intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường công tác quản lý Bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:129

53
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý BHXH bắt buộc đối với các DNNQD, luật văn khuyến nghị một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý BHXH bắt buộc đối với các DNNQD trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường công tác quản lý Bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH DƢƠNG MINH HÙNG TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH DƢƠNG MINH HÙNG TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. MAI NGỌC CƢỜNG THÁI NGUYÊN - 2016 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn "Tăng cường công tác quản lý Bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc" là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập, nghiêm túc của bản thân tôi. Luận văn này chƣa từng đƣợc công bố tại bất kỳ nơi nào. Các số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy từ các cơ quan nhà nƣớc và đƣợc xử lý khách quan, trung thực. Các giải pháp nêu ra trong luận văn đƣợc rút ra từ cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Vĩnh Phúc, tháng 5 năm 2016 Học viên Dương Minh Hùng Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, đến nay tôi đã hoàn thành đề tài “Tăng cường công tác quản lý Bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc". Là một đề tài có tính thực tế cao và mang tính cấp thiết hiện nay, đòi hỏi nhiều thời gian, công sức, tâm huyết, cũng nhƣ sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy cô, giáo viên hƣớng dẫn và các cơ quan tổ chức. Lời đầu tiên tôi muốn cảm ơn các thầy cô giáo giảng dậy, hƣớng dẫn tôi và các cơ quan, tổ chức để tôi có thể hoàn thành đề tài này. Tôi xin trân thành cảm ơn đến GS.TS. Mai Ngọc Cường, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi hoàn thành nghiên cứu trong suốt thời gian thực hiện đề tài này. Xin cùng bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo, ngƣời đã đem lại cho tôi những kiến thức, kỹ năng bổ trợ vô cùng có ích trong những năm học vừa qua. Cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Tôi xin đƣợc cảm ơn tới các cơ quan BHXH tỉnh Vĩnh Phúc, Cục Thuế, Cục Thống kê, Sở Lao động và thƣơng binh xã hội, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc… đã cung cấp cho tôi số liệu, các thông tin cần thiết khác phục vụ cho quá trình nghiên cứu. Luận văn là công trình nghiên cứu công phu, nghiêm túc, khoa học của bản thân, nhƣng do khả năng có hạn nên khó tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Tôi rất mong nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ............................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 9 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ................................................... 10 1.1. Cơ sở lý luâ ̣n về quản lý bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...................................................................... 10 1.1.1. Khái niệm, chức năng, vai trò, nguyên tắc của BHXH......................... 10 1.1.2. Hệ thống các chế độ BHXH .................................................................. 18 1.1.3. Quản lý đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc ....................................... 21 1.1.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. ............ 37 1.2. Cơ sở thƣ̣c tiễn về quản lý bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........................................................... 43 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý BHXH bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh của một số địa phƣơng ............................................ 43 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Vĩnh Phúc ............................................. 45 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 47 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 47 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 47 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 47 2.2.2. Phƣơng pháp xƣ̉ lý thông tin ................................................................. 50 2.2.3. Phƣơng pháp phân tić h thông tin .......................................................... 50 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 51 2.3.1. Chỉ tiêu tỷ lệ thực hiện kế hoạch quản lý ngƣời lao động tham gia BHXH bắt buộc tại các DNNQD ............................................................ 52 2.3.2. Chỉ tiêu tỷ lệ thực hiện kế hoạch quản lý các DNNQD tham gia BHXH bắt buộc ...................................................................................... 52 2.3.3. Chỉ tiêu tỷ lệ số lao động của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã tham gia BHXH bắt buộc so với tổng số lao động của các doanh nghiệp này thuộc diện phải tham gia BHXH bắt buộc .............. 54 2.3.4. Chỉ tiêu tỷ lệ giữa số doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã tham gia BHXH bắt buộc so với tổng số các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thuộc diện phải tham gia BHXH bắt buộc ................................. 54 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÁC ĐỐI TƢỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC .................. 55 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội có ảnh hƣởng đến quản lý các đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ............................................... 55 3.1.1. Khái quát về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của tỉnh Vĩnh Phúc......... 55 3.1.2. Hệ thống bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ........................ 58 3.2. Thực trạng quản lý các đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ........ 65 3.2.1. Quy trin ̀ h quản lý đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........................................................... 65 3.2.2. Công tác lập kế hoạch về đối tƣợng tham gia ....................................... 66 3.2.3. Công tác triển khai thực hiện kế hoạch về đối tƣợng tham gia ............ 68 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.2.4. Công tác kiểm tra, giám sát, xử lý tình hình thực hiện kế hoạch về đối tƣợng tham gia ................................................................................ 74 3.2.5. Công tác tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm về quản lý đối tƣợng tham gia ................................................................................................. 75 3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý BHXH bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ............. 76 3.3.1. Môi trƣờng luật pháp và cơ chế chính sách của tỉnh Vĩnh Phúc .......... 79 3.3.2. Năng lực quản lý BHXH bắt buộc của BHXH tỉnh Vĩnh Phúc ............ 80 3.3.3. Ý thức tham gia BHXH bắt buộc của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........................................................................................... 80 3.3.4. Công tác tuyên truyền vận động ........................................................... 81 3.4. Đánh giá về công tác quản lý sự tham gia BHXH bắt buộc của đối tƣợng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ... 81 3.4.1. Thành tựu và hạn chế chủ yếu............................................................... 81 3.4.2. Nguyên nhân hạn chế .............................................................................. 84 Chƣơng 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC ........................................................................................ 90 4.1. Quan điểm, mục tiêu và phƣơng hƣớng về công tác quản lý đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Vinh Phúc những năm tới ...................... 90 4.1.1. Quan điểm, mục tiêu về tăng cƣờng công tác quản lý BHXH bắt buộc của Đảng và Nhà nƣớc ta những năm tới................................................. 90 4.1.2. Bối cảnh phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc những năm tới ....... 91 4.1.3. Phƣơng hƣớng tăng cƣờng công tác quản lý đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc những năm tới ................................................. 92 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi 4.2. Các giải pháp chủ yếu tăng cƣờng quản lý các đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc những năm tới ................................................. 93 4.2.1. Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh .......................... 93 4.2.2. Hoàn thiện môi trƣờng luật pháp và cơ chế chính sách ........................ 95 4.2.3. Giải pháp tăng cƣờng năng lực đội ngũ quản lý BHXH bắt buộc ........ 96 4.2.4. Giải pháp tăng cƣờng công tác tuyên truyền vận động......................... 97 4.2.5. Giải pháp tăng cƣờng ý thức tham gia của các tổ chức, doanh nghiệp nơi mà ngƣời lao động làm việc................................................ 99 4.3. Một Số Kiến Nghị .................................................................................... 99 4.3.1. Đối với BHXH Việt Nam ..................................................................... 99 4.3.2. Đối với cơ quan Nhà nƣớc, chính quyền địa phƣơng ......................... 100 KẾT LUẬN .................................................................................................. 101 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 103 PHỤ LỤC .................................................................................................... 105 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ASXH: An sinh xã hội BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp BHXH: Bảo hiểm xã hội BHXNVN: Bảo hiểm xã hội Việt Nam BHYT: Bảo hiểm y tế DNNN: Doanh nghiệp nhà nƣớc DNNQD: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh FDI: Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài ILO: Tổ chức lao động quốc tế KH-TC Kế hoạch - tài chính Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng: Bảng 3.1. Số lƣợng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc .................. 57 Bảng 3.2. Số lƣợng ngƣời lao động làm việc tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc................................................................ 58 Bảng 3.3. Đối tƣợng đơn vị tham gia BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.................................................................................... 63 Bảng 3.4. Đối tƣợng ngƣời lao động tham gia BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ..................................................................... 64 Bảng 3.5. Tỷ lệ bao phủ BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ...... 65 Bảng 3.6. Kế hoạch về số lƣợng đơn vị doanh nghiệp ngoài quốc doanh và doanh nghiệp FDI tham gia BHXH bắt buộc các năm ............. 67 Bảng 3.7. Kế hoạch về số lƣợng lao động làm việc tại doanh nghiệp ngoài quốc doanh và doanh nghiệp FDI tham gia BHXH bắt buộc các năm ............................................................................... 67 Bảng 3.8. Số lƣợng doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã tham gia BHXH bắt buộc .......................................................................... 68 Bảng 3.9. Số lƣợng lao động làm việc ở doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã tham gia BHXH bắt buộc ............................................ 69 Bảng 3.10. Tỷ lệ thực hiện kế hoạch về số lƣợng doanh nghiệp ngoài quốc doanh tham gia BHXH bắt buộc ........................................ 70 Bảng 3.11. Tỷ lệ thực hiện kế hoạch về số lƣợng lao động làm việc tại DNNQD tham gia BHXH bắt buộc ............................................ 71 Bảng 3.12. Tỷ lệ DNNQD tham gia BHXH bắt buộc trên địa bàn............... 72 Bảng 3.13. Tỷ lệ ngƣời lao động làm việc tại các DNNQD tham gia BHXH bắt buộc trên địa bàn .............................................................................. 73 Bảng 3.14. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........... 76 Bảng 3.15. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........... 78 Sơ đồ: Sơ đồ 1.1. Quy trình quản lý đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh..................................... 26 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Bảo hiểm xã hội là một nhánh của hệ thống an sinh xã hội tại các nƣớc trên thế giới, ở nƣớc ta bảo hiểm xã hội là trụ cột của hệ thống an sinh xã hội và là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nƣớc nhằm ổn định đời sống, kinh tế xã hội của đất nƣớc. Trải qua hơn 20 xây dựng và phát triển, hệ thống BHXH của nƣớc ta từng bƣớc đƣợc hoàn thiện và phát triển, đảm bảo đời sống cho ngƣời lao động khi bị mất hoặc giảm thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, chết hoặc hết tuổi lao động. Đối tƣợng tham gia BHXH ngày càng đƣợc mở rộng, quyền lợi của ngƣời lao động ngày càng đƣợc đảm bảo. Đến nay, tất cả ngƣời lao động trong khu vực hành chính Nhà nƣớc, đảng đoàn thể, công an, quân đội, ngƣời lao động làm việc ở khu vực ngoài quốc doanh, trong các ngành nghề, lĩnh vực khác nhau đều có quyền tham gia BHXH, tính đến hết năm 2013 trên cả nƣớc đã có hơn 10,9 triệu ngƣời tham gia BHXH bắt buộc, gấp 4,7 lần số ngƣời tham gia BHXH năm 1995. Từ khi đất nƣớc chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch, tập trung sang nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, thì các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong đó có các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài ngày càng phát triển cả về số lƣợng và chất lƣợng, giải quyết nhiều công ăn việc làm cho ngƣời lao động. Hiện nay, hàng năm các doanh nghiệp ngoài quốc doanh là nơi thu hút việc làm cho khoảng 80% nhân lực đến độ tuổi lao động. Do vậy đây là đối tƣợng chiếm tỷ trọng cao và có nhiều tiềm năng mở rộng đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc. Trong quá trình tổ chức thực hiện Luật BHXH, bên cạnh những thành tích đã đạt thì còn bộc lộ những hạn chế, vi phạm do những nguyên nhân khách quan và chủ quan, nhƣ hiện nay theo thống kê mới chỉ có 20% lực Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 lƣợng lao động tham gia BHXH bắt buộc, trong đó tỷ lệ tham gia BHXH bắt buộc trong khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh hiện còn quá thấp so với số lƣợng lao động thực tế làm việc, nhiều doanh nghiệp còn chƣa có ý thức chấp hành Luật BHXH, cố tình nợ đọng, chiếm dụng tiền đóng BHXH của ngƣời lao động, trốn, tránh không tham gia BHXH bắt buộc cho ngƣời lao động. Điều này ảnh hƣởng trực tiếp đến việc bảo vệ quyền lợi của ngƣời lao động, ảnh hƣởng tới ổn định và tăng trƣởng quỹ BHXH và ảnh hƣởng tới việc thực hiện chủ trƣơng, chính sách đảm bảo ASXH của Đảng và Nhà nƣớc. Với các lý do trên, trong quá trình thực hiện luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài "Tăng cường công tác quản lý Bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc" làm luận văn thạc sĩ là có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận và thực tiễn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý BHXH bắt buộc đối với các DNNQD, luật văn khuyến nghị một số giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý BHXH bắt buộc đối với các DNNQD trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. 2.2. Mục tiêu cụ thể Góp phần làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý BHXH bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Phân tić h, đánh giá thực trạng công tác quản lý BHXH bắt buộc đối với ngƣời lao động tại các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, chỉ ra những vƣớng mắc, bất cập và nguyên nhân bất cập. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý BHXH bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc những năm tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý BHXH bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. - Thời gian: Từ năm 2011-2015; đề xuất kiến nghị giải pháp cho đến 2020 - Luận văn nghiên cứu nội dung quản lý đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Quản lý BHXH bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh có phạm vi rộng, bao gồm: Quản lý thu BHXH; Quản lý chi BHXH; Quản lý sổ BHXH; Quản lý công tác thông tin, tuyên truyền về BHXH; Quản lý công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân về BHXH; Quản lý quỹ đầu tƣ BHXH... Nội dung quản lý đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh là nội dung quan trọng trong công tác Quản lý thu BHXH bắt buộc. 4. Ý nghĩa của đề tài Ý nghĩa về mặt khoa hoc̣ : Luận văn góp phần hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn của một số tỉnh, thành phố về công tác quản lý đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Ý nghĩa về mặt thực tiễn: Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Đánh giá quá trình quản lý sự tham gia BHXH bắt buộc đƣợc triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian 2011-2015. Trên cơ sở đánh giá đƣợc những thành tựu và hạn chế, bất cập tồn tại trong việc quản lý đối tƣợng tham gia BHXH bắt Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 buộc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và nguyên nhân của những hạn chế đó, luận văn đã khuyến nghị mục tiêu, phƣơng hƣớng và một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng quản lý đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc những năm tới. Tổng quan nghiên cứu về sự tham gia BHXH bắt buộc: Trong công trình nghiên cứu của Mai Ngọc Cƣờng (2013) về an sinh xã hội của Việt Nam giai đoạn 2012 - 2020 do NXB Chính trị quốc gia - sự thật, Hà Nội, tác giả đã làm rõ những vấn đề về bảo hiểm xã hội bắt buộc nhƣ khái niệm, đối tƣợng, đánh giá tình hình thực hiện bảo hiểm xã hội bắt buộc. Qua nghiên cứu tác giả đã đánh giá một số thành tựu và hạn chế của Chính sách BHXH. Về thành tựu: Đối tƣợng tham gia BHXH ngày càng tăng. Nếu năm 2007 có 7,4 triệu ngƣời tham gia, thì đến năm 2010 số ngƣời tham gia lên tới 9,47 triệu ngƣời so với 49,1 triệu lao động từ 15 tuổi trở lên (TCTK, 2010), tỷ lệ tham gia BHXH là 19,3%; đối tƣợng tham gia BHXH không chỉ trong phạm vi bắt buộc mà còn mở rộng đến các đối tƣợng tự nguyện, tạo nên sự bình đẳng về BHXH đối với mọi ngƣời lao động ở các thành phần kinh tế. Mặc dù mới thực hiện từ năm 2008 nhƣng số ngƣời tham gia vào hình thức này cũng tăng lên. Việc giải quyết chế độ chính sách thuận tiện cho ngƣời lao động; chi trả lƣơng hƣu, trợ cấp BHXH đảm bảo đầy đủ, an toàn đến từng ngƣời đƣợc hƣởng đã góp phần quan trọng ổn định đời sống ngƣời lao động và góp phần đảm bảo an sinh xã hội. Cùng với tăng số đối tƣợng tham gia, số thu BHXH tăng nhanh, năm 2007, số thu BHXH đạt 14.474 tỷ đồng, đến năm 2010 đã đạt 49.740 tỷ đồng (tăng hơn 2,4 lần so với năm 2007). Về hạn chế: Với tỷ lệ 19,3% số lao động từ 15 tuổi trở lên tham gia vào năm 2010, tỷ lệ bao phủ của BHXH ở nƣớc ta còn rất thấp, và chủ yếu mới có khu vực chính thức tham gia, dƣới hình thức BHXH bắt buộc. Tuy vậy, với hình thức này, vẫn còn nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ chƣa tham gia hoặc tham gia BHXH không đầy đủ, nhất là khu vực tƣ nhân. Điều đó vừa ảnh hƣởng Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 đến quyền lợi của ngƣời lao động, vừa ảnh hƣởng đến tình bền vững của Quỹ BHXH. Việc thực thi chính sách BHXH tự nguyện vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn. Phạm vi bao phủ hầu nhƣ còn chƣa đáng kể. Nếu so với chính sách Bảo hiểm thất nghiệp, thì sự phát triển của BHXH tự nguyện coi nhƣ không thành công cho đến thời điểm này. Đối với BHXH bắt buộc, một trong những khó khăn chủ yếu hiện nay nhƣ nhận định của các nhà quản lý BHXH Việt Nam, là theo các quy định hiện hành quyền lợi đƣợc hƣởng của ngƣời tham gia nhiều hơn nghĩa vụ đóng góp. Điều này đe dọa cho sự bền vững của Quỹ BHXH. Theo cuốn sách do Dƣơng Văn Thắng (2014) làm chủ biên, Đổi mới và Phát triển Bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, Nhà xuất bản văn hóa - Thông tin, Hà Nội, thì số ngƣời tham gia BHXH liên tục tăng lên qua các năm, tính đến hết 31/12/2013, số lƣợng ngƣời tham gia BHXH bắt buộc là 10,9 triệu ngƣời, tăng 46,5% so với năm 2007, tăng gấp 4,7 lần so với số ngƣời tham gia BHXH năm 1995 (trong đó có 8,7 triệu ngƣời tham gia BHTN, tăng 44,8% so với năm 2009), số ngƣời tham gia BHXH tự nguyện là 173,584 ngƣời, tăng gấp 28,4 lần do với năm 2008. Cùng với sự gia tăng về số lƣợng đối tƣợng tham gia BHXH thì số thu BHXH cũng tăng mạnh qua các năm, tỉnh đến 31/12/2013 thì số thu BHXH trong năm đạt đƣợc là 115,665 tỷ đồng, tăng gấp 4,9 lần so với số thu năm 2007, tăng 146,8 lần so với số thu năm 1995. Trong đó số thu BHXH bắt buộc là 105.108 tỷ đồng, thu BHTN là 552 tỷ đồng và thu BHXH tự nguyện là 10.095 tỷ đồng. Kế hoạch thu năm 2014 của BHXH Việt Nam phấn đấu thu đạt 193.319 tỷ đồng, trong đó: Thu BHXH là 128.264 tỷ đồng, BHYT là 53.341 tỷ đồng, BHTN là 11.714 tỷ đồng. Hay nghiên cứu của Hoàng Xuân Sinh - Đại Học Duy Tân “Giải pháp nâng cao bảo hiểm xã hội ở Việt Nam” đã nêu rõ Vai trò và vị trí của BHXH trong các chính sách an sinh xã hội có ý nghĩa quan trọng, nên muốn thực hiện các biện pháp, chính sách an sinh xã hội để đạt đƣợc kết quả tốt cần có những giải pháp đồng bộ đối với hệ thống bảo hiểm xã hội. Bên cạnh đó các Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 hợp phần khác của an sinh xã hội cũng phải đƣợc chú trọng, tuy nhiên nên dành trọng tâm cho việc phát triển và hoàn thiện hệ thống, chính sách BHXH, bởi BHXH mới là bộ phận chủ đạo, có ý nghĩa chiến lƣợc lâu dài trong vấn đề đảm bảo an sinh xã hội cũng nhƣ để tạo động lực phát triển các bộ phận khác trong hệ thống an sinh xã hội. Cải thiện một số các chính sách, luật BHXH: Hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật, bổ sung, sửa đổi hệ thống hoá các văn bản pháp luật hiện có trên cơ sở kế thừa và phát triển chính sách BHXH hiện hành, xem xét điều kiện kinh tế - xã hội và tham khảo kinh nghiệm của các nƣớc phát triển trên thế giới. Cần đảm bảo tính đồng bộ giữa các chế độ ASXH, tránh chồng chéo, mâu thuẫn, đảm bảo mọi ngƣời dân đều có quyền đƣợc hƣởng chế độ ASXH. Xây dựng chiến lƣợc phát triển BHXH, mở rộng đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc, đặc biệt là đối tƣợng làm công ăn lƣơng trong khu vực doanh nghiệp tƣ nhân để đạt khoảng 90% đối tƣợng thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc vào năm 2015. Việc thu BHXH bắt buộc phải đƣợc thực hiện đúng quy định của pháp luật, đảm bảo thu đúng, thu đủ; chống thất thu, nợ đọng để đảm bảo quyền lợi ngƣời lao động và đảm bảo khả năng cân đối Quỹ bảo hiểm xã hội trong tƣơng lai. Nâng cao hiệu quả công tác thực hiện BHXH và nâng cao nguồn quỹ BHXH. Giải pháp khắc phục tình trạng nợ đọng và chậm đóng BHXH. Nghiên cứu của Mạc Văn Tiến “Vai trò của BHXH trong hệ thống an sinh xã hội” đã nêu rõ: BHXH là bộ phận lớn nhất trong hệ thống ASXH, là trụ cột cơ bản của ASXH. Có thể nói, không có BHXH thì không thể có một nền ASXH vững mạnh. BHXH có những điểm cơ bản là: Dựa trên nguyên tắc cùng chia sẻ rủi ro giữa những ngƣời tham gia bảo hiểm; Đòi hỏi tất cả mọi ngƣời tham gia phải đóng góp BHXH để tạo nên một quỹ chung. Quỹ này chỉ đƣợc sử dụng để chi trả các trợ cấp BHXH và cho các hoạt động về BHXH; Các thành viên đƣợc hƣởng chế độ khi họ gặp các sự kiện và các “rủi ro xã hội” đƣợc bảo hiểm và đủ điều kiện để hƣởng theo quy định; Chi phí cho các Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 chế độ đƣợc chi trả bởi quỹ BHXH; Nguồn quỹ đƣợc hình thành chủ yếu từ các mức đóng góp của ngƣời tham gia, thƣờng là sự chia sẻ giữa chủ sử dụng lao động và ngƣời lao động, với một phần tham gia của Nhà nƣớc và các nguồn khác nhƣ tiền phạt đối với chủ lao động chậm nộp BHXH, tiền sinh lời từ hoạt động đầu tƣ tăng trƣởng quỹ BHXH và các khoản thu khác có liên quan; Đòi hỏi tham gia bắt buộc, trừ những trƣờng hợp ngoại lệ đối với những hệ thống mới hình thành; Phần chƣa sử dụng đến của Quỹ đƣợc đầu tƣ để kiếm lợi nhuận theo quy định của pháp luật BHXH; Các chế độ đƣợc bảo đảm trên cơ sở các hồ sơ đóng góp không liên quan đến tài sản của ngƣời hƣởng BHXH; Các mức đóng góp và mức hƣởng tỷ lệ với thu nhập hoặc tiền lƣơng của ngƣời lao động. Trong công trình Về phát triển hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam đến năm 2020 Mai Ngọc Cƣờng (2013) xuất phát từ những hạn chế về mức độ bao phủ và mức độ tác động của ASXH ở Việt Nam hiện nay, đã cho rằng để phát triển hệ thống ASXH đến năm 2020 cần phải đa dạng hóa hình thức BHXH cho ngƣời lao động khu vực phi chính thức và nông dân có cơ hội tham gia; chuyển căn cứ đóng BHXH từ chỗ dựa vào tiền công, tiền lƣơng hiện nay sang dựa trên toàn bộ thu nhập của ngƣời tham gia; bổ sung thêm các chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bảo hiểm thai sản vào chế độ hƣởng của BHXH tự nguyện; đồng thời khi nghỉ hƣu, ngƣời đóng BHXH tự nguyện cũng đƣợc hƣởng BHYT nhƣ ngƣời tham gia BHXH bắt buộc; nâng độ bao phủ trợ giúp xã hội đến năm 2020 khoảng 2,5-2,6% dân số; đồng thời nâng mức trợ giúp so với thu nhập bình quân chung xã hội từ 12,97% năm 2010 lên 20% năm 2015 và 25% năm 2020. Bài viết cũng làm rõ cần đa dạng hóa việc tổ chức quản lý ASXH, tăng cƣờng phối hợp quản lý kinh tế - xã hội với quản lý ASXH; tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát, tăng cƣờng số lƣợng và chất lƣợng đội ngũ cán bộ làm công tác ASXH. Đặc biệt là tăng thu nhập cho ngƣời dân để chủ động tham gia ASXH. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 Với các công trình nghiên cứu đã công bố, đề cập trên cho thấy khá đầy đủ lý thuyết cũng nhƣ thực tiễn về vấn đề BHXH bắt buộc. Tuy nhiên, trên mỗi địa bàn cụ thể, từng tỉnh cụ thể có những đặc trƣng khác nhau về quy mô lao động, cơ cấu kinh tế, ngành nghề phát triển dẫn đến việc tham gia BHXH bắt buộc có những đặc điểm khác nhau. Đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc bao gồm nhƣ: 1- Đối tƣợng thuộc khu hành chính, sự nghiệp nhà nƣớc, xã phƣờng, Đảng, Đoàn thể, lực lƣợng vũ trang công an, quân đội. 2- Đối tƣợng thuộc khu vực doanh nghiệp nhà nƣớc. 3- Đối tƣợng thuộc các doanh nghiệp ngoài quốc doanh bao gồm cả các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. 4- Đối tƣợng thuộc khu vực kinh tế xã hội khác nhƣ: Hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, các cá nhân có thuê mƣớn sử dụng lao động khác. Đối với đối tƣợng thuộc khu hành chính, sự nghiệp nhà nƣớc, xã phƣờng, Đảng, Đoàn thể, lực lƣợng vũ trang công an, quân đội thƣờng có sự biến động về đối tƣợng tham gia thấp và tỷ lệ tham gia BHXH ở khu vực này đã rất cao. Đối với đối tƣợng thuộc khu vực doanh nghiệp nhà nƣớc: Số lƣợng lao động ở khu vực này có xu hƣớng giảm do Nhà nƣớc chủ trƣơng cổ phần hóa các ngành mà Nhà nƣớc không thật sự cần thiết nắm giữ cũng nhƣ sáp nhập, giải thể những doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, kém hiệu quả, tỷ lệ tham gia BHXH ở khu vực này cũng đã khá cao. Đối với đối tƣợng thuộc khu vực kinh tế xã hội khác nhƣ: Hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, các cá nhân có thuê mƣớn sử dụng lao động khác: Có số lƣợng đơn vị và ngƣời lao động lớn, nhƣng mỗi hộ kinh doanh sử dụng ít lao động và tỷ lệ tham gia BHXH thấp. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 Đối với đối tƣợng lao động tại các doanh nghiệp ngoài quốc doanh bao gồm cả các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài: Đây là khu vực số lƣợng đối tƣợng tham gia lớn, cần phải quan tâm, nghiên cứu, quản lý, thanh tra kiểm tra vì đây là khu vực có số đơn vị hoạt động lớn, số đối tƣợng tham gia đông đảo và có xu hƣớng ngày càng ra tăng, hơn nữa tỷ lệ tham gia BHXH bắt buộc ở khu vực này hiện nay còn thấp và còn xảy ra nhiều vi phạm về Luật BHXH. 5. Bố cục của luận văn Luận văn đƣợc trình bày bao gồm các phần nhƣ sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý BHXH bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý các đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Chương 4: Giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý BHXH bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THƢ̣C TIỄN VỀ QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 1.1. Cơ sở lý luâ ̣n về quản lý bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.1.1. Khái niệm, chức năng, vai trò, nguyên tắc của BHXH 1.1.1.1. Khái niệm về BHXH Chính sách an sinh xã hội và trụ cột là hệ thống BHXH đã hình thành rất sớm trong lịch sử phát triển của loài ngƣời và đã đƣợc nhiều nhà lý luận, khoa học đề cập và nghiên cứu một cách sâu sắc dƣới nhiều góc độ và khía cạnh khác nhau. An sinh xã hội và mà trụ cột là chính sách Bảo hiểm xã hội đã xuất hiện và phát triển theo cùng với quá trình phát triển kinh tế - xã hội - công nghiệp hóa - hiện đại hóa của nhân loại. Theo Tổ chức lao động Quốc tế (ILO) thì nƣớc Phổ (nay là Cộng hòa Liên bang Đức) là nƣớc đầu tiên trên thế giới ban hành chế độ bảo hiểm ốm đau vào năm 1883, đánh dấu sự ra đời của BHXH. Đến nay, hầu hết các nƣớc trên thế giới đã tham gia Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) và thực hiện chính sách BHXH và coi nó là một trong những chính sách xã hội quan trọng nhất trong hệ thống chính sách bảo đảm an sinh xã hội. Mặc dù đã có quá trình phát triển tƣơng đối dài, nhƣng cho đến nay còn có nhiều khái niệm về BHXH, chƣa có khái niệm thống nhất, tùy từng góc độ nghiên cứu mà có các khái niệm khác nhau. Cho đến nay chƣa có một định nghĩa thống nhất về BHXH. Bởi lẽ, BHXH là đối tƣợng nghiên cứu của nhiều môn khoa học khác nhau nhƣ kinh tế, xã hội, chính trị, pháp lý... Tổ chức lao động quốc tế (ILO) đƣa ra khái niệm về BHXH nhƣ sau: "BHXH là sự bảo vệ mà xã hội cung cấp cho các thành viên của mình thông qua một loạt các biện pháp công cộng, nhằm chống lại những khó khăn về kinh tế và xã hội dẫn đến việc ngừng hoặc giảm sút đáng kể về thu nhập gây ra bởi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, thất nghiệp, tàn tật, tuổi già, và chết; Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2