intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế khu vực Đồng Hỷ - Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:123

34
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế TNCN, đề ra các biện pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN tại địa bàn huyện Đồng Hỷ do Chi cục Thuế khu vực Đồng Hỷ-Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên quản lý.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế khu vực Đồng Hỷ - Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––– LÂM THU HÀ (LỚP: QLKT ­ K15C) QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CA NHÂN T ́ ẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC ĐÔNG HY ­ VO NHAI ̀ ̉ ̃ TINH THAI NGUYÊN ̉ ́ ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
  2. 2 THÁI NGUYÊN ­ 2020
  3. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––– LÂM THU HÀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CA NHÂN T ́ ẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC ĐÔNG HY ­ VO NHAI ̀ ̉ ̃ TINH THAI NGUYÊN ̉ ́ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. MA THỊ HƯỜNG
  4. THÁI NGUYÊN ­ 2020
  5. 5 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, Luận văn thạc sĩ kinh tế  với đề  tài “Quan ly thuê ̉ ́ ́  ̣ ̣ ̣ thu nhâp ca nhân tai Chi cuc Thuê khu v ́ ́ ực Đông Hy­Vo Nhai, tinh Thai ̀ ̉ ̃ ̉ ́  Nguyên” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số  liệu và kết quả  nghiên cứu trong Luận văn hoàn toàn trung thực và chưa được sử  dụng,  công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ  để  thực hiện Luận văn  này đã được cảm  ơn và tất cả  các thông tin trích dẫn đều được chỉ  rõ   nguồn gốc./. Thái Nguyên, tháng     năm 2020 Tác giả luận văn Lâm Thu Hà
  6. 6 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận   được rất nhiều sự giúp đỡ  nhiệt tình và đóng góp quý báu của nhiều tập   thể và cá nhân.  Trước hết, tôi xin trân trọng cảm  ơn Ban Giám hiệu Nhà trường,  phòng Quản lý Đào tạo sau Đại học, các Khoa, các Phòng của trường Đại  học Kinh tế  và Quản trị  Kinh doanh ­ Đại học Thái Nguyên, đã tạo mọi  điều kiện giúp đỡ  tôi hoàn thành chương trình học tập và thực hiện luận   văn của mình. Tôi xin trân trọng cảm  ơn sự  giúp đỡ  tận tình của giáo viên hướng  dẫn TS. Ma Thi H ̣ ương. ̀ Tôi xin bày tỏ  lòng biết  ơn Ban Lãnh đạo, các đồng nghiệp đang  công tác tại Chi cục Thuế khu vực Đồng Hỷ­Vo Nhai, t ̃ ỉnh Thái Nguyên đã   tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp thông tin cần thiết cho tôi trong quá  trình nghiên cứu thực hiện đề tài. Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề  tài, tôi còn nhận được sự  giúp đỡ của các doanh nghiệp, các đồng chí, đồng nghiệp ở các cơ quan, tổ  chức liên quan. Xin cảm  ơn gia đình, bạn đã động viên và giúp đỡ  tôi hoàn thành  chương trình học tập và thực hiện Luận văn này. Thái Nguyên, ngày     tháng     năm 2020 Tác giả luận văn
  7. 7 Lâm Thu Hà
  8. 8 MỤC LỤC
  9. 9 DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT CBCC ́ ̣ Can bô công ch ưć NNT Ngươi nôp thuê ̀ ̣ ́ TNCN ̣ Thu nhâp ca nhân ́ CQCT Cơ quan chi trả TNCT ̣ Thu nhâ chiu thuê ĐTNT ́ ượng nôp thuê Đôi t ̣ ́ CNTT ̣ Công nghê thông tin DANH MỤC BẢNG
  10. 10 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Khi nền kinh tế xã hội đang trong quá trình vận động, phát triển thì  hệ thống pháp luật cũng phải được hoàn thiện dần để phù hợp thực tiễn và  yêu cầu quản lý. Nghị  quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ  IX của   Đảng đã đề  ra: “Áp dụng thuế  Thu nhập cá nhân thống nhất và thuận lợi  cho mọi đối tượng chịu thuế, đảm bảo công bằng và tạo động lực phát  triển”. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng tiếp tục  khẳng định: “Hoàn thiện hệ thống pháp luật về thuế theo nguyên tắc công  bằng, thống nhất và đồng bộ... Điều chỉnh chính sách thuế  theo hướng  giảm và  ổn định thuế  suất, mở  rộng đối tượng thu, điều tiết hợp lý thu   nhập”. Triển khai các nghị  quyết của  Đảng, Bộ  Chính trị  đã thông qua  chiến lược cải cách thuế đến năm 2010, trong đó đặt ra yêu cầu: “Cần sớm  xác định các bước đi thích hợp để  tăng tỷ  trọng các nguồn thu trong nước   cho phù hợp với tiến trình hội nhập. Mở rộng diện thuế trực thu và tăng tỷ  lệ từ thuế trực thu”.  Luật thuế  thu nhập cá nhân số  04/2007/QH12 được chính thức ban  hành ngày 21 tháng 11 năm 2007 đã được Quốc hội Nước Cộng hoà Xã hội  Chủ  nghĩa Việt Nam khoá XII thông qua tại kỳ  họp thứ  2 có hiệu lực thi   hành từ  ngày 1/1/2009 thay cho Pháp lệnh thuế  thu nhập đối với người có   thu nhập cao. Luật thuế TNCN đã thực sự  đánh dấu một bước ngoặt quan   trọng, góp phần làm tăng số lượng các sắc lệnh thuế và cũng làm tăng nguồn  thu cho ngân sách nhà nước. Luật thuế TNCN đã chứng tỏ  được những ưu  thế của nó là bao quát và mở rộng đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế,   góp phần làm tăng số thu cho Ngân sách Nhà nước, từng bước kiểm soát thu   nhập của người dân, đồng thời nó cũng khắc phục được những hạn chế của  
  11. 11 thuế  thu nhập đối với người có thu nhập cao trước đây. Sau gần 04 năm   thực hiện Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12 cũng đã nảy sinh nhiều vướng  mắc  do vậy Quốc hội đã thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của   Luật Thuế thu nhập cá nhân số 26/2012/QH 13 ngày 22 tháng 11 năm 2012 và   có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 để phù hợp với tình hình phát triển   của kinh tế ­ xã hội Việt Nam.  Thuế  thu nhập cá nhân là loại thuế  trực thu, thu trực tiếp vào thu  nhập của cá nhân, có phạm vi ảnh hưởng rộng, áp dụng đối với nhiều đối  tượng và đánh trên nhiều loại thu nhập. Luật thuế thu nhập cá nhân có hiệu  lực từ 01/01/2009 đến nay, trong quá trình thực hiện chính sách thuế TNCN  thì không thể  thiếu vai trò của quản lý thuế. Trong những năm qua ngành   thuế  đã thể  hiện khá tốt quản lý thuế  TNCN. Do đó việc thực hiện chính   sách thuế TNCN đã đạt được những kết quả đáng kể. Tuy nhiên bên cạnh   những thành quả  đó còn bộc lộ những hạn chế nhất định về  quản lý thuế  thuế TNCN.  Chính vì thế, để  quản lý được tốt người nộp thuế, đối tượng chịu  thuế  góp phần tăng thu ngân sách Nhà nước về  thuế  TNCN trên địa bàn  huyện là vấn đề cấp thiết. Vì vậy tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý thuế  Thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế  khu vực Đông Hy­Vo Nhai, tinh Thai ̀ ̉ ̃ ̉ ́  Nguyên” làm đề tài luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ  sở  phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế TNCN, đề ra  các  biện  pháp  hoàn thiện  công tác quản lý thuế  TNCN tại  đia ban huyên ̣ ̀ ̣   ̀ ̉   Chi cục Thuế  khu vực Đông Hy­Vo Nhai, t Đông Hy do ̀ ̉ ̃ ỉnh Thai Nguyên ́   ̉  ly.́ quan 2.2. Mục tiêu cụ thể
  12. 12 ­ Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý  thuế TNCN. ­ Phân tích, đánh giá thực trạng và các yếu tố   ảnh hưởng đến công  tác quản lý thuế  TNCN tại đia ban huyên Đông Hy do Chi c ̣ ̀ ̣ ̀ ̉ ục Thuế  khu   vực Đông Hy­Vo Nhai quan ly, nêu lên nh ̀ ̉ ̃ ̉ ́ ững thành tựu và hạn chế  trong   công tác quản lý thu thuế  TNCN tại  Chi cục Thuế  khu vực Đông Hy­Vo ̀ ̉ ̃  Nhai.  ­ Đề  xuất  những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu  thuế  TNCN tại Chi cục Thuế  Khu vực Đông Hy­Vo Nhai đ ̀ ̉ ̃ ể  phát huy tốt  vai trò của Luật Thuế TNCN. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối   tượng   nghiên   cứu:   Luận   văn   chọn   đối   tượng   nghiên   cứu   là  nhưng vân đê ly luân va th ̃ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ực tiên vê công tac quan ly thuê TNCN va cac ̃ ̀ ́ ̉ ́ ́ ̀ ́  ́̉ nhân tô anh hưởng đên chât l ́ ́ ượng công tac quan ly thuê TNCN.  ́ ̉ ́ ́ Phạm vi nghiên cứu:  + Về mặt nội dung: Luận văn chỉ nghiên cứu công tác quản lý và  các  nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân  trên địa bàn huyện Đồng Hỷ  do Chi cục Thuế Khu vực Đông Hy­Vo Nhai ̀ ̉ ̃   quản lý. + Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn huyện Đông Hy, t ̀ ̉ ỉnh   Thai Nguyên. ́ + Về  mặt thời gian: Luận văn giới hạn nghiên cứu thực trạng trong  giai đoạn 2017 ­ 2019 và đề xuất giải pháp đến năm 2025. 4. Kết cấu của luận văn Luận văn gồm 3 phần: Phần mở  đầu, phần kết luận và phần chính  của luận văn gồm bôń  chương. Chương 1: Cơ  sở  lý luận và thực tiễn về  công tác  quản lý thuế  thu 
  13. 13 nhập cá nhân tại cơ quan quản lý thuế cấp huyện. Chương 2: Phương phap nghiên c ́ ứu Chương 3: Thực trạng công tác  công tác quản lý thuế  thu nhập cá  ̣ nhân tai Chi cục Thuế khu vực Đông Hy­Vo Nhai, t ̀ ̉ ̃ ỉnh Thai Nguyên ́ . Chương 4: Biện pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế  thu nhập cá  nhân tại Chi cục Thuế khu vực Đông Hy­Vo Nhai, t ̀ ̉ ̃ ỉnh Thai Nguyên ́ .
  14. 14 Chương 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CƠ QUAN QUAN LÝ THU ̉ Ế CẤP  HUYỆN 1.1. Cơ sở ly luân vê quan ly thuê thu nhâp ca nhân ́ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̣ ́ 1.1.1. Khái niêm, đăc điêm va vai tro cua thu ̣ ̣ ̉ ̀ ̀ ̉ ế thu nhập cá nhân 1.1.1.1. Khái niệm thuế thu nhập cá nhân Bất kỳ  một quốc gia nào có nền kinh tế  vận động theo cơ  chế  thị  trường đều coi thuế  TNCN là một sắc thuế  có tầm quan trọng lớn trong  việc huy động nguồn thu cho ngân sách và thực hiện công bằng xã hội. Thuế  thu nhập cá nhân trên thế  giới thông thường đánh vào cả  cá  nhân kinh doanh và cá nhân không kinh doanh. Thuế  này được coi là loại   thuế đặc biệt vì có lưu ý đến hoàn cảnh của các cá nhân có thu nhập phải  nộp thuế  thông qua việc xác định miễn, giảm thuế  hoặc khoản miễn trừ  đặc biệt. Vậy ta có khái niệm về thuế thu nhập cá nhân như sau:  Thuế  thu nhập cá nhận là một loại thuế  trực thu tính trên phần thu   nhập thực tế mà các cá nhân nhận được trong từng năm, từng tháng, từng lần   phát sinh thu nhập. Như vậy, thuế TNCN đã được xếp loại dựa theo tính chất điều tiết,  đồng thời đã đưa ra thu nhập chịu thuế  (TNCT). Tuy nhiên, TNCT không  phải là mọi khoản thu nhập mà nó được quy định riêng trong chính sách   thuế TNCN của mỗi quốc gia. 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân + Thuế  thu nhập cá nhân là một hình thức động viên mang tính bắt   buộc trên nguyên tắc theo luật định. Phân phối khoản thu nhập qua thuế thu 
  15. 15 nhập cá nhân gắn với quyền lực, sức mạnh của Nhà nước. + Thuế thu nhập cá nhân là khoản đóng góp không hoàn trả  trực tiếp  cho người nộp. Nó vận động một chiều, không phải là khoản thù lao mà  người nộp thuế  phải trả  cho Nhà nước do được hưởng các dịch vụ  Nhà  nước cung cấp. + Thuế  thu nhập cá nhân luôn gắn với chính sách xã hội của mỗi   quốc gia. Hầu hết các quốc gia đều gắn chính sách thuế  thu nhập cá nhân  với một số  chính sách xã hội khác (như  phúc lợi công cộng, chăm sóc sức   khỏe…). + Thuế  thu nhập cá nhân là thuế  trực thu. Do vậy, người nộp thuế  cũng là người chịu thuế. + Thuế  thu nhập cá nhân có diện thu thuế  rất rộng, tất cả  các cá   nhân có thu nhập bao gồm: công dân nước sở  tại và người nước ngoài cư  trú thường xuyên hay không thường xuyên tại nước đó và hầu như  tất cả  số  thu nhập có được của các cá nhân đều phải tính thuế  không kể  nguồn  thu nhập phát sinh trong nước hay ngoài nước. Chính vì vậy, khả năng tạo  nguồn thu cho ngân sách của thuế thu nhập cá nhân rất cao. + Việc đánh thuế thu nhập cá nhân thường áp dụng theo nguyên tắc  thuế suất lũy tiến từng phần. + Khi tính toán thuế  thu nhập cá nhân thì thường phải xét đến hoàn  cảnh của mỗi cá nhân và luôn kết hợp với chính sách xã hội.  + Thuế thu nhập cá nhân tăng hay giảm không ảnh hưởng đến cơ cấu  kinh tế. 1.1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân Là một bộ  phận của hệ thống thuế, thuế thu nhập cá nhân vừa mang các   vai trò chủ yếu của thuế nói chung, vừa có các vai trò riêng mà các loại thuế khác   không có được.
  16. 16 a/ Đối với nền kinh tế ­ xã hội  ­ Tạo lập nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước Thuế  là nguồn thu chủ  yếu của ngân sách nhà nước, trong đó thuế  thu nhập cá nhân là một trong những bộ  phận quan trọng cấu thành thuế  nói chung nên cũng góp một phần quan trọng để  tạo nguồn tài chính cho   nhà nước. Thuế  thu nhập cá nhân được tính với diện rộng, khả  năng tạo  nguồn thu cho ngân sách rất lớn. Bên cạnh đó, thuế  thu nhập cá nhân tác  động trực tiếp vào thu nhập của dân cư mà người dân của bất kỳ quốc gia   nào cũng đều mong muốn và cố  gắng có thu nhập ngày càng cao để  nâng  cao đời sống vật chất tinh thần. Thuế thu nhập cá nhân luôn có sự gia tăng   nhanh chóng cùng với sự tăng lên của thu nhập bình quân đầu người. ­ Góp phần thực hiện công bằng xã hội  Thực hiện công bằng xã hội là một  trong nhưng vai trò quan trọng  của thuế nói chung, ngoài ra với thuế thu nhập cá nhân cùng với việc thực  hiện biểu thuế  luỹ  tiến từng phần, thuế  thu nhập cá nhân đã thực hiện  được việc điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng trong xã hội.  ­ Điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm  Thuế thu nhập cá nhân cũng có tác dụng điều tiết vĩ mô đối với nền   kinh tế. Loại thuế này điều tiết trực tiếp thu nhập cá nhân nên một mặt tác  động trực tiếp đến tiết kiệm, mặt khác làm cho khả  năng thanh toán của  các cá nhân bị giảm.Từ đó cầu hàng hoá, dịch vụ giảm sẽ tác động đến sản   xuất. ­ Góp phần phát hiện thu nhập của dân cư Thực tế đã chứng minh nhi ều kho ản thu nh ập c ủa m ột s ố cá nhân  nhận đượ c từ  việc thực hiện các hành vi bất hợp pháp hoặc bằng cách  lợi  dụng những kẽ  h ở  của pháp luật mà nhà nướ c không kiểm   soát  đượ c như tham ô, nhận hối, buôn bán hàng quốc cấm , trốn tránh thuế  , 
  17. 17 lừa đảo chiếm đoạt tài sản của nhà nướ c và công dân... Những hành vi  này  ảnh hưở ng rất xấu đến đời sống kinh tế ­ xã hộ i của mỗi quốc gia.   Phải   kết   hợp   hữu   hi ệu   nhi ều   bi ện   pháp   để   ngăn   chặn   và   chố ng   lại   những hành vi trên, một trong s ố  các biện pháp ngăn chặn đó thì phải   kể đến vai trò của thuế thu nh ập cá nhân. b/ Đối với hệ thống thuế  ­  Góp phần khắc phục nhược điểm của một số loại thuế khác  Một số thuế gián thu như thuế gi á trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt  đều có nhược điểm là có tính lũy thoái và  ảnh hưởng đến người nghèo  nhiều hơn người giàu vì khi tiêu thụ cùng một lường hàng hóa mọi người  không phân biệt giàu nghèo và đều phải chịu thuế như nhau. Nếu tính thuế  thu nhập cá nhân theo phương pháp lũy tiến từng phần sẽ  góp phần khắc  phục được nhược điểm này. ­  Góp phần hạn chế sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp  Trong doanh nghiệp thường tồn tại cả  thuế thu nhập doanh nghiệp  và thuế thu nhập cá nhân. Giữa hai loại thuế này luôn luôn tồn tại mối quan   hệ  gắn bó với nhau. Thuế  thu nhập cá nhân còn góp phần khắc phục sự  thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp khi có sự  thông đồng giữa các doanh  nghiệp hay giữa doanh nghiệp với cá nhân. Trong trường hợp doanh nghiệp  kê khai cao hơn thực tế những chi phí phải trả cho các cá nhân để làm giảm  thu nhập tính thuế của doanh nghiệp hòng trốn thuế thu nhập doanh nghiệp   thì các cá nhân nhận được những khoản trả nói trên sẽ phải nộp thêm thuế  thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập nhận được kê khai tăng thêm đó.  Thu nhập của doanh nghiệp tăng thường kéo theo sự  tăng lên của thuế thu  nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp. Như vậy, thuế  thu nhập cá nhân đóng vai trò rất quan trọng đối với   sự  phát triển của mỗi   quốc gia. Tuy nhiên, vì công tác quản lý thuế  thu 
  18. 18 nhập cá nhân còn nhiều hạn chế  nên những vai trò này vẫn chưa thực sự  được phát huy ở những nước chậm phát triển. 1.1.2. Công tac qu ́ ản lý thuế thu nhập cá nhân 1.1.2.1. Khái niệm, nguyên tắc và yêu cầu của công tác  quản lý thuế TNCN a. Khái niệm:  Nên nêu 2 đến 3 khái niệm sau đó phân tích đưa ra nhận định, khái  niệm của mình về quản lý thuế TNCN Quản lý thuế  TNCN là sự  tác động có chủ  đích của cơ  quan chức   năng trong bộ  máy nhà nước đối với quá trình tính và thu thuế  TNCN để  thay đổi quá trình này nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách và đạt được các   mục tiêu nhà nước đặt ra.  ́ ủa công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân b.Nguyên tăc c ̉ ̉ Quan ly thuê TNCN phai tuân theo nh ́ ́ ưng nguyên tăc vê hoat đông ̃ ́ ̀ ̣ ̣   ̉ ́ ̉ ́ ơ quan Nha n quan ly thuê cua cac c ́ ̀ ước co thâm quyên. Cu thê la: ́ ̉ ̀ ̣ ̉ ̀ ̉ ̣ ­ Tuân thu phap luât ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ Nguyên tăc nay chi phôi hoat đông cua cac bên trong quan hê quan ly ́ ̀ ́ ́ ́  ̉ ơ quan Nha n thuê bao gôm ca c ́ ̀ ̀ ươc va ng ́ ̀ ươi nôp thuê. Nôi dung cua nguyên ̀ ̣ ́ ̣ ̉   ̀ ̣ ̣ ̉ ơ quan quan ly; quyên va nghia vu cua tăc nay la quyên han, trach nhiêm cua c ́ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ̀ ̃ ̣ ̉   ngươi nôp thuê đêu do phap luât quy đinh. Trong quan hê nay, cac bên liên ̀ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ́   ́ ̉ ược lựa chon nh quan co thê đ ̣ ưng hoat đông nhât đinh nh ̃ ̣ ̣ ́ ̣ ưng phai trong ̉   ̣ ̣ ̉ ̣ ̀ ̉ pham vi quy đinh cua phap luât vê quan ly thuê. ́ ́ ́ ̉ ̉ ́ ̣ ­ Đam bao tinh hiêu quả ̣ ̣ ̉ ́ ược thực hiên, cac ph Cac hoat đông quan ly thuê đ ́ ́ ̣ ́ ương phap quan ly ́ ̉ ́  được lựa chon phai đam bao sô thu vao ngân sach nha n ̣ ̉ ̉ ̉ ́ ̀ ́ ̀ ươc la l ́ ̀ ơn nhât theo ́ ́   ̣ đung Luât thuê, đông th ́ ́ ̀ ời chi phi quan ly thuê la tiêt kiêm nhât. ́ ̉ ́ ́ ̀ ́ ̣ ́ ́ ̉ ́ ưc t ­ Thuc đây y th ́ ự tuân thu cua ng ̉ ̉ ười nôp thuê ̣ ́
  19. 19 ̉ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̀ ươc nao Đê đam bao hoat đông thu, nôp thuê đung phap luât, Nha n ́ ̀  cung tăng c ̃ ương cac hoat đông quan ly đôi v ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ới ngươi nôp thuê. Trong điêu ̀ ̣ ́ ̀  ̣ ̉ ́ ̣ ̣ kiên quan ly thuê hiên đai, tăng c ́ ương vai tro cua Nha n ̀ ̀ ̉ ̀ ươc theo h ́ ương tâp ́ ̣   ̉ ̉ ̉ ực hiên nghia vu thuê phu h trung kiêm tra, kiêm soat kêt qua th ́ ́ ̣ ̃ ̣ ́ ̀ ợp vơi quy ́   ̣ ̉ ̣ ̉ đinh cua phap luât (kiêm tra sau), đông th ́ ̀ ơi tao điêu kiên cho ng ̀ ̣ ̀ ̣ ươi nôp thuê ̀ ̣ ́  ̉ ̣ chu đông l ựa chon cach th ̣ ́ ưc khai thuê va nôp thuê phu h ́ ́ ̀ ̣ ́ ̀ ợp vơi hoat đông ́ ̣ ̣   ̉ ̣ ́ ự giac cua ng kinh doanh cua minh, tôn trong tinh t ̀ ́ ̉ ươi nôp thuê. ̀ ̣ ́ ̣ ­ Công khai, minh bach Đây   là  môṭ   trong   nhưng ̣   cuả   quan̉   lý  thuê.́  ̃   nguyên   tăć   quan   trong ́ ̀ ̀ ̉ ̣ ̣ ̀ ̉ ̣ Nguyên tăc nay đoi hoi moi quy đinh vê quan ly thuê, bao gôm phap luât thuê ́ ́ ̀ ́ ́  ̉ ̣ ̣ ́ ̉ va cac quy trinh, thu tuc thu nôp thuê phai công bô công khai cho ng ̀ ́ ̀ ́ ươi nôp ̀ ̣   ́ ̀ ́ ̉ ưng tô ch thuê va tât ca nh ̃ ̉ ức, ca nhân co liên quan đ ́ ́ ược biêt. Nguyên tăc ́ ́  ̣ ̀ ̉ ́ ̣ ̉ ̉ ́ ̉ ̃ ̀ minh bach đoi hoi cac quy đinh cua quan ly thuê phai ro rang, đ ́ ơn gian, dê ̉ ̃  ̉ ̀ ̃ ̣ ̉ ́ ̉ ̉ ̣ ́ hiêu va diên đat sao cho chi co thê hiêu theo môt cach nhât quan, không thê ́ ́ ̉  ̉ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̃ ̀ ̉ hiêu theo nhiêu cach khac nhau. Nguyên tăc minh bach cung đoi hoi không   ̣ quy đinh nhưng ngoai lê trong th ̃ ̣ ̣ ực thi phap luât thuê, theo đo, c ́ ̣ ́ ́ ơ quan thuế  ̣ hoăc công ch ưc thuê đ ́ ́ ược quyêt đinh ap dung nh ́ ̣ ́ ̣ ưng ngoai lê cho nh ̃ ̣ ̣ ững  ngươi nôp thuê khac nhau. Th ̀ ̣ ́ ́ ực hiên công tac công khai, minh bach la đê ̣ ́ ̣ ̀ ̉  ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ̀ ươc đ hoat đông quan ly thuê cua Nha n ́ ́ ược moi công dân giam sat, la môi ̣ ́ ́ ̀   trương tôt đê phong chông tham nhung, c ̀ ́ ̉ ̀ ́ ̃ ửa quyên, sach nhiêu; qua đo, thuc ̀ ́ ̃ ́ ́  ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ ̉ ̉   đây hoat đông quan ly thuê đung luât, trong sach va tao điêu kiên thuc đây san ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ̉ xuât, kinh doanh phat triên. ̉ ̀ ̀ ợp vơi cac chuân m ­ Tuân thu va phu h ́ ́ ̉ ực va thông lê Quôc tê ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ́ ̉ Hôi nhâp kinh tê quôc tê tao điêu kiên thuc đây phat triên kinh tê va ́ ̀  mở  rông quan hê h ̣ ̣ ợp tac kinh tê cho môi n ́ ́ ̃ ước. Đông th ̀ ời, qua trinh hôi ́ ̀ ̣  ̣ ̀ ̉ ̀ ́ ững thay đôi quy đinh vê quan ly, nhâp cung đoi hoi môi quôc gia cân co nh ̃ ̃ ́ ̉ ̣ ̀ ̉ ́  cung nh ̃ ư cac chuân m ́ ̉ ực quan ly phu h ̉ ́ ̀ ợp vơi cac cam kêt va thông lê quôc ́ ́ ́ ̀ ̣ ́ 
  20. 20 ̣ tê. Viêc th ́ ực hiên cac cam kêt va thông lê quôc tê vê thuê tao điêu kiên cho ̣ ́ ́ ̀ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ̣   ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ́ ơ quan Nha n hoat đông quan ly cua cac c ̀ ươc hôi nhâp v ́ ̣ ̣ ới hê thông quan ly ̣ ́ ̉ ́  ́ ́ ơi. Tuân thu thông lê quôc tê cung tao thuân l thuê thê gi ́ ̉ ̣ ́ ́ ̃ ̣ ̣ ợi cho hoat đông đâu ̣ ̣ ̀  tư cua cac nha đâu t ̉ ́ ̀ ̀ ư nươc ngoai. ́ ̀ c. Yêu cầu của công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân ̉ ̣ ơ quan thuê câp huyên phai đap  Quan ly thuê TNCN tai c ́ ́ ́ ́ ̣ ̉ ́ ứng cac yêu ́   câu sau: ̀ ̉ ưc triên khai th ­ Tô ch ́ ̉ ực hiên đung chinh sach thuê TNCN trên đia ban ̣ ́ ́ ́ ́ ̣ ̀  ̉ quan ly. ́ ́ ợp cung chinh quyên đia ph ­ Phôi h ̀ ́ ̀ ̣ ương quan ly cac nguôn thu nhâp, ̉ ́ ́ ̀ ̣   ̉ ̣ thu đung, thu đu thuê cho Ngân sach đia ph ́ ́ ́ ương. ­ Tham mưu cho cơ quan thuê tinh vê cac chinh sach quan ly thuê TNCN. ́ ̉ ̀ ́ ́ ́ ̉ ́ ́ 1.1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý và Quy trình quản lý thuế thu nhập cá nhân   cấp huyện ̉ Quan ly thuê TNCN đ ́ ́ ược thực hiên theo c ̣ ơ chê t ́ ự khai, tự nôp. T ̣ ự kê  khai, tự nôp thuê la c ̣ ́ ̀ ơ chê quan ly thuê, trong đo ng ́ ̉ ́ ́ ́ ười nôp thuê t ̣ ́ ự giac tuân ́   ̉ ực hiên cac nghia vu thuê: ng thu, th ̣ ́ ̃ ̣ ́ ười nôp thuê căn c ̣ ́ ứ vao cac quy đinh tai ̀ ́ ̣ ̣  ̣ ́ ̉ ́ ̣ ̃ ̣ ́ ̉ ̣ ơ ̀ cac Luât thuê đê xac đinh nghia vu thuê cua minh, kê khai chinh xac, nôp t ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̣ khai thuê va nôp thuê đung th ́ ́ ơi han. C ̀ ̣ ơ quan thuê không can thiêp vao viêc ́ ̣ ̀ ̣   thực hiên nghia vu thuê cua ng ̣ ̃ ̣ ́ ̉ ươi nôp thuê nêu ng ̀ ̣ ́ ́ ười nôp thuê t ̣ ́ ự giac tuân ́   ̉ ̃ ̣ ơ  quan thuê co trach nhiêm tuyên truyên, hô tr thu nghia vu. C ́ ́ ́ ̣ ̀ ̃ ợ, hướng dân ̃  ̉ ươi nôp thuê hiêu ro va t đê ng ̀ ̣ ́ ̉ ̃ ̀ ự giac th ́ ực hiên nghia vu thuê, đông th ̣ ̃ ̣ ́ ̀ ời giam ́   ̣ ̃ ̣ ̉ ̃ ̣ ́ ̉ sat chăt che viêc tuân thu nghia vu thuê cua ng ́ ươi nôp thuê va thông qua ̀ ̣ ́ ̀   ̉ ̉ ̣ công tac thanh tra, kiêm tra đê phat hiên, x ́ ́ ử  ly kip th ́ ̣ ơi, đung đăn nh ̀ ́ ́ ững   ́ ̉ hanh vi gian lân, trôn thuê cua ng ̀ ́ ười nôp thuê. ̣ ́ ̀ ̉ ́ ́ ̣ ơ  quan thuê câp huyên đ Quy trinh quan ly thuê TNCN tai c ́ ́ ̣ ược minh  ̣ hoa qua sơ đô sau: ̀
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2