cá nhân đã thực hiện được việc điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng trong xã hội. Điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm Thuế thu nhập cá nhân cũng có tác dụng điều tiết vĩ mô đối với nền kinh tế. Loại thuế này điều tiết trực tiếp thu nhập cá nhân nên một mặt tác động trực tiếp đến tiết kiệm, mặt khác làm cho khả năng thanh toán của các cá nhân bị giảm.Từ đó cầu hàng hoá, dịch vụ giảm sẽ tác động đến sản xuất. Góp phần phát hiện thu nhập của dân cư Thực tế đã chứng minh nhi ều kho ản thu nh ập c ủa m ột s ố cá nhân nhận đượ c từ việc thực hiện các hành vi bất hợp pháp hoặc bằng cách lợi dụng những kẽ h ở của pháp luật mà nhà nướ c không kiểm soát đượ c như tham ô, nhận hối, buôn bán hàng quốc cấm , trốn tránh thuế ,
- 17 lừa đảo chiếm đoạt tài sản của nhà nướ c và công dân... Những hành vi này ảnh hưở ng rất xấu đến đời sống kinh tế xã hộ i của mỗi quốc gia. Phải kết hợp hữu hi ệu nhi ều bi ện pháp để ngăn chặn và chố ng lại những hành vi trên, một trong s ố các biện pháp ngăn chặn đó thì phải kể đến vai trò của thuế thu nh ập cá nhân. b/ Đối với hệ thống thuế Góp phần khắc phục nhược điểm của một số loại thuế khác Một số thuế gián thu như thuế gi á trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt đều có nhược điểm là có tính lũy thoái và ảnh hưởng đến người nghèo nhiều hơn người giàu vì khi tiêu thụ cùng một lường hàng hóa mọi người không phân biệt giàu nghèo và đều phải chịu thuế như nhau. Nếu tính thuế thu nhập cá nhân theo phương pháp lũy tiến từng phần sẽ góp phần khắc phục được nhược điểm này. Góp phần hạn chế sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp Trong doanh nghiệp thường tồn tại cả thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân. Giữa hai loại thuế này luôn luôn tồn tại mối quan hệ gắn bó với nhau. Thuế thu nhập cá nhân còn góp phần khắc phục sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp khi có sự thông đồng giữa các doanh nghiệp hay giữa doanh nghiệp với cá nhân. Trong trường hợp doanh nghiệp kê khai cao hơn thực tế những chi phí phải trả cho các cá nhân để làm giảm thu nhập tính thuế của doanh nghiệp hòng trốn thuế thu nhập doanh nghiệp thì các cá nhân nhận được những khoản trả nói trên sẽ phải nộp thêm thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập nhận được kê khai tăng thêm đó. Thu nhập của doanh nghiệp tăng thường kéo theo sự tăng lên của thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp. Như vậy, thuế thu nhập cá nhân đóng vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, vì công tác quản lý thuế thu
- 18 nhập cá nhân còn nhiều hạn chế nên những vai trò này vẫn chưa thực sự được phát huy ở những nước chậm phát triển. 1.1.2. Công tac qu ́ ản lý thuế thu nhập cá nhân 1.1.2.1. Khái niệm, nguyên tắc và yêu cầu của công tác quản lý thuế TNCN a. Khái niệm: Nên nêu 2 đến 3 khái niệm sau đó phân tích đưa ra nhận định, khái niệm của mình về quản lý thuế TNCN Quản lý thuế TNCN là sự tác động có chủ đích của cơ quan chức năng trong bộ máy nhà nước đối với quá trình tính và thu thuế TNCN để thay đổi quá trình này nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách và đạt được các mục tiêu nhà nước đặt ra. ́ ủa công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân b.Nguyên tăc c ̉ ̉ Quan ly thuê TNCN phai tuân theo nh ́ ́ ưng nguyên tăc vê hoat đông ̃ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ́ ơ quan Nha n quan ly thuê cua cac c ́ ̀ ước co thâm quyên. Cu thê la: ́ ̉ ̀ ̣ ̉ ̀ ̉ ̣ Tuân thu phap luât ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ Nguyên tăc nay chi phôi hoat đông cua cac bên trong quan hê quan ly ́ ̀ ́ ́ ́ ̉ ơ quan Nha n thuê bao gôm ca c ́ ̀ ̀ ươc va ng ́ ̀ ươi nôp thuê. Nôi dung cua nguyên ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ̀ ̣ ̣ ̉ ơ quan quan ly; quyên va nghia vu cua tăc nay la quyên han, trach nhiêm cua c ́ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ̀ ̃ ̣ ̉ ngươi nôp thuê đêu do phap luât quy đinh. Trong quan hê nay, cac bên liên ̀ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ̉ ược lựa chon nh quan co thê đ ̣ ưng hoat đông nhât đinh nh ̃ ̣ ̣ ́ ̣ ưng phai trong ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ̀ ̉ pham vi quy đinh cua phap luât vê quan ly thuê. ́ ́ ́ ̉ ̉ ́ ̣ Đam bao tinh hiêu quả ̣ ̣ ̉ ́ ược thực hiên, cac ph Cac hoat đông quan ly thuê đ ́ ́ ̣ ́ ương phap quan ly ́ ̉ ́ được lựa chon phai đam bao sô thu vao ngân sach nha n ̣ ̉ ̉ ̉ ́ ̀ ́ ̀ ươc la l ́ ̀ ơn nhât theo ́ ́ ̣ đung Luât thuê, đông th ́ ́ ̀ ời chi phi quan ly thuê la tiêt kiêm nhât. ́ ̉ ́ ́ ̀ ́ ̣ ́ ́ ̉ ́ ưc t Thuc đây y th ́ ự tuân thu cua ng ̉ ̉ ười nôp thuê ̣ ́
- 19 ̉ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̀ ươc nao Đê đam bao hoat đông thu, nôp thuê đung phap luât, Nha n ́ ̀ cung tăng c ̃ ương cac hoat đông quan ly đôi v ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ới ngươi nôp thuê. Trong điêu ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ kiên quan ly thuê hiên đai, tăng c ́ ương vai tro cua Nha n ̀ ̀ ̉ ̀ ươc theo h ́ ương tâp ́ ̣ ̉ ̉ ̉ ực hiên nghia vu thuê phu h trung kiêm tra, kiêm soat kêt qua th ́ ́ ̣ ̃ ̣ ́ ̀ ợp vơi quy ́ ̣ ̉ ̣ ̉ đinh cua phap luât (kiêm tra sau), đông th ́ ̀ ơi tao điêu kiên cho ng ̀ ̣ ̀ ̣ ươi nôp thuê ̀ ̣ ́ ̉ ̣ chu đông l ựa chon cach th ̣ ́ ưc khai thuê va nôp thuê phu h ́ ́ ̀ ̣ ́ ̀ ợp vơi hoat đông ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ ự giac cua ng kinh doanh cua minh, tôn trong tinh t ̀ ́ ̉ ươi nôp thuê. ̀ ̣ ́ ̣ Công khai, minh bach Đây là môṭ trong nhưng ̣ cuả quan̉ lý thuê.́ ̃ nguyên tăć quan trong ́ ̀ ̀ ̉ ̣ ̣ ̀ ̉ ̣ Nguyên tăc nay đoi hoi moi quy đinh vê quan ly thuê, bao gôm phap luât thuê ́ ́ ̀ ́ ́ ̉ ̣ ̣ ́ ̉ va cac quy trinh, thu tuc thu nôp thuê phai công bô công khai cho ng ̀ ́ ̀ ́ ươi nôp ̀ ̣ ́ ̀ ́ ̉ ưng tô ch thuê va tât ca nh ̃ ̉ ức, ca nhân co liên quan đ ́ ́ ược biêt. Nguyên tăc ́ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ̣ ̉ ̉ ́ ̉ ̃ ̀ minh bach đoi hoi cac quy đinh cua quan ly thuê phai ro rang, đ ́ ơn gian, dê ̉ ̃ ̉ ̀ ̃ ̣ ̉ ́ ̉ ̉ ̣ ́ hiêu va diên đat sao cho chi co thê hiêu theo môt cach nhât quan, không thê ́ ́ ̉ ̉ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̃ ̀ ̉ hiêu theo nhiêu cach khac nhau. Nguyên tăc minh bach cung đoi hoi không ̣ quy đinh nhưng ngoai lê trong th ̃ ̣ ̣ ực thi phap luât thuê, theo đo, c ́ ̣ ́ ́ ơ quan thuế ̣ hoăc công ch ưc thuê đ ́ ́ ược quyêt đinh ap dung nh ́ ̣ ́ ̣ ưng ngoai lê cho nh ̃ ̣ ̣ ững ngươi nôp thuê khac nhau. Th ̀ ̣ ́ ́ ực hiên công tac công khai, minh bach la đê ̣ ́ ̣ ̀ ̉ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ̀ ươc đ hoat đông quan ly thuê cua Nha n ́ ́ ược moi công dân giam sat, la môi ̣ ́ ́ ̀ trương tôt đê phong chông tham nhung, c ̀ ́ ̉ ̀ ́ ̃ ửa quyên, sach nhiêu; qua đo, thuc ̀ ́ ̃ ́ ́ ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ ̉ ̉ đây hoat đông quan ly thuê đung luât, trong sach va tao điêu kiên thuc đây san ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ̉ xuât, kinh doanh phat triên. ̉ ̀ ̀ ợp vơi cac chuân m Tuân thu va phu h ́ ́ ̉ ực va thông lê Quôc tê ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ́ ̉ Hôi nhâp kinh tê quôc tê tao điêu kiên thuc đây phat triên kinh tê va ́ ̀ mở rông quan hê h ̣ ̣ ợp tac kinh tê cho môi n ́ ́ ̃ ước. Đông th ̀ ời, qua trinh hôi ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ̉ ̀ ́ ững thay đôi quy đinh vê quan ly, nhâp cung đoi hoi môi quôc gia cân co nh ̃ ̃ ́ ̉ ̣ ̀ ̉ ́ cung nh ̃ ư cac chuân m ́ ̉ ực quan ly phu h ̉ ́ ̀ ợp vơi cac cam kêt va thông lê quôc ́ ́ ́ ̀ ̣ ́
- 20 ̣ tê. Viêc th ́ ực hiên cac cam kêt va thông lê quôc tê vê thuê tao điêu kiên cho ̣ ́ ́ ̀ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ́ ơ quan Nha n hoat đông quan ly cua cac c ̀ ươc hôi nhâp v ́ ̣ ̣ ới hê thông quan ly ̣ ́ ̉ ́ ́ ́ ơi. Tuân thu thông lê quôc tê cung tao thuân l thuê thê gi ́ ̉ ̣ ́ ́ ̃ ̣ ̣ ợi cho hoat đông đâu ̣ ̣ ̀ tư cua cac nha đâu t ̉ ́ ̀ ̀ ư nươc ngoai. ́ ̀ c. Yêu cầu của công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân ̉ ̣ ơ quan thuê câp huyên phai đap Quan ly thuê TNCN tai c ́ ́ ́ ́ ̣ ̉ ́ ứng cac yêu ́ câu sau: ̀ ̉ ưc triên khai th Tô ch ́ ̉ ực hiên đung chinh sach thuê TNCN trên đia ban ̣ ́ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̉ quan ly. ́ ́ ợp cung chinh quyên đia ph Phôi h ̀ ́ ̀ ̣ ương quan ly cac nguôn thu nhâp, ̉ ́ ́ ̀ ̣ ̉ ̣ thu đung, thu đu thuê cho Ngân sach đia ph ́ ́ ́ ương. Tham mưu cho cơ quan thuê tinh vê cac chinh sach quan ly thuê TNCN. ́ ̉ ̀ ́ ́ ́ ̉ ́ ́ 1.1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý và Quy trình quản lý thuế thu nhập cá nhân cấp huyện ̉ Quan ly thuê TNCN đ ́ ́ ược thực hiên theo c ̣ ơ chê t ́ ự khai, tự nôp. T ̣ ự kê khai, tự nôp thuê la c ̣ ́ ̀ ơ chê quan ly thuê, trong đo ng ́ ̉ ́ ́ ́ ười nôp thuê t ̣ ́ ự giac tuân ́ ̉ ực hiên cac nghia vu thuê: ng thu, th ̣ ́ ̃ ̣ ́ ười nôp thuê căn c ̣ ́ ứ vao cac quy đinh tai ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ ́ ̣ ̃ ̣ ́ ̉ ̣ ơ ̀ cac Luât thuê đê xac đinh nghia vu thuê cua minh, kê khai chinh xac, nôp t ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̣ khai thuê va nôp thuê đung th ́ ́ ơi han. C ̀ ̣ ơ quan thuê không can thiêp vao viêc ́ ̣ ̀ ̣ thực hiên nghia vu thuê cua ng ̣ ̃ ̣ ́ ̉ ươi nôp thuê nêu ng ̀ ̣ ́ ́ ười nôp thuê t ̣ ́ ự giac tuân ́ ̉ ̃ ̣ ơ quan thuê co trach nhiêm tuyên truyên, hô tr thu nghia vu. C ́ ́ ́ ̣ ̀ ̃ ợ, hướng dân ̃ ̉ ươi nôp thuê hiêu ro va t đê ng ̀ ̣ ́ ̉ ̃ ̀ ự giac th ́ ực hiên nghia vu thuê, đông th ̣ ̃ ̣ ́ ̀ ời giam ́ ̣ ̃ ̣ ̉ ̃ ̣ ́ ̉ sat chăt che viêc tuân thu nghia vu thuê cua ng ́ ươi nôp thuê va thông qua ̀ ̣ ́ ̀ ̉ ̉ ̣ công tac thanh tra, kiêm tra đê phat hiên, x ́ ́ ử ly kip th ́ ̣ ơi, đung đăn nh ̀ ́ ́ ững ́ ̉ hanh vi gian lân, trôn thuê cua ng ̀ ́ ười nôp thuê. ̣ ́ ̀ ̉ ́ ́ ̣ ơ quan thuê câp huyên đ Quy trinh quan ly thuê TNCN tai c ́ ́ ̣ ược minh ̣ hoa qua sơ đô sau: ̀
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn