intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

26
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết cấu của luận văn gồm phần mở đầu và kết luận, luận văn có 4 chương: Chương 1 - Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế tài nguyên; Chương 2 - Phương pháp nghiên cứu; Chương 3 - Thực trạng công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; Chương 4 - Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN DUY THÀNH TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN DUY THÀNH TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Đình Tuấn THÁI NGUYÊN - 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn "Tăng cường công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ" là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Tôi xin cam đoan, luận văn là công trình nghiên cứu dựa trên cơ sở lý thuyết đã được học tập và qua tìm hiểu tình hình thực tiễn tại Cục Thuế tỉnh Phú Thọ, dưới dự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Đình Tuấn. Những số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, các giải pháp đưa ra xuất phát từ thực tiễn nghiên cứu, kinh nghiệm phù hợp với địa phương và chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Một lần nữa tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên. Thái Nguyên, tháng 03 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Duy Thành
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: "Tăng cường công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ", ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ động viên của nhiều cá nhân, tập thể. Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn ban Giám hiệu nhà trường, toàn thể các thầy cô giáo đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản và tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Trần Đình Tuấn đã dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tôi hoàn thành quá trình nghiên cứu đề tài này. Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới ban Lãnh đạo, tập thể cán bộ, các phòng thuộc Cục Thuế tỉnh Phú Thọ, trong thời gian tôi thực tế nghiên cứu đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp cận và thu thập những thông tin cần thiết cho đề tài. Đây là công trình nghiên cứu, là sự làm việc nghiêm túc của bản thân, song do khả năng và trình độ có hạn, chắc rằng đề tài sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô, bạn bè và bạn đọc quan tâm tới đề tài. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 3 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Duy Thành
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................... viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................. ix MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài ............................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ......................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN ............................................................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế tài nguyên ........................................... 5 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................. 5 1.1.2. Đặc điểm của quản lý thuế tài nguyên ............................................ 5 1.1.3. Nội dung quản lý thuế tài nguyên ................................................... 6 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý thuế tài nguyên ........... 6 1.2. Cơ sở thực tiễn của công tác quản lý thuế tài nguyên ..................... 15 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý thuế tài nguyên của các nước trên thế giới 15 1.2.2. Kinh nghiệm quản lý thuế tài nguyên ở Việt Nam ....................... 18 1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho công tác quản lý thuế tài nguyên tại Cục Thuế tỉnh Phú Thọ ........................................................................... 23 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 25 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu .................................................................... 25 2.2. Phương pháp nghiên đề tài ............................................................... 25
  6. iv 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 25 2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin và xử lý dữ liệu ........................ 27 2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .................................................. 27 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................... 28 2.3.1. Chỉ số hoạt động chung ................................................................. 28 2.3.2. Chỉ số tuyên truyền hỗ trợ ............................................................. 28 2.3.3. Chỉ số thanh tra, kiểm tra .............................................................. 29 2.3.4. Chỉ số quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ....................................... 30 2.3.5. Chỉ số kê khai và kế toán thuế ...................................................... 31 2.3.6. Chỉ số phát triển nguồn nhân lực .................................................. 32 Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ .................................. 34 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................... 34 3.1.1. Đặc điểm địa lý - kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Thọ ..................... 34 3.1.2. Đặc điểm tài nguyên khoáng sản của tỉnh Phú Thọ ...................... 36 3.1.3. Giới thiệu về Cục Thuế tỉnh Phú Thọ ........................................... 38 3.2. Thực trạng công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ........................................................................................................... 41 3.2.1. Công tác hoạch định, lập dự toán thu thuế tài nguyên .................. 41 3.2.2. Công tác tổ chức thực hiện quản lý thu thuế tài nguyên ............... 43 3.2.3. Công tác chỉ đạo, điều hành quản lý thu thuế tài nguyên ............. 61 3.3. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ..................................................................................... 65 3.3.1. Hệ thống chính sách pháp luật về thuế tài nguyên........................ 65 3.3.2. Trình độ và ý thức tuân thủ pháp luật của người nộp thuế ........... 67 3.3.3. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ quản lý thuế tài nguyên...................................................................................................... 66 3.3.4. Công tác phối hợp với các cơ quan hữu quan ............................... 68
  7. v 3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ................................................................................................... 68 3.4.1. Các kết quả đã đạt được ................................................................ 68 3.4.2. Các mặt còn hạn chế ..................................................................... 70 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ .............. 75 4.1. Quan điểm, mục tiêu, phương hướng tăng cường quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ........................................................... 75 4.1.1. Quan điểm về công tác quản lý thuế tài nguyên ........................... 75 4.1.2. Mục tiêu......................................................................................... 76 4.1.3. Phương hướng ............................................................................... 76 4.2. Các giải pháp tăng cường quản lý thuế tài nguyên trên địa tỉnh Phú Thọ ........................................................................................................... 77 4.2.1. Tăng cường công tác hoạch định, lập dự toán thu thuế tài nguyên ..................................................................................................... 77 4.2.2. Tăng cường công tác tổ chức thực hiện quản lý thu thuế tài nguyên ..................................................................................................... 78 4.2.3. Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành quản lý thu thuế tài nguyên...................................................................................................... 84 4.3. Các đề xuất, kiến nghị đối với các cơ quan hữu quan ..................... 85 4.3.1. Đối với các cơ quan cấp trên trực thuộc ngành Tài chính như Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế .............................................................................. 86 4.3.2. Đối với các cơ quan hữu quan trực thuộc ngành Tài chính đóng trên địa bàn như Kho bạc Nhà nước, các Ngân hàng ..................................... 87 4.3.3. Đối với các cơ quan hữu quan nằm trên địa bàn tỉnh như Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường ......................................... 87 KẾT LUẬN ............................................................................................ 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 91
  8. vi PHỤ LỤC ............................................................................................... 93
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BPCC : Biện pháp cưỡng chế BPQLN : Biện pháp quản lý nợ CBCNV : Cán bộ công nhân viên CCNT : Cưỡng chế nợ thuế CSDL : Cơ sở dữ liệu DN : Doanh nghiệp DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước DNQD : Doanh nghiệp ngoài quốc doanh ĐTNT : Đối tượng nộp thuế GDP : Tổng sản phẩm nội địa/Tổng sản phẩm quốc nội GRDP : Tổng sản phẩm trên địa bàn GTGT : Giá trị gia tăng NĐ-CP : Nghị Định - Chính Phủ NNT : Người nộp thuế NSNN : Ngân sách Nhà nước QĐCC : Quyết định cưỡng chế QH : Quốc Hội SXKD : Sản xuất kinh doanh TCTD : Tổ chức tín dụng TNCN : Thu nhập cá nhân TNDN : Thu nhập doanh nghiệp USD : Đô La Mỹ
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tình hình thực hiện thu thuế tài nguyên so với dự toán Pháp lệnh tại Cục Thuế tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 đến 2017 ..................... 42 Bảng 3.2. Số lượng đơn vị khai thác tài nguyên được quản lý tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Phú Thọ ............................................................ 43 Bảng 3.3. Số thu thuế tài nguyên trên tổng số cán bộ tại Văn phòng Cục Thuế .............................................................................. 44 Bảng 3.4. Số bài viết tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng .... 46 Bảng 3.5. Số lượt NNT được giải đáp vướng mắc tại cơ quan thuế, qua điện thoại trên số cán bộ của bộ phận tuyên truyền hỗ trợ ................. 46 Bảng 3.6. Tỷ lệ văn bản trả lời NNT đúng hạn, số cuộc đối thoại, lớp tập huấn đã tổ chức trên số cán bộ của bộ phận tuyên truyền hỗ trợ .......... 47 Bảng 3.7. Tỷ lệ doanh nghiệp đã thanh tra, kiểm tra trên số doanh nghiệp đang hoạt động khai thác thuế tài nguyên ...................................... 49 Bảng 3.8. Tỷ lệ doanh nghiệp đã thanh tra, kiểm tra phát hiện có sai phạm ...... 50 Bảng 3.9. Số thuế truy thu bình quân 1 cuộc thanh tra, kiểm tra ................. 51 Bảng 3.10. Tỷ lệ tiền nợ thuế với số thực hiện thu của ngành thuế ............. 53 Bảng 3.11. Tỷ lệ tiền thuế tài nguyên đã nộp NSNN đang chờ điều chỉnh .... 53 Bảng 3.12. Tỷ lệ doanh nghiệp nộp tờ khai thuế tài nguyên qua mạng trên số doanh nghiệp đang hoạt động .............................................. 54 Bảng 3.13. Tỷ lệ tờ khai thuế tài nguyên nộp đúng hạn trên số tờ khai thuế đã nộp ............................................................................ 55 Bảng 3.14. Tỷ lệ tờ khai thuế tài nguyên đã nộp trên số tờ khai thuế phải nộp ... 55 Bảng 3.15. Tỷ lệ tờ khai thuế tài nguyên không có lỗi số học trên số tờ khai thuế đã nộp ............................................................................ 57 Bảng 3.16. Tỷ lệ cán bộ làm việc tại 4 chức năng quản lý thuế tài nguyên ... 59 Bảng 3.17. Tỷ lệ cán bộ thuộc 4 chức năng quản lý thuế tài nguyên có trình độ đại học trở lên .................................................................. 59 Bảng 3.18. Cơ cấu về độ tuổi của cán bộ thuộc 4 chức năng quản lý thuế tài nguyên ......................................................................................................... 60
  11. ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Cục Thuế tỉnh Phú Thọ .......................... 41 Biểu đồ 3.1: Biểu đồ biểu hiện mức độ hài lòng của NNT đối với công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT của Cục Thuế tỉnh Phú Thọ ....... 48 Biểu đồ 3.2: Biểu đồ biểu hiện mức độ hài lòng của NNT đối với công tác thanh tra, kiểm tra thuế tài nguyên ..................................... 51 Biểu đồ 3.3: Biểu đồ biểu hiện mức độ hài lòng của NNT đối với công tác kê khai và kế toán thuế tài nguyên...................................... 58
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước đã tạo điều kiện cho nền kinh tế nước ta phát triển mạnh mẽ và đạt được những thành tựu đáng kể, đời sống nhân dân ngày một nâng cao, vị trí kinh tế, chính trị của Việt Nam trong khu vực và trên thế giới không ngừng được củng cố. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế vai trò quản lý vĩ mô của Nhà nước ngày càng thể hiện rõ nét. Thông qua nhưng công cụ đắc lực của mình Nhà nước thực hiện khá thành công vai trò điều tiết các hoạt động kinh tế trong từng giai đoạn phát triển, trong đó Thuế là một trong những công cụ đóng vai trò rất quan trọng. Từ năm 1990 đến nay, hệ thống chính sách thuế ở nước ta đã từng bước được cải cách; bộ máy ngành thuế cũng được tổ chức lại thống nhất theo hệ thống dọc từ trung ương đến quận, huyện, thị xã; công tác quản lý thuế thường xuyên được hoàn thiện, đổi mới, từng bước hiện đại hoá nhằm quản lý, khai thác kịp thời, hiệu quả các nguồn thu phát sinh về nghĩa vụ thuế của các khu vực kinh tế. Trong hệ thống chính sách thuế hiện hành ở Việt Nam, Thuế tài nguyên là một trong những công cụ tài chính, thể hiện vai trò sở hữu nhà nước đối với tài nguyên quốc gia và thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên của các tổ chức, cá nhân. Trong những năm qua, cùng với tiến trình cải cách hệ thống thuế cả nước, quản lý thu thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Thọ đã có những bước chuyển biến căn bản, kết quả thu thuế năm sau cao hơn năm trước. Tổ chức quản lý thu thuế từng bước được cải cách, hiện đại hoá; trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công chức thuế ngày càng được nâng lên. Số thu từ thuế tài nguyên của tỉnh có xu hướng tăng qua từng năm. Tuy nhiên tỷ lệ tăng vẫn còn khá thấp trong khi tiềm năng của nguồn thu này trên địa bàn là đáng kể. Nguyên nhân đầu tiên có thể kể đến là ý thức chấp hành pháp luật thuế tài nguyên của các cá nhân, tổ chức khai thác tài
  13. 2 nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ còn kém, tình trạng trốn thuế tài nguyên ngày càng phổ biến dưới nhiều hình thức tinh vi, khó phát hiện, số thuế tài nguyên bị thất thoát ngày càng lớn. Nguyên nhân thứ hai là sự phối hợp giữa ngành thuế Phú Thọ và các cơ quan quản lý nhà nước chưa đồng bộ, chặt chẽ, việc xử lý vi phạm trong hoạt động khai thác khoáng sản chưa quyết liệt, chưa hiệu quả, số lượng vi phạm nhiều, việc xử lý còn ít, chưa đủ sức răn đe. Chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế tài nguyên chưa cao, một phần do chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm của cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra còn hạn chế. Quản lý thuế tài nguyên kém sẽ dẫn tới hậu quả làm thất thoát tài nguyên và làm thất thu nguồn ngân sách lớn của nhà nước. Mà NSNN là nguồn thu chính để nhà nước cải thiện môi trường và những tác động tiêu cực do khai thác tài nguyên gây ra. Do đó, đẩy mạnh công tác quản lý thuế tài nguyên là việc làm rất cần thiết và cần phải được thực hiện nghiêm túc để tránh hiện tượng một số tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản bừa bãi không có kế hoạch làm nguồn tài nguyên cạn kiệt và ô nhiễm giảm cấp môi trường. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế tài nguyên là một đòi hỏi cấp thiết, là một nhiệm vụ trọng tâm của Cục Thuế tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay. Việc đi sâu nghiên cứu công tác quản lý thuế tài nguyên sẽ góp phần làm tăng cường tính hiệu lực, hiệu quả của chính sách thuế. Với lý do đó tôi tiến hành thực hiện đề tài “Tăng cường công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ” làm luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Từ đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, trên cơ sở đó đưa ra giải pháp tăng cường quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế, chống thất thu và tăng thu cho NSNN.
  14. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thuế tài nguyên. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017, chỉ ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế, làm rõ những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ thời gian qua. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Là các nội dung liên quan đến công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ thuộc Cục Thuế tỉnh Phú Thọ quản lý. Tài nguyên nghiên cứu trong luận văn là tất cả các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh trừ các loại tài nguyên tái tạo. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi về không gian Đề tài được thực hiện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế tỉnh Phú Thọ. 3.2.2. Phạm vi về thời gian Đánh giá thực trạng quản lý thuế tài nguyên tại Cục Thuế tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017. Các giải pháp đề xuất cho giai đoạn từ nay đến năm 2025. 3.2.3. Phạm vi về nội dung Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Cục Thuế tỉnh Phú Thọ quản lý. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn 4.1. Ý nghĩa khoa học Luận văn đã tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản lý thuế tài nguyên, luận giải những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế tài nguyên.
  15. 4 4.2. Ý nghĩa thực tiễn Ý nghĩa thực tiễn của luận văn nằm ở vấn đề phân tích và đánh giá được thực trạng công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Căn cứ trên những phân tích đó và nhìn nhận thực tiễn khách quan tại Cục thuế, tác giả sẽ đề xuất một số nhóm giải pháp và kiến nghị tăng cường công tác này trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Đứng trước tình hình hiện nay có nhiều khó khăn trong công tác quản lý thuế tài nguyên, việc đưa ra những đánh giá về thực trạng và những giải pháp kèm theo là điều rất cần thiết đối với Cục Thuế tỉnh Phú Thọ và có ý nghĩa thực tiễn đối với đơn vị nghiên cứu của luận văn. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế tài nguyên Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Chương 4: Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
  16. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế tài nguyên 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Thuế tài nguyên Thuế tài nguyên là loại thuế gián thu, thu vào hoạt động khai thác tài nguyên của các tổ chức, cá nhân, nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả góp phần bảo vệ tài nguyên đất nước, bảo đảm nguồn thu cho ngân sách Nhà nước để bảo vệ, tái tạo, tìm kiếm, thăm dò tài nguyên. 1.1.1.2. Chính sách thuế tài nguyên Để thực hiện được mức thu thuế tài nguyên theo mục tiêu đề ra người ta phải sử dụng công cụ để thực hiện đó chính là chính sách thuế tài nguyên. Chính sách thuế tài nguyên là hệ thống các biện pháp, cách thức của Nhà nước tác động vào việc sử dụng tài nguyên nhằm mục đích khai thác sử dụng mọi nguồn tài nguyên của đất nước một cách có hiệu quả và tiết kiệm, phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước. 1.1.1.3. Khái niệm về quản lý thuế tài nguyên Quản lý thuế tài nguyên là việc nhà nước sử dụng các phương tiện, cách thức, biện pháp nhằm thực hiện việc thu thuế sao cho đạt hiệu quả, đúng mục tiêu, mục đích đề ra trong việc xây dựng và phát triển kinh tế- xã hội của đất nước trong từng thời kỳ. 1.1.2. Đặc điểm của quản lý thuế tài nguyên Một là: Thuế tài nguyên là một khoản thu của NSNN đối với người khai thác tài nguyên thiên nhiên do Nhà nước quản lý Cũng như các loại thuế khác, thuế tài nguyên là một khoản thu của NSNN, mặc dù không phải là loại thuế đem lại nguồn thu chủ yếu cho NSNN
  17. 6 nhưng cũng đóng góp một phần không nhỏ, tăng thêm nguồn thu cho Nhà nước. Khoản thu này đối với người khai thác tài nguyên thiên nhiên do Nhà nước quản lý. Hai là: Thuế tài nguyên đánh trên sản lượng và giá trị thương phẩm của tài nguyên khai thác mà không phụ thuộc vào mục đích khai thác tài nguyên. Để tận thu thuế tài nguyên, Nhà nước đánh thuế dựa trên sản lượng và giá bán sản phẩm tài nguyên mà không phụ thuộc và mục đích khai thác tài nguyên. Ba là: Thuế tài nguyên được cấu thành trong giá bán tài nguyên mà người tiêu dùng tài nguyên hoặc sản phẩm được tạo ra từ tài nguyên thiên nhiên phải trả tiền thuế tài nguyên Thuế tài nguyên là loại thuế gián thu, Nhà nước thu tiền thuế từ người khai thác tài nguyên, nhưng thực chất người tiêu dùng mới là người phải trả tiền thuế đó. Người khai thác tài nguyên tính toán số thuế tài nguyên phải nộp trên mỗi đơn vị tài nguyên khai thác, cấu thành trong giá bán sản phẩm tài nguyên cho người tiêu dùng. Vì lẽ đó, người tiêu dùng cuối cùng là người phải trả tiền thuế tài nguyên. Bốn là: Đối tượng nộp thuế tài nguyên là: Mọi tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên, không phụ thuộc mục đích sử dụng tài nguyên. Mọi tổ chức, cá nhân khai tác tài nguyên thiên nhiên, không phụ thuộc vào mục đích sử dụng tài nguyên, đều phải nộp thuế tài nguyên để đảm bảo sự nhất quán, công bằng và tận thu thuế tài nguyên đóng góp vào nguồn NSNN. 1.1.3. Nội dung quản lý thuế tài nguyên 1.1.3.1. Công tác hoạch định, lập dự toán thu thuế tài nguyên Công tác lập dự toán thu Ngân sách, trong đó có thu thuế tài nguyên là công việc làm thường kỳ hàng năm theo số liệu giao của Bộ Tài chính, Cục Thuế phải căn cứ vào dự báo tình hình phát triển kinh tế xã hội, tình hình đầu tư, SXKD, cơ chế chính sách, tiến độ thu thuế tài nguyên trong kỳ làm kế hoạch; tác động ảnh hưởng đến nguồn thu, tác động đến số thu ngân sách trên địa bàn. Từ đó phân tích:
  18. 7 - Đánh giá dự báo số lượng người nộp thuế tài nguyên và khả năng số thuế nộp ngân sách tăng hay giảm ngay trong năm làm kế hoạch để tiên lượng tăng, giảm khoản thu. - Đánh giá nhận định, dự báo khả năng thu và đánh giá tăng, giảm, phân chia cụ thể theo từng loại tài nguyên, theo tiến độ thu hàng tháng trong năm. - Dự kiến số thu thuế tài nguyên ngay trong năm lập kế hoạch từ đó xây dựng kế hoạch thu cho năm sau đảm bảo con số giao kiểm tra. Việc lập dự toán phải luôn phải bám sát các quy định tại các Thông tư hướng dẫn, sửa đổi bổ sung để loại trừ một số khoản dự kiến sẽ không thu trong tương lai do có các chính sách Quốc Hội, Chính Phủ đưa ra để thúc đẩy nền kinh tế, kích thích tiêu dùng. 1.1.3.2. Công tác tổ chức thực hiện quản lý thu thuế tài nguyên Để tổ chức tốt công tác thu thuế, trước hết phải thực hiện tốt việc tổ chức bộ máy thu thuế. Cơ quan thuế các cấp thực hiện sắp xếp, bố trí công chức thuế vào các vị trí quản lý phù hợp khả năng, sở trường của cán bộ thuế và để thực hiện tốt công tác quản lý thu thuế tài nguyên, cần phải xây dựng một đội ngũ công chức thuế chuyên trách được đào tạo chuyên sâu trong công tác quản lý thu thuế tài nguyên. Khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô) là loại khai theo tháng và khai quyết toán năm hoặc khai quyết toán đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động. Người nộp thuế chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của việc lập tờ khai thuế tài nguyên. Trường hợp cơ quan thuế qua công tác thanh tra, kiểm tra phát hiện các số liệu trên tờ khai là không trung thực, không chính xác, cơ sở kinh doanh sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Người nộp thuế tự tính số thuế phải nộp, trừ trường hợp việc tính thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện theo quy định của Chính phủ, người nộp thuế
  19. 8 có trách nhiệm nộp số tiền thuế đã kê khai vào NSNN, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Ở từng cấp, bộ máy cơ quan thuế có thể được tổ chức theo các mô hình sau: Mô hình tổ chức theo sắc thuế, mô hình tổ chức theo chức năng, mô hình tổ chức theo đối tượng nộp thuế. Quản lý thuế tài nguyên là quản lý theo chức năng. Do vậy bộ máy quản lý thuế tài nguyên tại các tỉnh thành trên toàn quốc chính là đội ngũ cán bộ thuế chuyên trách được đào tạo chuyên sâu trong công tác quản lý thu thuế tài nguyên. Đội ngũ này được tổ chức một cách thống nhất, đồng bộ và có khoa học gồm các phòng:  Phòng Tuyên truyền, hỗ trợ NNT: Phổ biến, hướng dẫn, tuyên truyền Pháp luật thuế tài nguyên bằng công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý thuế nói chung và thuế tài nguyên nói riêng của cơ quan thuế, đồng thời hướng dẫn, giúp đỡ NNT thực hiện quyền và nghĩa vụ thuế của mình.  Phòng Thanh tra, kiểm tra thuế: có trách nhiệm thực hiện dự toán đã được giao, tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện thống nhất chính sách thuế tài nguyên; thanh tra, kiểm tra giám sát việc thực hiện quản lý thuế tài nguyên tại các chi cục thuế; tổ chức thực hiện dự toán thu thuế tài nguyên theo kế hoạch cục thuế giao đối với các tổ chức.  Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế: tổ chức thực hiện công tác quản lý nợ thuế, đôn đốc thu tiền thuế nợ và cưỡng chế thu tiền thuế nợ, tiền phạt về thuế tài nguyên.  Phòng Kê khai kế toán thuế: tổ chức thực hiện công tác đăng ký thuế, xử lý hồ sơ khai thuế, kế toán thuế, thống kê thuế, cấp MST cho các đơn vị khai thác tài nguyên.  Phòng Tổ chức cán bộ: tổ chức chỉ đạo, triển khai thực hiện về công tác tổ chức bộ máy, quản lý cán bộ, biên chế, tiền lương, đào tạo cán bộ và thực
  20. 9 hiện công tác thi đua khen thưởng cho các cán bộ quản lý thuế tài nguyên trong nội bộ Cục Thuế. 1.1.3.3. Công tác chỉ đạo, điều hành quản lý thu thuế tài nguyên Việc chỉ đạo, điều hành trong quản lý thuế tài nguyên được thể hiện ở việc thành lập các ban chỉ đạo, tổ giúp việc từ Trung ương đến địa phương. Để triển khai tốt luật thuế tài nguyên nhất thiết phải có các chỉ thị, quyết định, nghị quyết, chương trình hành động cụ thể…để làm cơ sở cho cấp trên rà soát, đánh giá tình hình thu. Hàng năm, thực hiện nhiệm vụ quản lý thu thuế tài nguyên của Chính Phủ, Bộ Tài Chính, Tổng cục Thuế giao Cục Thuế tỉnh Phú Thọ đã quán triệt và chỉ đạo các Phòng chức năng thuộc Văn phòng Cục Thuế, Chi cục Thuế huyện, thành, thị một số nội dung cơ bản sau: - Về công tác Kê khai kế và toán thuế tài nguyên: + Thực hiên công tác quản lý, cấp mã số thuế, kê khai thuế, theo dõi biến động đối tượng nộp thuế bằng công nghệ thông tin, thường xuyên kiểm tra, rà soát phát hiện các trường hợp thực tế có kinh doanh nhưng không đăng ký kinh doanh, không đăng ký thuế để đưa vào diện quản lý kê khai thuế. + Quản lý, giám sát chặt chẽ công tác kê khai thuế tài nguyên: số lượng tờ khai phải nộp, đã nộp, nộp đúng hạn để có thể đánh giá được ý thức chấp hành kê khai thuế của người nộp thuế. - Về công tác thanh tra, kiểm tra thuế tài nguyên: + Cắt giảm thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp đối với công tác thanh tra, kiểm tra thuế + Tập trung xác định và triển khai thanh tra, kiểm tra các cơ sở kinh doanh có dấu hiệu rủi ro cao về thuế + Tổ chức triển khai xử lý thông tin và tăng cường công tác đối chiếu, xác minh, thanh tra, kiểm tra các tổ chức cá nhân có giao dịch đáng ngờ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2