intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các công ty cổ phần tại Chi cục thuế quận Ba Đình, Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

18
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu chính của luận văn là đề xuất những định hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các công ty cổ phần tại Chi cục thuế quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các công ty cổ phần tại Chi cục thuế quận Ba Đình, Hà Nội

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------------------------- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ---------------- ĐẶNG HIỀN LƢƠNG NGUYỄN THI ̣ÁNH NGUYỆT QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN BA ĐÌNH, HÀ NỘI GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ THANH XUÂN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Hà Nội - 2017 1
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------------------------- ĐẶNG HIỀN LƢƠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN BA ĐÌNH, HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số : 60340410 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS LÊ QUỐC HỘI Hà Nội - 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN ĐẶNG HIỀN LƢƠNG
  4. MỤC LỤC Danh mục các chữ viết tắt............................................................................... i Danh mục các bảng......................................................................................... ii PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................... 1 1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài .................................................................. 1 2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 3 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................... 3 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................... 4 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................ 4 6. Kết cấu đề tài ............................................................................................. 4 Chƣơng 1........................................................................................................... 6 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN................................................................................................... 6 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 6 1.2 Những vấn đề chung về công ty cổ phần .............................................. 8 1.2.1 Khái niệm, đặc điểm công ty cổ phần ................................................... 8 1.2.2 Vai trò của công ty cổ phần .................................................................. 9 1.2.3 Ưu điểm và nhược điểm cơ bản của công ty cổ phần tác động đến công tác quản lý thuế ......................................................................................... 10 1.3 Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần ......... 13 1.3.1 Khái niệm về thuế TNDN .................................................................... 13 1.3.2 Đặc điểm của thuế TNDN ................................................................... 14 1.3.3 Vai trò của thuế TNDN ....................................................................... 14 1.3.4 Đối tượng nộp thuế.............................................................................. 15 1.3.5 Khái niệm về quản lý thuế................................................................... 16
  5. 1.3.6 Sự cần thiết tăng cường quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đố i với công ty cổ phần .................................................................................................. 16 1.3.7 Nội dung quản lý thuế TNDN đối với công ty cổ phần...................... 21 1.3.8 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế TNDN .............................. 24 1.3.9 Tiêu chí đánh giá quản lý thuế thu nhập ........................................... 27 Chƣơng 2......................................................................................................... 28 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 28 2.1 Nguồn số liệu sử dụng ........................................................................... 28 2.2 Các phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................. 28 2.2.1 Nghiên cứu tài liệu: ............................................................................... 28 2.2.2 Phương pháp phân tích ......................................................................... 28 2.2.3 Phương pháp tổng hợp .......................................................................... 29 2.2.4 Phương pháp thống kê mô tả: ............................................................... 29 2.2.5 Phương pháp so sánh: ........................................................................... 29 Chƣơng 3......................................................................................................... 32 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN BA ĐÌNH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI .............................................................. 32 3.1 Khái quát chung về hoạt động và việc thực hiện nghĩa vụ của các công ty cổ phần tại chi cục thuế Quận Ba Đình ........................................... 32 3.1.1 Cơ cấ u tổ chức bộ máy Chi cục Thuế quận Ba Đình ........................ 32 3.1.2 Sự phát triển của công ty cổ phần ...................................................... 35 3.1.3 Kết quả thực hiê ̣n nghiã vụ thuế của công ty cổ phần tại Chi cục thuế Quận Ba Đình trong thời gian qua ................................................................... 36 3.1.4 Kế t quả công tác thu thuế trên điạ bàn quận Ba Đình trong thời gian gầ n đây 37 3.2 Thƣ ̣c trạng công tác quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đố i với công ty cổ phần ................................................................................................ 40 3.2.1 Công tác quản lý NNT ......................................................................... 40 3.2.2 Công tác quản lý căn cứ tính thuế ...................................................... 43
  6. 3.2.3 Công tác quản lý thu nộp tiền thuế..................................................... 59 3.2.4 Quản lý miễn, giảm thuế .................................................................... 62 3.2.5 Công tác thanh tra, kiểm tra quyết toán thuế TNDN ..................... 62 3.2.6 Công tác kiểm tra, giám sát quản lý thuế TNDN ............................ 64 3.3 Đánh giá chung về thực trạng quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đố i với công ty cổ phần trên điạ bàn quâ ̣n Ba Đình, thành phố Hà Nội ............................................................................................................... 64 3.5.1 Những kết quả đa ̣t được và nguyên nhân .......................................... 64 3.5.2 Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................ 66 Chƣơng 4......................................................................................................... 72 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN BA ĐÌNH, HÀ NỘI ........................................................................................................... 72 4.1 Mục tiêu, yêu cầu quản lý thuế TNDN đối với công ty cổ phần ở Ba Đình trong thời gian tới ............................................................................ 72 4.2 Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đố i với các công ty cổ phầ n trên địa bàn Quận Ba Đình ..... 73 4.2.1 Giải pháp để tăng cường thu thập thông tin, giám sát đánh giá rủi ro đối với người nộp thuế ....................................................................................... 74 4.2.2 Giải pháp tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ................................. 75 4.2.3 Tăng cường tính liêm chính, chuyên nghiệp và bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ công chức thuế ......................................................... 78 4.2.4 Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn của đội ngũ công chức thuế .................................................... 81 4.2.5 Giải pháp tăng cường hiệu quả công tác kiểm tra thuế .................... 83 4.2.6 Giải pháp chi tiết theo từng nội dung quản lý ................................... 87 4.3 Các kiến nghị ......................................................................................... 95 4.3.1 Về phía nhà nước ................................................................................ 95 4.3.2 Về phía cục Thuế Hà Nội .................................................................... 96 4.3.3 Về phía NNT ...................................................................................... 100 KẾT LUẬN ................................................................................................... 101
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu viết tắt Nội dung 1 GTGT Thuế giá trị gia tăng 2 KK & KTT Kê khai và Kế toán thuế 3 KTT Kiểm tra thuế 4 NNT Người nộp thuế 5 NQD Ngoài quốc doanh 6 NSNN Ngân sách nhà nước 7 TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp i
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu bảng Tên bảng Trang Thực hiện thu Ngân sách nhà nước của quận Ba Bảng 3.1 36 Đình giai đoạn 2014-2016 Số thu NSNN của công ty cổ phần qua các năm Bảng 3.2 38 2014-2016 Tình hình thu nộp thuế TNDN của công ty cổ Bảng 3.3 39 phần qua các năm 2014-2016 Tình hình hoạt động của công ty cổ phần qua Bảng 3.4 42 các năm 2014-2016 Số liệu kiểm tra quyết toán thuế của các công ty Bảng 3.5 44 cổ phần qua các năm 2014-2016 Số liệu tình hình kê khai doanh thu tại một số Bảng 3.6 45 doanh nghiệp năm 2016 Số liệu khai sai chi phí được trừ của một số Bảng 3.7 50 công ty cổ phần năm 2016 Số liệu tình hình nợ đọng thuế TNDN của các Bảng 3.8 60 công ty cổ phần qua các năm 2014, 2015, 2016 ii
  9. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài Như chúng ta đã biết, Thuế là một công cụ tài chính quan trọng không chỉ thể hiện ở việc tạo ra nguồn lực chủ yếu cho ngân sách Nhà nước, mà còn là một công cụ hữu hiệu để Nhà nước tiến hành điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một sắc thuế quan trọng, chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách của hầu hết các quốc gia trên thế giới. Đồng thời thuế TNDN cũng là một công cụ quan trọng góp phần điều tiết nền kinh tế. Do đó, công tác quản lý thuế TNDN được xem là một nhiệm vụ quan trọng. Cùng với sự phát triển không ngừng của đất nước, các doanh nghiệp, đặc biệt là loại hình công ty cổ phần đang ngày càng phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và quy mô. Việc quản trị kinh doanh và các hoạt động thương mại của doanh nghiệp ngày càng tiên tiến, điện tử hoá và tin học hóa. Vì vậy công tác quản lý thuế đối với loại hình công ty cổ phần ngày càng phức tạp, cần được chú trọng để đảm bảo và gia tăng nguồ n thu cho ngân sách nhà nước . Những năm qua, do tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới, nền kinh tế nước ta và cộng đồng doanh nghiệp phải đối mặt với rất nhiều khó khăn, thách thức. Trước sự biến động của nền kinh tế, sự thay đổi phương thức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xu hướng phát triển của kinh tế - xã hội thế giới, thông lệ quốc tế đã cam kết, các Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Thuế tài nguyên, Luật Quản lý thuế đã được xây dựng, sửa đổi, bổ sung phù hợp. Việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung các Luật trên thời gian qua đã mang lại những kết quả tích cực, góp phần ổn định, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, tăng tổng cầu nền kinh tế, đồng thời thực hiện đảm bảo an sinh xã hội, bảo vệ chủ quyền quốc gia, đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội. 1
  10. Đồng thời, trong những năm qua, để kịp thời tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh, Quốc hội đã ban hành Nghị quyết để bổ sung một số giải pháp về thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp (Thuế suất thuế TNDN phổ thông đã giảm từ 25% xuống thành 22% từ ngày 01/01/2014 và xuống 20% từ ngày 01/01/2016). Khi các Nghị quyết nêu trên được thực hiện vào thực tiễn cuộc sống đã nhận được sự đồng tình và đánh giá cao của nhân dân và cộng đồng doanh nghiệp về sự kịp thời, phù hợp với tình hình kinh tế xã hội thời điểm đó để tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, môi trường kinh doanh trong bối cảnh lạm phát tăng cao, giúp doanh nghiệp giảm bớt căng thẳng về nguồn vốn đồng thời giảm chi phí lãi vay, vượt qua khó khăn về vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, công tác quản lý thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng ngày càng đặt ra nhiều thách thức mới để đảm bảo mục tiêu cân đối ngân sách. Chi cục Thuế quận Ba Đình đã được giao nhiệm vụ quản lý tất cả các nguồn thu thuế, phí, lệ phí phát sinh trên địa bàn. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, những năm vừa qua Chi cục Thuế luôn áp dụng và triển khai tốt các quy định trong Luật Quản lý thuế, Luật thuế GTGT, Luật thuế TNDN, Luật thuế TNCN, ... Ở Chi cục thuế Quận Ba Đình hiện nay, loại hình Công ty cổ phần phát triển tương đối mạnh mẽ và đã khẳng định được vai trò to lớn của mình trong sự phát triển kinh tế. Thực tiễn đã khẳng định những đóng góp của loại hình doanh nghiệp này trong sự phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. Trong những năm trở lại đây thuế TNDN của các Công ty Cổ phần đóng góp trên 50% tổng thu NSNN của các doanh nghiệp NQD. Tuy nhiên, những năm gần đây, nền kinh tế có nhiều diễn biến phức tạp, thị trường trong nước và thị trường thế giới không ổn định, tín dụng ngân hàng thắt chặt ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng và tốc độ tăng trưởng kinh tế nói chung, dẫn đến tình hình thu NSNN những năm gần đây của Chi cục thuế quận Ba Đình đạt kết quả chưa cao. 2
  11. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần nên tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các công ty cổ phần tại Chi cục thuế quận Ba Đình, Hà Nội ”. 2. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn này trả lời các câu hỏi sau: (1) Công tác quản lý thuế TNDN đối với các công ty cổ phần tại Chi cục thuế bao gồm những nội dung nào? Yếu tố nào ảnh hưởng đến công tác này? (2) Thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với các công ty cổ phần tại Chi cục thuế quận Ba Đình trong thời gian qua như thế nào? (3) Những nguyên nhân của hạn chế trong quản lý thuế TNDN đối với các công ty cổ phần tại Chi cục thuế quận Ba Đình là gì?. (4) Các giải pháp nào cho công tác quản lý thuế TNDN đối với các công ty cổ phần tại Chi cục thuế quận Ba Đình trong thời gian tới. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu: Đề xuất những định hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các công ty cổ phần tại Chi cục thuế quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về quản lý thuế TNDN đối với các công ty cổ phần. - Phân tích thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các công ty cổ phần tại Chi cục thuế quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội. Từ đó làm rõ những kế t quả đa ̣t, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần tại Chi cục thuế quận Ba Đình trong thời gian qua. 3
  12. - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các công ty cổ phần tại Chi cục thuế quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý thuế TNDN đối với các công ty cổ phần. 4.2. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Nghiên cứu và đánh giá công tác quản lý thuế TNDN đối với các công ty cổ phần theo quy trình quản lý, bao gồm công tác quản lý NNT, công tác quản lý căn cứ tin ́ h thuế , công tác quản lý thu nộp tiền thuế, quản lý miễn, giảm thuế, công tác thanh tra, kiểm tra quyết toán thuế TNDN. - Về không gian: Tại Chi cục thuế Quận Ba Đìnhh, Tp. Hà Nội. - Về thời gian: Giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016. - Chủ thể quản lý: Chi cục thuế Quận Ba Đình. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Về lý luận: Đề tài đã hệ thống hoá đuợc những nội dung cơ bản về quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp, qua đó góp phần bổ sung và hoàn thiện lý luận về các biện pháp quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp. Về thực tiễn: Đề tài đã khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các công ty cổ phần tại chi cục thuế quận Ba Đình, TP Hà Nội trong các năm 2014, 2015 và năm 2016, chỉ ra kế t quả đã đạt được và hạn chế còn tồn tại, đồ ng thời nêu ra nguyên nhân c ủa những hạn chế trong công tác quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các công ty cổ phần tại chi cục thuế quận Ba Đình, TP Hà Nội thời gian qua. Trên cơ sở đó đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các công ty cổ phần tại chi cục thuế quận Ba Đình, TP Hà Nội. 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu gồm 04 chương: 4
  13. Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Công ty cổ phần Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực tra ̣ng quản lý thuế Thu nh ập doanh nghiệp đố i với các công ty cổ phầ n tại chi cục thuế quâ ̣n Ba Đình, thành phố Hà Nội Chương 4: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đố i vớ i các công ty cổ phầ n tại chi cục thuế quâ ̣n Ba Đình, thành phố Hà Nội. 5
  14. Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu Quản lý thuế TNDN không phải là vấn đề nghiên cứu mới vì thế trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã có rất nhiều tác giả, nhiều luận văn thạc sĩ và công trình nghiên cứu như các báo cáo khoa học, các bài đăng trên các các báo, tạp chí, giáo trình… đã nghiên cứu về vấn đề này. Luận văn thạc sĩ của trường Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2015 của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Mai “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc” Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát thuế TNDN tại Chi cục thuế huyện Bình Xuyên, trên cơ sở đó kết hợp với lý luận quản lý Nhà nước về thuế TNDN để chỉ ra những ưu điểm, hạn chế của quá trình này từ đó đề xuất một số giải pháp có thể thực hiện được. Luận văn thạc sĩ của trường Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2015 của tác giả Vũ Thị Hải Linh “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại cục thuế tỉnh Hải Dương” Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng việc chấp hành pháp luật thuế TNDN của các doanh nghiệp NQD và công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong những năm gần đây. Từ đó phát hiện những tồn tại hạn chế để đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý hiệu quản quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp NQD tại Cục thuế tỉnh Hải Dương. Luận văn thạc sĩ của trường Đại học Đà Nẵng năm 2015 của tác giả Lương Thị Minh Kiều “Hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế Quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng”. Luận văn đã hệ thống những vấn 6
  15. đề lý luận cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp và công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại các cơ quan thuế; Đánh giá những kết quả đạt được cũng như nhận diện những hạn chế của công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp mang tính thiết thực nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng. Luận văn thạc sĩ của trường Đại học Đà Nẵng năm 2013 của tác giả Trần Phan Quốc Chương “Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Gia Lai” Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận về quản lý thuế TNDN; Nghiên cứu thực trạng quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Gia Lai và đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý thuế TNDN tại cục thuế tỉnh Gia Lai. Bài viết của Ths. Bùi Thị Ngọc Thoa, Nguyễn Thị Diệu Thúy, 2016, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm Nghiệp số 01-2016 “Nâng cao chất lượng công tác Quản lý thuế tại Chi cục thuế huyện Ứng Hòa - Tp. Hà Nội” bài viết đã đưa ra một số đề xuất góp phần nâng cao chất lượng công tác quản lý thuế tại chi cục thuế huyện Ứng Hòa, Tp. Hà Nội: Đa dạng hóa và phát triển các các hình thức tuyên truyền tạo ra nhiều lựa chọn cho người nộp thuế; Tăng cường áp dụng các biện pháp cảnh cáo, nhắc nhở, răn đe chi tiết hơn đối với các đối tượng nộp thuế chậm. Bài viết của TS. Lê Thị Thanh Huyền, 2014, Tạp chí thuế “Kinh nghiệm cái cách thủ tục hành chính thuế, hải quan tại một số nước” bài viết chỉ ra 5 giải pháp quan trọng cho Việt Nam: Thứ nhất, đơn giản hóa pháp luật về thuế. Thứ hai, tăng cường tuân thủ tự nguyện thông qua tuyên truyền, giáo dục. Thứ ba, áp dụng một hệ thống quản lý thuế hiện đại. Thứ tư, phát triển nguồn nhân lực quản lý thuế. Thứ năm, tăng cường hợp tác với các nước trong 7
  16. khu vực tích hợp thuế với các nước trong khu vực nhằm hướng tới cộng đồng ASEAN không biên giới. Có thể nhận thấy đã có các nghiên cứu trước đó về công tác Quản lý thuế TNDN, các nghiên cứu cũng đã khái quát lên được lý luận chung về thuế TNDN và đưa ra được các giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNDN gắn với từng thời gian, địa điểm nghiên cứu cụ thể. Khoảng trống nghiên cứu: Mặc dù đã có nghiên cứu trước đó, tuy nhiên vẫn còn khoảng trống nghiên cứu do hệ thống quản lý thuế ngày càng được hoàn thiện và có nhiều cải cách, thay đổi mạnh mẽ theo hướng cải thiện môi trường kinh doanh, tạo thuận cho doanh nghiệp so với thời điểm của các nghiên cứu trước đó. Chính vì vậy đề tài “Quản lý thuế TNDN đối với các công ty CP tại Chi cục thuế quận Ba Đình, Tp. Hà Nội” còn khoảng trống nghiên cứu trong giai đoạn 2014 - 2016 vẫn cần thiết và mang tính thực tiễn. 1.2 Những vấn đề chung về công ty cổ phần 1.2.1 Khái niệm, đặc điểm công ty cổ phần Theo Luật doanh nghiệp năm 2014: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”. Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó: - Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; - Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa; - Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; 8
  17. - Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp luật có quy định khác. - Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; - Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn 1.2.2 Vai trò của công ty cổ phần Ở nước ta hiện nay, loại hình công ty cổ phần phát triển tương đối mạnh mẽ và đã khẳng định được vai trò to lớn của mình trong nền kinh tế. Thực tiễn đã khẳng định những đóng góp của loại hình doanh nghiệp này trong sự phát triển kinh tế - xã hội của đấ t nước. Thể hiện qua: Thứ nhấ t , cùng với sự gia tăng phong phú, đa dạng về số lượng và các ngành nghề kinh doanh của các công ty cổ phần như: thương mại, dịch vụ, du lịch, sản xuất, tư vấn, … đem lại số thu cho ngân sách nhà nước hàng năm ngày càng chiếm tỉ trọng lớn. Sự phát triển của công ty cổ phần đã mở ra nhiều ngành nghề, thúc đẩy lưu thông hàng hóa, xuất hiện nhiều công ty hoạt động hiệu quả, tạo được chỗ đứng trên thị trường, sản phẩm ngày đa dạng, phong phú, được nhiều người trong và ngoài nước ưa chuộng. Một số doanh nghiệp đã tạo thêm mặt hàng mới, thị trường mới, sản phẩm có đủ sức cạnh tranh. Thứ hai, công ty cổ phần đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội phục vụ cho đầu tư phát triển, tạo lợi nhuận cho các nguồn vốn đó, có khả năng kinh doanh năng động, cạnh tranh tốt trên thị trường trong và ngoài nước, mang lại hiệu quả kinh tế cao tạo ra khối lượng sản phẩm lớn cho xã hội, lợi nhuận doanh nghiệp tăng, làm tăng nguồn thu cho Ngân sách nhà nước, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Công ty cổ phần chính là nơi tạo nên thị trường chứng khoán phát hành cổ phiếu, trái phiếu có tiềm năng là sân chơi kinh doanh bình đẳng cho các nhà đầu tư. 9
  18. Thứ ba, công ty cổ phần đảm bảo sự tham gia đông đảo của công chúng, một thành viên có thể tham gia vào nhiều công ty khác nhau, luôn luôn phát huy và tận dụng được trí tuệ, nhân lực lao động trong sản xuất kinh doanh. Thêm vào đó trong công ty cổ phần, quyền sở hữu và quyền sử dụng được xác định rõ ràng nên cơ chế phân phối lợi ích được giải quyết thỏa đáng, lợi ích của người lao động và người có vốn gắn liền với kết quả sản xuất kinh doanh của công ty nên trở thành động lực cơ sở bên trong thúc đẩy việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty, lại có cơ cấu tổ chức quản lý chắt chẽ, phân định quyền sở hữu và quyền kinh doanh nên đã tạo điều kiện cho người lao động tham gia quản lý công ty một cách thực sự, sử dụng được những giám đốc tài năng, đảm bảo được quyền lợi, lợi ích và trách nhiêm của chủ sở hữu, đẩy nhanh quá trình phân công lao động xã hội, giúp mọi người được làm việc ở vị trí thích hợp để có thể phát huy hết tài năng sáng tạo vốn có của mình. Thứ tư, công ty cổ phần là hình thức liên doanh tốt nhất để tranh thủ sự tham gia đầu tư của nước ngoài. Với một nền kinh tế đặc biệt là nền kinh tế đang phát triển thì việc thu hút nguồn vốn, khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý thông qua liên doanh liên kết với nước ngoài là vô cùng cần thiết để phát triển kinh tế trong nước. Thứ năm, trên phương diện đóng góp cho Ngân sách nhà nước, số thu từ công ty cổ phần luôn chiếm một tỷ trọng đáng kể so với tổng thu của Ngân sách nhà nước. 1.2.3 Ưu điểm và nhược điểm cơ bản của công ty cổ phần tác động đến công tác quản lý thuế * Ưu điểm: So với các loại hình doanh nghiệp khác hiện nay ở nước ta, thì loại hình doanh nghiệp là công ty cổ phần có nhiều ưu điểm hơn hẳn. 10
  19. Một là, các cổ đông trong công ty cổ phần chịu trách nhiệm hữu hạn. Với tư cách là một pháp nhân, công ty có năng lực pháp luật độc lập, có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ pháp lý của mình theo qui định của pháp luật nên các quyền và nghĩa vụ của công ty hoàn toàn tách biệt khỏi các quyền và nghĩa vụ của cổ đông vì công ty là chủ thể của quyền sở hữu công ty. Hai là, vốn thuộc sở hữu công ty chính là giới hạn sự rủi ro tài chính của các cổ đông trên toàn bộ số vốn đã đầu tư vào công ty, nên trách nhiệm của những cổ đông đối với các nghĩa vụ của công ty được hạn chế trong phạm vi mà họ đã đầu tư vào cổ phiếu của mình. Ba là, việc chuyển nhượng các phần vốn góp được thực hiện một cách tự do: Hầu hết pháp luật về công ty của các nước trên thế giới đều qui định và cho phép chuyển nhượng một cách dễ dàng và tự do các loại cổ phiếu do công ty cổ phần phát hành từ cổ đông sang chủ sở hữu mới. Việc góp vốn vào công ty cổ phần được thực hiện bằng cách mua cổ phiếu nên cổ phiếu được xem là hình thức thể hiện phần vốn góp của các cổ đông. Các cổ phiếu do công ty cổ phần phát hành là hàng hóa nên các cổ đông khi sở hữu cổ phiếu có thể tự do chuyển nhượng; hơn thế nữa trách nhiệm của các cổ đông chỉ giới hạn trong phạm vi giá trị các cổ phiếu mà họ sở hữu nên khi họ muốn rút lui khỏi công việc kinh doanh hay muốn bán cổ phiếu của mình cho người khác thì họ thực hiện rất dễ dàng. Bốn là, công ty cổ phần có cấu trúc vốn và tài chính linh hoạt: Công ty cổ phần không thể được thành lập và hoạt động nếu không có vốn. Vốn là yếu tố quyết định và chi phối toàn bộ hoạt động, quan hệ nội bộ cũng như quan hệ với các đối tác bên ngoài. Trong quan hệ nội bộ, vốn của công ty được xem là cội nguồn của quyền lực. Với đặc trưng là loại hình công ty đối vốn, quyền lực trong công ty cổ phần sẽ thuộc về những ai nắm giữ phần lớn số vốn trong công ty. Trong quan hệ với bên ngoài, vốn của công ty cổ phần là một dấu hiệu chỉ rõ thực lực tài chính của công ty . Chính đặc điểm này đã phần nào 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2