Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 6
download
Trên cơ sở hệ thống hóa vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác thu hút VĐT vào KCN. Đánh giá thực trạng về công tác thu hút vốn đầu tư vào các KCN tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2016 - 2018. Từ đó chỉ ra những hạn chế, nguyên nhân của hạn chế, đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư vào các KCN tỉnh Thái Nguyên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG THỊ THẢO TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG THỊ THẢO TĂNG CƯỜNG THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI NGUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.31.01.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Việt Dũng THÁI NGUYÊN - 2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, ngày ... tháng năm 2019 Tác giả luận văn Hoàng Thị Thảo
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Nguyễn Việt Dũng, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Phòng Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các bạn bè đồng nghiệp, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày ..... tháng năm 2019 Tác giả luận văn Hoàng Thị Thảo
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU .......................................................................... vii DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ............................................................ viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 4. Những đóng góp của luận văn ................................................................................3 5. Bố cục của luận văn ................................................................................................3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ........................................................ 4 1.1. Cơ sở lý luận về thu hút các nguồn vốn đâu tư vào các khu công nghiệp ...........4 1.1.1. Khái niệm về vốn đầu tư và thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp .......4 1.1.2. Phân loại nguồn vốn đầu tư ...............................................................................5 1.1.3. Vai trò thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp ........................................8 1.1.4. Nội dung thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp...................................10 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp......16 1.2. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp của một số địa phương.......................................................................................................................18 1.2.1. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp của tỉnh Bắc Ninh……………….. .................................................................................................18 1.2.2. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc. ..19 1.2.3. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư phát triển công nghiệp tại Hà Nội ...............21 1.2.4. Bài học kinh nghiệm đối với hoạt động thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên ...........................................................................................23 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 25
- iv 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................25 2.2. Nguồn số liệu và phương pháp thu thập ............................................................25 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................25 2.2.2. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................25 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................27 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu kinh tế vĩ mô ............................................................................27 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu về kết quả và hiệu quả thu hút vốn đầu tư...............................27 2.3.3. Nhóm chỉ tiêu về chính sách thu hút vốn đầu tư .............................................28 2.3.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy hoạch, phát triển cơ sở hạ tầng KCN ................28 2.3.5. Nhóm các chỉ tiêu khác ...................................................................................28 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................... 29 3.1. Quá trình hình thành, phát triển các khu công nghiệp tỉnh thái nguyên ............29 3.1.1 Tổng quan về tỉnh Thái Nguyên ......................................................................29 3.1.2. Tổng quan về các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...............31 3.2. Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào các khu công tỉnh thái nguyên ....................35 3.2.1. Các hoạt động thu hút vốn đầu tư vào các khu công tỉnh Thái Nguyên. ........35 3.2.2 Kết quả thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên .........61 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh thái nguyên .......................................................................................................................68 3.3.1. Môi trường kinh tế, chính trị - xã hội ..............................................................68 3.3.2. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên .......................................................................70 3.3.3. Chế độ chính sách đầu tư ................................................................................70 3.3.4. Nguồn nhân lực ...............................................................................................71 3.4. Đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh thái nguyên .......................................................................................................................72 3.4.1. Những ưu điểm trong công tác thu hút vốn vào các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên……………. .................................................................................................72 3.4.2. Những hạn chế trong công tác thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................................73
- v 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên ...........................................................................75 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................ 78 4.1. Mục tiêu, định hướng thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh thái nguyên .......................................................................................................................78 4.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030………. ...............................................................................................78 4.1.2. Định hướng thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên. .......80 4.1.3. Phân tích SWOT về thu hút vốn đầu tư vào KCN tỉnh Thái Nguyên .............81 4.2. Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh thái nguyên .......................................................................................................................83 4.2.1. Tăng cường hoạt động xúc tiến đầu tư, hỗ trợ các dịch vụ khác cho doanh nghiệp………………. ...............................................................................................83 4.2.2 Giải pháp về quy hoạch, phát triển kết cấu hạ tầng, giải phóng mặt bằng ......86 4.2.3 Giải pháp về đảm bảo nguồn nhân lực cho phát triển các KCN ......................88 4.2.4 Giải pháp về cơ chế chính sách và thủ tục hành chính ....................................89 4.2.5. Giải pháp khác.................................................................................................90 4.3. Kiến nghị ............................................................................................................92 4.3.1 Kiến nghị với Trung ương................................................................................92 4.3.2 Kiến nghị với UBND tỉnh Thái Nguyên ..........................................................93 KẾT LUẬN .................................................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 95
- vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BQL Ban quản lý CN Công nghiệp CNH - HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa FDI Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài GPMB Giải phóng mặt bằng GTVT Giao thông vận tải KCN Khu công nghiệp KCX Khu chế xuất KKT Khu kinh tế KTXH Kinh tế xã hội NSĐP Ngân sách địa phương NSTW Ngân sách trung ương NĐT Nhà đầu tư ODA Viện trợ phát triển chính thức TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp UBND Ủy ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản XTĐT Xúc tiến đầu tư VĐT Vốn đầu tư DNNN Doanh nghiệp nhà nước FDI Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
- vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 3.1: Thông tin chung về các khu công nghiệp tập trung............................................ 32 Bảng 3.2: Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp đến 2020 ........................................ 36 Bảng 3.4: Ưu đãi về chính sách đất đai ................................................................................. 48 Bảng 3.5: Chỉ số về tiếp cận đất đai tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2018 ................. 49 Bảng 3.6: Chỉ số về đào tạo lao động tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2018 .............. 53 Bảng 3.7: Chỉ số PCI của tỉnh Thái Nguyên năm 2018 ...................................................... 59 Bảng 3.8: Kết quả thu hút vốn đầu tư sản xuất kinh doanh mới trong các KCN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.............................................................................................................. 62 Bảng 3.9: Tổng các dự án đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên................. 63 Bảng 3.10: Tỷ lệ VĐT thực hiện so với VĐT đăng ký tại các KCN ................................. 63 Bảng 3.11: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp theo lĩnh vực đầu tư ............... 64 Bảng 3.12: Hiện trạng sử dụng đất các KCN tỉnh Thái Nguyên từ 2016 - 2018 .............. 66 Bảng 3.13:Giá trị nộp NSNN của các doanh nghiệp trong KCN ....................................... 67 Bảng 3.14:Tác động của thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp đến việc làm của người dân .................................................................................................................................. 67
- viii DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 3.1: Bản đồ hành chính tỉnh Thái Nguyên................................................................... 29 Hình 3.2: Bản đồ quy hoạch các KCN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.............................. 32 Hình 3.3: Quy trình xử lý nước thải tại KCN ....................................................................... 42 Sơ đồ 3.1 : Quy trình thủ tục đầu tư tại các KCN tỉnh Thái Nguyên ................................. 58
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Trong nền kinh tế hiện nay, vốn đầu tư (VĐT) là yếu tố rất quan trọng trong quá trình phát triển của doanh nghiệp, địa phương và của cả nền kinh tế nói chung, đặc biệt là các khu công nghiệp (KCN). Việc thu hút VĐT phát triển các KCN như thế nào để đáp ứng được nhu cầu đầu tư phát triển của ngành công nghiệp theo hướng CNH, HĐH. Thu hút vốn đầu tư của các doanh nghiệp vào các khu công nghiệp là khâu quan trọng nhất, là điều kiện sống còn cho các khu công nghiệp hoạt động từ đó góp phần thực hiện mục tiêu đề ra của việc xây dựng các khu công nghiệp. Khi các khu công nghiệp không thu hút được vốn đầu tư, coi như khu công nghiệp đó đã thất bại trong việc thực hiện chức năng của chúng. Tuy nhiên, thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp không chỉ có thu hút vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, bên cạnh đó còn là việc thu hút vốn đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh dịch vụ trong khu công nghiệp. Liệu rằng cơ sở hạ tầng tốt có thu hút được nhà đầu tư vào các khu công nghiệp đó đầu tư hay không? Hay còn có những yếu tố khác tác động đến quyết định của nhà đầu tư khi đầu tư ?... Hiện nay, tỉnh Thái Nguyển đã hình thành một số khu công nghiệp tập trung thu hút hàng trăm nhà đầu tư đến đây thành lập doanh nghiệp, tiến hành sản xuất kinh doanh. Tỉnh Thái Nguyên đã tranh thủ dành mọi nguồn lực tập trung đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng theo hướng đồng bộ, hiện đại. Nhờ đó, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có 6 KCN đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch chung với quy mô 1.420ha. Đến nay, đã thu hút được 200 dự án trong đó: có 105 dự án DDI với vốn đăng ký trên 15.000 tỷ đồng, 95 dự án FDI với số vốn đăng ký 7,55 tỷ USD; đạt 97,2% vốn FDI đăng ký trên toàn tỉnh. (Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Thái Nguyên, 2015 - 2018) Tuy nhiên bên cạnh những mặt đạt được đó, vấn đề thu hút VĐT vào các KCN của cả nước nói chung và của tỉnh Thái Nguyên nói riêng vẫn còn một con số khá khiêm tốn so với tiềm năng của địa phương, việc thu hút VĐT và lấp đầy đất KCN chỉ tập trung ở một số KCN , tỷ trọng các dự án đi vào hoạt động còn thấp, thêm vào
- 2 đó, vẫn còn các dự án phải điều chỉnh giấy phép đầu tư. Các dự án đầu tư vào các KCN tỉnh Thái Nguyên chủ yếu là các dự án nhỏ và vừa, với quy mô không lớn. Một số nhà đầu tư đầu tư tại các KCN của tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tương đối ngắn, việc đầu tư mang tính manh mún và không bền vững. Trước thực trạng đó, nghiên cứu đánh giá thực trạng hoạt động thu hút VĐT vào các KCN của tỉnh Thái Nguyên, từ đó xác định những nguyên nhân đề ra giải pháp hữu hiệu nhằm tăng cường hoạt động thu hút vốn vào các KCN tỉnh Thái Nguyên là việc làm cần thiết. Vì vậy, học viên đã chọn đề tài: “Tăng cường thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở hệ thống hóa vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác thu hút VĐT vào KCN. Đánh giá thực trạng về công tác thu hút vốn đầu tư vào các KCN tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2016 - 2018. Từ đó chỉ ra những hạn chế, nguyên nhân của hạn chế, đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư vào các KCN tỉnh Thái Nguyên. 2.1. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác thu hút vốn đầu tư vào các KCN. - Phân tích thực trạng về công tác thu hút vốn đầu tư vào các KCN tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua, chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân chủ yếu. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư vào các KCN tỉnh Thái Nguyên trong những năm tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động thu hút VĐT vào các KCN Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi nội dung: Công tác thu hút VĐT vào các KCN. - Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu trong giai đoạn 2016 - 2018. - Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại vào các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên.
- 3 4. Những đóng góp của luận văn Dựa trên lý luận và nghiên cứu thực tế về công tác thu hút VĐT vào các KCN tỉnh Thái Nguyên, đề tài góp phần: - Đã tổng quan được ở mức độ nhất định các nghiên cứu, cả trong và ngoài nước, có liên quan đến luận văn, từ đó tìm ra được khoảng trống nghiên cứu và xác định những vấn đề cần tập trung nghiên cứu của luận văn; - Đã hệ thống hóa được một số nội dung liên quan đến cơ sở lý luận chung về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, bao gồm khái niệm, nội dung, các tiêu chí đánh giá và các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp; - Bằng các phương pháp nghiên cứu định tính truyền thống, luận văn đã tiến hành đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2016-2018; từ đó chỉ ra được những hạn chế, nguyên nhân các hạn chế. - Trên cơ sở luận giải cơ hội, thách thức đối với thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, luận văn đã đề xuất được hệ thống các giải pháp nhằm hoàn thiện thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp cho những năm tiếp theo. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục các tài liệu tham khảo, kết cấu nội dung của luận văn gồm 4 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp. - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu - Chương 3: Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, tỉnh Thái Nguyên - Chương 4: Một số giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, tỉnh Thái Nguyên.
- 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về thu hút các nguồn vốn đâu tư vào các khu công nghiệp 1.1.1. Khái niệm về vốn đầu tư và thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp Theo Luật đầu tư (2014), “Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh”. Trong đó, “Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư” (Quốc Hội, 2014) . Trong nền kinh tế thị trường, để thực hiện các hoạt động kinh doanh, chủ sở hữu phải bỏ ra một lượng vốn tiền tệ nhất định để hình thành nên các dạng tài sản cần thiết (tài sản cố định, tài sản lưu động) thực hiện các hoạt động kinh doanh. Số vốn bỏ ra ban đầu đó gọi là vốn kinh doanh hay đôi khi gọi là vốn đầu tư. Trên phương diện toàn xã hội, vốn đầu tư chính là lượng giá trị của cải xã hội tích lũy được của các chủ thể trong xã hội được sử dụng vào quá trình tái sản xuất xã hội nhằm tạo ra giá trị của cải mới trong tương lai. Nguồn vốn đầu tư chính là phần giá trị tài sản tích lũy dưới hình thái giá trị được đầu tư cho nhu cầu phát triển. Đây là thuật ngữ được sử dụng để chỉ các nguồn lực tài chính tập trung và phân phối cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Thực tiễn chỉ ra rằng, không phải lúc nào các doanh nghiệp, địa phương cũng đủ nguồn lực để thực hiện đầu tư. Do đó, các doanh nghiệp, địa phương phải tìm cách huy động nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài để đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển của doanh nghiệp, cũng như của địa phương. Hoạt động thu hút vốn đầu tư trở thành nhu cầu, đòi hỏi bức thiết cho các chủ thể thực hiện kinh doanh. “Thu hút vốn đầu tư bao gồm tổng hợp các cơ chế, chính sách, thông qua các điều kiện về hành lang pháp lý, kết cấu hạ tầng kỹ thuật – xã hội, các nguồn tài nguyên, môi trường,... để thu hút các nhà đầu tư bỏ vốn, khoa học kỹ thuật,... để sản xuất, kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu nhất định. Thu hút vốn đầu tư là những hoạt động, những chính sách của chính quyền địa phương, cộng đồng doanh nghiệp và dân cư để
- 5 nhằm quảng bá, xúc tiến, hỗ trợ, khuyến khích các nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư thực hiện mục đích đầu tư phát triển. Thực chất của thu hút vốn đầu tư là làm gia tăng sự chú ý, quan tâm của các nhà đầu tư để từ đó dịch chuyển dòng vốn đầu tư vào địa phương hoặc ngành” (Nguyễn Xuân Thủy, 2010) Theo quan điểm của tác giả: “Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp là những hoạt động, chính sách của chính quyền địa phương, và dân cư để nhằm quảng bá, xúc tiến, hỗ trợ, khuyến khích các nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư vào các khu công nghiệp nhằm thực hiện mục đích đầu tư phát triển”. 1.1.2. Phân loại nguồn vốn đầu tư Trên góc độ toàn bộ nền kinh tế, nguồn vốn đầu tư bao gồm nguồn vốn đầu tư trong nước và nguồn vốn đầu tư nước ngoài. 1.1.2.1. Nguồn vốn đầu tư trong nước * Nguồn vốn nhà nước. Nguồn vốn đầu tư nhà nước bao gồm nguồn vốn của ngân sách nhà nước, nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và nguồn VĐT phát triển của DNNN. Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước: Nguồn vốn quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi địa phương là nguồn vốn từ NSNN. Bằng nguồn vốn này, các địa phương sử dụng đầu tư cho các dự án về kết cấu hạ tầng, quốc phòng, an ninh, phối hợp cùng các doanh nghiệp cùng đầu tư. Ngoài ra, được sử dụng chi cho công tác quy hoạch, kế hoạch phát triển tổng thể kinh tế xã hội. Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước: Trong chiến lược phát triển KTXH, Nhà nước là chủ thể rất quan trọng trong việc cung ứng nguồn vốn tín dụng phát triển. Cách thức tài trợ của Nhà nước thay đổi, từ phương thức cấp trực tiếp chuyển sang cấp gián tiếp thông qua nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển cho doanh nghiệp, chủ thể trong nền kinh tế. Qua đó, có tác động làm giảm bao cấp vốn trực tiếp từ Nhà nước. Việc cung ứng và quản lý nguồn vốn theo cơ chế quản lý tín dụng, tức là các đơn vị sử dụng nguồn vốn này phải dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Điều này đòi hỏi chủ thể sử dụng vốn phải tính toán cẩn trọng trong sử dụng vốn, đảm bảo nguồn vốn sử dụng đúng, đem lại hiệu quả, tiết kiệm.
- 6 Nguồn vốn đầu tư từ doanh nghiệp Nhà nước: “Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, doanh nghiệp nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế, bởi vì một khối lượng lớn tài sản và nguồn vốn của xã hội nằm trong sự quản lý của doanh nghiệp nhà nước. Trong thực tiễn hoạt động, mặc dù còn tồn tại những hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng nguồn vốn trong khu vực kinh tế nhà nước nhưng đây vẫn là chủ thể, khu vực giữ vị trí quan trọng của nền kinh tế. Doanh nghiệp nhà nước vẫn tiếp tục có những cải cách trong công tác quản lý, phân cấp trong sử dụng vốn sẽ có sự đóng góp lớn hơn, tạo ra giá trị gia tăng nhiều hơn vào hoạt động đầu tư của cả nước, tăng tổng quy mô vốn đầu tư của toàn xã hội.” (Nguyễn Xuân Thủy, 2010) * Nguồn vốn từ khu vực tư nhân. Các nguồn vốn thuộc khu vực tư nhân rất đa dạng như nguồn vốn tiết kiệm trong dân cư, lợi nhuận tích lũy của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã… Một nguồn lực rất lớn đang trong dân cư với ước định chiếm 80% tài sản, nguồn vốn của hệ thống các ngân hàng thương mại hiện nay, tồn tại dưới dạng vàng, bạc, ngoại tệ. Để huy động nguồn vốn này đòi hỏi có chính sách huy động phù hợp và phụ thuộc vào thu nhập và tiêu dùng của các hộ gia đình. - Thị trường vốn. Khi nền kinh tế phát triển, thị trường vốn là nơi cung cấp vốn trung và dài hạn cho các chủ thể trong nền kinh tế. Thông qua thị trường chứng khoán, các nguồn vốn nhỏ lẻ, với quy mô khác nhau, thời gian khác nhau sẽ được tập hợp lại thành nguồn vốn có quy mô lớn, thời gian sử dụng đa dạng tài trợ cho nhu cầu vốn đa dạng của các doanh nghiệp, tổ chức và chính quyền. Đây được coi là một lợi thế mà không một phương thức huy động nào có thể làm được. 1.1.2.2. Nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài. Trên phạm vi rộng, qua quá trình luôn chuyển dòng vốn đầu tư quốc tế, nguồn vốn đầu tư nước ngoài được hình thành. “Về thực chất, các dòng lưu chuyển vốn quốc tế là biểu thị quá trình chuyển giao nguồn lực tài chính giữa các quốc gia trên thế giới. Trong các dòng lưu chuyển vốn quốc tế, dòng từ các nước phát triển đổ vào các nước đang phát triển thường được các nước thế giới thứ ba đặc biệt quan
- 7 tâm. Dòng vốn này diễn ra với nhiều hình thức. Mỗi hình thức có đặc điểm, mục tiêu và điều kiện thực hiện riêng, không hoàn toàn giống nhau” (Bùi Tiến Hanh & Phạm Thanh Hà, 2015). Theo tính chất lưu chuyển vốn, có thể phân loại các nguồn vốn nước ngoài chính gồm có nguồn vốn tài trợ phát triển chính thức, nguồn tín dụng từ các NHTM, Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), nguồn huy động qua thị trường vốn quốc tế. * Nguồn vốn ODA. Nguồn vốn do các tổ chức quốc tế, chính phủ nước ngoài tài trợ cho các nước đang phát triển nhằm thúc đẩy phát triển hạ tầng KTXH được gọi là ODA. Đây là nguồn vốn có sự ưu đãi về lãi suất, thời hạn cho vay và một phần không hoàn lại. Tuy nhiên, đi kèm với nguồn vốn này là những ràng buộc chặt chẽ về đối tượng và mục đích sử dụng. Vì vậy, xét trên tổng thể, khi nhận nguồn vốn này cần xem xét giữa lợi ích đạt được cao nhất với chi phí bỏ ra là ít nhất. Khi tiếp nhận nguồn vốn ODA mà sử dụng không hiệu quả cũng có thể tạo ra gánh nặng nợ cho nền kinh tế.“ * Nguồn vốn tín dụng từ các ngân hàng thương mại. Nguồn vốn tín dụng từ NHTM có điều kiện ưu đãi thấp hơn nguồn vốn ODA. Nhưng ưu điểm của nó là không gắn liền với các ràng buộc về chính trị, xã hội. Tuy nhiên, sự khắt khe về thủ tục vay vốn, thời gian trả nợ, lãi suất sử dụng vốn cao là những rào cản của dòng vốn này đối với các nước thu nhập thấp. Để được quyền sử dụng nguồn vốn tín dụng của NHTM, người vay phải chịu lãi suất vay cao, do đó đòi hỏi sự thận trọng trong vay nợ và sử dụng nguồn vốn vay. Trong nền kinh tế thị trường, khi nền kinh tế tăng trưởng thì nhu cầu vốn tín dụng từ NHTM cũng tăng lên nhằm đáp ứng yêu cầu đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh. * Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Việc tiếp nhận nguồn vốn FDI không tạo ra gánh nặng nợ cho nước tiếp nhận. Nước tiếp nhận FDI không phải trả lãi, và nợ gốc. Nhà đầu tư FDI nhận được là từ lợi nhuận tạo ra khi thực hiện đầu tư.“Đi kèm với dòng vốn FDI là vốn, nhân lực, công nghệ, máy móc vào nước tiếp nhận và thúc đẩy sự phát triển sản xuất các sản phẩm mới, đặc biệt là các sản phẩm của các ngành đòi hỏi trình độ khoa học kỹ
- 8 thuật cao, cần nhiều vốn. Đây là nguồn vốn có vai trò quan trong trong quá trình CNH, HĐH và góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cho các nước tiếp nhận đầu tư.” (Phùng Quang Hùng, 2013). * Thị trường vốn quốc tế. Trong xu hướng toàn cầu hóa, mối quan hệ kinh tế giữa các quốc gia ngày càng có nhiều sự gắn kết, luồn luân chuyển vốn và tài sản giữa các quốc gia ngày càng thuận lợi hơn. Do đó, đặt ra nhu cầu huy động vốn trên bình diện quốc tế, liên khu vực. Thị trường vốn quốc tế được hình thành nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư, sản xuất của mỗi quốc gia. Thị trường chứng khoán trở thành kênh huy động vốn trực tiếp cho các doanh nghiệp. 1.1.3. Vai trò thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp 1.1.2.1. Xây dựng và phát triển các khu công nghiệp Việc hình thành các KCN, KKT là cơ sở để tiếp nhận và thu hút các nguồn VĐT cho phát triển kinh tế có hiệu quả. Thông qua các KCN, KKT, các nguồn vốn trong và ngoài nước sẽ được tập trung đầu tư cho sản xuất kinh doanh và qua đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. “Đặc biệt ở những địa phương có khả năng tích luỹ từ nội bộ thấp thì nguồn vốn thu hút được thông qua các dự án đầu tư không chỉ đơn thuần là nguồn lực bổ sung mà còn được coi là điều kiện để tạo ra cú hích từ bên ngoài, góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế xã hội cho địa phương đó” (Vương Quang Huy, 2018) 1.1.2.2. Giải quyết việc làm và đào tạo nguồn nhân lực “KCN là nơi tập trung thực hiện sản xuất kinh doanh, việc tăng cường hoạt động của các DN về quy mô, số lượng doanh nghiệp sẽ thu hút người lao động và từ đó giải quyết việc làm cho xã hội. Bên cạnh đó, đi kèm với sự phát triển của các DN sản xuất trong KCN là các doanh nghiệp phụ trợ có chức năng cung cấp các dịch vụ như vận tải, logictis, xây dựng… Qua đó, giải quyết được việc làm, tăng thu nhập và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phương.”(Nguyễn Ngọc Sơn, 2013) Để đáp ứng nhu cầu nhân lực cho các doanh nghiệp trong KCN, người lao động sẽ phải được đào tạo nghề, nâng cao trình độ tay nghề để tiếp thu khoa học kỹ thuật, rèn luyện kỷ luật lao động và khả năng tổ chức quản trị doanh nghiệp. Nguồn
- 9 lực này chính là nguồn nhân lực quan trọng thúc đẩy rút ngắn khoảng cách tụt hậu về khoa học công nghệ và kinh tế. 1.1.2.3. Thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH sẽ thu hút nguồn lao động tại khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp, dịch vụ. “Kèm theo đó là sự chuyển dịch cơ cấu giá trị trong GDP theo hướng giảm dần tỷ trọng nông nghiệp và tăng dần tỷ trọng dịch vụ và công nghiệp tại địa phương. Mặt khác, cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế cũng sẽ có sự dịch chuyển gắn liền với sự phát triển của các khu công nghiệp” (Bùi Tiến Hanh & Phạm Thanh Hà, 2015). Nhằm kết nối các liên kết vùng, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện và nước sẽ được mở rộng và tạo điều kiện thuận lợi cho giao lưu hàng hóa liên vùng, tác động đến cơ cấu xuất nhập khẩu của toàn vùng cũng như của từng địa phương. Nhiều lĩnh vực kinh doanh mới sẽ xuất hiện qua quá trình đầu tư với công nghệ, năng suất lao động gia tăng. Đồng thời, những lĩnh vực, ngành nghề có sức cạnh tranh kém sẽ mất lợi thế và bị triệt tiêu. 1.1.2.4. Mở rộng thị trường và thúc đẩy xuất khẩu “Tham gia sâu rộng vào các chuỗi liên kết sản xuất quốc tế sẽ giúp cho các doanh nghiệp trong nước mở rộng xuất khẩu hàng hóa ra phạm vi toàn cầu, thị trường rộng mở. Giá trị xuất khẩu hàng hóa đem lại tăng trưởng kinh tế và cân bằng cán cân thương mại giữa các quốc gia, phát huy lợi thế so sánh của từng địa phương, quốc gia, sử dụng tài sản hiệu quả hơn. Trong nền kinh tế toàn cầu hóa, việc thâm nhập thị trường thường gặp phải các rào cản về thuế quan hoặc hàng rào kỹ thuật. Thông qua hoạt động liên doanh, liên kết đầu tư, đặc biệt với các công ty đa quốc gia sẽ hạn chế được các rào cản này. Bởi vì các công ty này có lợi thế về quy mô, uy tín, thương hiệu qua đó thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế của các doanh nghiệp trong nước, tham gia vào chuỗi phân công lao động xã hội toàn cầu.” (Bùi Tiến Hanh & Phạm Thanh Hà, 2015) 1.1.2.5. Tiếp thu được công nghệ mới, kỹ năng quản lý tiên tiến, tạo ra sự phát triển năng động tại nơi tiếp nhận đầu tư Đi tắt đón đầu trong phát triển kinh tế, tiếp cận công nghệ mới là nhu cầu
- 10 chính đáng của các địa phương. Thu hút các doanh nghiệp lớn vào các KCN, KKT là giải pháp quan trọng nhằm tiếp nhận nguồn vốn, công nghệ, và kỹ năng quản lý từ bên ngoài vào, phù hợp với điều kiện của địa phương. Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy, việc triển khai thuận lợi các dự án ban đầu sẽ cổ vũ, khuyến khích các doanh nghiệp tiềm năng khác tiếp bước cùng thực hiện đầu tư, thậm chí tạo ra sự cạnh tranh giữa các nhà đầu tư, doanh nghiệp địa phương. Tạo nên sức ép buộc các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới về quản lý, công nghệ để tồn tại. 1.1.2.6. Góp phần tăng thu ngân sách nhà nước ở địa phương Cùng với sự phát triển của các KCN“nói chung và của các doanh nghiệp hoạt động tại các KCN nói riêng, việc góp vốn thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế của địa phương,”đẩy mạnh tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của địa phương.“Dự án khi đi vào hoạt động kinh doanh trước hết mang lại lợi nhuận cho nhà đầu tư trong thời gian hoạt động của dự án, là nguồn cung ứng cho các khách hàng và mang lại giá trị kinh tế to lớn đóng góp vào sự phát triển kinh tế của địa phương, trước hết qua số tiền thuế nộp vào ngân sách nhà nước. Ngoài ra, khi dự án đi vào hoạt động còn tạo ra công ăn việc làm cho lao động tại địa phương, trực tiếp cải thiện đời sống và thu nhập của người lao động.” (Vương Quang Huy, 2018) Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong KCN sẽ đem lại nguồn thu cho NSNN, NS địa phương thông qua các khoản thuế, phí và lệ phí. Mặt khác, các sản phẩm do các doanh nghiệp trong KCN tạo ra sẽ tạo sự phong phú hàng hóa trên thị trường, giá cả cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. 1.1.4. Nội dung thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp 1.1.4.1. Công tác quy hoạch, định hướng phát triển KCN Quy hoạch là công cụ định hướng dài hạn nhằm đảm bảo sự phát triển đồng bộ của một ngành, địa phương. Quy hoạch tốt sẽ góp phần khắc phục tình trạng manh mún, tùy tiện, lãng phí trong quá trình đầu tư phát triển. “Bản chất của KCN chính là tổ chức sản xuất công nghiệp trên lãnh thổ được thực hiện gắn liền với quá trình tăng cường tích tụ, tập trung sản xuất theo lãnh thổ. Do vậy, quy hoạch KCN cần gắn với quy hoạch phát triển công nghiệp và cũng là
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn