Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách địa phương tại Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 3
download
Mục tiêu của đề tài là phân tích công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách địa phương tại Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên nhằm tăng cường hiệu quả quản lý nguồn vốn này trong thời gian tới, góp phần hoàn thành kế hoạch của Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách địa phương tại Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM TRẦN KIÊN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TẠI BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM TRẦN KIÊN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TẠI BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH THÁI NGUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.31.01.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn: TS. TẠ THỊ THANH HUYỀN THÁI NGUYÊN - 2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong quá trình nghiên cứu đều có nguồn gốc rõ ràng Thái Nguyên, tháng năm 2019 Tác giả luận văn Phạm Trần Kiên
- ii LỜI CẢM ƠN Để thực hiện được đề tài: “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách địa phương tại Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Thái Nguyên”. Tôi xin chân thành cám ơn Quý Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, thầy cô giáo Trường ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian tôi học tập tại trường và quá trình nghiên cứu làm luận văn. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Tạ Thị Thanh Huyền đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn cho tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình và những ý kiến đóng góp của thầy, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp trong quá trình làm Luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Phạm Trần Kiên
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .......................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .......................................................................... viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 4 5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TRONG QUÂN ĐỘI .....................................................................................................................................6 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách địa phương trong quân đội ...................................................................................... 6 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 6 1.1.2. Đặc điểm, vai trò của quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách địa phương trong quân đội.................................................................................................. 10 1.1.3. Nội dung quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách địa phương trong Quân đội .................................................................................................................... 14 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSĐP trong Quân đội .......................................................................................................... 24 1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách địa phương trong Quân đội ở một số đơn vị Quân đội ................................... 27 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Nghệ An (Tào Hữu Phùng, Nguyễn Công Nghiệp, 2009) .............................................................. 27 1.2.2. Kinh nghiệm Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng Ninh (Trần Quý Tự, 2018)
- iv ......................................................................................................................... 28 1.2.3. Bài học kinh nghiệm áp dụng cho Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên trong công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSĐP ....................................... 29 Chương 2 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................32 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 32 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 32 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 32 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ............................................. 35 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 35 2.3. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia ........................................................ 36 2.4 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................. 36 Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TẠI BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH THÁI NGUYÊN..................................................................................................................39 3.1. Giới thiệu về Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên ............................. 39 3.1.1. Bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại đơn vị ....................... 39 3.1.2. Khái quát về Ban quản lý dự án tại BCH quân sự tỉnh Thái Nguyên ... 40 3.1.3. Các dự án do đơn vị làm chủ đầu tư giai đoạn 2016-2018 ................... 42 3.1.4. Thực trạng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách địa phương tại Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 43 3.2. Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách địa phương tại Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018 ...... 46 3.2.1. Lập kế hoạch vốn xây dựng cơ bản tại đơn vị ...................................... 46 3.2.2. Thực hiện cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách địa phương ......................................................................................................................... 47 3.2.3. Thanh toán và kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách địa phương ............................................................................................... 50 3.2.4. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách địa phương........ 51 3.2.5. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện vốn đầu tư xây
- v dựng cơ bản tại Bộ CHQS tỉnh Thái Nguyên ................................................. 55 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư XDCB NSĐP tại Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Thái Nguyên ............................................................ 57 3.3.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 57 3.3.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 59 3.3.3. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSĐP tại Ban chỉ huy quân sự tỉnh Thái Nguyên thông qua điều tra ............................................................................................................. 63 3.4. Đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSĐP tại Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên thời gian qua .................................................................. 67 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 67 3.4.2. Những khó khăn, hạn chế...................................................................... 69 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 70 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TẠI BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH THÁI NGUYÊN .....................................................73 4.1. Định hướng và mục tiêu trong đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSĐP tại Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên trong thới gian tới ............................ 73 4.1.1. Định hướng đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSĐP tại Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên trong thới gian tới .......................................................... 73 4.1.2. Mục tiêu trong đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSĐP tại Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên trong thới gian tới ................................................ 74 4.2. Giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách địa phương tại Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thái Nguyên ... 75 4.2.1. Nâng cao chất lượng trong công tác xây dựng chủ trương đầu tư, lập kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư........................................................................... 75 4.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm tra, thẩm định, đấu thầu và phê duyệt các dự án đầu tư............................................................................................... 78
- vi 4.2.3. Hoàn thiện hoạt động quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSĐP ............ 81 4.2.4. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra vốn đầu tư XDCB từ NSĐP ... 84 4.2.5. Nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý vốn ......... 86 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 88 4.3.1. Kiến nghị với UBND tỉnh Thái Nguyên ............................................... 88 4.3.2. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nước ......................................................... 89 KẾT LUẬN ..............................................................................................................90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................92 PHỤ LỤC .................................................................................................................94
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Thang đo Likert và mức đánh giá của thang đo ............................. 34 Bảng 3.1: Một số dự án xây dựng cơ bản do Bộ CHQS tỉnh Thái Nguyên ... 43 thực hiện từ 2016-2018 ................................................................................... 43 Bảng 3.2. Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách địa phương tại BCHQS tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2016-2018................... 44 Bảng 3.3: Số lượng và quy mô vốn dự án đầu tư XDCB từ ngân sách .......... 45 nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ......................................................... 45 Bảng 3.4. Đánh giá công tác lập kế hoạch vốn đầy tư xây dựng XDCB từ NSĐP tại đơn vị .......................................................................................................... 46 Bảng 3.5: Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước tại Bộ CHQS tỉnh Thái Nguyên ............................................................. 49 Bảng 3.6. Đánh giá tình hình thực hiện cấp phát vốn đầu tư XDCB từ NSĐP ......................................................................................................................... 49 Bảng 3.7. Đánh giá công tác thanh toán và kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSĐP .............................................................................................. 50 Bảng 3.8. Đánh giá tình hình quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSĐP........... 54 Bảng 3.9. Công tác thanh tra, kiểm tra số công trình XDQP sử dụng vốn từ nguồn NSNN tại Bộ CHQS tỉnh Thái Nguyên qua KBNN tỉnh..................... 55 Bảng 3.10. Đánh giá công tác thanh tra, kiểm tra vốn đầu tư XDCB từ NSĐP ......................................................................................................................... 56 Bảng 3.11. Kết quả điều tra các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSĐP tại Ban chỉ huy quân sự tỉnh Thái Nguyên ............... 63
- viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên ....................40 Hình 4.1: Quy trình thanh quyết toán tại Bộ CHQS tỉnh Thái Nguyên ...................84
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước chiếm tỷ trọng lớn và giữ vai trò quan trọng trong toàn bộ hoạt động Đầu tư xây dựng cơ bản của nền kinh tế ở Việt Nam. Trong những năm qua nhà nước đã giành hàng chục ngàn tỷ đồng mỗi năm cho Đầu tư xây dựng cơ bản. Trong những năm gần đây, Đảng và Nhà nước ta cũng đặc biệt quan tâm đến đầu tư xây dựng quốc phòng. Đầu tư xây dựng quốc phòng là nguồn lực và phương tiện chủ yếu để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, Quốc phòng - An ninh khi đất nước đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đảng và Nhà nước ta đã giành một nguồn vốn không nhỏ từ NSNN để đầu tư xây dựng các công trình trong Quân đội phục vụ cho nhà ở bộ đội, nhiệm vụ huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu, cùng với Bộ Quốc Phòng đã ban hành nhiều văn bản pháp quy để hướng dẫn, điều tiết việc quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách đảm bảo đúng mục đích, đúng kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả. Đã có nhiều công trình nghiên cứu về đề tài quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại các đơn vị công lập trong nước: Nghiên cứu của Lê Thị Minh Phương (2018) về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại thành phố Đà Nẵng đã phân tích được thực tiễn công tác quản lý và sử dụng vốn trên địa bàn thành phố đầu tư cho các công trình giao thông, cơ sở hạ tầng… dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác quản lý và sử dụng vốn. Tác giả đã kết hợp với việc tổng hợp các cơ chế hỗ trợ đầu tư và giải ngân làm cơ sở để đưa ra cơ chế quản lý vốn cho các dự án đầu tư bằng NSNN, từ đó kiến nghị về cơ chế quản lý phân bổ vốn cho các ngành một cách hiệu quả. Tô Thiện Hiền (2012) với đề tài: “Nâng cao hiệu quả quản lý NSNN tỉnh An Giang giai đoạn 2011- 2015 và tầm nhìn 2020” đã làm sáng tỏ lý luận về hiệu quả quản lý NSNN, phân tích thực trạng thu chi NSNN tỉnh An Giang giai
- 2 đoạn 2006 – 2011. Đặc biệt, luận án nhấn mạnh đến ba yếu tố đảm bảo hiệu quả quản lý NSNN. Tuy nhiên, chưa chỉ ra được nhân tố nào mang tính chất quyết định là năn lực quản lý của nhà lãnh đạo và trình độ chuyên môn của đội ngũ quản lý. Lưu Thị Hoàng Anh (2014): “Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư dự án xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN tỉnh Vĩnh Phúc” – Luận văn thạc sĩ của ĐH Kinh tế & QTKD Thái Nguyên. Với cách tiếp cận hệ thống từ vấn đề đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; nghiên cứu, phân tích các lĩnh vực quản lý cụ thể của các dự án đầu tư trong hệ thống pháp luật hiện hành của quốc gia. Luận văn đã phân tích được những điểm yếu, những điều cần sửa đổi trong tất cả các mặt có liên quan đến đầu tư từ NSNN. Luận văn đã làm rõ những nội dung cơ bản về hoạt động quản lý đầu tư XDCB, phân tích quy trình quản lý và xây dựng, cơ sở quản lý vốn đầu tư theo định mức kinh tế, kỹ thuật và đơn giá XDCB, đồng thời làm rõ vai trò, trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức tham gia quản lý đầu tư XDCB. Nên có một số nghiên cứu về: công tác quản lý đầu tư dự án xây dựng cơ bản trong quân đội. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào về vấn đề này ở Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên. Đây là cơ quan trực thuộc Bộ Quốc phòng, hằng năm được phân bổ nguồn vốn từ ngân sách địa phương lên đến hàng trăm tỉ đồng để đầu tư cho các công trình quốc phòng, do vậy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách địa phương là nhiệm vụ rất quan trọng của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên, để thực hiện các chức năng nhiệm vụ Bộ quốc phòng giao cho. Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách địa phương tại Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên hiện nay còn nhiều bất cập dẫn đến hiệu quả đầu tư chưa cao. Trong thời gian qua, công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
- 3 nguồn ngân sách NN của địa phương tại Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh đã được thực hiện tương đối tốt. Tỷ lệ giải ngân đạt 100%, không có công trình nào bị nợ động vốn, công tác thanh kiểm tra được thực hiện đúng quy định. Tuy nhiên, một số khoản kinh phí ngân sách cấp phát không sử dụng hết trong năm lại được chuyển sang năm sau, dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn chưa cao. Các văn bản quy phạm pháp luật đôi khi thiếu tính cụ thể và chi tiết sẽ tạo ra những kẽ hở dẫn đến tính hiệu lực và hiệu quả các văn bản còn hạn chế và gây khó khăn cho người thực hiện cũng như người quản lý. Trong thực tế, do tính chất phức tạp và yếu tố đặc thù của các công trình phục vụ quốc phòng, thêm vào đó là sự bất cập, chưa đồng bộ của một số cơ chế, chính sách và năng lực của một số chủ đầu tư dẫn đến một số hạn chế và tồn tại trong công tác quản lý XDCB từ NSĐP tại Bộ Chỉ huy QS tỉnh Thái Nguyên. Là một cán bộ của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên, nhận thức được thực tế trên, học viên đã lựa chọn đề tài “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách địa phương tại Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách địa phương tại Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên nhằm tăng cường hiệu quả quản lý nguồn vốn này trong thời gian tới, góp phần hoàn thành kế hoạch của Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách địa phương tại Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh. - Phân tích thực trạng và làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách địa phương tại Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2016-2018. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư
- 4 xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách địa phương tại Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách địa phương tại Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách địa phương ở Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên, bao gồm: (i) Lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách địa phương; (ii) Cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách địa phương; (iii) Thanh toán và kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách địa phương; (iv) Quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách địa phương; (v) Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách địa phương. - Về không gian: Luận văn nghiên cứu tại Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên. - Về thời gian: Luận văn sử dụng các số liệu phản ánh thực trạng vấn đề nghiên cứu từ năm 2016 đến năm 2018. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Về mặt khoa học: Luận văn đã hệ thống hóa được một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách địa phương. - Về mặt thực tiễn: + Luận văn nêu được tổng quát thực trạng và đưa ra một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách địa phương tại Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên. + Luận văn cũng đã đề xuất được quan điểm, phương hướng và mục tiêu
- 5 quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách địa phương trong quân đội hiện nay, đồng thời đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý nguồn vốn này tại Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên. + Kết quả nghiên cứu làm tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà quản lý, các học viên cao học thuộc ngành Quản lý kinh tế. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách địa phương trong quân đội Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách địa phương tại Bộ CHQS tỉnh Thái Nguyên Chương 4: Giải pháp tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách địa phương tại Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thái Nguyên.
- 6 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TRONG QUÂN ĐỘI 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách địa phương trong quân đội 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản Theo Nguyễn Bạch Nguyệt và Từ Quang Phương (2007) có định nghĩa về đầu tư như sau: “Đầu tư nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó” Xây dựng cơ bản là hoạt động cụ thể tạo ra các tài sản cố định (khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị) và kết quả các hoạt động xây dựng cơ bản là các tài sản cố định, với năng lực sản xuất phục vụ nhất định. Như vậy, có thể hiểu đầu tư xây dựng cơ bản là những hoạt động với chức năng tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế thông qua các hình thức xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hóa hoặc khôi phục các tài sản cố định. Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phần của đầu tư phát triển, đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền kinh tế. Do vậy đầu tư xây dựng cơ bản là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nền kinh tế. Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế- xã hội, nhằm thu được lợi ích với nhiều hình thức khác nhau. Các công trình đầu tư XDCB hướng đến là công trình giao thông, thủy lợi, thủy điện, cầu cảng, xây dựng nhà cửa, công sở, nhà máy phục vụ sản xuất phát triển kinh tế; các công trình phúc lợi xã hội như nhà văn hóa, công viên, rạp chiếu…phục vụ phát triển xã hội. Như vậy, XDCB có đặc thù riêng đó là lợi
- 7 nhuận của nó phục vụ cho mọi người, mọi ngành trong xã hội, nguồn vốn đầu tư lớn cần có sự đầu tư của nhà nước. 1.1.1.2. Vốn đầu tư XDCB Theo Nguyễn Bạch Nguyệt và Từ Quang Phương (2007) thì vốn đầu tư xây dựng cơ bản được định nghĩa: “Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là những chi phí bằng tiền để xây dựng mới, mở rộng, xây dựng lại hoặc khôi phục năng lực sản xuất của tài sản cố định trong nền kinh tế quốc dân”. Theo Thái Bá Cẩn (2003), vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước là vốn của ngân sách nhà nước được cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm từ các nguồn thu trong nước, nước ngoài (bao gồm vay nước ngoài của chính phủ và vốn viện trợ của nước ngoài cho chính phủ, các cấp chính quyền và các cơ quan nhà nước) để cấp phát và cho vay ưu đãi về đầu tư xây dựng cơ bản. Dưới giác độ chúng, vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN cũng như các nguồn vốn đầu tư khác là biểu hiện bằng tiền của giá trị đầu tư bao gồm các chi phí đầu tư phục vụ cho hoạt động này. Theo Luật đầu tư (2005): “Vốn đầu tư là tiền và tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp” Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tư trong nền kinh tế quốc dân, đồng thời là một nguồn lực tài chính công rất quan trọng của quốc gia. 1.1.1.3. Ngân sách địa phương Theo Luật Ngân sách Nhà nước (2015), Ngân sách địa phương là một phạm trù kinh tế gắn với thu nhập và chi tiêu của chính quyền địa phương. Ngân sách địa phương là nguồn lực để chính quyền địa phương thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình và chi phối, điều chỉnh các hoạt động khác của xã hội, cùng với ngân sách trung ương góp phần phát triển kinh tế của cả nước. Ngân sách địa phương là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp
- 8 cho cấp địa phương hưởng, thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho NSĐP và các khoản chi NSNN thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương. Bản chất của Ngân sách địa phương là các mối quan hệ lợi ích kinh tế giữa chính quyền địa phương với chính quyền trung ương, giữa chính quyền địa phương với các chủ thể khác như tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nước và các cấp chính quyền địa phương với nhau trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ NSĐP. Ngân sách địa phương có những vai trò sau: + Duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy chính quyền địa phương. + Đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ của chính quyền địa phương. + Tác động tới sự ổn định và phát triển bền vững của tài chính quốc gia. (Mai Văn Bưu, 2008) 1.1.1.4. Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách địa phương trong Quân đội Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách địa phương (NSĐP) là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tư trong nền kinh tế quốc dân, đồng thời là một nguồn lực tài chính công rất quan trọng của quốc gia. Dưới giác độ là một nguồn vốn đầu tư nói chung, vốn đầu tư XDCB từ ngân sách địa phương cũng như các nguồn vốn khác - đó là biểu hiện bằng tiền của giá trị đầu tư, bao gồm các chi phí tiêu hao nguồn lực phục vụ cho hoạt động đầu tư, nghĩa là bao gồm toàn bộ chi phí đầu tư. Từ khái niệm “Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một phần của vốn đầu tư phát triển của NSNN được hình thành từ sự huy động của Nhà nước dùng để chi cho đầu tư xây dựng cơ bản nhằm xây dựng và phát triển cơ sơ vật chất kỹ thuật, kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội cho nền kinh tế quốc dân”. Ta có thể hiểu “Vốn đầu tư XDCB từ NSĐP làm một phần của vốn đầu tư phát triển của Ngân sách địa phương hình thành từ sự huy động của địa phương dùng để chi cho đầu tư xây dựng cơ bản nhằm xây dựng và phát triển cơ sơ vật chất kỹ thuật, kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội cho nền kinh tế quốc dân”. (Mai Văn Bưu, 2008)
- 9 Phân loại vốn đầu tư XDCB từ NSĐP trong Quân đội * Theo tính chất công việc của hoạt động XDCB: vốn được phân thành chi phí xây lắp (nay gọi là xây dựng), chi phí thiết bị + doanh cụ, chi phí quản lý dự án, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi khác và chi phí dự phòng. Trong đó, chi phí xây dựng và thiết bị chiếm tỷ trọng chủ yếu. * Căn cứ vào nguồn hình thành, tính chất vốn và mục tiêu đầu tư, người ta phân chia thành các nhóm chủ yếu sau: Một là, nhóm vốn đầu tư XDCB tập trung của NSĐP. Nhóm này lại bao gồm: vốn XDCB tập trung, vốn sự nghiệp có tích chất đầu tư xây dựng, vốn đầu tư cho các chương trình mục tiêu, vốn ngân sách xã dành cho đầu tư XDCB. - Vốn XDCB tập trung: là loại vốn lớn nhất về cả quy mô và tỷ trọng. Việc thiết lập cơ chế chính sách quản lý vốn đầu tư XDCB chủ yếu hình thành từ loại vốn này và sử dụng một cách rộng rãi cho nhiều loại vốn khác. - Vốn sự nghiệp có tích chất đầu tư xây dựng: Hàng năm ngân sách có bố trí vốn để phát triển một số sự nghiệp như giao thông, địa chất, đường sắt,... nhưng việc sử dụng vốn này lại bố trí cho một số công trình xây dựng hoặc sửa chữa công trình nên được áp dụng cơ chế quản lý như vốn đầu tư XDCB. - Vốn cho các chương trình mục tiêu: Hiện có 10 chương trình mục tiêu quốc gia và hàng chục chương trình mục tiêu khác. - Vốn ngân sách xã dành cho đầu tư XDCB: loại vốn này thuộc ngân sách cấp xã với quy mô không lớn, đầu tư chủ yếu cho các công trình ở xã. Việc quản lý nguồn vốn này cũng áp dụng cơ chế quản lý vốn như đối với các loại vốn XDCB tập trung khác, tuy nhiên có một số chi tiết linh hoạt và đơn giản hơn. Hai là, nhóm vốn đầu tư XDCB từ NSĐP dành cho chương trình mục tiêu đặc biệt như: Chương trình đầu tư cho xã nghèo đặc biệt khó khăn (Chương
- 10 trình 135); Chương trình 134 đầu tư cho đồng bào dân tộc thiểu số; Chương trình 5 triệu ha rừng (Chương trình 661)... Ba là, nhóm vốn vay, bao gồm vay trong nước và vay nước ngoài. Nguồn vay vốn vay trong nước chủ yếu là trái phiếu chính phủ (vay trong nước của nhân dân để đầu tư vào giao thông, thủy lợi, giáo dục, y tế). Nguồn vốn vay ngoài nước chủ yếu là vay các tổ chức tài chính, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và một số nguồn vay khác. Bốn là, nhóm vốn đầu tư theo cơ chế đặc biệt như đầu tư cho các công trình an ninh quốc phòng trên địa bàn trọng điểm, công trình khẩn cấp (chống bão lũ), công trình tạm. (Mai Văn Bưu, 2008) 1.1.1.5. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSĐP trong Quân đội Khái niệm về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSĐP trong quân đội Theo tác giả Nguyễn Thị Ngọc Huyền và các cộng sự (2012) thì quản lý được định nghĩa như sau: “Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát các nguồn lực và hoạt động của hệ thống xã hội nhằm đặt được mục đích của hệ thống với hiệu lực và hiệu quả cao một cách bền vững trong điều kiện môi trường luôn biến động”. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trong Quân đội là tổng thể các biện pháp, công cụ, cách thức mà nhà nước tác động vào quá trình hình thành (huy động), phân phối (cấp phát) và sử dụng vốn từ NSNN để đạt các mục, an ninh quốc phòng đề ra trong từng giai đoạn. (Dương Đăng Chính, 2007) Vì vậy, ta có thể hiểu Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSĐP trong Quân đội là tổng thể các biện pháp, công cụ, cách thức mà nhà nước tác động vào quá trình hình thành (huy động), phân phối (cấp phát) và sử dụng vốn từ NSNN để đạt các mục, an ninh quốc phòng đề ra trong từng giai đoạn. 1.1.2. Đặc điểm, vai trò của quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách địa phương trong quân đội
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 227 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn