intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:124

27
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được thực hiện với mục tiêu đề ra các giải pháp tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi tỉnh Quảng Ninh, góp phần cải thiện cuộc sống của lao động dân tộc thiểu số, đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN PHƯƠNG TUẤN TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THỨC ĂN CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN PHƯƠNG TUẤN TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THỨC ĂN CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Lý THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tác giả. Số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng được sử dụng trong bất cứ luận văn, luận án nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đều đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày tháng 11 năm 2020 Học viên thực hiện Nguyễn Phương Tuấn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, các thầy cô giáo, đặc biệt là các thầy cô giáo trong Khoa Quản lý - Luật Kinh tế, những người đã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản và những định hướng đúng đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo tiền đề tốt để tôi học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phạm Thị Lý- Người cô đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn các đơn vị thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đã cung cấp những thông tin cần thiết và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã quan tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong học tập, tiến hành nghiên cứu và hoàn thành đề tài này. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày ….. tháng 11 năm 2020 Học viên thực hiện Nguyễn Phương Tuấn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ ..................................................................viii MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3 4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 4 5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI DOANH NGHIỆP . 5 1.1 Cơ sở lý luận về tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại doanh nghiệp ..................................................................................................... 5 1.1.1 Khái niệm ................................................................................................. 5 1.1.2 Đặc điểm tạo việc làm cho lao động dân tộc thiểu số.............................. 8 1.1.3 Vai trò tạo việc làm cho lao động dân tộc thiểu số ................................ 11 1.1.4 Nội dung tạo việc làm cho người lao động dân tộc thiểu số tại doanh nghiệp .............................................................................................................. 14 1.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số làm việc tại doanh nghiệp ........................................................................... 20 1.2 Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 24 1.2.1 Kinh nghiệm tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại một số địa phương .................................................................................................. 24 1.2.2 Bài học kinh nghiệm tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại các doanh nghiệp TACN tỉnh Quảng Ninh ................................................ 28
  6. iv Chương 2: Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 30 2.1 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 30 2.2 Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 30 2.2.1 Chọn điểm nghiên cứu ........................................................................... 30 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 31 2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 33 2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 34 2.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................... 35 2.3.1 Nhóm chỉ tiêu đào tạo, nâng cao trình độ cho lao động dân tộc thiểu số ......................................................................................................................... 35 2.3.2 Nhóm chỉ tiêu khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp sử dụng lao động dân tộc thiểu số ...................................................................................................... 35 2.3.3 Nhỏm chỉ tiêu tuyên truyền nâng cao nhận thức vì cộng đồng cho doanh nghiệp TACN .................................................................................................. 36 2.3.4 Nhóm chỉ tiêu đãi ngộ về thuế đối với doanh nghiệp TACN sử dụng lao động DTTS ...................................................................................................... 37 2.3.5 Nhóm chỉ tiêu phản ánh các nhân tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho người lao động DTTS...................................................................................... 37 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TẠO VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀO LÀM VIỆC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THỨC ĂN CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ........................................................................................................................................ 39 3.1 Khái quát chung về ngành thức ăn chăn nuôi và doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi tỉnh Quảng Ninh ............................................................................. 39 3.1.1 Ngành thức ăn chăn nuôi tỉnh Quảng Ninh ........................................... 39 3.1.2 Khái quát đặc điểm của các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................................. 41 3.1.3 Giới thiệu về các doanh nghiệp nghiên cứu ........................................... 42
  7. v 3.2 Phân tích thực trạng tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ............... 48 3.2.1 Sơ đồ quản lý nhà nước trong tạo việc làm cho người dân tộc thiểu số tại các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi tỉnh Quảng Ninh ................................... 48 3.2.2. Lập kế hoạch tạo việc làm cho người lao động DTTS ......................... 50 3.2.3 Tổ chức thực hiện ................................................................................... 50 3.2.4 Kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch................................................... 67 3.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................................. 69 3.3.1 Phân tích nhân tố chủ quan .................................................................... 69 3.3.2 Phân tích nhân tố khách quan ................................................................ 73 3.4 Đánh giá hoạt động tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ............... 80 3.4.1 Kết quả đạt được .................................................................................... 80 3.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................ 81 Chương 4: GIẢI PHAP ĐẨY MẠNH TẠO VIỆC LÀM CHO LAO DỘNG NGƯỜI DAN TỘC THIỂU SỐ TẠI CAC DOANH NGHIỆP THỨC AN CHAN NUOI TREN DỊA BAN TỈNH QUẢNG NINH...................................... 84 4.1 Định hướng phát triển và mục tiêu quản lý lao động của các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi tỉnh Quảng Ninh ................................................................ 84 4.1.1 Định hướng chung .................................................................................. 84 4.1.2 Mục tiêu phát triển của doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................................. 85 4.2 Một số giải pháp tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ..................... 87 4.2.1 Hoàn thiện công tác hỗ trợ đào tạo cho lao động dân tộc thiểu số trước khi làm việc tại các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi ..................................... 87
  8. vi 4.2.2 Tăng cường hoạt động tuyền truyền nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp TACN .................................................................................................. 89 4.2.3 Tăng cường hỗ trợ, đãi ngộ đối với doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi tiếp nhận lao động dân tộc thiểu số ........................................................................ 92 4.2.4 Nâng cao nhận thức về vấn đề kế hoạch hóa gia đình cho lao động dân tộc thiểu số, giảm bớt áp lực công tác tạo việc làm đối với chính quyền địa phương tỉnh Quảng Ninh................................................................................. 94 4.2.5 Nhóm giải pháp từ phía doanh nghiệp ................................................... 95 4.2.6 Giải pháp khác........................................................................................ 98 4.3 Kiến nghị ................................................................................................... 99 4.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nước ................................................................... 99 4.3.2 Đối với tỉnh Quảng Ninh...................................................................... 100 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 104 PHỤ LỤC................................................................................................................... 108 PHIẾU KHẢO SÁT................................................................................................. 108
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa TACN : Thức ăn chăn nuôi DTTS : Dân tộc thiểu số BHYT : Bảo hiểm Y tế BHXH : Bảo hiểm xã hội DN : Doanh nghiệp PTNT : Phát triển nông thôn BHTN : Bảo hiểm tự nguyện LĐ-TB&XH : Lao động- Thương binh & xã hội TNDN : Thu nhập doanh nghiệp ILO : Tổ chức Lao động quốc tế CSXH : Chính sách xã hội UBND : Ủy ban nhân dân NLĐ : Người lao động
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ Bảng 2.1: Mẫu khảo sát................................................................................................ 33 Bảng 3.1: Thực trạng lao động tại doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi tỉnh Quảng Ninh ............................................................................................................. 45 Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................. 47 Bảng 3.3: Kết quả lập kế hoạch tạo việc làm cho lao động DTTS ........................... 50 Bảng 3.4: Kết quả đào tạo lao động dân tộc thiểu số trước khi làm việc tại các doanh nghiệp TACN tỉnh Quảng Ninh ..................................................... 51 Bảng 3.5: Trình độ đào tạo của lao động DTTS doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi tỉnh Quảng Ninh ......................................................................................... 53 Bảng 3.6: Khảo sát về hoạt động đào tạo cho lao động DTTS ................................. 55 Bảng 3.7: Hoạt động tuyên truyền nâng cao trách nhiệm cộng đồng cho các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi tỉnh Quảng Ninh .............................................. 56 Bảng 3.8: Khảo sát về hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức của doanh nghiệp sử dụng lao động DTTS................................................................. 58 Bảng 3.9: Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi sử dụng lao động dân tộc thiểu số .................................................................................................. 60 Bảng 3.10: Mức hỗ trợ cụ thể đối với một số doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................. 62 Bảng 3.11: Khảo sát về hoạt động hỗ trợ đối với doanh nghiệp sử dụng lao động DTTS ........................................................................................................... 64 Bảng 3.12: Khảo sát về chế độ ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động DTTS ........................................................................................................... 67 Bảng 3.13: Kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch tạo việc làm cho lao động DTTS ...................................................................................................................... 68 Bảng 3.14: Khảo sát về hệ thống chính sách pháp luật.............................................. 71 Bảng 3.15: Khảo sát về nhận thức của doanh nghiệp ................................................ 72
  11. ix Bảng 3.16: Khảo sát về tình hình kinh tế tỉnh Quảng Ninh ....................................... 74 Bảng 3.17: Khảo sát về thị trường lao động tỉnh Quảng Ninh .................................. 76 Bảng 3.18: Khảo sát về thị trường lao động tỉnh Quảng Ninh .................................. 78 Bảng 3.19: Khảo sát về hệ thống cơ sở giáo dục, đào tạo.......................................... 79 Hình 3.1: Quy trình quản lý tạo việc làm cho người lao động tại DN TACN tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................. 49 Hình 3.2: Ưu đãi thuế đối với doanh nghiệp TACN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ...................................................................................................................... 66
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quảng Ninh hiện là nơi cư trú của khoảng 143.278 người dân tộc thiểu số, chiếm 12,53% dân số toàn tỉnh. Dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh sống tập trung thành cộng đồng làng bản tại 14/14 huyện, thị xã gồm: Dân tộc Dao, Hoa, Tày, Sán Dìu, Sán Chay (Cao Lan và Sán Chỉ), Nùng, Mường, Thái, Khơme, Hmông, Thổ, Giáy… (Cục thống kê tỉnh Quảng Ninh, 2019). Là một trong những địa bàn chiến lược đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và môi trường sinh thái biển của đất nước, tạo việc làm cho người lao động dân tộc thiểu số góp phần xóa đói giảm nghèo là nhân tố quan trọng giúp ổn định và phát triển kinh tế tỉnh, tạo nên sự ổn định và phát triển chung của đất nước. Bên cạnh đó, Quảng Ninh hiện được đánh giá là tỉnh có diện tích khá rộng và phức tạp, có nhiều tiềm năng du lịch văn hóa lịch sử lâu đời. Nhiều năm qua mặc dù nền kinh tế tỉnh Quảng Ninh có những chuyển biến tích cực đáng kể xong trong những năm gần đây tệ nạn xã hội của tỉnh có chiều hướng tăng. Theo các cơ quan chức năng có thẩm quyền, phần lớn các đối tượng vi phạm chủ yếu là người dân đồng bào DTTS không có việc làm ổn định. Trước thực trạng này, vấn đề tạo việc làm cho người lao động DTTS tỉnh Quảng Ninh đang là vấn đề cấp thiết đặt ra cho chính quyền tỉnh nhằm đảm bảo cuộc sống, an sinh xã hội cho đồng bào DTTS, đồng thời góp phần giảm bớt các tệ nạn xã hội trên địa bàn tỉnh. Nhằm giúp người lao động dân tộc thiểu số có việc làm ổn định ngày 29/11/2015, Thủ tướng đã ban hành Quyết định số 75/2015/QĐ- TTg về hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp. Riêng tại tỉnh Quảng Ninh, ngày 29/5/2013, Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Ninh đã ban hành Nghị quyết 07 về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng về công tác tạo việc làm cho người dân tộc trong phát triển kinh tế nông
  13. 2 nghiệp nhanh và bền vững, gắn với bảo đảm quốc phòng an ninh trên địa bàn Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”. Trong ngành nông nghiệp nước ta nói chung và tỉnh Quảng Ninh nói riêng, sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng giảm tỷ trọng chăn nuôi, trồng trọt và tăng tỷ trọng lĩnh vực dịch vụ nông nghiệp đã khiến số lượng doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi tăng nhanh chóng. Tại Quảng Ninh, bắt đầu từ đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2030, xác định phát triển chăn nuôi theo hướng công nghiệp, đưa ngành chăn nuôi trở thành lĩnh vực chính và chiếm tỷ trọng cao hơn trong nông nghiệp (ngành hẹp: trồng trọt và chăn nuôi); chú trọng; khuyến khích loại hình sản xuất khép kín và tổ chức sản xuất chăn nuôi liên kết theo chuỗi giá trị để cắt giảm chi phí, tăng hiệu quả sản xuất; phát triển mạnh công nghiệp chế biến, đa dạng hóa các sản phẩm để nâng cao giá trị gia tăng” thì dịch vụ thức ăn chăn nuôi phát triển mạnh mẽ, số lượng doanh nghiệp kinh doanh thức ăn chăn nuôi không ngừng gia tăng.Theo đó, những năm gần đây tỉnh Quảng Ninh đã tạo việc làm ổn định cho hàng trăm lao động dân tộc thiểu số trong các doanh nghiệp TACN, giúp gia tăng thu nhập và ổn định cuộc sống của đồng bào dân tộc. Tuy nhiên, nhận thấy số lượng lao động dân tộc thiểu số được tạo việc làm tại doanh nghiệp TACN còn ít, chế độ đãi ngộ đối với lao động dân tộc thiểu số thấp, tình trạng phân biệt đối xử tồn tại phổ biến, hiệu quả công tác tạo việc làm chưa cao. Trước thực trạng này, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh” làm luận văn tốt nghiệp với mong muốn giúp chính quyền tỉnh Quảng Ninh thực hiện thành công Nghị quyết 07, góp phần tạo việc làm ổn định cho người dân tộc thiểu số gắn với phát triển ngành kinh tế nông nghiệp nói chung và ngành thức ăn chăn nuôi nói riêng.
  14. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Luận văn được thực hiện với mục tiêu đề ra các giải pháp tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi tỉnh Quảng Ninh, góp phần cải thiện cuộc sống của lao động dân tộc thiểu số, đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo 2.2 Mục tiêu cụ thể Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại các doanh nghiệp Thứ hai, phân tích thực trạng tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Thứ ba, phân tích thực trạng các nhân tố ảnh hưởng tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Thứ tư, đề xuất giải pháp đẩy mạnh tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề liên quan đến tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại các doanh nghiệp Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Nghiên cứu thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Về thời gian: Nghiên cứu thu thập số liệu trong giai đoạn 2017-2019. Về nội dung: Nghiên cứu tập trung vào các hoạt động tạo việc làm cho người lao động DTTS của chính quyền tỉnh Quảng Ninh tại các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh bao gồm: hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động DTTS; Hỗ trợ doanh nghiệp TACN sử dụng lao động DTTS; Tuyên truyền
  15. 4 nâng cao nhận thức của doanh nghiệp và Ưu đãi thuế đối với doanh nghiệp sử dụng lao động DTTS. 4. Đóng góp của luận văn Kế thừa các công trình đã nghiên cứu, luận văn có những đóng góp sau: Về mặt lý luận: Tổng hợp những vấn đề lý luận về tạo việc làm cho lao động dân tộc thiểu số theo quan điểm tổng thể, thống nhất; Về mặt thực tiễn: Phân tích thực trạng tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại các doanh nghiệp TACN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2019; Đề xuất một số giải pháp tạo việc làm cho lao động dân tộc thiểu số tại doanh nghiệp TACN tỉnh nhằm đáp ứng các yêu cầu cho chiến lược phát triển kinh tế nông nghiệp của tỉnh, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết 07, tạo công ăn việc làm, cải thiện cuộc sống cho dân tộc thiểu số, giúp phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh. 5. Kết cấu luận văn Ngoài mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu theo 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại doanh nghiệp Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Chương 4: Giải pháp tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
  16. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI DOANH NGHIỆP 1.1 Cơ sở lý luận về tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm Việc làm Quan niệm về việc làm không phải là bất biến, cố định mà có sự thay đổi. Nó luôn được xem xét trên nền tảng của một chế độ chính trị, gắn với trình độ phát triển kinh tế, chính trị, văn hoá xã hội của mỗi quốc gia, mỗi thời đại. Khi trình độ phát triển mọi mặt, đặc biệt là định hướng chính trị của một quốc gia thay đổi, quan niệm việc làm cũng biến đổi. Ở những thời kỳ khác nhau quan niệm về việc làm cũng có sự khác nhau nhất định. Tại Hội nghị quốc tế lần thứ 13 năm 1983, Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) đã đưa ra quan niệm về người có việc làm như sau: "Người có việc làm là những người làm một việc gì đó, có được trả tiền công, lợi nhuận hoặc được thanh toán bằng hiện vật hoặc những người tham gia vào các hoạt động mang tính chất tự tạo việc làm vì lợi ích hay vì thu nhập gia đình, không nhận được tiền công hay hiện vật" Ở Việt Nam, trong cơ chế kế hoạch hoá tập trung quan liêu bao cấp, người lao động được coi là có việc làm và được xã hội thừa nhận, trân trọng là người làm việc trong thành phần kinh tế quốc doanh, kinh tế tập thể, còn người làm kinh tế gia đình, kinh doanh, hành nghề cá thể thì chưa thực sự được xem là có việc làm. Quan điểm đó dẫn đến tình trạng mọi người chen chân nhau tìm việc làm trong khu vực kinh tế quốc doanh và tập thể. Đó là một trong những nguyên nhân làm cho số người làm việc trong khu vực kinh tế quốc doanh tăng lên quá mức so với khối lượng sản xuất, công tác đảm
  17. 6 nhận; kinh tế tập thể phát triển nhanh về số lượng nhưng thiếu vững chắc; còn kinh tế gia đình giảm sút; kinh tế tư nhân, cá thể không phát triển được. Tình hình đó gây tác hại không nhỏ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, làm mai một khá nhiều nguồn công việc làm trong xã hội, đưa vấn đề giải quyết việc làm đến chỗ khó khăn, bế tắc. Từ khi thực hiện đường lối đổi mới, quan niệm về việc làm đã có sự thay đổi. Trên cơ sở vận dụng khái niệm việc làm của ILO và nghiên cứu điều kiện cụ thể của Việt Nam, chúng ta đã có khái niệm thống nhất về việc làm được khẳng định trong điều chương II Bộ luật Lao động của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam: "Mọi hoạt động lao động tạo ra thu nhập, không bị pháp luật cấm đều được thừa nhận là việc làm" Từ những quan niệm trên ta thấy: Khái niệm việc làm bao hàm các nội dung sau: + Là hoạt động lao động của con người. + Hoạt động lao động nhằm mục đích tạo ra thu nhập. + Hoạt động lao động đó không bị pháp luật cấm. Với khái niệm việc làm như trên đã xoá bỏ được quan niệm cứng nhắc trước đây là chỉ những người "trong biên chế nhà nước" mới là người có việc làm. Việc làm không chỉ trong biên chế, mà còn ngoài biên chế, không chỉ ngoài xã hội, mà còn tại gia đình. Với khái niệm việc làm như vậy, tất cả những ai đang làm việc trong các thành phần kinh tế, trong các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội, xí nghiệp, trường học hoặc tại gia đình (kể cả nội trợ) đều được coi là có việc làm. Dân tộc thiểu số Dựa trên những thành tựu nghiên cứu của các ngành khoa học xã hội về những đặc thù của quá trình hình thành dân tộc ở Việt Nam, cũng như nhiều dân tộc khác trên thế giới, các nhà khoa học đưa ra hai khái niệm dân tộc theo nghĩa rộng và hẹp như sau:
  18. 7 Theo nghĩa rộng: Dân tộc hay quốc gia dân tộc là cộng đồng chính trị - xã hội được chỉ đạo bởi Nhà nước, thiết lập trong một lãnh thổ nhất định, ban đầu do sự tập hợp của nhiều bộ lạc, sau này của nhiều cộng đồng mang tính tộc người (ethnic) của bộ phận tộc người...Kết cấu của cộng đồng dân tộc rất đa dạng, phụ thuộc vào hoàn cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội trong khu vực và bản thân. Theo nghĩa hẹp: Dân tộc đồng nghĩa với tộc người, dân tộc đó là một cộng đồng tộc người (đa số hoặc thiểu số) được hình thành trong lịch sử, ổn định, có ngôn ngữ riêng của tộc người, đồng thời cư trú trên một lãnh thổ nhất định, các thành viên của tộc người đó cùng chung một vận mệnh lịch sử, cùng chung lợi ích về chính trị, kinh tế và cuối cùng là có chung một nền văn hoá mang bản sắc tộc người. Như vậy, khái niệm dân tộc theo nghĩa hẹp dùng để chỉ tất cả các dân tộc (tộc người) từ trình độ phát triển thấp (đang ở trong phạm trù xã hội nguyên thuỷ) đến cao (đạt tới sự hình thành Nhà nước), miễn là nó có đủ bốn đặc trưng cơ bản sau: Chung ngôn ngữ; Chung lãnh thổ; Chung lợi ích; Có một nền văn hoá chung, trong đó quan trọng nhất là ý thức tự giác tộc người. Ở Việt Nam, khái niệm dân tộc thiểu số được sử dụng rộng rãi trong các văn bản pháp luật, cũng như trong công tác nghiên cứu, học tập và trong hoạt động thực tiễn. Nghị định 05/2011/NĐ-CP của Chính phủ về công tác dân tộc đưa ra khái niệm tại Khoản 2, Điều 4: "Dân tộc thiểu số là những dân tộc có số dân ít hơn so với dân tộc đa số trên phạm vi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam". Theo giáo trình quản lí Nhà nước về dân tộc và tôn giáo của Học viện hành chính Quốc Gia thì “Dân tộc thiểu số được hiểu là dân tộc có số dân ít hơn so với dân tộc kinh”. Như vậy, dân tộc thiểu số là một tộc người chung ngôn ngữ, chung lãnh thổ, chung lợi ích, chung văn hóa có số dân ít hơn so với dân tộc đa số là dân tộc kinh.
  19. 8 Khái niệm tạo việc làm và tạo việc làm cho lao động dân tộc thiểu số Tạo việc làm cho người lao động là một trong những nội dung cơ bản của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia, được toàn thế giới cam kết trong tuyên bố về chương trình hành động toàn cầu tại thủ đô Cô - pen - ha - ghen Đan Mạch vào tháng 3/1995. Tạo việc làm cho người lao động được hiểu là tổng thể các quá trình tạo ra điều kiện và môi trường bảo đảm cho mọi người có khả năng lao động có cơ hội làm việc với chất lượng việc làm và thu nhập ngày càng cao. Quan niệm này cho thấy, tạo việc làm chính là để khai thác triệt để tiềm năng của người lao động, nhằm đạt được việc làm hợp lý và việc làm có hiệu quả. Tạo việc làm có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với người lao động ở chỗ: tạo cơ hội cho họ thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình, trong đó có quyền cơ bản nhất là quyền được làm việc để tạo ra thu nhập nuôi sống bản thân và gia đình, góp phần vào xây dựng quê hương đất nước. Đối tượng được tạo việc làm: là những người trong độ tuổi lao động mà trong 12 tháng qua kể từ thời điểm điều tra đã ký được hợp đồng lao động theo Bộ luật Lao động và những người tự tạo việc làm. Tạo việc làm là một trong những vấn đề quan trọng cần phải giải quyết của mỗi quốc gia. Dựa trên khái niệm tạo việc làm có thể hiểu: Tạo việc làm cho lao động dân tộc thiểu số là tổng thể các hoạt động đảm bảo cho người lao động dân tộc thiểu số có việc làm, có cơ hội thực hiện quyền và nghĩa vụ bản thân để tạo ra thu nhập, nuôi sống bản thân và gia đình. Các hoạt động tạo việc làm cho lao động dân tộc thiểu số có thể bao gồm: đào tạo, nâng cao kỹ năng và trình độ cho lao động dân tộc thiểu số; khuyến khích doanh nghiệp tiếp nhận lao động dân tộc thiểu số; đưa ra các ưu đãi về thuế, hỗ trợ về tài chính cho doanh nghiệp sử dụng lao động người dân tộc thiểu số…. 1.1.2 Đặc điểm tạo việc làm cho lao động dân tộc thiểu số Việc làm của lao động dân tộc thiểu số có một số đặc điểm như: chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp; mang tính cộng đồng, chủ yếu làm theo kinh
  20. 9 nghiệm… Với những đặc điểm cơ bản về việc làm của lao động dân tộc thiểu số đã nêu, công tác tạo việc làm cho lao động dân tộc thiểu số cũng phải có những đặc thù riêng. Theo đó, đặc điểm tạo việc làm cho người lao động dân tộc thiểu số thể hiện ở một số điểm như sau: Thứ nhất, tạo việc làm của lao động dân tộc thiểu số chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp Nolwen.HenaffJean-Yves (2001) nhận định: “Lao động dân tộc thiểu số chậm thích nghi hơn với việc làm trong lĩnh vực phi nông nghiệp so với lao động người Kinh”. Những việc làm trong lĩnh vực phi nông nghiệp của lao động dân tộc thiểu số cũng chủ yếu là trên những ngành nghề truyền thống và du lịch trên cơ sở khai thác bản sắc văn hóa dân tộc. Người lao động dân tộc thiểu số thường làm việc trong những ngành nông, lâm nghiệp - những loại việc làm không đòi hỏi, yêu cầu trình độ cao. Việc làm của lao động DTTS phần nhiều phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và sức lao động của chính bản thân người lao động. Trong điều kiện nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu việc làm của người lao động dân tộc thiểu số càng mang tính thủ công, nặng nhọc và có thu nhập thấp và ẩn chứa nhiều nguy cơ thiếu việc làm hữu hình. Với đặc điểm về việc làm của lao động DTTS như trên nên để tạo việc làm cho lao động DTTS cần có những chính sách quan tâm phát triển nông nghiệp, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nông nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh góp phần tạo nhiều việc làm hơn cho lao động DTTS. Ngoài ra, để tạo việc làm cho lao động DTTS trong lĩnh vực phi nông nghiệp phải thúc đẩy phát triển các ngành nghề truyền thống dựa vào những yếu tố văn hóa, tập quán canh tác của đồng bào. Thúc đẩy tăng việc làm phi nông nghiệp cho lao động dân tộc thiểu số bằng cách phát triển các ngành nghề truyền thống gắn với việc khôi phục, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống phục vụ cho hoạt động du lịch, dịch vụ như dệt thổ cẩm, hàng thủ công mỹ nghệ, chế tác nhạc cụ….
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2